Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đề thi và đáp án Kỳ thi vào lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 81 trang )

SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THAI BÌNH


ĐẺ THI TUYẺN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN TH I: DỊA LÍ
Dành cho thí sinh thi chuyên Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao để)

Câu I. Ỵi^đlệm}ơỳtấ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đà học:
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ành hường như thế nào đến sàn xuất nông nghiệp nước ta?
2. Nhân tố nào làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lởn?
Câu II. (1,5 điếm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Chứng minh cơ cấu sử dụng lao động cùa nước ta có sự thay đổi mạnh mỗ sau đôi mới.
2. Vì sao trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
Câu III .(2,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu
Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2000 - 2015
2000

2007

2015

Diện tích (nghìn ha)

7666,0

7207,4


7825,0

Sản lượng (nghìn tân)

32530,0

35942,7

45091,0

Năm

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống ké năm 2016)
Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
2.

Tại sao những năm gần đây ngành nuôi ưồng thủy sàn nước ta phát triển mạnh?

Câu IV. (2,0 điếm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng có ngành thương mại phát triên mạnh nhất cà nước.
2. Tại sao “sống chung với 10” là một trong nhừng biện pháp đề sử dụng hợp lý và cái
tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cừu Long?
Câu V. (3,0 điếm) Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khấu của nước ta giai đoạn 200S - 2016

(Đơn vị: triệu USD)
Năm

2005


2010

2012

2016

Xuất khẩu

32447,1

72236,7

114529,2

176580,8

Nhập khẩu

36761,1

84838,6

113780,4

174803,8

(Nguồn: Niên giám thống ké, NXB Thống kê năm 20 ì 7)
1. Vỗ biểu đồ thích hợp nhất thổ hiện sự chuyển dịch ca cấu giá trị xuất nhập khẩu cùa
nước ta giai đoạn 2005 - 2016.
2. Nhận xét về sự chuyên dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khâu cùa nuớc la giai đoạn 2005 - 2016

và giải thích nguyên nhân.
----------- hết ----------(Thi sinh được sử dụng Aílat Địa li Việt Nam xuất bản từ nám 2009 đến nay dé làm bài)
Họ và tên thí sin h ......................................................... số báo danh................
Cán bộ coi thi không giái thích gì thêm


\
y SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THĨ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYẾN THÁI BỈNH

THÁI BỈNH

NĂM HỌC 2019 - 2020
HƯỚNG DẢN CHẮM VÀ BIÉU ĐIẾM MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho thí sinh thi chuyên Địa lí)

ĐÁP ÁN GÒM 02 TRANG

Câu
I

n

III

Nội dung
Khí hậu nhiệt đói âm gió mùa ảnh hưởng nhu thế nào đền sản xuất
nông nghiệp nước ta?
* Thuận lợi:

- Nguồn nhiệt ẩm dồi dào là cơ sở đồ phát triển nền nòng nghiệp nhiệt đới,
khả năng thâm canh, tăng vụ lớn.
- Khí hậu phân hóa theo mùa, theo độ cao, theo bắc - nam nên cơ cấu cây
trồng đa dạng: cây nhiệt đới. cây cận nhiệt, cây ôn đới.
- Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trông có sự khác nhau giữa các vùng.
* Khó khàn:
- Nhiều thiên tai, dịch bệnh... ảnh hưởng đến nảng suất cây trồng, vật nuôi.
2 Nhân tố nào làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lởn?
- Địa hình nước ta Va là đồi núi. có độ dốc lớn. độ che phú rừng giảm.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều theo mùa làm quá trình
xâm thưc diễn ra manh mẽ.
1 Chúng minh cơ cấu sử dụng lao dộng của nước ta có sự thay đổi mạnh
mẽ sau đôi mói.
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh te thay đổi theo hướng tích cực phù hợp
với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ trọng lao động nóng lâm - ngư nghiệp, tăng ti trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
(dẫn chứng).
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tê thay đồi theo hướng: tăng ti trọng
lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nưức,
giảm ti trọng lao động khu vực Nhà nước (dần chứng).
2 Vì sao trình độ đô thị hóa của nước ta còn thâp?
- Xuât phát điêm của nên kinh tê nước ta thâp (nông nghiệp lạc hậu. công
nghiệp nhỏ bé, chịu ảnh hường cùa chiến tranh).
- Nước ta đang Ưong giai đoạn đâu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
1 Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lirựng lúa nước ta giai đoạn 2(MM) - 2015.
* Nhận xét:
- Giai đoạn 2000 - 2015, diện tích và sàn lượng lúa đều tăng nhưng tốc độ
tăng khác nhau: diện tích tăng 1,02 lằn; sản lượng tảng 1,4 lân.
- Diện tích táng nhưng biến động: giai đoạn 2000 - 2007 giảm 458,6 nghìn
ha; giai đoạn 2007 - 2015 tăng 617,6 nghìn ha.

- Sản lượng lúa tăng liên tục, tốc độ tăng cao hơn so với diện tích.
* Nguyên nhân:
- Diện tích giàm do chuyên đôi đât trồng lúa sang các mục đích sừ dụng
khác (trong cây khác, chuyên dùng, thổ cư...).
- Diện tích tăng do tăng vụ và chuyển đôi cơ cấu thời vụ.
- Sàn lượng tăng do lăng cả diện tích và năng suất. Trong đó tăng năng suất
là chính.
2 Tại sao những năm gần đây ngành nuôi trồng thủy sàn nước ta phát
triển mạnh?
- Thị trường được mở rộng: thị trường quốc tề mờ rộng khi tham gia WTO.
đặc biệt thủy sản đã thâm nhập được vào các thị trường tiềm năng: Hoa Kì,
Ý
1

Diêm
1,0

0,25
0,25
0.25
0,25
0,5
0,25
0,25
1,0

0,5

0.5


0,5
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25


IV

Nhật Bản...Thị trường trong nước đấy tiềm nẩng: dân dông, mửc sông
tăng...
- Công nghiệp chế biến, các cơ sờ vật chất kỹ thuật, dịch vụ nuôi trông phát
triển, chính sách hỗ ượ của Nhà nước...
Chứng minh rang Đông Nam Bộ là vùng có ngành thương niại phái
triển manh nhất cà nước.
___
____ __
__ __
__
* Ngoại thương phát trien mạnh nhât:
- Tập trung nhiều tinh, thành phố có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất trong
cả nước.________
^ __ _ ___ ____

__ __
Tình/thành phốXuắt khẩu (triêu USD) Nhập khâu (triệu USD)
17470
Tp Hô Chí Minh
18930
6686
1020
Bà Rịa - Vũng Tàu
6330
5474
Đông Nai________
4668
Bình Dương
5060
- Là vùng xuât sicu lớn nhât cả nước: 5/6 tinh, thành phô xuât siêu (trừ
Đồng Nai).
* Nội thương phát triển mạnh:
- Tồng m ức bán lẻ hànạ hóa và doanh thu dịch VỌỈ tiêu dùng tính theo đầu
người cao nhắt toàn quốc: tất cả các tinh đều đạt từ 4 triệu đến 8 triệu đồng
trơ lên.
- Thảnh phố Hồ Chí Minh, Binh ĨXrongđạt trên 16 triệu đồng cao nhất toàn quốc.
Tại sao “sống chung vói lũ” là một trong những hiện pháp đc sử dụng
Ị«ffiJ£và cai tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cừu Long?
- Mùa lũ gây ngập sâu trên diện rộng, lũ lcn chậm rút chậm, nên đât yêu
khó đắp đê...
- Lũ mang lại nguồn lợi lớn về: thủy sản nước ngọt, phù du sinh vật (0,25 điểm),
phù sa dể bồi dấp đồng bằng, nguồn nước ngọt dể cái tạo dắt (0,25 điểm).
Vẽ biêu đồ thích họp nhất thê hiện sự chuyển dịch CO’ cẩu giá trị xuât
nhập khẩu của nước ta giai đoan 2005 - 2016._____________ ____
* Lập bảng: Cơ câu giá trị xuât nhập khẩu cùa nước ta giai đoạn 2005 - 2016

