Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 9 bài 4: Các nước châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.73 KB, 5 trang )

Bài 4:
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh hiểu được:
1- Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau
chiến tranh thế giới II .
- Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau
1949 đến 2000.
2- Tư tưởng:
Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với các nước trong khu vực để
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp.
3 - Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích và sử dụng bản đồ.
II/ Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Bản đồ thế giới.
2- Học sinh:
Đọc trước bài mới, tìm hiểu về đất nước Trung Hoa.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1- Ổn định tổ chức. (1’):
9A1:
9A2:
2- Kiểm tra bài cũ. (5’)
trình bày những nét chính về phong trào độc lập của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh
từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX?
3- Bài mới. (37’)
* Giới thiệu bài mới:
- Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh
thế giới thứ 2 đến nay, Châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu
tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu Á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay
các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế, xã hội. Hai nước lớn nhất


Châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong công
cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này ngày càng lớn mạnh…
* Dạy và học bài mới:


Hoạt động của Thầy và trò

Kiến thức cần đạt
I/. Tình hình chung.

- Gv dùng bản đồ Châu Á giới thiệu vị trí
địa lý .
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết Châu á có
đặc điểm gì về diện tích, dân số, tài
nguyên ?
- Diện tích: Rộng nhất thế giới – gần
43.500.000 Km2 (gấp hơn 4 lần Châu âu).
- Dân số: Nhiều nhất thế giới => có
nguồn lao động rẻ.
- Là châu lục giàu có về tài nguyên, nhiều
dầu mỏ nhất thế giới (VD: Trung Đông –
chiếm 2/3 trữ lượng dầu mỏ thế giới).
* Chính trị:
? Lịch sử Châu á trước chiến tranh thế
giới thứ II như thế nào.
- Là các nước thuộc địa và nửa thuộc địa. - Sau 1945 cao trào giải phóng dân
? Sau năm 1945 phong trào giải phóng tộc dấy lên khắp Châu á.
dân tộc ở Châu Á diễn ra như thế nào?
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2
phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á

lại phát triển mạnh mẽ và lan ra cả Châu
á.
- Do truyền thống lịch sử lâu đời: yêu
nước, yêu chuộng hoà bình, quyết tâm
bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Với truyền thống đó nhân dân các nước
Châu á đã vùng dậy đánh đuổi Đế quốc
thực dân, tiêu biểu:
+ Việt Nam: CM tháng 8/1945.
+ Lào: CM Tu – La tháng 10/1945.
+ Ấn Độ: Nhân dân Bom – bay tẩy chay - Cuối những năm 50 phần lớn các
nước đã giành độc lập: Trung Quốc,
hàng hoá Anh năm 1946.
? Kết quả của các cuộc đấu tranh trong Ấn Độ, In - đô - nê - xi – a…
giai đoạn này.
- Nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu
Á không ổn định
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu á
+ Các nước đế quốc tiến hành xâm
diễn ra như thế nào.
lược nhất là khu vực Đông Nam Á.


+ Xung đột, ly khai, khủng bố ở một
? Tại sao nửa sau thế kỷ XX tình hình số nước: Thái Lan, Ấn Độ, Pa-kitxChâu Á không ổn định? Dẫn chứng?
tan...
- GV: Giải thích “chiến tranh lạnh”
? Sau khi giành được độc lập, các nước
Châu á đã phát triển Kinh tế – XH như thế
nào ? Kết quả.

- GV: Sau khi giành độc lập các nước
Châu Á đã xây dựng đất nước theo nhiều
con đường khác nhau:
+ TBCN: Xin – ga – po, In - đô - nê - xi –
a, Thái lan…
+ XHCN: Việt Nam, Lào, Trung quốc,
Mông cổ…
- Sự tăng trưởng KT nhanh chóng, khiến
nhiều người dự đoán rằng “thế kỷ 21 là
thế kỷ của Châu á”. Trong đó: Ấn độ là 1
VD.
? Sự phát triển K.Tế của Ấn Độ từ 1945
đến nay như thế nào.
- Ấn độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn
để phát triển K.tế, XH.
- Thực hiện “ CM xanh” trong nông
nghiệp.
- Những năm gần đây công nghệ thông tin
phát triển.
- Ấn độ đang vươn lên hàng cường quốc
về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ
? Em có đánh giá nhận xét gì về lịch sử
Châu á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay.
Từ những nước thuộc địa phụ thuộc, hầu
hết các nước này đã giành độc lập và xây
dựng đất nước theo những con đường
khác nhau và bước lên vũ đài chính trị thế
giới. Góp phần quan trọng vào sự phát
triển của lịch sử.

