ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DƢƠNG NGỌC ÂN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DƢƠNG NGỌC ÂN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ
Đà Nẵng - Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tư liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Dƣơng Ngọc Ân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu..........................................................5
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài..........................................5
6. Những đóng góp về khoa học và thực tiễn của luận văn....................7
7. Ý nghĩa đề tài......................................................................................8
8. Kết cấu của đề tài................................................................................8
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÔNG
NGHIỆP CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH............................................... 9
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP VÀ QLNN ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng và vai trò của công nghiệp.........................9
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò QLNN đối với công nghiệp..........14
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP........20
1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của nhà
nƣớc về phát triển công nghiệp...................................................................... 20
1.2.2. Xây dựng, quản lý quy hoạch phát triển công nghiệp................22
1.2.3. Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển công
nghiệp..............................................................................................................23
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển công
nghiệp..............................................................................................................24
1.2.5. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong
lĩnh vực công nghiệp.......................................................................................24
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP 25
1.3.1. Tác động của nền kinh tế thị trƣờng...........................................25
1.3.2. Tác động của xã hội nông nghiệp...............................................26
1.3.3. Tác động của quá trình hội nhập quốc tế....................................27
1.3.4. Tác động của chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc và của địa phƣơng..........................................................27
1.4. KINH NGHIỆM QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH 28
1.4.1. Kinh nghiệm QLNN đối với phát triển công nghiệp ở tỉnh Bình
Dƣơng.............................................................................................................28
1.4.2. Kinh nghiệm QLNN đối với phát triển công nghiệp ở tỉnh Đồng
Nai...................................................................................................................31
1.4.3. Bài học rút ra cho tỉnh Quảng Ngãi về QLNN đối với công
nghiệp..............................................................................................................34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
QUẢNG NGÃI.............................................................................................. 36
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI............................................ 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển công
nghiệp tỉnh.......................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................38
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh Quảng Ngãi trong phát
triển công nghiệp.............................................................................................42
2.1.4. Tổng quan tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh.................46
2.2. THỰC TRẠNG QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG
NGÃI...............................................................................................................53
2.2.1. Thực trạng Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách
phát triển công nghiệp.....................................................................................53
2.2.2. Thực trạng xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển
công nghiệp.....................................................................................................58
Bên cạnh đó thì các doanh nghiệp cũng đã nêu lên những ý kiến của
mình về việc thực hiện quy hoạch nhƣ sau:................................................... 63
2.2.3. Thực trạng Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển
công nghiệp.....................................................................................................64
2.2.4. Thực trạng Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển công
nghiệp..............................................................................................................66
2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động công
nghiệp trên địa bàn tỉnh...................................................................................69
2.3. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP...............71
2.3.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển công
nghiệp còn hạn chế..........................................................................................71
2.3.2. Đầu tƣ kết cấu hạ tầng công nghiệp chƣa đồng bộ....................73
2.3.3. Chƣa tạo đƣợc tính liên kết rõ nét trong phát triển công nghiệp
với các nƣớc trong khu vực và quốc tế...........................................................73
2.3.4. Thu hút đầu tƣ và thực hiện công tác bồi dƣỡng, hỗ trợ, tái định
cƣ, giải phóng mặt bằng còn nhiều hạn chế................................................... 74
2.3.5. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp.........................74
2.3.6. Công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong hoạt động công
nghiệp hiệu quả thấp....................................................................................... 75
2.4. NGUYÊN NHÂN NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM CỦA QLNN ĐỐI
VỚI CÔNG NGHIỆP......................................................................................75
2.4.1. Nguyên nhân khách quan............................................................75
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................... 76
CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI.............................................................................................. 78
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.........78
3.1.1. Quan điểm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi. 78
3.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc.........................................................79
3.1.3. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi..................................................................................................... 79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG THỜI GIAN TỚI............80
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trƣơng, cơ chế,
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển công nghiệp.......80
3.2.2. Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghiệp
81
3.2.3. Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển công
nghiệp..............................................................................................................84
3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp........86
3.2.5. Xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách phát
triển công nghiệp.............................................................................................89
3.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động công
nghiệp trên đia bàn tỉnh...................................................................................96
KẾT LUẬN....................................................................................................99
KIẾN NGHỊ.................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
Công nghiệp
XD
Xây dựng
GDP
Tổng sản phẩm
KCN
Khu công nghiệp
KKT
Khu kinh tế
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
GTSX
Giá trị sản xuất
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1.