(Đơn vị %)
2010
2005
Năm
2012
2016
100,0
100,0
Tông sô
100,0
100,0
45,9
Xuât khâu
46.8
50,1
50,2
Nhập khâu
53,2
54,1
49.9
49,8
- Yêu cầu: đúnẹ khoáng cách năm, đúng tì lộ hai miền trên biểu đồ, cỏ chú
giải, ten biểu đọ.
- KhôiĩQ cho điếm ỉ tronq các trường hợp sau: vẽ dạng khác, vẽ chồng các
miền đều từ chân biếu đồ, sai khoáng cách năm.
- Trừ 0,25 điệm khi mác I trong các loi: thiếu tên biếu đồ, chú thích, đơn vị. _
Nhận xét về sự chuyên dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu của nước ta
giai đoạn 2005 - 2016 và giải thích nguvên nhân.
___
___

* Nhận
TvKàn vpf1
xét:
- Giai đoạn 2005 - 2016, cơ cấu giá trị xuất nhập khấu nước ta có sụ chuyền
dịch theo hướng tích cực: tầng tỉ trọng giá trị xuất khâu, giảm ti trọng giá
trị nhập khẩu với số liệu thay đổi tương ứng là: 3.4%.
- Giai đoạn 2005 - 2010 nhập siêu, giai đoạn 2012 -2016 xuấi siêu.
* Nguyên nhân:
- Do tác động của công cuộc Đôi mới theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hỏa.
- Nhập siêu do nhập nhiều máv móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu dồ phát
triển sản xuất.
- Xuất siêu do nền kinh tế mờ cửa, hội nhập sâu rộng hơn, sự phát trién cùa
nền kinh tế tạo nhiều sán phẩm cỏ eiá trị cho xuất khẩu.______________
Tỏng điểm toàn hài

0,25
Ũ*

0 .2:

0,2

0.25

0,25

0,25
"0,75
“ 025

0.5
1,5
"05

1,0

1,5

0,5

0,25
0.25
0.25
0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THAI BÌNH,

ĐÈ THI TUYẾN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN THI: HÓA HỢC
(Dành cho thí sinh thi chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kế thời gian giao đề)

ĐÈ CHÍNH T H Ú ệ
p ề gềm 02, trang
Cho cát sô liệưsau:
Kí hiệu
Nguyên tử khối

Số thứ tự

H
1

c
12

0

16

N
14

1

6

8

7

s
32
16

Cl
35,5
17


Na

23
11

Br
80
35

AI K
27 39
13 19

Ca
40
20

Fe
56
26

Cu
64
29

Mg
24
12


Ag
108
47

Ra
137
56

C âu 1 (1 điếm)
Nhiệt phân một lượng MgCCb sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. I lấp thụ
hết khí B bàng dung dịch NaOH thu được dung dịch c . Dung dịch c vừa tác dụng dược với
BaCh, vừa tác dụng được với KOH. Hòa tan chắt rán A bằng dung dịch IĨ 2 SO 4 loãng dư thu
được khí B và dung dịch D.
Xác định thành phần của A, B, c , D và viết các phương trình hóa học xảy ra.
C ầu 2 (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hỏa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Fe3Ơ4 vào dung dịch HC1.
b) Cho từ từ dung dịch HC1 đến dư vào dung dịch NaAlCh.
c) Cho Ba vào dung dịch C 11SO 4 .
d) Cho FeC h vào dung dịch AgNƠ3 dư.
C ấu 3 (I điểm)
Cho a mol CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH.
- Nếu b = 2a thì thu được dung dịch X.
- Nếu b = a thì thu được dung dịch Y.
- Nếu b = l,4a thì thu được dung dịch z .
Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất và các thiết bị, điều kiện thí nghiệm cần thiết hày trình
bày phương pháp nhặn biết các dung dịch X, Y, z trên.
C âu 4 (I điểm)
Cho các chất sau: H 2O, benzen, C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, C 3 Hs(OH) 3 , chắt hco. axit lactic
(CH 3-CH(OH)-COOH). Hày cho biết chắt nào tác dụng được với Na. Viết các phương trình

phản ứng minh họa.
Câu 5 (1 điểm)
Cho dung dịch chứa 29,375 gam hỗn hợp A gồm 2 muối NaX và NaY (X. Y là 2
nguyên tố có trong tự nhiên, ờ 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIa), vào dung dịch AgNƠ 3
dư thu được 59,125 gam kết tủa.
Xác định X, Y và tính phẩn trăm khối lượng mồi chất trong hỗn hợp A. (Cho biết số
hiệu nguyên tử cùa X < Y).

Trang 1


Câu 6 (1 điểm)
Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm M (hóa trị I) và 1 kim loại N (hóa trị 11) tan
hoàn toàn ưong nước thu được dung dịch Y (gồm hai chất tan) và 0,045 mol PỈ2 (dktc). Chia
dung dịch Y thành 2 phần bẳng nhau:
- Phần 1 đem cô cạn thu được 2,03 gam chất rắn khan z .
- Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HC1 0,4 M thu được in gain kết tủa.
a) Xác định 2 kim loại M và N.
b ) Tính m.
C ảu 7 (ỉ điểm)
Đốt chảy hoàn toàn m gam một hidrocacbon A ở thể khí, mạch hờ, nặng hưn khônỵ khí
thu được 7,04 gam CƠ 2 . Sục m gam hidrocacbon A vào nước brom dư đến khi phàn ứng
hoàn toàn thấy có 25,6 gam brom phản ứng.
a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo cùa hidrocacbon A.
b) Cho m gam hidrocacbon A nói trên tác dụng hết với Ag 2 Ơ dư trong dung dịch NH 3 .
Tính khối lượng kết tủa thu được.
C âu 8 (I điểm)
Cần lấy 4,86 kg gạo (chứa 80% tinh bột) để điều ché 4,6 lít dung dịch rượu ctylic có độ
rượu là D°. Cho biết hiệu suất chung của cả quá trình là 50%, khối lượng riêng của C 2 H 5 OH
nguyên chất là 0,8 gam /ml.

a) Tính giá trị của D.
b) Rượu uống vào cơ thể sẽ ngấm vào máu và gan ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con
người. Trung bình cơ thề m ột người trưởng thành có khoảng 5 lít máu. Già sử một người
trường thành uống 10,417 ml dung dịch rượu D ° ờ trên, thì nồng độ cồn trong máu của
người đó là a (mg)/100ml máu. Tính a? (Giả sử lượng rượu uông vào ngấm luôn vào máu và
gan chưa đào thải m ột lượng rượu nào ra khỏi máu).
C âu 9 (1 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 este mạch hờ CxHyCOOCnH 2 n+i và CxHyCOOCmH2m-i (m
n • 1).
Néu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được một muối của axit hữu cơ và 7,6 gam hồn hợp 2 rượu. Để đốt cháy 15,7 £am hổn
hựp A trên cần vừa đủ 21,84 lít O 2 thu được 17,92 lít CO 2 . (Các khí đo ở đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo có thể có của các chất trong hồn hợp A.
b) Tính phần trăm khối lượng mồi chất trong hỗn hợp A.
C âu 10 (1 điểm)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe thành 2 phần bàng nhau:
- Cho phần 1 vào nước dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào 1,2 lít dung dịch HC1 IM thu duợc 11,2 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y.
Cho 1,2 lít dung dịch NaOH IM vào dung dịch Y, sau phản ứng lọc lấy két tủa z đcm nung
ưong không khí đến khối lượng không đồi thu được 17,1 gam chất rán E. (Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và phần trăm khối lượng của từng kim loại trơng hỗn hợp X.

