Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.24 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KIỀU THỊ XUÂN THẢO

NGHIÊN CỨU T C Đ NG CỦ CẤU TR C VỐN
ĐẾN HI U QUẢ TÀI CH NH CỦ C C
O NH NGHI P CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NIÊM YẾT TR N THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHO N VI T N M

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KIỀU THỊ XUÂN THẢO

NGHIÊN CỨU T C Đ NG CỦ CẤU TR C VỐN
ĐẾN HI U QUẢ TÀI CH NH CỦ C C
DOANH NGHI P CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NIÊM YẾT TR N THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHO N VI T N M

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG TÙNG



Đà Nẵng - Năm 2017



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1 T nh ấp thiết

ề t i.................................................................................................... 1

2M

u.......................................................................................................... 2

ti u nghi n

3. Câu hỏi nghiên c u............................................................................................................ 2
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u.............................................................................. 3
5 Phƣơng pháp nghi n

u................................................................................................. 3

6 Ý nghĩ kho học và thực tiễn c

ề tài................................................................ 4

7. Kết cấu luận văn.................................................................................................................. 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên c u...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HI


U QUẢ

TÀI CHÍNH...................................................................................................................................... 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN........................................................................ 10
1.1.1. Khái niệm và các chỉ ti u o lƣờng cấu trúc vốn.................................... 10
1.1.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn............................................................................ 12
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.......................................................... 20
1.2.1. Khái niệm hiệu quả tài chính............................................................................. 20
1.2.2. Chỉ ti u ánh giá hiệu quả tài chính............................................................... 22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng ến hiệu quả tài chính......................................... 23
1 3 TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH . 27
1 3 1 Tá

ộng c a cấu trúc vốn

1.3.2. Nghiên c u thực nghiệm tá

ến hiệu quả tài chính.................................. 27
ộng c a cấu trúc vốn ến hiệu quả

tài chính................................................................................................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU T



NG

CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HI U QUẢ TÀI CHÍNH..................................... 35



2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 35
2 1 1 Đặ

iểm phân loại ngành................................................................................... 35

2.1.2. Phân tích kết quả hoạt

ộng kinh doanh c a các doanh nghiệp

chế biến thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam...................................................... 37
2.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................. 38
2 2 1 Xá

ịnh các biến c a mô hình........................................................................... 38

2.2.2. Mô hình nghiên c u................................................................................................ 44
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU......................................................................................... 50
2.3.1. Thu thập dữ liệu........................................................................................................ 50
2.3.2. Xây dựng ma trận hệ số tƣơng qu n.............................................................. 51
2.3.3. Lựa chọn biến ƣ v o mô hình........................................................................ 51
2 3 4 Ƣớ lƣợng mô hình b n ầu............................................................................... 52
2.3.5. Kiểm ịnh mô hình.................................................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................................... 53
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHI

M TÁC


Đ NG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HI U QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHI P CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VI T NAM........................................ 54
3 1 ĐẶC TRƢNG CỦA HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CẤU TRÚC VỐN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............................................. 54
3 1 1 Đặ trƣng hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến
thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán Việt Nam.................................... 54
3 1 2 Đặ trƣng ấu trúc vốn c a các doanh nghiệp chế biến thực
phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán Việt Nam............................................... 56


3 1 3 Đặ trƣng

a hiệu quả tài chính theo hệ số nợ c a các doanh

nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán Việt
Nam......................................................................................................................................................... 60
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................... 62
3.2.1. Phân tích hệ số tƣơng qu n................................................................................. 62
3.2.2. Kết quả hồi quy......................................................................................................... 63
3.2.3. Phân tích kết quả nghiên c u c a mô hình lựa chọn............................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................................... 72
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH RÚT RA TỪ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 73
4.1. KẾT LUẬN............................................................................................................................... 73
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH..................................... 74
4.2.1. Nâng cao công tác quản trị nguồn vốn......................................................... 75
4 2 2 Đ dạng hóa các hình th
4 2 3 Nâng


huy ộng vốn.................................................... 76

o năng lực quản trị.................................................................................. 78

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................... 81
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 82
TÀI LI U THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GI O ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên tiếng Việt

CBTP

Chế biến thực phẩm

CTV

Cấu trúc vốn

DN

Doanh nghiệp

DNNY


Doanh nghiệp niêm yết

DTT

Doanh thu thuần

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

KNTT

Khả năng th nh toán

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HQTC

Hiệu quả tài chính

ROA

Tỷ suất sinh lời tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời vốn ch sở hữu


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTCK

Thị trƣờng ch ng khoán

VCSH

Vốn ch sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.

2.3.

Tên bảng

Trang

Các DN CBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam
Tình hình doanh thu và lợi nhuận c a các DN CBTP
niêm yết trên TTCK Việt Nam
Tổng hợp các giả thiết tá

ộng c a cấu trúc vốn ến
hiệu quả tài chính c a các DN CBTP niêm yết trên
TTCK Việt Nam

44

3.1.