Tăng trƣởng GDP và các ngành kinh tế của tỉnh
Quảng Ngãi
39
2.2.
Tăng trƣởng GDP bình quân so với khu vực và cả
nƣớc
41
2.3.
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh
tế
47
2.4.
Tăng trƣởng công nghiệp so với khu vực và cả
nƣớc
48
2.5.
Ý kiến đánh giá về chính sách phát triển công
nghiệp của các doanh nghiệp
56
2.6.
Danh mục và nhu cầu diện tích quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng
61
ngãi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
2.7.
thống kê chỉ số PCI của tỉnh Quảng ngãi về đào
tạo nguồn lao động giai đoạn 2012 – 2016
68
2.8.
Tình hình chấp hành quy định về lao động của các
doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
71
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
2.1.
Tăng trƣởng sản phẩm GDP của tỉnh Quảng Ngãi
40
2.2.
Cơ cấu các ngành kinh tế tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2008 - 2015
40
2.3.
Tăng trƣởng GDP của tỉnh so với khu vực
41
2.4.
Tăng trƣởng GTSX công nghiêp theo thành phần kinh
tế
47
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp là một trong những ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia, là nhân tố quyết định sự tăng
trƣởng, phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, đẩy mạnh
thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Quá trình phát triển công nghiệp ở Việt Nam trong thời gian qua đạt
đƣợc nhiều kết quả tích cực, tác động mạnh mẽ đến thực hiện quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc. Ngành công nghiệp đã đóng góp đáng
kể vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế hàng năm và tiếp tục chuyển dịch theo
hƣớng tăng dần, thật sự trở thành động lực cho phát triển kinh tế quốc dân.
Khẳng định vấn đề này, Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc thời kỳ quá độ lên
Chủ nghĩa xã hội Đảng ta đã chỉ rõ: "Từ nay đến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng,
toàn dân ta phải ra sức phấn đấu xây dựng nƣớc ta trở thành một nƣớc công
nghiệp hiện đại, theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa" [15, Tr17]. Công tác
Quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với ngành công nghiệp luôn đƣợc tăng cƣờng
đổi mới, từng bƣớc hoàn thiện để phù hợp với điều kiện phát triển trong giai
đoạn đẩy mạnh CNH - HĐH đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu hơn.
Quảng Ngãi là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, với diện tích tự nhiên
là 5.131,5km2, là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trƣớc
1975 kinh tế chủ yếu của tỉnh là phát triển nông nghiệp, ngành nghề nông
thôn. Từ năm 1989 tỉnh Quảng Ngãi đƣợc tách lập và thực hiện chủ trƣơng
đổi mới, mở cửa hội nhập, các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh mới thực
sự có điều kiện phát triển, ngành công nghiệp tỉnh dần dần có bƣớc ổn định
và tăng trƣởng, đóng góp đáng kể vào sự tăng trƣởng kinh tế và có vai trò
then chốt trong phát triển kinh tế của
2
tỉnh. Tỷ trọng giá trị công nghiệp trong cơ cấu GDP tăng từng năm, từng
bƣớc giữ vai trò đột phá trong tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã
hội, tác động tích cực đến phát triển đô thị và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ
cấu lao động của tỉnh. Đến nay, trên địa bàn của tỉnh đã hình thành và phát
triển 3 khu công nghiệp (Tịnh Phong, Quảng Phú, Phổ Phong), khu kinh tế
Dung Quốc (có công ty TNHH lọc hóa dầu Bình Sơn), cảng biển nƣớc sâu,
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc đƣợc đầu tƣ hoàn thiện... Đây là
một trong những thuận lợi để thu hút nhiều nhà đầu tƣ, triển khai nhiều dự án
công nghiệp có quy mô lớn. Ngoài ra, ở các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh có
điều kiện và tiềm năng về phát triển công nghiệp cũng đƣợc quy hoạch một
số cụm công nghiệp, làng nghề. Công tác QLNN đối với công nghiệp đƣợc
Đảng bộ và chính quyền tỉnh quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho ngành
công nghiệp tỉnh phát triển.
