Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Lịch sử 7 bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.67 KB, 4 trang )

BÀI 28
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC
(Cuối TK XVIII - đầu TK XIX)
A. Mục tiêu:
KT: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả
nổi tiếng
Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian kiến trúc.
Sự chuyển biến về khoa học, kỉ thuật, sử học, địa lý, y học
TT: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá khoa học mà cha ông ta
sáng tạo.
Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá.
KN: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài học.
B. Phương tiện dạy học:
Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn?
3. Bài mới:
Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động lỗi thời
của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại nào?
1. Văn học:
Kể tên một vài tác phẩm mà em biết?
* Văn học dân gian: Tục ngữ ca
HS: Tục ngữ, ca dao, hò vè
dao, Truyện Nôm
Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,...
HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK.........người phụ nữ."
* Văn học bác học:


GV(H): Trong thời kì này nền văn hoá nước ta có những tác - Truyện Nôm: Truyện Kiều
giả, tác phẩm tiêu biểu nào?
(Nguyễn Du)
HS: Thảo luận tự rút ra kết luận
" Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất"
GV(H): Văn hoá thời kì này phản ánh nội dung gì?
HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể hiện
tâm tư, nguyện vọng của nông dân.
GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát triển
rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy?
HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH phong
kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi động trong
lịch sử.
2. Nghệ thuật:
GV gọi HS đọc mục 2 SGK
* Văn nghệ dân gian
GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào?
HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền xuôi; hát Sân khấu: chèo; tuồng
luợn hát xoan ở miền núi.
* Tranh dan gian
GV Gới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS Xem một số
Dòng tranh Đông Hồ
bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...)
GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian?


HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi mặt
sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân.
* Kiến trúc
GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì

này?
GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây Phương
nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do
nhân dân thôn Nguyên Xá làm khoảng năm 1794.
GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương?
HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo
sự tôn vinh cao quý.
GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế.
Nghệ thuật đúc tượng, đúc đồng
GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong thời rất tài hoa.
kì này?
Kiến trúc độc đáo.
HS: nhận xét
GV(H): Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu
biểu mà em biết?
HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,...
4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này?
Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu
TK XIX?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc"
-----------------------------------------------

II - GIÁO DỤC , KHOA HỌC - KĨ THUẬT
A. Mục tiêu:
KT: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học
dân tộc. Một số kỉ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu
quả ứng dụng chưa nhiều.
TT: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y
học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX.
KN: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này.

B. Phương tiên dạy học:
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX
nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc?
3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì
này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của
Phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới
không thể phát triển mạnh được.
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế
1.Giáo dục- thi cử:
nào?
Thời Tây Sơn Quang Trung ra
HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn
"Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại
chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử.
việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm


Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836
cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài .

vào thi cử.
Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám
được đặt ở Huế .Năm 1836 cho
thành lập "Tứ dịch quán " để dạy
tiến nước ngoài .

2. Sử học, điạ lý, ý học:

GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả,
tác phẩm nào tiêu biểu?
HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống
trị của nhà Nguyễn.
GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của
TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể
chuyện về Lê Quý Đôn.
Ông là người huyện Duyên Hà - Thái Bình .Một người nổi
tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì
lạ, ham đọc sách ).
GV(H): Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý
học?
HS:
Trả lời theo SGK
Gia Định thành công chí
GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý
học.
GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.
GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho
học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ
của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở
thành thầy thuốc của nhân dân.
GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của
dân tộc?
HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854
phương thuốc bệnh.
Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển)
GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công?

HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ
thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn.
GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh điều
gì?
HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ
thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có khả
năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu nghèo nàn.
GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát
triển đó ?
HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản
, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên .

Sử học:
+ Đại Nam thực lục
+ Lê Quý Đôn
+ Lê Huy Chú
Địa lý:
Trịnh Hoài Đức
Lê Quang Định
Ngô Nhân Tỉnh
Y học:
Lê Hữu Trác (Hải thượng Lãn
Ông)

2. Những thành tựu về kĩ thuật:
Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên
văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy
bằng sức máy hơi nước.



4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối
TK XVIII nửa đầu TK XIX
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI"



×