Chỉ tiêu ROE bình quân qu
á năm
CBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam

3.2.

Hiệu quả tài chính c a các DN CBTP niêm yết trên
TTCK Việt Nam theo từng nhóm dữ liệu

55

3.3.

Quy mô vốn c a các DN CBTP niêm yết trên TTCK
Việt Nam theo từng nhóm dữ liệu

56

3.4.

Cấu trúc vốn c a các DN CBTP niêm yết trên TTCK
Việt Nam


58

3.5.

Hệ số nợ c a các DN CBTP niêm yết trên TTCK
Việt Nam theo từng nhóm dữ liệu

58

3.6.

a các DN

36
37

So sánh tỷ suất sinh lời kinh tế c a tài sản (BEP) và
lãi suất vay trung bình (r) c
a các DN CBTP niêm
yết trên TTCK Việt Nam

54

60

3.7.

Hệ số nợ và ROE c a các DN CBTP niêm yết trên
TTCK Việt Nam theo từng nhóm dữ liệu


61

3.8.
3.9.

Ma trận hệ số tƣơng qu n
Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hƣởng cố ịnh
(FEM)

62
63

3.10.

Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hƣởng ngẫu
nhiên (REM)

65

3.11.
3.12.
3.13.

Kết quả kiểm ịnh Hausman
Kết quả hồi quy
So sánh kết quả nghiên c u và kỳ vọng

66
67

67


1

MỞ ĐẦU
1. T nh ấp thiết ủ ề tài
M c tiêu c a doanh nghiệp chính là lợi nhuận Trong iều kiện sản xuất
kinh doanh hội nhập, ể tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải
tối

á y u ầu với nguồn lực hiện ó

iều này, các doanh nghiệp phải phát huy

áp ng

ể thu ƣợc lợi nhuận Để l m ƣợc
ƣợc vai trò c a quản trị tài chính.

Trong ó, quản trị nguồn vốn hay cấu trúc vốn c a doanh nghiệp

ó là một

trong những nội dung quan trọng nhất c a quản trị tài chính doanh nghiệp.
Nhiều nghiên c u

ã h ng minh sự tá

ộng c a cấu trúc vốn ảnh


hƣởng tới hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, mỗi lĩnh vực kinh doanh có những
nét ặc thù riêng trong hoạt
nên m tá
ộng ũng khá
quan trọng

ộng kinh do nh ũng nhƣ quản trị nguồn vốn,
nh u Lĩnh vực chế biến thực phẩm có vai trò

ối với nền kinh tế Việt Nam. Ngành chế biến thực phẩm (CBTP)

có quy mô trong việ óng góp v o tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các doanh
nghiệp chế biến thực phẩm ƣợc niêm yết chiếm tỷ trọng cao trong số các
doanh nghiệp niêm yết (DNNY) trên thị trƣờng ch ng khoán (TTCK)


Việt N m Tuy nhi n, trong gi i oạn vừa qua, kh ng hoảng kinh tế ít nhiều ã tá
ộng tới các ng nh, tá ộng tới hiệu quả tài chính (HQTC). HQTC c a các
DNNY còn thấp, không ổn ịnh v ó xu hƣớng giảm n n hƣ thực sự thu hút á nh
ầu tƣ trong nền kinh tế v hƣ giúp ho á do nh nghiệp
thực hiện tốt vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế. Một
trong những nguy n nhân, trong
ó l vấn ề tiếp cận nguồn vốn c a các
doanh nghiệp, việ huy
ộng vốn c a các doanh nghiệp gặp phải nhiều khó
khăn Tình hình thực tế cho thấy ơ
hƣ hợp lý thì sẽ tá
Còn ri ng


ấu nguồn vốn c a các doanh nghiệp nếu

ộng nhiều tới hiệu quả tài chính c a doanh nghiệp.

ối với các DN CBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam thì nhƣ thế


2

nào? Có phải HQTC c a các DN CBTP bị tá
ộng bởi cấu trúc vốn hay
không? Và sự tá
ộng ó theo chiều hƣớng nào? Xuất phát từ những thực
trạng trên, tác giả

ã lựa chọn ề tài nghiên c

u “Nghiên cứu tác động của

cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp chế biến thực
phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”

2. Mụ ti u nghi n

ứu

M c tiêu nghiên c u c
- L m rõ

ề tài tập trung vào:


ƣợc lý luận về hiệu quả tài chính, cấu trúc vốn v



ộng

c a cấu trúc vốn ến hiệu quả tài chính.
- Xây dựng mô hình tá

ộng c a cấu trúc vốn

ến hiệu quả tài chính

c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng
khoán Việt Nam.
- Từ kết quả nghiên c u tiến h nh o lƣờng v ánh giá m ộ ảnh hƣởng c a
cấu trúc vốn ến hiệu quả tài chính, từ ó ƣ r một số kết luận và hàm ý chính
sách ể nâng cao hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm
niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán Việt Nam.
3. Câu hỏi nghi n ứu
Để ạt ƣợc các m c tiêu trên,

ề t i ặt ra một số câu hỏi nghiên c u

sau:
- Những lý thuyết n o ã nghi n u mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu
quả tài chính, mối quan hệ ó nhƣ thế nào?