Tuy nhiên, ngoài một số cơ sở công nghiệp nặng ở KKT Dung Quất, đa
số các cơ sở công nghiệp còn lại quy mô nhỏ, hàm lƣợng công nghệ, giá trị
gia tăng thấp, năng lực cạnh tranh yếu, các ngành công nghiệp hỗ trợ phát
triển chậm, chƣa chuyển mạnh phát triển theo chiều sâu, khả năng hội nhập
kinh tế quốc tế thấp, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn phát
triển chậm, tỷ trong công nghiệp phụ thuộc nhiều vào các dự án lớn; sự phát
triển dịch vụ, đô thị, nguồn nhân lực chƣa theo kịp và đồng bộ với sự phát
triển công nghiệp; kết cấu hạ tầng công nghiệp đầu tƣ chƣa đồng bộ, hạ tầng
khu công nghiệp Phổ Phong chậm đầu tƣ, hầu hết các cụm công nghiệp chƣa
có hệ thống cấp nƣớc và xử lý nƣớc thải tập trung; cơ chế, chính sách về
công nghiệp có mặt chƣa đồng bộ và nhất quán; tiến độ thƣc hiện dự án
chậm; thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao; công tác kiểm tra,
giám sát, bảo vệ môi trƣờng trong ngành sản xuất công nghiệp chƣa đƣợc
chú trọng và xử lý triệt để... Những hạn chế của
3
sự phát triển công nghiệp nêu trên phần lớn do những hạn chế trong công tác
QLNN của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo môi trƣờng thuận lợi cho công
nghiệp phát triển, chƣa khơi dậy đƣợc tiềm năng và huy động mạnh mẽ đƣợc
các thành phần kinh tế tham gia phát triển công nghiệp.
Để phát triển công nghiệp tỉnh nhà nhanh và bền vững, thật sự là động
lực thúc đẩy phát triển KT - XH tỉnh trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập
sâu rộng vào kinh tế quốc tế sau khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WHO), công tác QLNN về công
nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi cần đƣợc hoàn thiện và đổi mới một cách toàn diện
để đáp ứng yêu cầu mới, phấn đấu năm 2020 đƣa Quảng Ngãi cơ bản trở
thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại nhƣ tinh thần Nghị quyết Đại hội
đại biểu đảng bộ lần thứ XVIII đã đề ra.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi chọn đề tài "Quản lý nhà nước đối
với công nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi" để làm luận văn thạc sỹ nhằm góp tiếng
nói khoa học giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra hiện nay trên địa bàn
tỉnh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN đối với công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp, phấn đấu đến năm
2020 đƣa Quảng Ngãi cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại
theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã đề
ra. Tạo sức làn tỏa về phát triển công nghiệp ở các tỉnh vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung giải quyết các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
4
- Làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò của QLNN đối với công nghiệp
nói chung và ở cấp tỉnh nói riêng.
- Nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với công nghiệp của một số
tỉnh trong thời gian gần đây.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian qua. Chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế và
nguyên nhân.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian đến.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp duy
vật biện chứng, phƣơng pháp duy vật lịch sử, Phƣơng pháp phân tích thống
kê, so sánh, đánh giá, tổng hợp, khái quát theo nhiều cách riêng rẽ tới kết hợp
với nhau. Chúng đƣợc sử dụng trong việc khảo cứu các nghiên cứu về lý luận
và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. Trên cơ sở đó, cùng với tình
hình thực tế và đặc điểm của Tỉnh Quảng Ngãi lựa chọn các nội dung và chỉ
tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp để chỉ ra các vấn đề
tồn tại cùng với các nguyên nhân, từ đó hình thành các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp ở Tỉnh Quảng Ngãi
Các phƣơng pháp thu thập tài liệu, thông tin, đƣợc sử dụng trong nghiên
cứu; cụ thể:
- Kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đó;
- Tổng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo của Ủy ban nhân
dân Tỉnh; kết quả kiểm tra, rà soát, đánh giá và xử lý các dự án đầu tƣ trên địa
bàn; niên giám thống kê Tỉnh qua các năm.
