Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP á châu chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.55 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TẠ BÁ ĐIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tạ Bá Điệp


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................2
5. Bố cục của luận văn.............................................................................. 3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu..........................................................3
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG (TẬP TRUNG VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY) TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY.................................10
1.1.1. Khái niệm......................................................................................10
1.1.2. Ý nghĩa quản trị rủi ro...................................................................11
1.1.3. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp ảnh hƣởng đến quản trị
rủi ro........................................................................................................12
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO.................................................. 12
1.2.1. Nhận diện rủi ro cho vay...............................................................13
1.2.2. Đo lƣờng rủi ro.............................................................................18
1.2.3. Kiểm soát rủi ro cho vay...............................................................26
1.2.4. Tài trợ rủi ro cho vay.....................................................................29
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY........34
1.3.1. Nhân tố do ngân hàng................................................................... 34
1.3.2. Nhân tố khách hàng doanh nghiệp................................................36
1.3.3. Môi trƣờng kinh doanh.................................................................37


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG (TẬP
TRUNG VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY) DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TCMP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.......................40
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CN ĐẮK
LẮK................................................................................................................ 40
2.1.1. Đặc điểm tổ chức.......................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm nguồn lực......................................................................43

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh................................................... 49
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ĐẮK LẮK..................................................58
2.2.1. Nhận dạng rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Đắk Lắk................................................................................58
2.2.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro cho vay..............................................63
2.2.3. Kiểm soát rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk thời gian qua.................................................................................... 76
2.2.4. Thực trạng tài trợ rủi ro cho vay...................................................78
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CN ĐẮK LẮK....................82
2.3.1. Thành công và hạn chế..................................................................82
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế....................................................................84
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI

NHÁNH ĐẮK LẮK......................................................................................86
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP........................................................... 86
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk.......................................................................................................... 86


3.1.2. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk.............................87
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ......................................................................88
3.1.1. Hoàn thiện việc nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp...............88
3.2.2. Hoàn thiện việc đo lƣờng rủi ro cho vay doanh nghiệp...............92
3.2.3. Hoàn thiện việc kiểm soát rủi ro cho vay......................................95

3.2.4. Hoàn thiện việc tài trợ rủi ro cho vay........................................... 99
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN................................................................104
3.3.1. Đối với các cơ quan Nhà nƣớc và Chính phủ.............................104
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc......................................................105
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam.............................106
KẾT LUẬN..................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Asia Comercial Bank

BCTC

Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

CTCP

Công ty cổ phần

CVTD

Chuyên viên tín dụng


DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro

HĐTD

Hoạt động tín dụng

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QHKH


Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TD

Tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s

20

1.2


Điểm tín dụng tiêu dùng

22

1.3

Mô hình điểm số và quyết định tín dụng tƣơng ứng

24

2.1

Cơ cấu nhân lực theo giới tính, độ tuổi và trình độ học
vấn tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk .

44

2.2

Cơ cấu nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk từ năm 2011 – 2015

46

2.3

Phân tích cơ cấu nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
CN Đắk Lắk từ 2011 – 2015

47


2.4.

Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu – CN
Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015

49

2.5

Cơ cấu dƣ nợ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk từ 2011 – 2015

52

2.6

Diễn biến dƣ nợ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk từ 2011 – 2015

54

2.7

Cơ cấu nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk
Lắk 2011 – 2015

55

2.8


Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn doanh nghiệp

61

2.9

Đối tƣợng chấm điểm xếp hạng tín dụng NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU

65

2.10

Bảng tổng hợp khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín
dụng với Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk

66


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.11

Bộ giá trị chuẩn các chỉ tiêu phi tài chính doanh nghiệp

theo Ngân hàng TMCP Á châu

70

2.12

Phân phối trọng số tài chính, phi tài chính, ngành đối với
xét duyệt tại Ngân hàng TMCP Á châu.

71

2.13

Thứ hạng XHTD khách hàng doanh nghiệp Scoring xét duyệt

71

2.14

Thứ hạng XHTD khách hàng doanh nghiệp Scoring phân
loại nợ.

72

2.15

Bảng tổng hợp chấm điểm KHDN qua các năm.

73


2.16

Phân loại nợ qua các năm tại Ngân hàng TMCP Á Châu
– CN Đắk Lắk .

74

2.17

Phân loại khách hàng các năm tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Đắk Lắk theo mô hình điểm số Z.