- Cấu trúc vốn ó ảnh hƣởng ến hiệu quả tài chính c a doanh nghiệp chế
biến thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán Việt Nam hay không và
ảnh hƣởng theo chiều hƣớng nhƣ thế nào?
- Do nh nghiệp chế biến thực phẩm và các ch thể li n qu n n n lƣu ến
những vấn ề gì khi ƣ r á h nh sá h về cấu trúc vốn ể nâng cao
hiệu quả t i h nh do nh nghiệp?


3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghi n ứu
- Đối tƣợng nghiên c u: Tá ộng c a cấu trúc vốn ến hiệu quả tài chính c
a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng ch ng khoán
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên c u:
+ Phạm vi nội dung ề tài: Nghiên c u tá ộng c a cấu trúc vốn ến hiệu
quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
trƣờng ch ng khoán Việt Nam. (Tác giả sử d ng chỉ tiêu hệ số nợ trên vốn ch
sở hữu ại diện cho cấu trúc vốn).
+ Phạm vi không gi n: Đề tài nghiên c u với 41 doanh nghiệp chế biến
thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam (gồm 26 doanh nghiệp trên SGDCK
TP.HCM - HOSE và 15 doanh nghiệp trên SGDCK Hà Nội – HNX).
+ Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên c u trong khoảng thời gian
4 năm, từ năm 2012 ến năm 2015 ƣợc giới hạn ở các doanh nghiệp chế biến
thực phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam. (T nh ến thời iểm 1/3/2017, các
dữ liệu về báo áo t i h nh năm 2016 ở 41 doanh nghiệp tác giả nghiên c u hƣ
ƣợc kiểm toán và công khai nên tác giả chỉ cập nhật phạm vi thời gian


từ năm 2012 ến năm 2015)

5. Phƣơng pháp nghi n ứu
Dựa vào số liệu báo cáo tài chính từ năm 2012 ến năm 2015 a 41 DN
CBTP niêm yết trên TTCK Việt N m ƣợc công bố trên website, tác giả tiến
hành tính toán các chỉ ti u li n qu n ến hiệu quả tài chính, cấu trúc vốn. Dữ liệu
thu thập là dữ liệu bảng th cấp. S u ó tá giả tiến hành hồi quy theo
mô hình hồi quy và lựa chọn mô hình ảnh hƣởng cố ịnh hoặc mô hình ảnh
hƣởng ngẫu nhiên thông qua kiểm ịnh Hausman.


4

6. Ý nghĩ kho họ và thự tiễn ủ

ề tài

- Ý nghĩ kho học: Góp phần làm rõ những vấn ề ch yếu về lý luận li n
qu n ến cấu trúc vốn, hiệu quả t i h nh, tá ộng c a cấu trúc vốn ến
hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
trƣờng ch ng khoán Việt Nam.
- Ý nghĩ thực tiễn: Đề t i giúp xá

ịnh sự tá

ộng c a cấu trúc vốn

ến hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên
thị trƣờng ch ng khoán Việt N m Đồng thời kết quả nghiên c u là bằng ch ng
thực nghiệm cho các nghiên c u về hiệu quả tài chính, giúp các doanh
nghiệp có các chính sách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả tài chính, nâng cao
lợi nhuận và nâng cao giá trị doanh nghiệp.

7. Kết ấu luận văn
Ngoài phần mở ầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 4 hƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính
- Chƣơng 2: Thiết kế mô hình nghiên c u tá

ộng c a cấu trúc vốn

ến hiệu quả tài chính
- Chƣơng 3: Kết quả nghiên c u thực nghiệm tá

ộng c a cấu trúc vốn

ến hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên
thị trƣờng ch ng khoán Việt Nam
- Chƣơng 4: Kết luận và hàm ý chính sách rút ra từ kết quả nghiên c u
8. Tổng qu n tài liệu nghi n ứu
a. Nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên c u c a Dessi & Robertson (2003) chỉ ra rằng cấu trúc vốn có
ảnh hƣởng tích cự ến hiệu quả tài chính c a doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
vay nợ cố gắng tận d ng á ơ hội tăng trƣởng v ầu tƣ ể l m tăng lợi nhuận
doanh nghiệp. Vì vậy nó sẽ l m tăng hiệu quả tài chính c a doanh