---------------- h ế t ---------------Họ và tên thí sin h ......................................................... số báo danh...................
(Cán bộ coi thi không giài thích gì thêm)
Trang 2


SỞ GIÁO n ụ c: VÀ DÀO TẠO
THÁI BÌNH


KỲ THI TUYÉN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Nă m h ọ c 2019-2020

ĐÁP ÁN GÔM 05 TRANG

HƯỚNG DÂN CHẮM VÀ BDÈU ĐIẾM MÔN: HỎA HỌC
(Dành cho thí sinh thi chuyên Hóa)

Câu
Câu 1

.Câu 2

C âu 3

Nội dung

Điểm

A: MgCƠ3 và MgO
B: CỎ2
C:NaHCƠ3 v à N a 2C 0 3
D: MgSƠ4, H2SO4 dư

0,25đ

PTHH:
M gC Ơ 3----- > MgO + CO 2
C ổ 2 + 2NaOH — >Na2C03 + I I2 O
CO 2 + N a O H ----- >NaHCƠ3


0,25đ

BaC h + N a2CƠ3----- > B aC 03ị + 2NaCl
2NaHCƠ3 + 2 K O H ----- >Na2C 0 3 + 2 H2 O + K2CO 3

0,25đ

MgCOs + H 2 S O 4 ----- > M g S 0 4 + H 2 O + CƠ 2 Í
MgO + H 2 S O 4 ----- ■> MgSƠ4 + H 2 O

0,2 5 đ
0,25đ

a) Fe30 4 + 8H C 1----- »FeC h + 2FcCb + 4H20
b) HC1 + NaAlƠ 2 + H 2 O ----- > Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HC1 ----- >A lC b + 3 H 2 O
c)Ba + 2 H 2O ----- > Ba(OH ) 2 + H2
Ba(OH )2 + CuSƠ4 — > Cu(OH )2 + BaSƠ!
d) FeCỈ2 + 3A gN Ơ 3-- >Fe(N03)3+ 2AgCl + Ag

0.25đ
0,25đ

CO 2 + 2 N a O H ----- >Na2CƠ3 + H 2 O
CO 2 + N a O I I ----- >NaHCỠ3
Nếu b = 2a thì dd X chứa Na 2 CƠ 3
Nếu b = a thì dd Y chứa NaHCCb
Nếu b = 1.4a thì dd z chứa Na2CƠ3 và NaHCOỉ


0.25đ

Cho dd BaCh dư vào các ống nghiệm:
- khônạ thấy xuất hiện kết tủa là dd Y
-có xuat hiện kết tủa là dd X hoặc dd z
BaC b + Na2CƠ3----- > B aC 03i + 2NaCl

0.2 5đ

0,25đ

Lọc bỏ kết tủa ở 2 ống nghiệm sau đó đun nóng 2 dd ống nào có
0.25đ
kết tủa là dd z không có kết tủa là dd X
2N aH C 03 ----- >Na2CƠ3 + H20 - CO 2 Ĩ
BaC k + Na2CƠ3
> BaCoãl + 2NaCl
C âu 4

Các chất phản ứng được với Na là:: H 2 0 , C 2 H 5 OH, CII 3 COOII,

0,25đ


C 3 H 5 (OH)3, axit lactic (CH 3 -CH( 0 H)-C 0

0

ĨI).


" 0,54

PTHH:

2lhO + 2 N a ----- » 2NaOH + H 2
2

C 2 H 5 OH + 2 N a ----- >2C 2 H
2

CH 3 COOH + 2Na

—►2CỈ hCOONa + H2

2C3H5(OH)3 + 6 N a ----- >2C3Hs(ONa)3 + 3H2

C âu 5

CH3-CH(OH)-COOH + 2 N a ----- > CH 3 -CH(ONa)-COONa + H:

0.5d

Trường hợp 1: 2 muôi là NaF và NaCl
Chỉ xảy ra 1 pư:
NaCl
+ A g N O s----- > AgCl
+ NaNOj
473/1148


473/1148 (moi)
----- > % khối lượng NaCl 82,05%
% khối lượng NaF = 17,95%

0?5đ

Trường hợp 2: muối không có NaF khi đó cả 2 muối đều phản ừng
với AgNƠ 3 tạo kết tủa
Gọi CTPT trung bình của 2 muối là N&Ỹ: amol
NaX + A g N O s ----- > AgX + NaNƠ3
a = (59,125-29,375)/( 108-23) = 0,35 mol
0.25d
----- >X = 60,93 ----- > X và Y là Clo và Brom
Gọi số moi của NaCl và NaBr lằn lượt là X, y ta có:
58,5x+ 103y = 29,375
x + y = 0,35
— ^ X = 0,15; y = 0,2.
% khối lượng Nỉkci = 29.87%
% khối lượng NaBr = 70,13%
C âu 6

0,25 đ

Khi cho X tác dụng với nước:
2 I-Ĩ2Ơ + 2M — -> 2MOH + H2 (1)
Do dd Y tác dụng với HC1 thu được kết tủa vậy N là kim loại tác
dụne được MOH
0,25đ
N + 2 M O H ----- » M 2NO 2 + H2 (2)
Phần 2: Chất rắn là MOI I và M 2NO 2 .

Gọi X, y là số mol của M. N troníỉ hồn hợp X ta có
M.x + N.y = 3,25 (I)
X + 2y = 0,09 (II)
(M + 17).(x-2y) + (2M + N + 32).y = 4,06 (III)

0.25(1

Giải hệ ta có: X = 0,05; y = 0?02
5M + 2N = 325
Vì M là kim loại kiềm nên cặp nghiệm thỏa mãn là
M = 39 (Kali); N = 65 (Kẽm)

0.25d

Trang 2

1


Câu 7

C âu 8

Phần 2 cho tác dụng với MCI thu được kết tủa là Zn(OH )2
Số mol HC1 = 0,04 mol
KOH
+
HC1 — > KC1 + H20
0,005 ----- >0,005
K 2Z 11O 2 + 2 HC1 ----- > Zn(OH )2 + 2KC1

0,01 — >0,02
0,01
Zn(OH)2 +
2HC1 ----- >ZnC h + 2 H 2 O
0,0075 <----- 0,015
Ta có Zn(OH ) 2 còn lại = 0,0025 mol, vậy m 0,2475 gam

0,25đ

a) Sô mol CO 2 = 0,16 mol, sô mol B ĩ 2 = 0,16 mol
Gọi A là CnH2n+2-2a
CnH2 n+2 -2a + (3n+l-a)/2 O 2 —>►
n CO 2 + (n-a+ 1) H 2 O
CnH2n^2-2a + aBĩ2 —> CnH2n+2-2a Bĩ2a

0.25 d

Vì Số mol CO 2 =số m ol B ĩ 2 ----- >n=a vi A là chất khí nên n < 4
Vì n = a nên A có CTPT là CnlỈ2 ----- >ta có 3 trường hợp:

0,25đ

A là C 2H 2 loại vì Ma < 29
A là C 3 H 2 loại không có CTCT thỏa mãn
A là C 4H 2 cỏ CTCT là: CH^C-C^CH

0.25đ

b) CH=C-C=CH + Ag 2 Ơ ----- > AgC=C-C=CAg + H 2 O
0,04 ----- >

0,04
----- >khối lượng kết tủa = 10,56 gam

0,25đ

a)Khôi lượng tinh bột = 4,86.80% = 3,888 kg = 3888g
(C6Hio05)n +n H 2 O ----- >n C 6 H 12O 6
C 6H 12O6 — > 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2

0,2 5 đ

khối lượng C 2H 5 OH thực té ứiu được bằng = (3888.2.46/162).50%
= 1104 gam
----- >Thề tích C 2 H 5 OH nguyên chất thu được = 1104/0.8 = 1380
ml
----- ■>Độ rượu D = (1380/4600). 100 = 30°
0,25đ
b) Thể tích rượu nguyên chất =10.417.30% = 3,125 ml
Khối lượng rượu nguyên chất = 3,125.0,8 = 2,5 gam
Trong 5 lít máu có chứa 2.5 gam rượu nguyên chất
Vậy trong 100 ml máu có chứa 50 mg rượu nguyên chất
----- >a = 50mg/l OOml máu
C âu 9