- Tìm thông tin thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ: Báo
chí, internet, các bài tham luận, các bài viết của các chuyên gia...
5
- Kết hợp các phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu để có dữ
liệu nghiên cứu, phân tích đầy đủ.
- Công cụ phân tích chính: Sử dụng chƣơng trình xử lý số liệu excel.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là QLNN của chính quyền cấp tỉnh đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn ở việc nghiên cứu công
tác QLNN của chính quyền cấp tỉnh đối với công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
- Thời gian khảo sát thực trạng từ năm 2008 đến năm 2015.
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Qua học tập và nghiên cứu, tác giả thấy có một số luận văn nghiên cứu
và phát triển công nghiệp nhƣ sau:
- Nguyễn Trọng Thƣờng (2006) Tạo bước đột phá trong phát triển công
nghiệp của Hà Tĩnh; luận văn lý giải cơ sở khoa học về kinh tế, xã hội để tạo
bƣớc đột phá trong phát triển công nghiệp của Hà Tĩnh trong
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; chỉ ra những vấn đề bức
xúc, đánh giá những thành tựu và hạn chế của công nghiệp Hà Tĩnh nhằm đề
xuất một số giải pháp tháo gỡ và phát triển trong thời gian tới.
- Nguyễn Quang Thử (2011) Phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
- Trần Thị Mỹ Ái (2011) Phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi;
Chỉ ra đƣợc mặt mạnh, yếu kém trong phát triển công nghiệp của tỉnh, xác
định đƣợc tiềm năng, thế mạnh và các nguồn lực phát triển công nghiệp; Đề
xuất các giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
6
- Sử dụng một số nội dung trong các quyết định của Thủ tƣớng Chính
phủ, nhƣ: Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg ngày 04/04/2006 phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh
thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Quyết định số
12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 về Chính sách phát triển một số ngành
công nghiệp hỗ trợ. Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27/01/2011 về phê
duyệt Chiến lƣợc tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm
2020. Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/09/2012 phê duyệt Chiến lƣợc
quốc gia về tăng trƣởng xanh. Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010
về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2020. Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 về
phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với một số nội dung chủ yếu nhƣ:
Quan điểm phát triển; mục tiêu cụ thể; quy hoạch phát triển cụm công nghiệp;
dự báo vốn đầu tƣ cho phát triển CCN giai đoạn năm 2030; các giải pháp chủ
yếu thực hiện quy hoạch; một số chính sách thu hút đầu tƣ.
- Sử dụng số liệu từ các báo cáo đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh,
nhƣ: Báo cáo kết quả rà soát tình hình hoạt động các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh. Báo cáo tổng kết, đánh giá thực tiễn tình hình hoạt động các
KKT, KCN, CCN theo yêu cầu của Bộ tài chính về việc triển khai thực hiện
Chỉ thị số 07/CT-Ttg ngày 02/03/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ. Báo cáo
công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và giải phóng mặt bằng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện trong
thời gian đến.
- Sử dụng giáo trình “Quản lý nhà nƣớc về kinh tế” của GS.TS Đỗ
Hoàng Toàn, xuất bản năm 2008 tại NXB Đại học kinh tế Quốc dân làm
7
tài liệu nghiên cứu lý thuyết trong luận văn, giáo trình đã khái quát một cách
hệ thống về kiến thức lý luận, khái quát cơ bản, có tính hệ thống của một môn
khoa học về Nhà nƣớc quản lý nền kinh tế quốc dân của nhà nƣớc.
