Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã vân mộng huyện lộc bình tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VÂN MỘNG, HUYỆN LỘC BÌNH,
TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lí đất đai

Khoa

: Quản lí tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



HOÀNG THỊ THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VÂN MỘNG, HUYỆN LỘC BÌNH,
TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lí đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K46 – QLĐĐ - N02

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn


: Th.S Nông Thu Huyền

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình
của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy
cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn
chúng em và đặc biệt là cô giáo Th.S Nông Thu Huyền, người đã trực
tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khoá luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại
UBND xã Vân Mộng, các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong xã đã
nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu lam quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng


Sinh viên

Hoàng Thị Thảo

năm 2018


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CPSX

: Chi phí sản xuất

FAO

: Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc

GTCLĐ

: Giá trị công lao động

GTNCLĐ

: Giá trị ngày công lao động




: Lao động

GTSP

: Giá trị sản phẩm

HQSDV

: Hiệu quả sử dụng vốn

LUT

: Loại hình sử dụng đất

TNT

: Thu nhập thuần

UBND

: Ủy ban nhân dân

THCS

: Trung học cơ sở

RRA


: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam .................... 13
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp hiện trạng dân số toàn xã Vân Mộng ..................... 24
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Vân Mộng năm 2016........................... 28
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Vân Mộng ......... 30
Bảng 4.4. Các LUT sản xuất nông nghiệp của xã Vân Mộng ........................ 31
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Vân Mộng.... 33
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..... 33
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của loại hình cây có quả chính ............................ 35
Bảng 4.8. Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp tính bình quân/ha ........................................................................ 36
Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ............................... 37
Bảng 4.10. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ............................ 39


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng đất của xã Vân Mộng năm 2016 ........................... 29
Hình ảnh 4.2: Cán bộ tư vấn kỹ thuật chăm sóc cây lúa. ................................ 47
Hình ảnh 4.3: Nông dân cải tạo đất. ................................................................ 48
Hình ảnh 4.4: Nông dân làm đất. .................................................................... 48



v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học về đề tài ............................................................................ 4
2.1.1. Khái quát chung về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp.. 4
2.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 4
2.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ............... 5
2.1.1.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất. ................ 5
2.1.2. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ......................................... 8
2.1.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................ 8
2.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................ 11
2.1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ......................................... 11
2.2. Tình hình về sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới và Việt Nam. ............ 12
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới. .................................... 12
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam................................... 13
2.3. Định hướng trong sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 14
2.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất ................. 14
2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 15

2.3.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 15


vi

PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên – kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất
nông nghiệp của xã Vân Mộng. ...................................................................... 17
3.3.2. Đánh giá thực trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của xã Vân Mộng. ............................................................................... 17
3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp cho xã Vân Mộng. ............................................................................... 17
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi ,khó khăn và giải pháp nâng cao hiệu qả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã Vân Mộng, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng
Sơn trong thời gian tới. ................................................................................... 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Thứ cấp ................................... 17
3.4.2. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: ............................................................ 18
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất. .................. 18
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 18
3.4.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 19
3.4.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................... 19
3.4.4. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 19
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 20

4.1. Điều kiện tự nghiên, kinh tế - xã hội của xã Vân Mộng, huyện Lộc Bình,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 20


vii

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 20
4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết................................................................................. 20
4.1.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 21
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 24
4.1.2.1. Dân số và lao động ............................................................................. 24
4.1.2.2. Dân tộc ............................................................................................... 25
4.1.2.3. Tình hình sản xuất một số ngành. ...................................................... 25
4.1.2.4. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân: ..................... 26
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nghiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đế
sử dụng đất của xã Vân Mộng, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn .................... 26
4.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................. 26
4.1.3.2. Những hạn chế ................................................................................... 27
4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất tại xã Vân Mộng, huyện Lộc Bình,
tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................. 27
4.2.1. Tình hình sử dụng đất của xã Vân Mộng .............................................. 27
4.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................... 30
4.2.3. Xác định các loại hình sử dụng đất của Xã Vân Mộng ........................ 30
4.2.3.1. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Vân Mộng .. 30
4.2.3.2. Mô tả các loại các loại hình sử dụng đất xã Vân Mộng.................... 31
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp .............................................................................................................. 32