0,5đ

Gọi CTPT trung bình của 2 este là R.COQR hay C xỉ \ỹO i
So mol CO 2 = 0,8 mol
Số mol O 2 = 0,975 mol
CxH ỹOí + (X + - - 1)0: — X CO 2 + -H 2O

Trang 3

0,25đ


t

BTKL có khôi lượng H 2 O = 15,7 + 0,975.32 - 0.8.44 = 11,7 gam
----- >số mol H 2 O = 0,65 moi
Gọi số mol của 2 cste là a
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 2.a + 0,975.2 = 0,8.2 + 0.65
----- >a= 0,15 mol
RCOO R + NaOH ----- > R C O O N a+ ÃOH
0 ,1 5 ----- >
0.15 mol
R + 17 = 7,6/0,15 ----- » R = 33,67
----- >2 rượu là:C2ĨỈ50H
0,25đ
và CH 3-CH 2-CH 2 -OH hoặc CH3-CH(OH)-CI h

C âu 10


ĩ

Ta cổ R + 44 + R = 15,7/0,15 ----- » R = 2 7 ----- >R là C 2H 3 Vậy CTCT của 2 este là: CH 2 C H -C O O -C H 2 -CH 3 và
CH2=CH-COO-CH 2 -CH 2 -CH3 hoặc CH2=CH-COO-CH(CH 3)2

0.25d


Gọi X và y là số mol của 2 cstc ta có:
X + y = 0,15
lOOx + 114y =15,7
----- >X = 0,1; y = 0,05
----- > % khối lượng C5H s0 2 = 63,69%
% khối lượng C 6 H 10O2 = 36.61%

0.2 5đ

Sô mol H 2 (phân 1) = 0,2; sô mol H 2 (phân 2) = 0,5;
Số mol NaOH = 1 ,2 ;
số mol HC1 = 1,2
Gọi số mol của Na, Al, Fe trong mồi phần lần lượt là X, V, 7
Phần 1: H 2 O + Na — >NaOH + 1/2 H 2
X
0,5x
AI + NaOH + H 2O —>NaAlƠ2 + 3/2H2

y , X
-Neu X > y thì số mol H 2 = 0,5x + l,5y = 0,2 (1)
-Nêu X < y thì số mol H 2 = 0,5x + l,5x = 0,2 (2)
Cho phần 2 vào dd HC1
Số mol HC1 pư = 2(số mol H2 ) = 1 mol ----- >HCI dư 0,2 mol
— >Na, Al, Fe hết
N a + HCl — »NaCl + I/ 2 H 2
— >
0,5x
AI + 3H C 1----- >A lC b + 3 / 2 H 2

— >


y

l,5y

Fe+ 2HC1

-> F eC k + Hỉ
z
z
Ta có 0,5x + l,5y + z = 0 ,5 ----- >X + 3y + 27. = ] (3)
Dung dịch Y chưa NaCl, AICI3 , FeCh, IỈC1 dir
Cho Y tác dụng với 1,2 mol NaOII:
HC1 + N a O H ----- > NaCl + H 2 O
0 ,2 ----- > 0,2
AICI3 + 3NaOH

->Al(OH )3 + 3 NaCỈ

— * 3y
FeCb + 2 NaOH

■»Fe(OH)2 + 2N aC l
Trang 4


z — > 2z
z
số mol NaOH còn lại là 1,2 - 0,2 - 3y- 2z = X (theo (3))
xảy ra tiếp pư

NaOH + Al(OH)3 ----- >NaA102 + 2H20
X
y

1

0.25đ

Xét trường hợp 1:
Néu X > y th ì k é t tủa chi chứa Fe(OH )2
Fe(OH ) 2 + 1/2Ơ 2----- >Fe2Ơ3 + 2 H 2O
Z——>
0,5z
từ (1) và (3) ta có z = 0 ,3 ----- » khối lượng E = khối lượng Fe2Ơ 3
0,15.160 = 2 4 ^ 17,1 ——> loai

0.25d

Xét trường hợp 2
Nếu X < y theo (2) ta có X = 0,1 (4)
Kết tủa z chứa Al(OH)3: y-x mol; Fe(OH) 2 : 2 mol
2A 1(0H )3----- > AJ2 O 3 + 3H20
y-x
( y-x)/2
17,1 gam chất rắn E gồm: AI2 O 3 và Fe2 Ơ 3
Ta có 102.0,5 .(y-x)+ 1 6 0 .0 ,5 z = 17,1 (5)
Giải hệ (3),(4),(5) ta có V = 0,2, z = 0,15 (thỏa mãn X < y)
m= 23.2x + 27.2y + 56.27. = 32,2 gam

0.25đ


% khối lượng Na = 14,29%
% khối lượng AI = 33,54%
% khối lượng Fe = 52,17%

0.25 đ

\

-------------Hết

Trang 5


s đ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÈ THI TUYÉN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM

h ọ c : 2019-2020

MÔN THI: LỊCH s ử
(Dành cho thí sinh thi chuycn Lịch sử)

Thời gian làm bài: 150 phút (Không ké thời gian giao đế)

A. LỊC H SỬ V IỆ T NAM (7,0 điếm)
C âu 1 (2,5 điểm)
Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Em hãy chi rõ mâu thuẫn cơ bản

và mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc đó.
Câu 2 (2,5 điếm)
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tát là Việt Minh) được thành lập như thế nào?
Nêu vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thẳng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C âu 3 (2,0 điểm)
Trong chủ trương, ké hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị
Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 đằu năm 1975 có những diểm nào thể hiện sự
linh hoạt và sáng tạo của Đảng ta? Két quả của sự sáng tạo đó?

B. LỊC H S Ử T H É G IỚ I (3,0 điểm)
C âu 4 (2,0 điếm)
a. Trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
b. Nêu thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
C âu 5 (1,0 điểm)
Kẻ tên những thăng lợi tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ờ các nước Ả.
Phi và M ĩ La-tinh tại các thời điếm năm 1945, 1949, 1959, 1993.
---------------- h ế t ---------------

Họ và tên thí s i n h ............................................................... s ố báo danh

(Cản bộ coi thi không giải thích gì thêm)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH 1.ỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH

THÁI BÌNH

NẮM HỌC: 2019-2020

HƯỚNG DÃN CHÂM VÀ BIẺƯ ĐIỂM MÔN: LỊCH s ử

Nội dung cơ bàn
H ãy cho biêt th á i độ ch ính trị và khả n ăn g cách m ạng cua các giai Ị 2,5
câp, tấng lóp tro n g xã hội Việt Nam sau C hiến tra n h thế giói th ứ
n h ất. Em hãy chỉ rõ m âu th u ần cơ bản và m âu thuẫn chủ yếu trong
xã hôi V iệt N am lức đó.
a. T hái độ chính trị v à khả năng cách m ạng của các giai cấp trong
1,5
xã hội V iệt N am sau Chiến tra n h thế giới th ứ nhất
- Giai câp địa chủ: phân hóa thành 2 bộ phận
0,25
+ Đại địa chủ là đối tượng cách mạng
+ Trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách
mạng khi có điều kiện ...
- Giai câp nông dân:
0,25
+ Chiến hơn 90% dân số, bị thực dân phong kiên áp bức ...
+ Họ là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng, nhưng
không nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
- Giai câp tư sản: chia làm 2 bộ phận
0,25
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn liền với đế quốc, nên câu kết chặt
chẽ với đế quốc, là đối tượng của cách mạng ...
+ Tư sán dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng dễ thỏa
hiệp.
- Tâng lớp tiêu tư sản thành thị:
0,25
+ Phát triển nhanh về số lượng, có tinh thẩn dân tộc, chống Pháp và tav
sai. Do đời sống bấp bênh, dễ hoang mang đao động ...