- Sử dụng giáo trình “Kinh tế phát triển” của PGS.TS Bùi Quang Bình –
Xuất bản năm 2010 tại NXB Giáo dục trong việc làm rõ các yếu tố tác động
đến nền kinh tế, định hƣớng và giải pháp cho luận văn.
-
Tham khảo một số nội dung từ các website nhƣ:
khuyencongquangninh.net.vn với nội dung về tuyên truyền, hỗ trợ, khuyến
khích phát triển công nghiệp. Tuyengiao.vn với nội dung đẩy mạnh công tác
tuyên truyền nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
Baodauthau.vn với nội dung qui hoạch hạ tầng phát triển công nghiệp.
Quangngai.gov.vn với nội dung thực trạng xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển công nghiệp; Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển
công nghiệp; công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động công nghiệp trên
địa bàn tỉnh. Business.gov.vn với nội dung phối hợp công tác thanh tra, kiểm
tra….
Ngoài ra, còn một số công trình khoa học nghiên cứu về những vấn đề có
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới QLNN đối với công nghiệp, nhƣng cho
đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu sâu và toàn diện về QLNN về công
nghiệp của bộ môn khoa học quản lý kinh tế ở tỉnh Quảng Ngãi. Vì vậy, tác
giả lựa chọn đề tài nghiên cứu không trùng lặp với các công trình và bài viết
đã công bố.
6. Những đóng góp về khoa học và thực tiễn của luận văn
- Hệ thống hóa và luận giải rõ những vấn đề lý luận QLNN đối với công
nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
8
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng QLNN về công nghiệp trong
những năm qua; chỉ ra đƣợc những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp thiết thực, khả thi nhằm
tăng cƣờng có hiệu lực việc QLNN về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi trong thời gian tới.
7. Ý nghĩa đề tài
Luận văn là một công trình khoa học nghiên cứu lý luận gắn thực tiễn
xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo đƣờng lối đổi mới của
Đảng. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng các
chủ trƣơng, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở
Quảng Ngãi trong thời gian tới.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn đƣợc cấu trúc làm ba chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với công
nghiệp của chính quyền cấp tỉnh.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với công nghiệp ở tỉnh
Quảng Ngãi.
Chƣơng 3. Quan điểm, phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý
nhà nƣớc đối với công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
9
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÔNG
NGHIỆP CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP VÀ QLNN ĐỐI
VỚI CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng và vai trò của công nghiệp
a. Khái niệm
Công nghiệp là một ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất, là
một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội, sản phẩm công
nghiệp đƣợc chế tạo, chế biến cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh tiếp theo của các thành phần kinh tế trong xã hội.
Theo cách phân loại của Tổng cục thống kê, công nghiệp bao gồm ba
ngành công nghiệp chủ yếu là: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến
và công nghiệp điện - khí - nƣớc.
- Công nghiệp khai thác: là ngành khai thác các tài nguyên thiên nhiên,
bao gồm nguồn năng lƣợng (dầu mỏ, khí đốt, than...), quặng kim loại (sắt,
thiết, boxit), vật liệu xây dựng (đá, sỏi, cát...). Ngành này cung cấp các
nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp khác.
- Công nghiệp chế biến: bao gồm các công nghiệp chế tạo các công cụ
sản xuất (chế tạo máy, cơ khí, kỹ thuật điện và điện tử), công nghiệp sản xuất
vật phẩm tiêu dùng (dệt - may, chế biến thực phẩm - đồ uống, chế biến gỗ
giấy, chế biến thủy tinh - sành sứ) và công nghiệp sản xuất
đối tƣợng lao động (hóa chất, hóa dầu, luyện kim và vật liệu xây dựng).
- Công nghiệp điện - khí - nƣớc: bao gồm các ngành sản xuất và phân
phối các nguồn điện (thủy điện và nhiệt điện), gas - khí đốt và nƣớc. [2,tr182183].