5

nghiệp. Kết quả nghiên c u cho thấy tỷ lệ nợ tá

ộng tích cự

ến hiệu quả


tài chính.
- Nghiên c u c a WeiXu (2005) về hiệu quả hoạt
nghiệp ƣợ

ộng c a doanh

o lƣờng bằng tỷ suất sinh lời vốn ch sở hữu (ROE) với ơ ấu

tài chính c a doanh nghiệp. Kết quả nghiên c u chỉ ra rằng hiệu quả tài chính
(ROE) và tỷ lệ nợ có mối quan hệ cùng chiều và khi tỷ lệ nợ nằm trong
khoảng 24,52% tới 51,13 % thì ROE có mối quan hệ theo phƣơng trình bậc
hai và bậc ba với tỷ lệ nợ. Kết quả nghiên c u rút r
ộng dƣơng ến HQTC khi ở m c tỷ lệ nợ thấp v tá
lệ nợ

o Ngƣợc lại, trong nghiên c

ƣợc: Tỷ lệ nợ có tác
ộng âm khi ở m c tỷ

u Dilip Ratha (2003) trên 52 doanh

nghiệp ƣợc lựa chọn từ các quố gi

ng phát triển, lại cho thấy òn bẩy tài

h nh tá ộng âm ến hiệu quả hoạt ộng c a doanh nghiệp ở á nƣớc này. Nghiên c u c a R. Zeitun & G. G. Tian (2007) về tá ộng c a các nhân tố ảnh
hƣởng ến hiệu quả hoạt ộng c a công ty, với quy mô nghiên c u là 167 công ty
ở Jordan trong khoảng thời gian từ năm 1989 ến năm 2003

Bằng phƣơng pháp hồi quy theo mô hình OLS, nghiên c u cho thấy tố ộ tăng
trƣởng c a tổng tài sản, quy mô công ty và thuế suất tá ộng dƣơng ến HQKD
ngƣợc lại tỷ lệ nợ ó tá ộng mạnh v âm ến hiệu quả kinh doanh.
- Nghiên c u c a Dimitris Margaritis & Maria Psillaki (2007), họ thực
hiện nghiên c u mối quan hệ giữa cấu trúc vốn, quyền sở hữu và hiệu quả
kinh doanh c a doanh nghiệp v o năm 2007 Dữ liệu nghiên c u bao gồm các
doanh nghiệp ở Pháp thuộ á
lĩnh vực sản xuất công nghiệp truyền thống
nhƣ: ng nh dệt m y, dƣợc phẩm v lĩnh vực công nghiệp phát triển nhƣ máy
tính, nghiên c u và phát triển. Biến ƣợ

ƣ v o mô hình ũng tƣơng tự nhƣ

nghiên c u c

biến yếu tố tá

Weixu nhƣng ó th m á

sản cố ịnh, tỷ trọng tài sản lƣu

ộng: tỷ trọng tài

ộng, cấu trúc vốn sở hữu. Kết quả nghiên


6

c u cho thấy: Tỷ lệ nợ ó tá ộng dƣơng ến HQKD khi tỷ lệ nợ ở m c nợ trung
bình.

- Nghiên c u c a Amato & Amato (2004), Amato & Burson (2007) về
ảnh hƣởng c a quy mô doanh nghiệp ến lợi nhuận c a doanh nghiệp. Kết
quả chỉ ra rằng quy mô c a doanh nghiệp tá ộng dƣơng hoặ âm ến lợi nhuận c
a doanh nghiệp.
- Nghiên c u c

D niel Cîr ium ru, M ri n Simini ă, Ni u M r u

(2008) về hiệu quả tài chính c a 73 doanh nghiệp trong ngành công nghiệp c a
Romania. Các tác giả ã nghi n u ảnh hƣởng c a ba nhân tố là: tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu (lợi nhuận/doanh thu), hiệu suất sử d ng tài sản
(doanh thu/tổng tài sản) và nhân tố òn bẩy t i h nh ến tỷ suất sinh lời vốn ch sở
hữu ROE. Kết quả nghiên c u ã hỉ ra rằng: cả ba nhân tố n y ều có ảnh hƣởng
thuận chiều ến tỷ suất sinh lời vốn ch sở hữu. Tuy nhiên, trong
ba nhân tố ảnh hƣởng n y thì
nhƣng không áng kể ến biến

òn bẩy tài chính là nhân tố có ảnh hƣởng
ộc lập (tỷ suất sinh lời vốn ch sở hữu).