+ Đặc biệt, bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên có tinh thần háng hái
cách mạng và là m ột lực lượng cho cách mạng.
- Giai câp công nhân:
0,5
+ Ra đời trước chiến tranh, phát triển nhanh về số lượng và chắt lượng
trong cuộc khai thác thuộc địa ỉần thứ hai của Pháp.
+ H ọ sống tập trung tại các hầm mỏ, đồn điền, thành phố. khu công
nghiệp.
+ Ngoài những đặc điểm chung cùa giai cấp công nhân quốc tế (đại diện
cho lực lượng sản xuất tiến bộ, sống tập trung, kỉ luật cao ...); C ôns
nhân Việt Nam còn có những đặc điềm riêng (chịu 3 tàng áp bức của dế
quôc, phong kiến, tư sản người Việt; có quan hệ tự nhiên gắn bỏ máu
thịt với nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc,
vừa ra đời đã tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lên in);
+ Trcn cơ sở đó, giai cấp công nhân nhanh chóng vươn lên nắm lấy ngợn
cờ lánh đạo cách mạng Việt Nam.
b. Em hây chỉ rõ m âu th u ẫn cơ bản, m âu thuẫn chủ yếu trong xã
1,0
hôi Viet N am lúc đó.
- Mâu thiiân cơ bản là\

3

Câu
1

(Dành cho thí sinh thi chuyên Lịch sử)

>—•


ĐAP AN G O M 03 TRANG



1


3

0,5
2,5

1,0
0.5

0,5
1,5
0,25
o
io
'-/1

2

+ M âu thuân giữa toàn thê nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai phản
động.
+ Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
- Mâu thuẫn chủ yếu ỉà: mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực
dân Pháp và tay sai phản động.
M ặ t trậ n Việt N ain độc lặp đồng minh (gọi tất là Việt M inh) đưọc

th àn h lập nhir the nào? N êu vai trò của M ặt trận Việt M inh đối vói
th ắn g lọi của cách m ạng tháng T ám năm 1945.
a. M ặt trậ n Việt N am độc lặp đông m inh (gọi tãt là Việt M inh) đươc
thành lập n h ư thế nào?
- Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ưưng
Đảng Cộng sản Đông D ương họp tại Cao Bằng do Nguyền Ái Quốc chù
trì
- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(Việt Minh), bao gồm các tồ chức quần chúng lấy tên là Hội cứu quốc.
- Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập
b. Vai trò của M ặt trậ n V iệt M inh đôi với thăng lợi của cách mạng
th án g T ám năm 1945.
- Đoàn kêt, liên hiệp hết hết thảy các giới đồng bào yêu nước đê làm
cách mạng, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
- Là nơi tập hợp, giác ngộ, và rèn luyện lực lượng chính trị cho cách
mạnh thảng Tám năm 1945.
- Cùng với Đảng ta từng bước xây dựng lực lượng vũ trang cho cách
mạng tháng Tám.
- Tích cực tham gia xây dựng căn cử địa cách mạn a
- Cùng với Đảng lãnh đạo nhản dân đi từ khởi nghĩa từng phàn tiên lên
Tổng khởi nghĩa giành chính quyên trong cả nước, lập ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
- Găn cách mạng Việt Nam với phe Đông minh chồng phát xít
T ro n g chủ trư ơ n g , kế hoạch giải phóng hoàn toàn m iền Nam được
Bộ C hính trị T ru n g ương Đ ảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm
1975 cỏ nhữ ng điểm nào th ê hiện sự linh hoạt và sáng tạo của Đảng
ta ? K ết q u ả của sự sáng tạo đó?
a. T rong chủ trư ơ n g , kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
đưọ*c Bộ C hính trị T ru n g ương Đ ảng đề ra vào cuối năm 1974 đầu
n ăm 1975 có n hữ ng điểm nào thê hiện sự linh hoạt và sáng tạo cíia

Đ ảng ta?
- Đàng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam ĩrong 2 năm: ỉ 975 và
1976.
- Nhưng Đảng cũng nhấn mạnh: tENếu thời cơ đến vào đẩu hoặc cuối
năm 1975, thì láp tức giải phóng miền Nam trong năm ỉ 975
- Bộ Chính trị cũng phân tích sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ “đảnh
nhanh, thắng nhanh ” để giảm thiểu thiệt hại về người và cùa cho nhản
dân, giữ gìn tốt các cơ sở kinh tê, các công trình văn hóa. hạn chê sự tàn
phá của chiến tranh.
b. Kết quả của sư sáng tao đó.
- Đến cuối tháng 4 - đầu tháng 5 năm 1975, ta đã giải phóng được hoàn
toàn miền Nam sau 3 chiến dịch lớn là Tây Nguyên, Huê - Đà Năng và
chiến dịch Hồ Chí Minh.

0,25
0,25
0,25

0.25
2,0

1,5

0,5
0,5
0,5

0,5
0,25



4

5

0,25
- Các cơ sở kinh tế, văn hóa cơ bản vẫn được bào tồn.
2,0 I
a. T rình bàv sự ra đòi và quá trìn h p h át tricn của tô chức ASEAN.
b. Nêu thòi CO'và thách thức của Việt Nam khi gia n h ập ASEAN.
a. Trình bày sự ra đời và quá trìn h phát triển của tô chức ASEAN. 1 1,0
- Sư ra đòi của tồ chức ASEAN.
0,25
+ Sau khi giành độc lập, nhiêu nước Đông Nam A bước vào thời kì phát
triển kinh tế và văn hóa đòi hỏi phải tăng cường họp tác giữa các nước
+ Các nước này muốn hạn chế ảnh hường của các cường quốc
+ Trên íhê giới đã xuâí hiện nhiêu tô chức hợp tác mang tính khu vực
0,25 1
+ Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Ả (ASEAN) được
thành lập tại Băng Kốc (Thái Lan), với sự tham gia của 5 nước thành
viên ...
- Q uá trìn h p h át triên
+ Từ giữa những năm 70 của thê kỉ XX, ASEAN có những bước tiên
mới: không ngừng mờ rộng các thành viên, từ 5 nước sáng lặp, đến năm
1999 ASEAN đã phát triển lên đến 10 nước thành viên ...
+ Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyên trọng tâm hoạt động sang hợp tác
kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Dồng Nam Á hòa bình, ổn
định để cùng nhau phát triển ...
b. Nêu T hời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
- Thòi cơ

+ Tiêp thu những thành tựu khoa học - k ĩ thuật tiên tiên nhât của thê
giới đề phát triền kinh tế.
+ Có điều kiện thuận lợi đề giao lưu về giáo dục, văn hóa, V tể, thề thao
với các nước trong khu vực ...
- Thách (hức
+ Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước; Nguy cơ tụt hậu
so với các nước trong khu vực;
+ Đánh mất bán sác và truyền thống văn hóa của dân tộc; ...
Ke tên nhừng thắng lọi tiêu biểu của phong trào giài phóng dân tộc Ị
ở các nước Á, Phi và M ĩ La-tinh tại các thời điểm năm 1945, 1949,
1959.1993.
- 1945: Ba nước In-dô-nê-xia, Việt Nam. Lào tuyên bô độc lập.
- 1949: Cách mạng Trung Quôc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời.
- 1959: Chế độc tài Ba-ti-xta bị lật đố, cuộc cách mạng nhân dẫn ở Cu­
ba giành được tháng lợi.
- 1993: Trước cuộc đâu tranh ngoan cường của người da đen, chính
quyên người da trắng Nam Phi đã tuyên bố. xóa bỏ chế độ A-pác-thai.