4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 32
4.3.1.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm. 32
STT .................................................................................................................. 33


viii

4.3.1.2. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất........................................ 33
4.3.1.3. Hiệu quả kinh tế cây có quả ............................................................... 35
4.3.1.4. Phân cấp hiệu quả kinh tế .................................................................. 35
4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 36
4.3.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 38
4.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho xã Vân Mộng .... 41
4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT ..................................................................... 41
4.4.2. Quan điểm khai thác và sử dụng ........................................................... 42
4.4.3. Kết quả lựa chọn LUT........................................................................... 42
4.4.4. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..................................... 43
4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho
xã Vân Mộng ................................................................................................... 44
4.5.1. Giải pháp chung .................................................................................... 44
4.5.1.1. Giải pháp về chính sách xã hội .......................................................... 44
4.5.1.2. Giải pháp về kinh tế - thị trường ........................................................ 45
4.5.1.3. Giải pháp về khoa học kĩ thuật........................................................... 46
4.5.1.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................. 46
4.5.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 47
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................ 50
5.1. Kết luận .................................................................................................... 50
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52



1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và
phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Theo luật Đất đai
1993 có ghi “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng đặc biệt của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, an ninh quốc phòng”. Xã hội
ngày càng phát triển đất đai ngày càng có vai trò quan trọng, bất kì một ngành
sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế
được. Đặc biệt nước Việt Nam là một nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai
lại càng quan trọng và ý nghĩa hơn.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả,
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang là vấn đề mang
tính chất toàn cầu được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một
nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Xã Vân Mộng là một xã thuộc huyện Lộc Bình nằm ở phía Tây- Bắc
của huyện Lộc Bình có tổng diện tích tự nhiên là 1616,19 ha, có giới hạn toạ
độ địa lý và ranh giới như sau:
Từ 21045'24'' - 21047'58'' vĩ độ bắc.
Từ 106049'26'' - 106052'45'' kinh độ đông.
Phía Bắc giáp với xã Bằng Khánh, Xuân Lễ và xã Xuân Mãn.
Phía Đông giáp với xã Như Khuê.
Phía Nam giáp với xã Xuân Tình và xã Vân An (huyện Chi Lăng).
Phía Tây giáp với xã Tân Liên thuộc huyện Cao Lộc và xã Vân An
thuộc huyện Chi Lăng.



2

Giao thông: đường xã kéo dài nối với xã Xuân Tình và Xuân Lễ.
Vân Mộng là xã vùng núi cách thành phố Lạng sơn khoảng 10 km về
phía Đông Nam, cách thị trấn Lộc Bình 15 km về phía Đông Nam. Xã Vân
Mộng có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của huyện Lộc Bình nói riêng và của tỉnh Lạng Sơn nói chung, đồng thời là
một trong những xã giao lưu phát triển kinh tế văn hoá xã hội với vùng Đông
Bắc đất nước.
Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong xã Vân
Mộng đã phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa
phương, đạt được những thành tựu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tuy
nhiên việc sử dụng đất của xã trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế:
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa còn
chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa bàn
chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. chưa khoanh định được
diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ Bên cạnh đó diện tích đất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất khác, việc bù đắp lại
diện tích đất nông nghiệp bị mất là vô cùng khó khăn.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương
là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của Th.S Nông Thu Huyền
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn xã Vân Mộng,huyện Lộc Bình,tỉnh Lạng Sơn.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn
loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế

- xã hội của xã Vân Mộng,huyện Lộc Bình,tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá sơ lược điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tác động đến sản
xuất nông nghiệp của xã Vân Mộng.