10
b. Những đặc trưng chủ yếu của công nghiệp
- Về công nghệ sản xuất
Sản xuất công nghiệp chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp cơ học, lý học,
hóa học và quá trình sinh học làm thay đổi nguyên liệu để tạo ra các sản phẩm
phục vụ sản xuất hoặc tiêu dùng. Nghiên cứu đặc trƣng về công nghệ sản xuất
có ý nghĩa quan trọng với việc tổ chức sản xuất và ứng dụng những thành tựu
mới của khoa học công nghệ thích ứng với mỗi ngành.
- Về sự biến đổi của đối tượng lao động sau mỗi chu kỳ sản xuất Sau
mỗi giai đoạn của quá trình công nghệ, các đối tƣợng lao động nguyên liệu của công nghiệp có sự thay đổi về hình dạng, kích thƣớc, tính
chất. Trong sản xuất công nghiệp, từ một loại nguyên liệu có thể tạo ra nhiều
loại sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau. Việc nghiên cứu này cho thấy rõ
khả năng của sản xuất công nghiệp, có ý nghĩa thiết thực với việc tổ chức sản
xuất và tổ chức lao động trong công nghiệp.
- Về công dụng kinh tế của sản phẩm
Sản phẩm công nghiệp có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và
đời sống, phát triển khoa học công nghệ của toàn bộ hệ thống nền kinh tế
quốc dân. Công nghiệp là ngành kinh tế duy nhất của sản xuất các loại tƣ liệu
lao động, từ những công cụ, dụng cụ thủ công đơn giản tới hệ thống máy móc
có trình độ hiện đại. Do vậy, sự phát triển công nghiệp có tác động trực tiếp và
to lớn đến quá trình hiện đại hóa nền kinh tế, phát triển sản xuất và nâng cao
mức sống của dân cƣ.
- Về mức độ ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến quá trình sản
xuất
Các ngành công nghiệp khác nhau chịu ảnh hƣởng của điều kiện tự
nhiên với các mức độ khác nhau: các ngành công nghiệp khai thác chịu
11
ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên với mức độ lớn hơn các ngành công nghiệp
chế biến. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghiệp có thể phát
triển mạnh ngay cả khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi. Đặc điểm này cho
thấy công nghiệp có khả năng sản xuất cao hơn các ngành kinh tế khác và có
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Các đặc trưng về kinh tế - xã hội của công nghiệp
Về trình độ xã hội hóa sản xuất
Công nghiệp là ngành có trình độ xã hội hóa cao. Một sản phẩm công
nghiệp đƣợc tạo ra là sự kết tinh của nhiều đơn vị khác nhau, các đơn vị này
có thể cùng trong một tổ chức hoặc ở những tổ chức khác nhau và đƣợc phân
bố ở những vùng, lãnh thổ khác nhau. Sự liê kết này có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau từ khâu nghiên cứu thiết kế đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
Về đội ngũ lao động
Công nghiệp phát triển sẽ dẫn đến sự phát triển đội ngũ lao động cả về số
lƣợng và chất lƣợng do những đặc trƣng về kỹ thuật sản xuất, lao động công
nghiệp có tƣ duy, tác phong và kỷ luật cao.
Về quản lý công nghiệp
Trình độ sản xuất ngày càng hiện đại, phân công lao động ngày càng sâu
sắc, quản lý công nghiệp phải đƣợc thực hiện hết sức chặt chẽ và khoa học để
đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục với hiệu quả kinh tế cao, thích ứng
với trình độ khoa học công nghệ ngày càng hiện đại.
c. Vai trò của công nghiệp
Công nghiệp là ngành đại diện cho phƣơng thức sản xuất mới, quan hệ
sản xuất tiên tiến, với trình độ xã hội hóa sản xuất cao và phân công lao động
sâu sắc. Sự phát triển công nghiệp tạo điều kiện thúc đẩy khoa học công nghệ
phát triển, kéo theo sự phát triển gia cấp công nhân cả về
12
số lƣợng và chất lƣợng - giai cấp công nhân đƣợc coi là giai cấp lãnh đạo của
sự nghiệp cách mạng, tạo sức lan tỏa đến đời sống kinh tế - xã hội của đất
nƣớc, là điều kiện để cải tạo nền kinh tế quốc dân. Qua đó, ta có thể thấy
công nghiệp có các vai trò chủ yếu sau:
Thứ nhất, công nghiệp định hƣớng về tổ chức sản xuất và tổ chức quản
lý cho các ngành kinh tế quốc dân.