75

2.18

Tỷ lệ tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp

78

2.19

Bảng tổng hợp tình hình xử lý nợ xấu

79

2.20

Bảng trích lập dự phòng của Ngân hàng TMCP Á Châu –
CN Đắk Lắk qua các năm.


81

3.1

Các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020

86


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu – CN
Đắk Lắk

42

2.2

Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015

50


2.3

Biểu đồ lợi nhuận trƣớc thuế của Ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Đắk Lắk giai đoạn 2011 – 2015.

50

2.4

Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
CN Đắk Lắk từ 2011 – 2015.

53

2.5

Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp và quản
trị rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân

58

hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk
3.1

Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng
Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk

90



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam, mang lại 60-80% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro
của nó cũng không nhỏ. Rủi ro cho vay cao quá mức sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đứng trƣớc những thời cơ và thách thức
của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh
của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc với các ngân hàng thƣơng mại
nƣớc ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã
trở nên cấp thiết.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy
cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế mở
nên không tránh khỏi những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trƣớc
tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải nâng cao công
tác quản trị rủi ro cho vay, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ
tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Cho tới những tháng đầu năm 2015, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt
Nam nói chung và Ngân hàng TMCP ACB – Đắk Lắk (Ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Đắk Lắk ) nói riêng có dấu hiệu tăng cao vƣợt quá tỷ lệ cho phép
theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc. Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế
nào để quản trị rủi ro cho vay trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk đƣợc tốt nhất? - Đây là một vấn đề đang đƣợc
ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk đặc biệt quan tâm.
Trƣớc tính cấp thiết đó, đề tài “Quản trị rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Đắk Lắk” đƣợc tiến hành
nghiên cứu những nguy cơ tiềm ẩn, tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại



2

Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra
nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản trị rủi ro cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk đƣợc thực hiện một cách
tốt nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng (tập trung
vào quản trị rủi ro cho vay) của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng về quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Đắk Lắk.
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện số liệu và thời gian nghiên cứu hạn chế, nên đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu vấn đề về rủi ro cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Á Châu, Chi nhánh Đắk Lắk.
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Là những vấn đề về quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk .
* Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro
cho vay doanh nghiệp.
- Không gian: Nội dung trên đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Á
Châu, Chi nhánh Đắk Lắk.
- Thời gian: Các giải pháp trong luận văn có ý nghĩa 5 năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nhƣ trên đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu



3

Dữ liệu trong đề tài đƣợc thu thập bao gồm:
+ Nguồn dữ liệu bên trong nhƣ: Thông tin từ các báo cáo kết quả hàng
năm, thông tin nội bộ, tài liệu của các phòng Tổng hợp, Kế toán, Bán lẻ,
Khách hàng Doanh nghiệp, Phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Á Châu –
CN Đắk Lắk .
+ Nguồn dữ liệu bên ngoài nhƣ: Các website chuyên ngành, các tạp chí
về tài chính – ngân hàng, website của Bộ Tài chính,… Các báo cáo nghiên
cứu, luận văn, luận án, các báo cáo hội thảo, chuyên đề, sách tham khảo, giáo
trình,… về các nội dung liên quan đến quản trị rủi ro cho vay tại ngân hàng.
* Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phƣơng pháp thống kê tổng hợp, so sánh và phân tích kinh tế dựa trên cơ
sở số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ các tài liệu của Ngân hàng TMCP Á Châu
– CN Đắk Lắk .
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm các phần: Mở đầu, kết luận, phụ lục, đƣợc
chuyển tải thành 3 chƣơng sau:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận quản trị rủi ro tín dụng (tập trung vào
quản trị rủi ro cho vay) tại các ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng (tập trung vào quản trị
rủi ro cho vay) doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk .
- Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
(tập trung vào quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp) tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – CN Đắk Lắk .
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
“ Quản trị rủi ro tài chính”, Nguyễn Minh Kiều (2010). Tác giả nêu ra
những vấn đề về tài chính và quản trị rủi ro tài chính, căn bản về rủi ro tài