GV: dùng bản đồ thế giới thiệu vị trí,
diện tích, dân số Trung Quốc.

* Kinh tế:
- Phát triển nhanh, tiêu biểu là Nhật,
Xin-ga-po, Ấn Độ, Trung quốc, Hàn
Quốc …

- Kinh tế Ấn độ phát triển nhanh
chóng: CM xanh trong nông nghiệp,
Cn phần mềm, thép, xe hơi...

II/ Trung quốc
1- Sự ra đời của nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa.
- 1946 -1949 nội chiến


- 01/10/1949 Nước cộng hòa nhân
dân Trung Hoa ra đời.
? Tình hình Trung Quốc 1946 - 1949?
? Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra
đời thời gian nào?
- GV: Giới thiệu cho h/s hình ảnh Chủ
tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập
nước cộng hoà nhân dân Trung hoa.
?Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa?

* Ý nghĩa: Kết thúc ách nô dịch hơn

100 năm của đế quốc và hàng nghìn
năm của CĐPK, đưa đất nước Trung
hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự
do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ
Châu âu sang Châu á.
2- Công cuộc cải cách mở cửa.
GV chuyển ý
- 1978 Trung Quốc đề ra đường lối
đổi mới lấy phát triển kinh tế làm
? Năm 1978 Trung Quốc đề ra đường lối trung tâm, xây dựng TQ thành quốc
gì?
gia giàu mạnh, văn minh.
Tại sao lại đề ra đường lối ấy?
+ Kết quả: Nền kinh tế phát triển
nhanh chóng, xếp thứ 7 trên thế giới.
Đời sống nhân dân nâng cao.
? Kết quả thu được như thế nào?
- Gv giới thiệu hình 7,8 SGK
? Em có nhận xét gì về những thành tựu
của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung
quốc từ cuối 1978 đến nay?
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển
nhanh.
Đọc chữ in nhỏ SGK
* Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu
?Chính sách đối ngoại của Trung Quốc nghị, hợp tác với hầu hết các nước
như thế nào?
trên thế giới. Địa vị của TQ được
- Thực hiện cải cách và mở cửa.

nâng cao trên trường quốc tế.
- Mở rộng quan hệ hữu nghị.
? Lấy 1 số ví dụ về quan hệ đối ngoại của
Trung quốc trong giai đoạn này.
? Kể những hiểu biết của em về mối quan
hệ Việt Nam – Trung quốc hiện nay?
- Việt Nam thực hiện 16 chữ “ Láng giềng
hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu
dài, hướng tới tương lai “
- Có nhiều cuộc gặp gỡ giữa cấp cao hai


nước, ký các hiệp định về đường biên
giới, đường bộ, đường biển, giao lưu kinh
tế.
- 9/10/2004 Thủ tướng Ôn Gia Bảo chính
thức sang thăm Việt Nam.
- Từ 18 đến 22/7/2005 Chủ tịch nước Trần
Đức Lương sang thăm và làm việc tại
Trung quốc.
4- Củng cố - Dặn dò:(2’)
? Trình bày ngắn gọn những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở
Trung Quốc trong những năm 1978 - 1997?
* Bài tập:
? Từ các ý sau đây, hãy chỉ ra nguyên nhân chính khiến cho Ấn Độ đạt được
những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế:
* Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 trang 20
- Tìm hiểu thêm về Trung Quốc

- Chuẩn bị bài 5 trang 21 – Tìm hiểu về các nước Đông Nam Á.



×