0,25

0,25

1.0

0,25
0,25

0,25
0,25

1,0

0,25
0,25
0,25
0,25


SỞ GIÁO D ự c ỴÀ.Í>ÀO TẠO
/ T H aỴ BÌNH'
B
J

i

ĐÈ THI TUYÊN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NẢM HỌC 2019-2020

a

M ÔN TH I: N G Ữ VÃN
(Dành cho tất cả các thí sinh)

^

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

P H Ầ N I. Đ Ọ C H IÉ U (4,0 điếm)
Đ ọc đ o ạ n th ơ s a u v à t r ả lời các c â u hỏi:


K hi con tu hủ gọi bây
L ủa chiêm đang chỉn, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
B ắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đ ôi con diều sáo lộn nhào từng không...
(SGK Ngữ văn 8, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
C â u 1. (0,5 điêm) Đ o ạn th ơ trê n trích từ tác phẳm nào, cùa ai?
C â u 2. (0,5 điểm) X ác định p h ư ơ n g thức biểu đạt chính củ a đoạn trích.
C â u 3. (1,0 điểm) C hỉ ra ba dấu hiệu đặc trư n g của bức tranh m ùa hè được tái hiện
trong đoạn th ơ trên. N h ận x ét về bức tranh th iên nhiên ấy.
C â u 4. (1,0 điểm) N ê u v à phân tích tác dụng của biện p h áp tu từ nhân h ỏ a troníí hai
câu th ơ sau: " Trời xanh càng rộng cùng c a o /Đ ô i con diều sảo lộn nhào tìm g không...
C â u 5. (1,0 điểm) E m cảm nhận đư ợc điều gì v ề tình cảm c ủ a n h à th ơ gửi gấm trong
đoạn th ơ trên?
P H À N n . L À M V Ă N (6,0 điểm)
C â u 1. (2,0 điểm) Thời gian là von quý nhưng nhiều bạn trẻ ỉại đang lãng p h í thời

gian m ột cách vô ích.
H ãy v iết m ộ t đoạn văn (k h o ản g 200 chữ ) trình bày suy n g h ĩ c ủ a em về hậu quá của
việc làng phí th ờ i gian.
C â u 2. (4,0 điếm) T ro n g tác phẩm “Chiếc lược ngà ”, nhà văn N guyễn Q uang Sáng dà
xây dựng th àn h cô n g nhân v ật ô n g Sáu. Em hãy phân tích tình cảm của ông Sáu dành
cho con khi ông trở lại chiến trư ờng. Tình cảm đó giúp em có suy n g h ĩ gì về “nhữ ng
điều chiến tran h k h ô n g th ề lấy đ i”?
...............H Ế T ................

Họ và tên thí sinh:............................................ số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giái thích gì thêm)



SỞ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THAI BÌNH
ĐÁP ÁN CIIÍNH THỨC

KỲ THI TUYẺN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NẢỈVĨ HỌC 2019-2020
HƯỚNG DÃN CHẮM VẢ BIỂU ĐI ÉM MÔN: NGỮ VĂN
(Dành cho tất cả các thí sinh)

ĐÁP Á N GÔM 02 TRANG

Phím Câu
I.Đoc hiêu
1
2
3

4

5

II. Làm văn
1

Nội đung

Điềm
4,0
- Tác phâm: Khi con tu hủ

0,25
- Tác giả: Tố Hữu
0,25 1
- Phương thức biêu đạt chính: miêu tả hoặc biéu cảm.
0,5
- Dâu hiệu đặc trưng của mùa hè: (Thí sinh chỉ cẩn nêu 3 trong số các 0,5
dấu hiệu có ưong văn bản) tu hú gọi bầy, lúa chiêm đang chỉn, trải cây
ngọt dằn, ve ngân, bap vàng hạt, nắng đào, trời xanh cao rộng, diều
sáo lộn nhào từng không.
- Nhận xét: bức tranh thiên nhiên mang vẻ đẹp binh dị, thân thuộc, sinh ^0,5 1
động, rộn rã âm thanh và rực rở sắc màu.
- Biện pháp nhân hỏa: Đôi con diêu sáo lộn nhào (ừng không
0,5 1
- Tác dụng: Làm cho hình ảnh chiếc diều sáo trở nên sinh động, gần gũi, 0,5 j
đáng yêu; tăng sức gợi hình gợi cảm cho lời ihơ.
(Nếu thí sinh chi ra được vè đẹp về nội dung và nghệ thuật của câu thơ
hoặc có ỷ kiên riêng khác, hợp lý thì vẫn cho âièm toi đa).
Tình cảm tác già gửi găm trong đoạn thơ:
- Tình yêu thiên nhiên tha thiết.
0,5 1
- Niềm khát khao được hòa mình vào cuộc sống tự do tươi đẹp.
0,5
6,0
Thời gian là vôft quý nhưng nhiêu bạn trẻ iại đang lãng phi thời gian 2,0
một cách vô ích.
Viết một đoạn văn (khoàng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của cm về
hậu quả của việc lãng phí thời gian
a. Nội dung: (Thísinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau 1.5
nhimg cần đảm bảo các nội dung sau)
- Xác định và giới thiệu đúng vấn đê nghị luận: Hậu quả của việc lâng 0,25 1

phí thời gian.
- Suy nghĩ vê hậu quả của việc làng phí thời gian:
+ Với cá nhân: Không còn đủ thời gian để hoàn thành những nhiệm vụ
học tập, lao động, rèn luyện... cần thiết.
v ề lâu dài, hình thành thói quen bê trễ, lười biếng, 0,5
không tích lũy đủ kiến thức, kỹ năng, dẫn đến thất hại trong học tập,
công việc và cuộc sống.
+ Với xã hội: cá nhân lãng phí thời gian sẽ làm giảm năng xuất lao
động, lãng phí nguôn nhân lực, góp phân gây ra tình trạng trì trệ, chậm 0,5
phát triền cho cả xã hội.
- Liên hệ và rút ra bài học: Thời gian là vô cùng quý giá, cần tiêt kiệm 0,25
và sử dụng thời gian một cách hiệu quả.
b. Hình thức:
- Đàm bào hình thức một đoạn văn, dung lượng phù hợp. diễn đạt mạch
lạc, lập luận chặt chẽ
0,25
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
c. Sáng tạo: Thê hiện quan diêm và thái độ riêng sâu sẳc nhimg khônc 0,25
trái với chuân mực đạo đức vả pháp luật hoặc có sáng tạo trong diễn
đạt.


Phân tích tình cảm cùa ông Sáu dành cho con sau khi ông trở lại
chiến trường, tình cảm đó giúp em suy nghĩ gì về ‘‘nhừng điều chiến 4,0
tranh kliông thể lấy đi”
* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng
bài nghị luận văn học để tạo lập văn bán. Bài viết phải có bô cục đầy
đủ, rồ ràng; văn viết có cảm xúc, diễn đạt trôi chày, đàm bảo tính liên
kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:

a. Nội dung: (Thỉ sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau 3,0
nhưng cằn đàm bảo các nội dung sau).
0,5
- Giói thiệu tác giả, tác phâm, vân đê nghị luận.
- Khải quát vê hoàn cảnh cùa nhân vật ông Sáu: xa nhà đi kháng
chiến, khi trờ về thì con không chịu nhận cha khiến ông rất đau lòng.
Khi bé Thu hiểu ra thì cũng là phút cha con phải chia tay. Bởi vậy, tình
yêu ông dành cho đứa con bé bỏng càng sâu nặng trong những ngày ông
ứở lại chiến khu.
- Tình yêu thưong ông Sáu dành cho con:
+ Tâm trạng ông khi mcVi trở lại chiến khu: hối hận vì đã trót đánh con
+ Trong quá trình làm và giữ gìn chiếc lược:
Vui như đứa trè được quà khi tìm được khúc ngà đế làm lược cho 1,5
con.
Kỳ công dồn tâm huyết, tình yêu, nỗi nhớ ctề làm cây lược tặng con.
Mỗi lẩn nhớ con, ông mang chiếc lược ra ngắm, mài lên tóc minh
cho bóng, mong ngày về được gặp con.
+ Phút lâm chung, không còn khả năng trăng trối điểu gì, ông vần nhớ
đến con và lời hứa với con về cây lược, ánh nhìn đồng đội thay cho lời
dặn dò tha thiết.

o
ro


2

- Nghệ thuặt: nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật; tạo dựng tình huông
truyện éo le, độc đáo; lối kế chuyện tự nhiên...
- Suy nghĩ về những điều chiến tranh không thế lấy đi:

+ Chiến tranh có thê tàn phá, huy diệt nhiêu thứ. Nhưng có I1Ỉ1 ừng điêu
chiến tranh k h ô n g thể lấy đi, không th ể hủy diệt: đỏ là những phàm chất
cao cả của tâm hồn con người Việt Nam, là tình cha con, tình đồng đội,
là những giá trị vĩnh hằng cùa yêu thương.
+ Ông Sáu mất đi, nhưng tình cha con trong trái tím ỏng còn mãi, tiếp
them sức mạnh cho bé Thu trên chặng đường dài phía trước.
b. Hình thức: Đàm bào cấu trúc bài văn nghị luận, lập luận chặt chõ,
diễn đạt mạch lạc.
c.Sáng tạo:
- Thể hiện cảm nhận riêng, sâu sắc hoặc cỏ ý mới mang tính phát hiện
về vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong cách viết câu, sừ dụng từ ngữ, hình ảnh, các yếu tố
biểu cảm

—HẾT----------

0,25

0,5

0,5

0,5


SỞ G ỊÁ ^B Ụ C V À ĐÀO TAO

Đề thi gằm 01 trang
K


- » .Ẩ

ĐÈ THITUYÉN SINH LỚP in THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN TH I: NGỮ VÃN
(Dành cho thí sinh thi chuyên Ngữ văn)
Thời gian làm bài: 150 phút (Không ké thời gian giao dề)

V

C â u 1. (3,0 đ iêm )

Đ ọc đoạn trích sau:

N ếu có điều g ì xứ n g đáng đê ta dành trọn cuộc đời m ình , cuộc đời m à ĩa chì
được phép sóng m ột lần, thì tôi n g h ĩ đó chỉ có thế là g iác m ơ đẹp đang không ngừng
khiến trải tìm bạn đêm về thì chộn rộn “m ắt ngu " nhưng sớm m ai thì an yêu ngắm
nắng vàng với tràn đầ y hy vọng.
Nếu giấc m ơ ấ y “ngược gió ” với giấc m ơ của bao người, rấ t có thẻ bạn sẽ ph á i
nắm chặt tay, bám chặt bàn chân trên lối đi “ngược đ ờ i " chóng gai, chập chờn sáng
toi mà trái tim mình đã chọn, dám bơ đi những lối m òn quang đãng, khang trang.
Bạn thân m ến , đừ ng chạy theo con đường ai đó đã san láp sản. M ỏi người đêu
có m ột giấc m ơ ; cỏ những định nghĩa riêng về thành công và hạnh p h ú c . thế nên, rắt
có thê đích đến của những con đường đang sân có â y chưa hăn ỉù nơi con tim bạn
thuộc về.
(Nghiện giấc mơ - bơ lỗi mòn, Nguyễn Chí Hiếu, NXB Văn hóa - Văn nghệ, 2018, trang 310)
T ừ đoạn trích trên, em h ãy v iết m ột bài văn nghị luận với chủ đề: D ừng bao
g iờ từ bỏ ước mơ!
C â u 2. (7,0 đ iể m )
N hà nghiên cứ u H o àn g N gọc H iến cho rằng:


N goài việc p h ả n ảnh đầy đủ sự thật đời sống, vãn học còn cỏ nhiệm vụ buộc
người đọc p h ả i nhìn chăm chú hơn , nghiêm khác hơn vào bản thân m ình , từ đó hiêu
được sâu săc hơn s ự thật cùa bàn thán mình.
(Hoàng Ngọc Hiến, Văn học và học văn, NXB Văn học, 1997. trang 23)
Em h iểu ý kiến trên n h ư thế nào? H ãy làm sáng tỏ qua hai tác phấm m à em tâm
đắc tro n g số các tác p h ẩm sau:
-

L ặn g lẽ S a Pa (N g u yễn T hành L ong)

-

M ùa x u ân nho nhỏ (T hanh H ài)

-

Á nh trăn g (N g u y ễn D uy)

-

B ến q u ê (N g u y ễn M inh C hâu).
---------- h

ết

-----------

Họ và tên thí sin h ......................................................... số báo danh
(Cản bộ coi thi không giãi thích gì thêm)



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THAI BÌNH
ĐÁP ÁN CHÌNH THỨC I

l ù THỈ TƯYẺN SINH LỚP 1« THPT CHUYÊN THÁI BỈNH
NẢM HOC 2019-2020
HƯỚNG DẢN CHẤM VÀ BIẺƯ ĐIÉM MÔN: NGỮ VÃN
(Dành cho thí sinh thi chuyên Ngữ văn)

Hưởng dẫn chắm gồm 03 trang
CAƯ1

Câu 2

ĐIEM
NỘI DƯNG
A. Yêu cầu chung
Câu này kiểm tra năng lực viết văn nghị luận xã hội của thí sinh; đòi
hỏi thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ nâng về dạng bài nghị luận xã hội
để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết cỏ cảm
xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kểt; không mắc lỏi chinh tá. từ
n£ữ, ngừ pháp.
B. Yêu câu cụ thê
0,25
1. Đảm bảo câu trúc bài văn nghị luận
Có đủ các phần mờ bài, thân bài. kết bài. Mờ bài nêu được vấn đề, thàn bài triên
khai được vấn đề, kết bài két luận được van đề.
0,25

2. Xác định đúng vân đê cân nghị luận
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dung tốt các thao tác
2,0
lập luận; kết họp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; n ít ra bài học nhận thức
và hành động.
0.25
a. Giải thích:
- Giải thích từ: ước mơ
- Khái quát: Lời nhắn nhủ mỗi người phải bict kiên định theo đuổi ước mơ cao dẹp
của cuộc đời mình.
b. Bàn luận:
1,5
- Ước mơ có ý nghĩa vô cùng lớn lao ưong cuộc đời mỗi người: là ngọn đèn thắp
lcn niềm hi vọng về một tirơns lai hạnh phúc, là động lực để con người cố gang
phấn đau vươn lên đạt được thành công. Người có ước mơ sỗ cảm nhận được ý
nghĩa tươi đẹp cùa cuộc sống, tha thiết tận hưởng và lận hiến, sống có ích.
- Nếu không cỏ ước mơ, con người sẽ sông không có mục đích, không có 1í tường,
sống an phận buông xuôi, thậm chí chán nản. bê tác. Ncu ước IĨ1Ơquá nhỏ bé, tầm
thường thi cuộc sống trở nên nhạt nhẽo, vô vị.
- Để thực hiện được ước mơ, mỏi chúng ta phải có nahị lực vả bàn lình đẻ vượt
qua nhừng khó khàn và thử thách, cổ thê phải bó qua những lối mòn quen thuộc,
chấp nhận con đường m ới nhiều chông gai. c ầ n xác định rồ ƯỚC m ơ càng lớn thì
khỏ khăn, thử thách càng nhiều.
- Tuy vậy, theo đuổi ước mơ không có nghĩa là bất chấp lất cà, xa rời thực tế.
hướng tới những điều viển vông hão huyền, có hại và nguy hiếm. Ước IĨ1Ơ dẹp
phải gẩn liền với những điều thiết thực, có ý nghĩa.
0,25
c. Bài học: Rút ra bài học phù hợp cho bàn thân.
4. Sáng tạo: Có cách điền đạt sáng tạo, thê hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mè về vẩn 0,25
đề nghị luận.