3

- Đánh giá thực trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của xã Vân Mộng.
- Đánh giá hiệu quả và lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp cho xã xã Vân Mộng.
- Đánh giá những thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp phát triển
phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Vân Mộng,huyện Lộc Bình,tỉnh
Lạng Sơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Củng cố được kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những
kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất của sản xuất nông nghiệp từ
đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học về đề tài
2.1.1. Khái quát chung về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm

- Một nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất
tên là V.V Dokuchaev cho rằng: Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn
gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa
dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới
ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như: khí hậu, cây cỏ, khu
vực, địa hình và tuổi. Theo ông, đất có thể được gọi là các tầng trên nhất của
đá không phụ thuộc vào dạng chúng bị thay đổi một cách tự nhiên bởi các tác
động phổ biến của nước, không khí và một loạt các dạng hình của các sinh vật
sống hay chết (Nguồn Krasil’nikov, N.A, 1958) [1].
- Còn theo Các Mác, “đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý
báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự
tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Các Mác,
1949) [7].
- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt Nam lại cho rằng
“đất đai là phần trên mặt vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được ”.
Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản
xuất,nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất
sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
và đất nông nghiệp khác (Luật Đất đai, 2003) [6].


5

Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất
nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng
vào chăn nuôi và đất trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm
(đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng
cây lâu năm khác).
2.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp

Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất đặc trưng riêng
khiến nó không giống bất kì một tài liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ
phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với
thời gian nếu biết cách sử dụng hợp lý.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây
trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
+ Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây
trồng nước,
không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển.Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất.Trong tất cả các
tư liệu sản xuất dùngtrong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này
(Lương Văn Hinh, cùng cộng sự 2003) [5].
2.1.1.3. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất.
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa
người với đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường.Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không


6

ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy
sử dụng đất thuộc phạm trù học của sản xuất và hoạt động kinh tế của nhân
loại. Trong mỗi phương thức sản xuất kinh tế nhất định, việc sử dụng đất theo

yêu cầu của sản xuất và đời sống căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.
Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất
đai được sử dụng ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng ðất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Phan Tiến Dũng, 2009) [3].
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều nhân tố như: nhiệt độ, ánh sáng, lượng
mưa, không khí, các khoáng sản dưới lòng đất… trong đó nhân tố khí hậu là
nhân tố hang đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai như địa
hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn
nhiều ít, nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và
không gian, sự sai khác nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian không có sương
dài hoặc ngắn… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát dục
của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh… Chế độ nước vừa là điều kiện


7

quan trọng để cây trồng vận chuyển dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trưởng và phát triển. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu
có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như
đảm bảo cung cấp nước.

+ Điều kiện đất đai: sự sai khác giữa địa hình địa mạo, độ cao so với
mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói
mòn… thường dẫn tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng
đến sản xuất và phân bố các ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị
địa giới theo chiều thẳng đứng đối với yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thủy
lợi hóa cơ giới hóa.
Mỗi vùng có một vị trí địa lý khác biệt nhau về điều kiện ánh sáng,
nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả
năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng
đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội, môi trường (Lương Văn Hinh).
- Yếu tố kinh tế - xã hội
Chế độ xã hội và điều kiện về phát triển kinh tế ở mỗi địa phương, mỗi
vùng miền và giữa các quốc gia là rất khác nhau, nhân tố này ảnh hưởng
nhiều đến các quan niệm, phong tục tập quán sử dụng đất và khả năng đầu tư cho
việc sử dụng đất.
- Yếu tố về kinh tế, kỹ thuật - canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai,
cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình
sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những
tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, điều
kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo.Lựa chọn
các tác động kỹ thuật, lựa chọn các chủng loại và cách sử dụng các đầu vào
nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra (Đường Hồng Dật, 2004) [2].


8

2.1.2. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
2.1.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất

Hiệu quả sử dụng đất chính là kết quả của việc sử dụng đất mà người
sản xuất mong đợi. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn
với nhu cầu ngày càng cao của con người mà chúng ta cần xem xét đến các
phương thức canh tác hay tập quán canh tác tạo ra kết quả như thế nào.
Phương thức hay tập quán đó vừa đem lại lợi nhuận cao, vừa có khả năng cải
tạo vào bảo vệ môi trường thì sẽ được ưu tiên đưa vào áp dụng rộng rãi, mặt
khác những loại hiệu quả cho lợi nhuận cao, nhưng có ảnh hưởng không tốt
đến môi trường, xã hội thì sẽ phải hạn chế áp dụng. Chính vì thế khi đánh giá
hoạt động sản xuất không dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh
giá chất lượng của các hoạt động sản xuất đó.
Đánh giá chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung
của đánh giá hiệu quả. Trên phạm vi toàn xã hội, các chi phí bỏ ra để thu
được kết quả phải là chi phí lao động xã hội. Vì thế bản chất của hiệu quả
chính là lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa kết
quả hữu ích thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Tiêu chuẩn sử dụng
đất chính là sự tối đa hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí trong điều kiện tài
nguyên thiên nhiên hữu hạn. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông
qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc
hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm
của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh
nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp
tham gia vào sản xuất nông nghiệp (Đào Châu Thu,1999)[9]. Bản chất của
hiệu quả sử dụng đất chính là sự đáp ứng được nhu cầu của xã hội, bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát triển một cách lâu dài.Sử dụng đất
phải đạt hiệu quả về 3 mặt:


9

*Hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế là sự phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh tế.
Phản ánh sự phân bổ lao động, các nguồn vốn đầu tư, khả năng đầu tư và kết
quả đạt được trong quá trình sản xuất.
Như vậy hiệu quả kinh tế được hiểu là mối quan hệ tương quan so sánh
giữa Nlượng kết quả đạt được với lượng chi phí phải bỏ ra trong các hoạt
động sản xuất.Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra,
lượng chi phí phải bỏ ra là giá trị của các nguồn lực đầu vào.
Mối quan hệ đó cần so sánh một cách tuyệt đối và tương đối, cũng như
xem xét chặt chẽ mối quan hệ giữa hai đại lượng đó.
Muốn đạt hiệu quả kinh tế thì trong quá trình sản xuất phải đạt hiệu quả
sản xuất và hiệu quả phân bổ.Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố vật chất và giá
trị đều được tính đến khi xem xét sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp.Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bố thì khi
đó hiệu quả sản xuất chưa đạt được hiệu quả kinh tế.
Từ những phân tích trên có thể kết luận rằng hiệu quả kinh tế sử dụng
đất là:
Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật
chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất, nhằm đáp ứng yêu cầu về vật chất ngày càng tăng của xã hội. Vì vậy,
trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử
dụng đất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Việc lượng hóa các chi
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo công ăn việc làm cho lao


10


động, xóa đói giảm nghèo, định canh định cư, công bằng xã hội, nâng cao
mức sống của toàn dân.
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được
xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp
(Nguyễn Duy Tính, 1995) [10].
Hiện nay việc đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp đang là vấn đề được nhiều nhà khoa học quan tâm.
*Hiệu quả môi trường
Môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi trường
được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt
động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó không gây tổn hại hay
có những tác động xấu đến môi trường như đất, nước, không khí và hệ sinh
học, là hoạt động đạt được khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không
làm cho môi trường xấu đi mà ngược lại, quá trình sản xuất đó làm cho môi
trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh,sạch,đẹp hơn trước (Đỗ
Nguyên Hải, 1999) [4].
Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng của môi trường đối với
hoạt động sản xuất.Từ các hoạt động sản xuất, đặt biệt là sản xuất nông
nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường.Ảnh hưởng của hoạt động
sản xuất nông nghiệp đến môi trường có thể là tích cực hoặc tiêu cực.Thông
thường hiệu quả kinh tế với hiệu quả môi trường là đối lập nhau. Chính vì thế
khi xem xét hiệu quả xã hội phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế,
nếu không sẽ có những kết luận thiếu tích cực.
Xét về khía cạnh môi trường thì đó là việc đảm bảo chất lượng đất
không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác. Bên
cạnh đó còn có các yếu tố khác như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan
hệ giữa các hệ số phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như chế độ thủy văn,
bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.