chính và công cụ phái sinh, định giá và quyết định đầu tƣ. Phân tích các vấn


4

đề và nghiệp vụ trong quản trị rủi ro tài chính ngân hàng. Tác giả Nguyễn
Minh Kiều cho rằng, “Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng
bất ổn. Tuy nhiên không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng gọi là rủi
ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ƣớc đoán đƣợc xác
suất xảy ra mới đƣợc xem là rủi ro”. “Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng
cấp tín dụng cho khách hàng.”
“Quản trị ngân hàng thƣơng mại”, Phan Thị Thu Hà (2010). Tác giả
cung cấp các vấn đề cơ bản về quản trị và nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng
mại. Các vấn đề nhƣ: Nguồn vốn và tài sản, phân tích tín dụng và các nghiệp
vụ tín dụng, quản lý rủi ro, quản lý thanh khoản, các hoạt động quốc tế của
ngân hàng thƣơng mại… đƣợc đi sâu trình bày và phân tích rõ ràng, đầy đủ.
Theo tác giả, đứng trên góc độ về quản lý, quản lý rủi ro của NHTM có thể
hiểu là quá trình xây dựng và thực thi có tổ chức, có hƣớng đích của các nhà
quản lý lên các đối tƣợng quản lý và khách thể kinh doanh nhằm mục ngăn
ngừa và giảm thiểu khả năng xuất hiện rủi ro trong kinh doanh. Hay nói cách
khác, quản lý rủi ro là quá trình nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ
những nguy cơ rủi ro từ hoạt động kinh doanh của NHTM từ đó nâng cao khả
mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng trong
phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc.
“Quản trị Tín dụng ngân hàng thƣơng mại”, Đinh Xuân Hạng - Nguyễn
Văn Lộc (2012) đã đƣa vào những kiến thức hiện đại, bên cạnh tiếp cận
những cơ sở lý luận mới nhất, thể chế hoá văn bản pháp luật, chính sách tín
dụng và các hoạt động giao dịch, giáo trình còn trình bày các loại hình cho
vay mới phƣơng pháp quản trị tiên tiến mà các Ngân hàng thƣơng mại trên
thế giới và Việt Nam đang áp dụng. Các nội dung mà tác giả trình bày cụ thể

gồm những vấn đề nhƣ các khái niệm về cho vay của NHTM, một số quy
định pháp lý về cho vay, quy trình và phân tích tín dụng của NHTM, tín dụng


5

NH đối với doanh nghiệp, quản trị rủi ro của NHTM, các biện pháp phòng
ngừa và xử lý rủi ro tín dụng của NHTM… Các nội dung đƣợc trình bày cụ
thể, rõ ràng, giúp ngƣời đọc nắm đƣợc những vấn đề về tín dụng ngân hàng
thƣơng mại cũng nhƣ quản trị rủi ro tín dụng. Nhắc đến hậu quả khi xảy ra
rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại, tác giả đề cập rằng, “Hệ thống ngân
hàng có mối quan hệ chặt chữ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp
tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tê,s do đó rủi ro
tín dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.”
“Quản trị ngân hàng thƣơng mại”, Phan Thị Cúc (2010). Trình bày
những kiến thức về quản trị vốn ngân hàng, quản trị tài sản có, quản trị tài sản
nợ của ngân hàng, quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, phân tích kết
quả kinh doanh của ngân hàng, nhằm hệ thống hóa và phát triển kiến thức cơ
bản về quản trị ngân hàng thƣơng mại hiện đại cũng nhƣ từng khâu quản trị
cụ thể trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại.
“Tín dụng Ngân hàng”, Hồ Diệu (2000). Trình bày về các vấn đề tín
dụng, ngân hàng thƣơng mại và thị trƣờng, huy động vốn, các loại tín dụng
trong kinh doanh ngân hàng. Tài liệu cung cấp kiến thức cụ thể về tín dụng
ngân hàng, những biến động của tình hình tài chính và tiền tệ Việt Nam.
“Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực, thông lệ
Quốc tế và quy định của Việt Nam”, Trần Bình Định (2009). Trình bày các
vấn đề về quản trị rủi ro ngân hàng theo luật pháp và các quy định đƣợc cập
nhật, hệ thống hóa các vấn đề cần thiết cho các hoạt động ngân hàng trong
quản trị rủi ro.
"Quản trị tài chính doanh nghiệp", Phạm Quang Trung (2012) Đại học

Kinh tế Quốc Dân. Trình bày những vấn đề về quản lý tài sản của doanh
nghiệp, huy động và thu hút các nguồn vốn, phân bổ và quyết định về đầu tƣ,
các báo cáo tài chính và sử dụng thông tin tài chính trong quá trình ra quyết