- Nghiên c u c a Onaolapo & Kajola (2010) về các yếu tố tá
hiệu quả kinh doanh. Nghiên c u c
nghiên c u trƣớ

ó

a các tác giả

ũng giống với những


a Weixu, Dimitris Margaritis & Maria Psillaki và chỉ

nghiên c u biến hiệu quả kinh do nh dƣới gó ộ t i
chỉ số ROA, ROE. Dữ liệu nghiên c
niêm yết trên sàn giao dịch ch

h nh, ƣợ

ại diện bởi

u gồm 30 doanh nghiệp phi tài chính

ng khoán Nigeria từ năm 2001 – 2007. Kết

quả nghiên c u cho thấy tỷ lệ nợ tá
(HQTC); quy mô tá

ộng ến

ộng âm với hiệu quả kinh doanh

ộng dƣơng ến ROE.

- Nghiên c u c Alm j l (2012) ũng hỉ ra rằng khả năng th nh toán
hiện hành thực sự ó nghĩ thống k dƣơng ối với hiệu quả tài chính c a 25 công
ty bảo hiểm niêm yết trên sàn giao dịch ch ng khoán Amman giai
oạn 2002- 2007.


7


- Nghiên c u c a Sara Kanwal và Muhamad Nadeem (2013) về hiệu
quả hoạt ộng ƣợ

o lƣờng bằng hiệu quả tài chính (ROE) c a 22 doanh

nghiệp ngành xây dựng ở Pakistan trong khoảng thời gian từ 2007-2011.
Bằng phƣơng pháp xây dựng mô hình hồi quy bội với biến ộc lập là ROE và
7 nhân tố có khả năng ảnh hƣởng ến hiệu quả tài chính là: Quy mô, tố ộ tăng
trƣởng doanh nghiệp, cấu trúc tài sản, cấu trúc vốn(tỷ suất nợ/vốn ch sở hữu),
khả năng th nh toán hiện hành, tố ộ tăng trƣởng kinh tế (GDP) và lạm
phát . Kết quả nghiên c u chỉ ra nhân tố quy mô, cấu trúc vốn, cấu trúc tài sản
có mối quan hệ thuận chiều tới ROE còn lạm phát có ảnh hƣởng ngƣợc chiều
ến ROE. Ba nhân tố còn lại không ảnh hƣởng.
- Nghiên c u c a Bashir và cộng sự (2013) về hiệu quả hoạt

ộng c a

các doanh nghiệp ngành dệt tại một số nƣớ ng phát triển ở Châu Á giai oạn
2010-2012. Trong nghiên c u nhóm tác giả ƣ r 5 nhân tố ơ bản: quy mô doanh
nghiệp (tổng tài sản), số lƣợng l o ộng, ơ ấu tài sản (tỷ trọng tài
sản cố ịnh), tuổi doanh nghiệp và số vòng quay vốn lƣu
pháp xây dựng mô hình hồi quy bội, kết quả nghiên c
sản và số lƣợng l o ộng có mối quan hệ thuận chiều

ộng. Bằng phƣơng

u cho thấy: Cơ ấu tài
ến hiệu quả hoạt ộng


(HQTC), nhân tố còng quay vốn lƣu ộng có mối quan hệ thuận chiều

ến

hiệu quả hoạt ộng (HQTC). Các nhân tố còn lại không ảnh hƣởng.
b. Nghiên cứu trong nước
- Nghiên c u c a Trần Thị Hòa (2006), nghiên c u hiệu quả hoạt ộng
theo hƣớng xá ịnh các nhân tố ảnh hƣởng ến hiệu quả tài chính c
doanh nghiệp thƣơng mại tr n ịa bàn thành phố Đ
Nẵng, tác giả ã

a các
hỉ ra

rằng: tỷ suất sinh lời c a tài sản, tỷ suất nợ trên vốn ch sở hữu, khả năng sinh
lời kinh tế c a tài sản, số vòng quay vốn lƣu

ộng là bốn nhân tố có mối tác

ộng thuận chiều tới hiệu quả tài chính c a các doanh nghiệp này.


- Nghi n

u

Đo n Ngọ Phi Anh (2010) về á nhân tố ảnh hƣởng


8


ến ấu trú t i h nh v hiệu quả t i h nh: Tiếp ận theo phƣơng pháp phân
t h ƣờng dẫn, Tạp h kho họ v ông nghệ, Đại họ Đ Nẵng, số 5/2010
Nghi n