11

Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba
hiệu quả trên. Trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh
tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường,
ngược lại không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ
không bền vững (Nguyễn Duy Tính, 1995) [10].
2.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6-7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn
chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người,
đồng thời nhằm hướng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn
tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi
trường để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này.
2.1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó
tiêu chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm
nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực



12

hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một
khối lượng nông - lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng
vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền
vững về môi trường” (FAO, 1994).
2.2. Tình hình về sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới và Việt Nam.
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới.
Đất nông nghiệp là một nhân tố quan trọng đối với sản xuất đất nông
nghiệp.Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát
triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận.Tuy nhiên, khi dân số ngày càng tăng lên thì nhu
cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương
thực con người phải tăng cường các biện pháp để sử dụng triệt để đất, khai
hoang đất đai mới. Do đó, đã phá vỡ cân bằng sinh thái nhiều vùng, đất đai bị
khai thác triệt để và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ độ phì
nhiêu cho đất chưa được coi trọng. Mặt khác, cùng với việc phát triển kinh tế
- xã hội, công nghệ, khoa học và kỹ thuật thì chức năng của đất ngày càng mở
rộng và có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con người. Tổng diện tích
bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại dương chiếm 361 triệu
km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km2 (29%).Bắc bán
cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.Toàn bộ quỹ đất có khả năng
sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện
tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp phân bố không đồng đều:

Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu âu chiếm 13%, Châu phi
chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000m2. Đất trồng
trọt trên thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10.8% tổng diện tích đất đai, diện tích
đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên


13

(khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là: - Đất có năng suất cao: 14% - Đất
có năng suất trung bình: 28% 9 - Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm bị giảm đáng kể, đặc biệt
là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác
dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85
triệu người.
Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất
nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất
lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức
cần thiết.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam.
Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam năm 2016 được thể hiện quả
bảng 2.1
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
Loại đất
Tổng diện tích tự nhiên
1
Đất nông nghiệp
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm
1.1.1.1 Đất trồng lúa

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm
1.2
Đất lâm nghiệp
1.2.1 Rừng sản xuất
1.2.2 Rừng phòng hộ
1.2.3 Rừng đặc dụng
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.4
Đất làm muối
1.5
Đất nông nghiệp khác
2
Đất phi nông nghiệp
3
Đất chưa sử dụng
STT

Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
33.123,06
100,00
( ha)
27.281,04
82,36
11.505,43
34,74
7.002,71
21,14

4.146,32
12,52
2.856,38
8,62
4.502,72
13,59
14.927,58
45,07
7.466,33
22,54
5.287,30
15,96
2.173,92
6,56
798.53
2,41
17,51
0,05
31,96
0,10
3.683,59
11,12
2.158,42
6,52

(Nguồn: Tổng cục thống kê)


14


Theo quyết định 2712/QĐ-BTNMT ngày 25/11/2016 của Bộ TNMT, tính
đến ngày 31/12/2014, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.123,056 ha,
trong đó:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 27.281,040 ha chiếm 82,36 % tổng
diện tích tự nhiên.
- Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp 3.683.590 ha chiếm 11,12 % tổng
diện tich tự nhiên.
-Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.158,426 ha chiếm 6,52% tổng
diện tích tự nhiên .
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu cho
xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách được các nhà
quản lý và sử dụng đất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do
tốc độ công nghiệp hóa cũng như đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều địa
phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam
có nhiều biến động.
2.3. Định hướng trong sử dụng đất nông nghiệp
2.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân
dân Việt Nam.
- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích,
năng suất, sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.
- Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông....
+ Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các vùng và địa phương.
+ Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất
lượng và khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
+ Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu
quả kinh tế cao.



15

+ Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ, truyền thống,
kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất. “Quản lý đất đai thông qua quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất đai
vừa đảm bảo tính thống nhất của quản lý nhà nước về đất đai vừa tạo điều kiện
để phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất”.
- Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và
tiến tới sự ổn định bền vững lâu dài.
- Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh,
tiềm năng của từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chuyên môn hóa và đa dạng
hóa sản phẩm và sản xuất hàng hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ưu tiên trước hết cho mục tiêu
đảm bảo an ninh lương thực của các nông hộ và địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông
trại phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quán nhằm phát huy kiến thức
bản địa và nội lực của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải phải đảm bảo ổn định về xã hội, an
ninh quốc phòng.
2.3.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử
dụng đất nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật
chất xã hội, thị trường…đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của Nhà



×