6

định. Ngoài những vấn đề nói trên, tác giả còn cung cấp những kiến thức về
các công cụ tài chính và phân tích chứng khoán nhƣ là một công cụ hết sức
cần thiết đối với các doanh nghiệp. Những nội dung đƣợc đề cập là những
vấn đề quan trọngđƣợc lựa trọn trong số những chủ đề cơ bản của quản trị tài
chính doanh nghiệp.
- Các quy định, quyết định của Ngân hàng Nhà nƣớc, các cơ quan ban
ngành, là hành lang pháp lý, khuôn khổ hoạt động cho các ngân hàng nói
chung và Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Đắk Lắk nói riêng.
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22 tháng 04 năm 2005 về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng. Theo khoản 01 điều 02 của quy định này, “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN
ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng. “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tỏ chức tín
dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.”
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN
ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay

của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Một số tài liệu tham khảo, gợi ý cho luận văn trong việc hình thành nội
dung và phát triển giải pháp:


7

“ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam chi
nhánh Đắk Lắk”, Phạm Văn Tân (2010), Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả
khái quát lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, trình bày một số loại rủi ro chủ yếu
trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đặc biệt phân tích rõ hơn các nguyên
nhân, những thiệt hại gây ra rủi ro. Bên cạnh đó tác giả còn tham khảo một số
kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc nhƣ: Thái Lan,
Trung Quốc, Mỹ, từ đó làm bài học quý báu cho các NHTM Việt Nam áp
dụng trong việc kinh doanh đem lại hiệu quả, an toàn và bền vững.
"Quản trị học" Nguyễn Xuân Điền (2014) - học viện tài chính, NXB Tài
Chính. Cung cấp những kiến thức căn bản nhất về quản trị các tổ chức, quản
trị tổ chức, nguyên tắc quản trị học. Trình bày về bản chất của quản trị, sự
phát triển của lý thuyết quản trị, doanh nghiệp và nhà kinh doanh, ra quyết
định quản trị, thông tin, các chức năng của quản trị nhƣ chức năng lập kế
hoạch, chức năng tổ chức, chức năng lãnh đạo, chức năng kiểm tra.
“Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam chi
nhánh Đắk Lắk”, Võ Văn Hoàng (2013), Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã
hệ thống hóa lý luận về hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại, tác giả đƣa ra các vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng của
Ngân hàng và đƣa ra các chỉ tiêu cơ bản về định lƣợng để đánh giá chất lƣợng
tín dụng ngân hàng nhƣ: Huy động vốn, hiệu suất sử dụng vốn huy động tại Chi
nhánh, tổng dƣ nợ tín dụng, cơ cấu và tỷ lệ nợ quá hạn. Tác giả cũng đƣa ra
đƣợc các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng nhƣ:
Những nhân tố về phía ngân hàng, các nhân tố thuộc về phía khách hàng, nhóm

nhân tố thuộc về môi trƣờng pháp lý, từ đó nêu ra các giải pháp giúp cho việc
nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh đƣợc tốt hơn.

“Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển
Bình Định”, Nguyễn Anh Dũng (2012), Đại học Đà Nẵng. Tác giả nghiên cứu


8

một số vấn đề của công tác quản trị tín dụng, trong đó nêu rõ bốn chức năng
quản trị giúp cho việc quản lý rủi ro tín dụng đƣợc sát sao hơn, việc áp dụng
các nguyên tắc quản trị đƣợc cụ thể hóa phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh
của ngân hàng, quản lý nợ quá hạn qua đó hoàn thành các mục tiêu chi nhánh
đề ra.
“Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam”, Nguyễn Quốc Toàn (2014),
Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, từ đó đi đến những nhận định về các
mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế của công tác này và đƣa ra những giải pháp có
thể áp dụng trong thực tiễn tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Một số các tài liệu tham khảo khác:
“Quản lý rủi ro cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Bắc Giang” Chu Vũ Kiên (2015), – Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
”Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu kinh tế mở Chu Lai – Quảng
Nam” Nguyễn Hồ Thủy Tiên (2015), – Đại học Đà Nẵng.
“Quản trị rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng Thƣơng mại

cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”, Đông Thị Việt Hà
(2014) – Đại học Đà Nẵng.
“Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng” – Võ An Ninh ( 2013).
“Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội” – Đỗ Thị Hải An (2014).


9

“Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Quảng Ngãi” –
Huỳnh Thu Huyền ( 2012).
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank - chi nhánh Đà Nẵng” –
Nguyễn Hồng Diệu Hƣơng ( 2012).