u sử d ng số liệu từ báo

áo t i h nh

428 do nh nghiệp ni m

yết tr n TTCK Việt Nam Với á h tiếp ận theo phƣơng pháp
phần mềm AMOS, nghi n
ti

u ã hỉ r á nhân tố ảnh hƣởng

h nh, b o gồm: hiệu quả kinh do nh, r

quy mô do nh nghiệp
do nh v

u

ến hiệu quả t i

- Nghi n

u


nghi n u v

ấu trú t i

h nh ó

Trần Thị Th nh Tú (2010) về phân t
á

h tá

ộng

DNNY tr n TTCK Việt N m, Tạp

tr o ổi, Đại họ kinh tế quố dân, số 6/2010 Nghi n

sử d ng số liệu 400
nghi n

hiệu quả kinh

h nh

ơ ấu vốn ến khả năng sinh lời
h

ấu trú

h nh trong do nh nghiệp Kết


ã hỉ r rằng hiệu quả kinh do nh v

qu n hệ tỷ lệ thuận với hiệu quả t i

ến

i ro kinh do nh, ấu trú t i sản v

Nghi n u ũng hỉ r tá ộng giữ

ấu trú t i h nh

quả nghi n

ƣờng dẫn với

u

ông ty ni m yết trong gi i oạn 2005 - 2008 Kết quả

u ho thấy ROE dƣờng nhƣ không ph thuộ

DN nhƣng EPS lại

hịu tá

DNNY l một yếu tố ảnh hƣởng

ộng Cho thấy,

ến EPS,

v o ơ ấu nợ

h nh sá h trả

á

ổt

á

ông ty sẽ quyết ịnh tỷ lệ giữ lợi

nhuận ể tái ầu tƣ v tỷ lệ giữ tiền mặt, do vậy sẽ ảnh hƣởng ến ơ

ấu vốn

- Nghiên c u c a Trịnh Thị Trinh, L Phƣơng Dung (2012) về cấu trúc
vốn và hiệu quả hoạt ộng c a các doanh nghiệp ở Việt Nam cho thấy cấu
trúc vốn ó tƣơng qu n âm với tỷ suất sinh lời trên vốn ch sở hữu, khi tỷ lệ nợ
phải trả trên tổng tài sản lớn hơn 30 37% thì ó tƣơng qu n âm với ROE. Tỷ lệ
nợ trên tổng tài sản bình quân c a các doanh nghiệp ngành sản xuất và
chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE là 47.94% nên cấu trúc vốn có
tƣơng qu n âm với tỷ suất sinh lời trên vốn ch sở hữu.
- Nghi n
h nh

u


Tô Thị Ngọ

L n (2013) về hệ thống quản l

tập o n bƣu h nh viễn thông Việt N m v

ảnh hƣởng

ti
nó ến


9

hiệu quả t i h nh
tập o n, Đại họ Southern Luzon, Lu b n, Quezon
Luận án phân t h thự trạng hệ thống quản l t i h nh
VNPT v ảnh
hƣởng

nó ến hiệu quả t i h nh

tập o n qu

á kh

ộng vốn, quản l v sử d ng vốn, quản l t i sản, quản l
v phân phối lợi nhuận,

ánh giá hiệu quả t i


vòng qu y t i sản, nợ phải thu

Kết quả nghi n

ạnh: huy

do nh thu,

h nh thông qu
u ho thấy

á

hi ph
hỉ ti u

ấu trú vốn ó

tƣơng qu n dƣơng với tỷ suất sinh lời tr n vốn h sở hữu
- Nghi n

u

h nh v một số kh
v

dị h v

Phạm Anh Ngọ (2013) về ảnh hƣởng

ạnh t i

h nh

trong tỉnh Thái Nguy n,

ến lợi nhuận

ạnh t i h nh v

li n hệ giữ ảnh hƣởng
v lợi nhuận
nhuận

lợi nhuận

thự tiễn quản l

DNVVN Phân t h giải th

thự tiễn quản l t i h nh, á kh

DNVVN, ồng thời sẽ hỗ trợ

họ Kết quả nghi n

Lu b n,
t i h nh,
h mối


ạnh t i h nh

á nh quản l thú

u hỉ r rằng ấu trú

ti

DNVVN thƣơng mại

Đại họ Southern Luzon,

Quezon Luận án khám phá những ảnh hƣởng
á kh

quản l

ẩy lợi

vốn ó tƣơng qu n âm

với tỷ suất sinh lời tr n vốn h sở hữu
- Nghi n

u

Chu Thị Thu Th y, Ngô Thị Quy n, Nguyễn Th nh

Huyền (2015) về phân t
nghi n


h

u iển hình tại

á nhân tố ảnh hƣởng
á

ông ty

SGDCK TP HCM, Tạp h kinh tế v
d ng số liệu

ến hiệu quả t i h nh,

ổ phần phi t i

h nh ni m yết tr n

phát triển, số 215/tháng 5 Nghi n u sử

230 ông ty ổ phần phi t i

h nh ni m yết tại Sở GDCK

HOSE gi i oạn 2011-2013 trong 14 ngành. Kết quả nghi n
hiệu quả t i h nh

á


nh nƣớ , òn bẩy t i

h nh, năng lự quản l , quy mô

toán nh nh v

u ã hỉ r rằng

ông ty ổ phần bị ảnh hƣởng áng kể bởi tỷ lệ vốn

hu kỳ sản xuất kinh do nh

ông ty, khả năng th nh

ông ty Kết quả nghi n

phản ánh tỷ lệ nợ ó tƣơng qu n âm với tỷ suất sinh lời tr n vốn h sở hữu

u


10

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ
HI

U QUẢ TÀI CHÍNH


1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN
1.1.1. Khái niệm và các chỉ ti u o lƣờng cấu trúc vốn
a. Khái niệm cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp vốn là tiền ề ơ bản cho việc hình thành và phát
triển hoạt ộng kinh doanh c a doanh nghiệp Để bắt