Trình độ sản xuất công nghiệp là biểu hiện của sự phát triển lực lƣợng
sản xuất, vì vậy có thể nói công nghiệp là ngành đi đầu về tổ chức sản xuất, về
phân công lao động xã hội, về trình độ kỹ thuật và về quan hệ sản xuất theo
quy luật của quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ sản xuất và tính chất của
lực lƣợng sản xuất. Từ sự đi đầu đó, công nghiệp định hƣớng và chi phối sự
phát triển trình độ tổ chức sản xuất xã hội của mỗi ngành kinh tế: tổ chức sản
xuất, phân công lao động xã hội nhằm bảo đảm hiệu quả cao nhất, với chi phí
thấp nhất trên cơ sở ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ;
sự thay đổi về tổ chức sản xuất và phân công lao động xã hội sẽ tạo điều kiện
để ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, đồng thời thúc đẩy phát
triển khoa học công nghệ trong mỗi ngành kinh tế; những thay đổi này sẽ thúc
đẩy sự thay đổi các mặt của quan hệ sản xuất (quan hệ sở hữu, quan hệ quản
lý, quan hệ phân phối) nhằm bảo đảm sự "phù hợp" với trình độ ngày càng
nâng cao và tính chất xã hội ngày càng đƣợc mở rộng của lực lƣợng sản xuất.
Thứ hai, công nghiệp tạo tƣ liệu tiêu dùng, tƣ liệu sản xuất phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân và quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc
dân.
Công nghiệp phát triển cung cấp những sản phẩm tiêu dùng ngày càng
phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời. Sự
phát triển ngành công nghiệp không những tạo ra tƣ liệu tiêu
13
dùng, mà còn tạo ra tƣ liệu sản xuất để trang bị kỹ thuật cho các ngành kinh tế
khác nhau, nhất là sự phát triển của một số ngành công nghiệp nặng (cơ khí,
điện năng, hóa chất,...), là điều kiện để các ngành kinh tế khác áp dụng khoa
học công nghệ vào quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm tăng năng suất lao
động, hiệu quả kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển bền vững của từng ngành
kinh tế.
Thứ ba, công nghiệp là nhân tố chủ yếu góp phần thực hiện những nhiệm
vụ kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Trên cơ sở khai thác các nguồn lực và phát huy lợi thế của mỗi vùng lãnh
thổ, đẩy mạnh giao lƣu trao đổi hàng hóa giữa các vùng lãnh thổ, công nghiệp
phát triển tạo điều kiện giảm dần sự chênh lệch về kinh tế, xã hội giữa các
vùng. Công nghiệp phát triển mở rộng nhiều ngành sản xuất mới, kể cả dịch
vụ, thu hút lao động nông nghiệp và giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội.
Công nghiệp phát triển thúc đẩy việc hình thành các cụm dân cƣ, các
khu đô thị mới. Do vậy quá trình đô thị hóa đƣợc thực hiện một cách vững
chắc, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nƣớc, tạo cơ sở giảm dần sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa miền núi và miền xuôi.
Thứ tư, sự phát triển công nghiệp thúc đẩy sự thay đổi ý thức xã hội, tƣ
duy và lối sống
Nền sản xuất công nghiệp đòi hỏi quá trình sản xuất nghiêm ngặt, đòi hỏi
cao về tính tổ chức kỷ luật, tƣ duy và tác phong trong lao động. Từ đó,
phƣơng pháp tƣ duy, tính tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp sẽ thay
thế cho phƣơng pháp tƣ duy, phong cách làm việc và lối sống theo kiểu tiểu
nông gắn với nền sản xuất công nghiệp thủ công, lạc hậu và phân tán.