10

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
(TẬP TRUNG VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY)
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY
1.1.1. Khái niệm
a. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
kinh doanh, do khách hàng không thực hiện, hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh

doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ
tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng
chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng.
Theo Ủy ban Basel: Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay
hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những
điều khoản đã cam kết.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức làm giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
b. Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro là quá trình ngăn ngừa tiềm năng xuất hiện một kết quả


11

không mong đợi của các biến cố sẽ xảy ra trong tương lai. Hay nói cách khác,
quản trị rủi ro là quá trình nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ những
nguy cơ rủi ro về tài sản và thu nhập từ các hoạt động xản xuất - kinh doanh dịch vụ của một tổ chức.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng hoạch định, tổ chức triển
khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng nhằm tối
đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Mục đích chính của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM là
nhằm đảm bảo cho các hoạt động tín dụng của ngân hàng không phải gánh
chịu những rủi ro có thể làm ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại
của ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng giúp đảm bảo mức độ rủi ro mà ngân
hàng gánh chịu không vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng.

Có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ở các
góc độ khác nhau, nhƣng bản chất giống nhau và đứng trên góc độ quản trị
học, chúng ta có thể diễn giải khái niệm quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực
hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp cho vay, nhằm tối đa hóa lợi
nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.1.2. Ý nghĩa quản trị rủi ro
Rủi ro cho vay là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu
quả nặng nề nên việc đánh giá rủi ro là trách nhiệu của hầu hết các NHTM.
Nên việc quản trị rủi ro cho vay có những ý nghĩa quan trọng:
- Giúp NHTM hạn chế những khoản nợ xấu, khoản nợ khó thu hồi, tránh
nguy cơ phá sản ngân hàng.
-Giúp ngân hàng ít gặp khó khăn trong khâu thanh toán, có tác dụng làm
tăng uy tín của ngân hàng của thị trƣờng tài chính tiền tệ.
- Năng lực quản trị rủi ro cho vay càng đƣợc mở rộng thì lợi nhuận của


12

ngân hàng càng tăng cao.
- Góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.3. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp ảnh hƣởng đến quản
trị rủi ro
- Số lƣợng KH doanh nghiệp ít hơn số lƣợng khách hàng cá nhân.
- Quy mô vốn vay của mỗi khách hàng lớn.
- Có tính tập trung về mặt địa lý hơn so với khách hàng cá nhân.
- Nhu cầu có định hƣớng. Nhu cầu vay vốn xuất phát từ nhu cầu về sản
xuất kinh doanh. Có mục đích vay và kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch trả nợ
rõ ràng.
- Nhu cầu có tính biến động mạnh. Nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp có xu hƣớng dễ biến động khi có sự gia tăng nhu cầu của
khách hàng của họ.
- Có những cơ sở đánh giá đảm bảo hơn, rõ ràng hơn trong việc thẩm
định và quản lý rủi ro: các số liệu tài chính, kế hoạch, dự án.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng gần gũi hơn.
- Hiệu quả sử dụng vốn vay đƣợc bảo đảm. Doanh nghiệp có bộ máy tổ
chức, các nguồn lực để thực hiện vay vốn và sử dụng vốn hiệu quả.
- Chuyên nghiệp hơn, quyết định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp
liên quan đến nhiều bên tham gia hơn.
- Quan hệ trực tiếp.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO
Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: Nhận diện rủi ro, Đo
lƣờng rủi ro, Ngăn ngừa rủi ro và Xử lý rủi ro.
Tuy nhiên, nhƣ đã hạn chế ở phần Phạm vi nghiên cứu cho nên từ đây đề
tài chỉ tập trung vào Quản trị rủi ro trong cho vay.


13

1.2.1. Nhận diện rủi ro cho vay
- Nhận diện rủi ro cho vay là quá trình xác định liên tục và có hệ thống
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro cho vay bao gồm
các công việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trƣờng hoạt động tín dụng
và toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê đƣợc tất cả rủi
ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo đƣợc nhận
dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các
giải pháp đo lƣờng, kiểm soát và tài trọ rủi ro cho vay phù hợp.
- Lý do phải nhận diện rủi ro:
Nhận diện rủi ro cho vay để NH có thể xây dựng và thực hiện các chính
sách về quản trị rủi ro tín dụng với mục đích tự bảo vệ NH trƣớc những thất

bại/tổn thất không dự tính trƣớc.
Bảo đảm mức độ rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh chịu không
vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng.
Bảo đảm không ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại của ngân
hàng.
- Nội dung của nhận diện rủi ro cho vay
+ Các nội dung cần nhận diện:
Nhóm các dấu hiệu từ phía khách hàng:
Doanh nghiệp trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng
trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay,
tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà không
có sự giải thích minh bạch.
Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc
thiếu các căn cứ thuyết phục.
Sự sụt giảm bất thƣờng số dƣ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.