ầu một quá trình sản

xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
ó lƣợng vốn tiền tệ nhất
ịnh ể hình
thành tài sản ph c v cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh (SXKD) nhằm ạt
tới m c tiêu nhất ịnh
nguồn vốn khá nh u

ã ề ra. Một doanh nghiệp có thể huy
ể tài trợ hoạt

ộng nhiều

ộng kinh doanh: từ nguồn vốn ch

sở

hữu ến các nguồn tài trợ nhƣ v y d i hạn, vay ngắn hạn. Cấu trúc vốn c
doanh nghiệp cho biết cách th c tài trợ vốn và c

thể hơn l m

a


ộ sử d ng

nợ vay c a doanh nghiệp ó
Trên thực tế, nhiều nhà nghiên c u ƣ r

nhiều khái niệm về cấu trúc

vốn nhƣ:
- Theo Stephen A.Ros W.Westerfield và Bradford D.Jorrdan (2003) cấu
trúc vốn c a một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa việc sử d ng vốn nợ và vốn
ch sở hữu theo một tỷ lệ nhất ịnh ể tài trợ cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh c
a doanh nghiệp.
- Theo Colin Firer và cộng sự (2004) cấu trúc vốn ề cập ến sự pha trộn
c a nợ và vốn ch sở hữu mà một doanh nghiệp sử d ng ể tài trợ cho các hoạt
ộng c a doanh nghiệp.
- Theo Macguigan và cộng sự (2006) cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ
ngắn hạn thƣờng xuyên, nợ dài hạn, vốn cổ phần ƣu

ãi v

vốn cổ phần


11

thƣờng ƣợc sử dng ể tài trợ cho hoạt
ộng c a doanh nghiệp.
Từ các khái niệm ó, tá giả ƣ r khái niệm chung nhất về cấu trúc vốn
nhƣ s u: Cấu trúc vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn ch sở hữu (bao

gồm vốn cổ phần ƣu ãi v
doanh nghiệp

vốn cổ phần thƣờng trong tổng số nguồn vốn c a

ƣợ dùng ể tài trợ quyết ịnh ầu tƣ

a một doanh nghiệp).

b. Chỉ tiêu đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, một cấu trúc vốn hợp lý phải
giữa nợ vay và vốn ch sở hữu, sao cho chi phí sử d
thể chấp nhận

ƣợc, phù hợp với

ng vốn thấp và r i ro có

iều kiện kinh doanh c

nghiệp. Tuy nhiên, cấu trúc vốn c a mỗi doanh nghiệp ph
nhiều yếu tố nhƣ: ặ

iểm riêng c a doanh nghiệp,

doanh nghiệp hoạt ộng, ặ
vĩ mô

iểm c a thị trƣờng t i


ảm bảo hài hòa
thể c a doanh
thuộc vào rất

ặ iểm ngành nghề c a
h nh,

iều kiện kinh tế

a mỗi quố gi … Bên cạnh các yếu tố chung thì còn một số yếu tố

riêng, nên không có cấu trúc vốn chung cho mọi doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp sẽ có một cấu trúc vốn riêng, thậm chí trong cùng một doanh nghiệp
cấu trúc vốn sẽ th y ổi trong từng gi i
cấu trúc vốn c a doanh nghiệp cần phải

oạn c thể Để ánh giá v o lƣờng
ăn
v o á thƣớ o òn bẩy tài

chính c a doanh nghiệp, gồm: Hệ số nợ, hệ số nợ trên vốn ch

sở hữu, hệ số

tự tài trợ. C thể:
- Hệ số nợ:
Hệ số nợ
Hệ số này thể hiện m

=


Tổng số nợ vay
Tổng nguồn vốn
ộ sử d ng các nguồn vốn vay c a doanh

nghiệp, cho biết tài sản c a doanh nghiệp ƣợ

ầu tƣ bởi bao nhiêu phần

trăm từ vốn vay. Hệ số n y giúp ánh giá về tình trạng tài chính, bao gồm khả
năng ảm bảo trả nợ, r i ro c a doanh nghiệp. Hệ số nợ ph thuộc vào ngành
nghề kinh do nh, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt ộng Thông thƣờng, nếu hệ