14
Thứ năm, công nghiệp tác động mạnh mẽ đến giải quyết các vấn đề nông
dân, nông nghiệp và nông thôn.
Công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ công
nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn. Cụ thể:
- Sản xuất và cung cấp các sản phẩm vật chất để thực hiện các nội dung
của cách mạng khoa học công nghệ trong nông nghiệp (thủy lợi hóa,
cơ giới hóa, điện khí hóa, sinh học hóa, hóa học hóa), trực tiếp thúc đẩy đƣa
nông nghiệp lên trình độ sản xuất lớn.
- Chế biến các sản phẩm của nông, lâm, ngƣ nghiệp để một mặt nâng
cao giá trị sử dụng của các sản phẩm, mặt khác thúc đẩy hình thành các vùng
sản xuất tập trung chuyên canh với tỷ xuất nông sản hàng hóa cao, xóa bỏ tình
trạng tự cung tự cấp.
- Công nghiệp sản xuất và cung ứng cho dân cƣ nông thôn các loại
hàng hóa tiêu dùng để vừa góp phần cải thiện đời sống dân cƣ, vừa thúc đẩy
phát triển sản xuất hàng hóa ở nông thôn.
- Sự phát triển công nghiệp nông thôn, trong đó có các ngành nghề
thủ công nghiệp là phƣơng hƣớng quan trọng của việc thực hiện phân công
lao động tại chỗ, chuyển lao động từ khu vực có năng suất thấp và thu nhập
thấp sang khu vực có năng suất cao và thu nhập cao.
- Các doanh nghiệp công nghiệp còn trợ giúp vệc đào tạo lao động nông
thôn, cũng cấp cho họ kỹ năng và nghề nghiệp cần thiết để sử dụng có hiệu
quả các tƣ liệu sản xuất do công nghiệp cung cấp. [1, trang 25].
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò QLNN đối với công
nghiệp a. Khái niệm QLNN đối với công nghiệp
Nhà nƣớc hình thành từ khi xã hội có giai cấp, Nhà nƣớc là đại diện lợi
ích của giai cấp thống trị, thực hiện nhiệm vụ mà giai cấp thống trị đặt ra. Nhà
nƣớc ta là Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đại diện lợi ích
15
của dân tộc và nhân dân, là Nhà nƣớc của dân, do dân và vì dân, thực hiện
đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trên cơ sở đƣờng lối,
chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
và quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ nhằm đem lại lợi ích vật chất và
tinh thần cho nhân dân.
Quản lý kinh tế là quá trình tác động hƣớng đích của chủ thể quản lý đến
đối tƣợng quản lý bằng hệ thống các biện pháp, phƣơng pháp và công cụ làm
đối tƣợng quản lý vận hành đúng theo yêu cầu của các quy luật khách quan và
phù hợp với định hƣớng, mục tiêu của chủ thể quản lý.
Tính chất đặc thù của chủ thể quản lý kinh tế là một hệ thống bao gồm
nhiều tuyến, nhiều cấp và nhiều bộ phận chức năng khác nhau, hoạt động
quản lý của hệ thống đó phải đồng bộ, hƣớng theo mục tiêu chung của cả hệ
thống. Có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng và điều hành hệ thống.
Quản lý kinh tế là một quá trình bao gồm nhiều công việc khác nhau về
nội dung nhƣng có quan hệ chặt chẽ với nhau:
Quá trình xây
dựng mục tiêu
Quá trình tổ
chức thực hiện
mục tiêu
Quá trình
kiểm tra, kiểm
soát
Xác định mục tiêu là khâu công việc đầu tiên và là cơ bản của các khâu
công việc tiếp theo, công việc này đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng
chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển. Tổ chức thực hiện mục tiêu
đƣợc tiến hành trên cơ sở mục tiêu đã đƣợc xác định, công việc này đƣợc
thực hiện thông qua các hoạt động tổ chức hệ thống sản xuất, tổ chức lao
động, tổ chức bộ máy quản lý và cơ chế vận hành hệ thống đó.