14

Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn.
Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn.
Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoặc không
muốn hoàn trả, hoặc do việc tiêu thụ hàng, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính.
Mức vay thƣờng xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vƣợt quá nhu
cầu dự kiến.
Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị của tài sản đảm bảo giảm
sút so với định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho ngƣời khác thuê,
bán hay trao đổi hoặc đã biến mất không còn tồn tại.
Có dấu hiệu cho thấy khách hàng tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lƣu

động từ nhiều nguồn khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập bất
thƣờng khác không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc không từ hoạt
động đƣợc đề xuất trong phƣơng án vay vốn.
Có dấu hiệu sử dụng nhiều tài khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động
đầu tƣ dài hạn.
Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn với giá cao với mọi điều kiện.
Các dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý, tình hình tài chính và
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Nhóm các dấu hiệu từ chính sách tín dụng của ngân hàng:
Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách
hàng, ví dụ nhƣ đánh giá quá cao năng lực tài chính của khách hàng so với
thực tế. đánh giá khách hàng chỉ qua thông tin do khách hàng cung cấp mà bỏ
qua các kênh thông tin bên ngoài khác….
Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo
đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do
khách hàng đem lại từ khoản tín dụng đƣợc cấp.


15

Tốc độ tăng trƣởng tín dụng quá nhanh, vƣợt quá khả năng và năng lực
kiểm soát cũng nhƣ nguồn vốn của ngân hàng.
Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng mập mờ,
không rõ ràng, không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay, cố ý
thoả hiệp các nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù biết có tiềm ẩn rủi
ro.
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho khách
hàng lợi dụng.
Cung cấp tín dụng với khối lƣợng lớn cho các khách hàng không thuộc

phân đoạn thị trƣờng tối ƣu của ngân hàng.
Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy
đủ các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng.
Có khuynh hƣớng cạnh tranh thái quá nhƣ: giảm lãi suất cho vay, phí
dịch vụ hay thực hiện chiến lƣợc “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín
dụng mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản
tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
+ Phƣơng pháp nhận diện:
Có nhiều phƣơng pháp để nhận diện rủi ro cho vay. Việc áp dụng các
phƣơng pháp nào tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng ngân hàng và sự
vận dụng linh hoạt, hiệu quả của cán bộ tín dụng.
Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng.
Phƣơng pháp lƣu đồ.
Thanh tra hiện trƣờng.
Làm việc với các bộ phận khác.
Làm việc với các nguồn bên ngoài.
Phân tích hợp đồng.
Phân tích số liệu tổn thất.


16

Phƣơng pháp truy lỗi.
Phân tích chuỗi rủi ro.
+ Các chỉ tiêu sử dụng:
Các chỉ tiêu định tính thông dụng
Mô hình 6 C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu ngƣời vay có thiện chí và
khả năng thanh toán các khoản vay đến hạn hay không. Bao gồm 6 yếu tố:
Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích

xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính
sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không, đồng thời xem xét lịch sử
đi vay và trả nợ của khách hàng cũ, đối với khách hàng mới cần thu thập
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ trung tâm CIC, từ ngân hàng bạn, từ
nguồn thông tin đại chúng.
Năng lực ngƣời vay (Capacity): Ngƣời vay phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Thu nhập ngƣời vay (Cash): Phải xác định đƣợc nguồn trả nợ của khoản
vay từ sản xuất kinh doanh hay từ nguồn bán tài sản hay nguồn phát sinh
trong quá trình vay tạo ra.
Bảo đảm tiền vay (Collaterar): Đây là tiêu chí để ngân hàng xem xét cấp
tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể trả nợ vay.
Các điều kiện (Conditions): Tùy thuộc vào chính sách tín dụng của ngân
hàng trong từng thời kỳ.
Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hƣởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
Mô hình 6C phụ thuộc nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin
thu thập đƣợc, khả năng dự báo cũng nhƣ trình độ phân tích, đánh giá chủ
quan của cán bộ thẩm định cho vay.


×