12

số nợ lớn hơn 50% ó nghĩ l t i sản c a doanh nghiệp ƣợc tài trợ bởi các khoản
nợ nhiều hơn, òn ngƣợc lại nếu hệ số nợ nhỏ hơn 50% thì t i sản c a doanh
nghiệp ƣợc tài trợ ch yếu bởi nguồn vốn ch sở hữu. Hệ số này càng nhỏ thì
doanh nghiệp ít gặp khó khăn t i h nh hơn vì do nh nghiệp ít ph
thuộc vào nợ v y ể tài trợ cho hoạt ộng kinh doanh.
- Hệ số tự tài trợ:
Hệ số tự tài trợ

=

Tổng vốn ch sở hữu

Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn ch sở hữu trong tổng nguồn vốn

c a doanh nghiệp. Hệ số tự tài trợ có giá trị càng lớn thì m

ộ tự ch về mặt

tài chính và khả năng bù ắp tổn thất bằng vốn ch sở hữu

ng o, do ó r i

ro kinh doanh c a doanh nghiệp càng thấp.
- Hệ số nợ trên vốn ch sở hữu:
Tổng số nợ v y
Hệ số nợ trên VCSH

=

Tổng vốn h sở hữu

Hệ số nợ tr n vốn h sở hữu ho biết tỷ lệ giữ
h i nguồn vốn ơ bản
(vốn nợ v vốn h sở hữu) m do nh nghiệp sử d ng ể t i trợ ho hoạt ộng
mình H i nguồn vốn n y
giữ

húng ƣợ

nghiệp Hệ số n y

ó những ặ t nh ri ng biệt v

sử d ng rộng rãi


ể ánh giá ấu trú

ng lớn thì nguồn vốn v y (nợ phải trả)

trò qu n trọng trong quá trình hoạt ộng
số n y lớn hơn 1
v ngƣợ

ó nghĩ l

nợ v y

mối qu n hệ
vốn
ng

do nh
óng v i

do nh nghiệp Thông thƣờng hệ
hiếm tỷ trọng lớn hơn vốn h

sở hữu

lại hệ số n y nhỏ hơn 1 t c là vốn ch sở hữu ƣợc sử d ng nhiều

hơn vốn vay.
1.1.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn
Sự phát triển c a các lý thuyết về cấu trúc vốn hiện ại ƣơ dựa trên nền

móng từ kết quả nghiên c u c a Modigli ni v Miller v o năm 1958, gọi


13

tắt là học thuyết M&M. Lý thuyết cấu trúc vốn hiện
ại ƣợc tiếp t c phát
triển vào những năm s u ó, hẳng hạn nhƣ: l thuyết ánh ổi, lý thuyết trật
tự phân hạng, lý thuyết tín hiệu, lý thuyết

ịnh thời iểm thị trƣờng…

a. Lý thuyết của Modigliani và Miller
Theo Modigli ni v

Miller (M&M), trong

hoàn hảo, quyết ịnh tài trợ không ảnh hƣởng
Lập luận này có vẻ trái với những gì m

iều kiện thị trƣờng vốn

ến giá trị c a doanh nghiệp.

á giám ố t i

h nh ng l m với

cấu trúc vốn c a doanh nghiệp mình nhằm tìm kiếm một sự gi tăng trong giá
trị doanh nghiệp nhƣng lại úng trong những giả ịnh c thể m h i ông ƣ ra.

Những giả ịnh c a M&M:
- Không có các chi phí giao dịch khi mua bán ch ng khoán.
- Cósố ngƣời mu v ngƣời bán trên thị trƣờng, vì vậy không có
nh

ầu tƣ ri ng lẻ nào có ảnh hƣởng lớn ối với giá cả ch ng khoán.
- Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả á
nh ầu tƣ v không phải

mất tiền.
- Tất cả á nh
là một giả

ầu tƣ ều có thể vay và cho vay với cùng lãi suất Đây

ịnh quan trọng c a lý thuyết M&M. Với giả

nghiệp không còn lợi thế hơn á nhân nh
nữa, doanh nghiệp có sử d ng
ây l việ m nh

ịnh này thì doanh

ầu tƣ trong việc sử d ng òn bẩy

òn bẩy hay không không có gì quan trọng vì

ầu tƣ n o ũng l m ƣợc.

- Tất cả các nh


ầu tƣ

nhuận c a các doanh nghiệp. Giả

ều hợp lý và có kỳ vọng thuần nhất về lợi
ịnh này một phần

thông tin có sẵn và không phải mất tiền;

á nh

ó ơ sở từ giả

ầu tƣ tiếp cận với thông tin

nhƣ nh u v giả ịnh tất cả họ ều ó suy nghĩ v tính toán hợp l
sẽ cho ra kết quả giống khi nhận
ƣờng dẫn ến kỳ vọng thuần nhất.

ịnh về một

ịnh

ông ty n o ó

nhƣ nh u
Đây l

on



×