5. Chính tả, dùng từ, dặt câu: Đảm bảo quy tăc chính tà. dùng từ. đật cáu.
0.25
A. Yêu cầu chung
Câu này kicm tra năng lực viết bài nghị luận văn học của thí sinh; đòi hòi thí sinh
phải biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nahị luận văn học dè tạo lập văn


bản. Bài viết phải có bố cục đầy đù, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng
cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đàm bảo tính liên két; không măc lôi chính
tả, từ ngữ, ngữ pháp.
B. Yêu cầu cụ thể
1. Đảm bảo câu trúc bài văn nghị luận
Có đủ các phần mờ bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài tricn
khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
2. Xác định đúng vân đê cân nghị luận
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thê hiện sự cảm nhận sâu
sắc và vận dụng tốt các thao tác lặp luận; kết họp chặt chẽ giữa lí lẽ và (iẵn
chúng.
a. Giới thiệu vần để cấn nghị luận, trích dẫn ngụyên văn ỷ kiến cùa nhà nghiên
á m Hoàng Ngọc Hiến.
b. Giải thích ý kiên:
- v ế 1: Khăng định chức năng nhận thức của văn học (văn học phản ánh đầy đu
sự thật đời sống).
- v ế 2: Nhắn mạnh chức năng giáo dục của văn học (có nhiệm vụ buộc ngtỉừi đọc
phải nhìn chăm chủ hơn, nẹhiêm khắc hơn vào bàn thân mình, từ đó hiêa được
sáu sắc hơn sự thật của bản thân mình).
- > Khái quát: Ý kiến trên bàn về mối quan hệ giữa văn học và dời sống ( không
chỉ phản ánh hiện thực đời sốne, văn học còn tác động đến người dọc, giúp người
đọc nhận thức chính minh, kiểm diêm lại mình và thức tinh nhừniỊ ụiá trị làm
người).

c. Bàn luận vê ỷ kiên:
- Văn học bắt nguồn từ hiện thực cuộc sống. Phàn ánh hiện thực là đặc trưng cơ
bản. tự nhiên của văn học.
- Tuy nhiên văn học không phải là bức chụp nguyên vẹn từ hiện thực cuộc sống.
Hiện thực trong tác phẩni là hiện thực đã được lắng lọc qua Iihìmg rung động mành
liệt và thể hiện được nhận thức mới mẻ cùa nhà văn trước cuộc dời. Chính điều đỏ
đã giúp tác phẩm tác động mạnh mẽ đến người đọc.
- Từ đặc trưng cơ bản là tính hình tượng, tác phâm văn học cỏ khả năng mở ra một
thé giới nghệ thuật sinh động thông qua hệ thống nrôn từ phong phú, trau chuốt.
Cho nên khi đọc tác phẩm, độc giả có thể sông cùng tác phàm, hóa thán vào nhân
vật với bao cảnh đời, bao số phận, tâm trạng. Chính sự Iiliập thân đó giúp người
đọc làm giàu có thêm nội tâm của mình, từ đó tự thay dồi tư tường và hành vi. Đó
chính là quá trình tự giáo dục nhờ tiếp nhận vàn học.

d Làm sảng tỏ nhận định qua hai trong bôn tác phẩm đù cho.
(Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cẩn dâm bảo thông qua quá triiih
phân tích nội dung và hình thức của tác phâm dc làm rò: ngoài chức nàng nhận
thức, tác phẩm còn thể hiện đicợc chức nàng giáo dục sâu sắc).
Sau đây là một số định hướng gợi ý:
- Truyện ngán ‘‘Lặng lẽ Sa Pa”:
+ Phản ánh hình ảnh con người lao động mới trong công cuộc xây dựnụ và bảo vệ
Tổ quốc.
+ Tác phẩm thức tình người đọc, giúp mỗi người tự nhận thức bài học trong cuộc
sống: tận tâm trong công việc, luôn tìm thấy niêm vui và ý nahTa cuộc sống trong
lao động thầm lặng, cống hiến hết miiih cho quê hương đất nước.
2

0,5

0,5

5,0

0,5
0,5

I
0,5

3,0


+ Hai chức năng trên được thực hiện thông qua cách xây dựng tìiih huông đặc săc,
khác họa nhân vật qua cái nhìn và cảm nhận của nhân vật khác, ngôn ngừ đôi thoại
sinh động...
- Truyện ngắn “Bến quê”:
+ Ghi lại vẻ đẹp bình dị cùa cuộc sông; những bât trăc, trớ trêu của sô phận, nhưng
nehịch lí của cuộc đời; phản ánh thực trạng con người thưởng chạy theo nhừng
điều viền vông xa vời mà lăng quen nhừnẹ giá trị đích thực làm nên hạnh phúc.
+ Tác phẳin giúp người đọc nhận thức: trên dườnc đời. con ngưừi khó lòng tránh
khỏi những vòng vèo hoặc chùng chinh, đc rôi vỗ tình không nhận ra được những
vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống, đồng thời thức tinh người đọc biết trân
trọng những giá trị của cuộc sống gia dìiih và những VCđẹp binh dị của quê hương.
+ Tình huống truyện đầy nghịch lí; hệ thống hình ánh mang ý nghĩa biêu tượng;
ngôn ngữ, giọng điệu giàu chất suy tư.
- Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ'’:
+ Phản ánh vẻ đẹp cảnh sác mùa xuân của thiên nhiêrụ đất nước và vẻ dẹp trong
tâm hồn con người với khát vọng được cống hiến cho đời.
+ Bài thơ lay động chủng ta về ý thức trách nhiệm cône dân, giáo dục K tường
sống.
+ Thể thơ năm chữ nhẹ nhàng, tha thiết; âm hườniỉ dàn ca: hình ành thơ vừa giản

dị vừa giàu ý nghĩa biểu trưng; ngôn ngừ trong sáng, giàu hinh ảnh...
- Bài thơ “Ánh trăng*’:
+ Tái hiện một thời gian lao nhưng sâu nặníi nghĩa tinh trong cuộc đời người lính
chiến, phản ánh thực tế con ngưừi thường vô tinh lăne quèn quá khử khi cuộc sống
đồi thay...
+ Bài thơ giúp mỗi người có ý thức nhin lại chính mình, biết ui ân quá khứ, sống
tình nghĩa, thủy chung...
+ Hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa, sự két hợp giữa chất tự sự và trữ tình.
e. Đánh giả chung.
0,5
- Ý kiến đúng. Tác phẩm văn học không chỉ có chức nărm nhận thức mà cỏn có
chức năng giáo dục, giúp con người hướng đèn nhừng giá trị nhân vãn: sông sâu
sắc với chính mình, mờ rộng lòníi minh với cuộc đòi đè biết cảm thông, chia sẽ.
Do đó văn học có vai trò đặc biệt quan trọne trong đời song tinh thân của nhân loại.
- Tuy nhiên giáo dục trone văn học là tự giáo dục, khác hoàn toàn với các loại hình
giáo dục khoa học, đạo đức, triết học, pháp luật.. .Chức năng giáo dục phải được
thực hiện song hành cùng với chức năng thẩm mĩ.
- Ý kiến cùa Hoàng Ngọc Hiến cùng là một yêu cầu đặt ra với người sáng tác và là
một gợi ý về cách tiếp nhận tác phẳm với người dọc.
4. Sáng tạo
0,5
Có cách diễn đạt sáng tạo .thẻ hiện sâu sắc, mới mỏ về vấn đề nghị luận.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,5
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùniỊ từ, đặt câu.
Lưu Ýchung:
1. Đậy là đáp án mở, thang điểm không quy định điêm chi tiết đôi với íìữtgý nhò, chi nêu mức diêm cùa các
phần nội dung nhất thiết phái cỏ.
2. Chỉ cho điềm tôi da theo thang điêm ở từngý hay củ bài khi đáp Wig cảyêu câu chung và yêu câu cụ thể.
3. Cho điếm ỉẻ tới 0,25; không làm tròn điếm số của bài.


1


SỞ G

TẠO

ĐÈ THI TUYẺN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NẰM HỌC 2019-2020
MÔN THI: SINH HỌC
(Dành cho thí sinh thi chuycn Sinh)
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kè thời gian giao để)

Câu I: (ì điểm)
Cho biết trong một phân từ mARN, tỳ lệ phần trăm các loại là: ư= 30%, x=20%, G~ 10%. Hãy
xác định ti lệ phần ưăm các loại nucleotit tương ứng trên gen đã tồng hợp nên mARN đó.
Câu 2: (1 điếm)
Gen là đơn vị mang thông tin di truyền nằm dọc trên nhicm sắc thề. Quá trình thông tin di
truyền của gen được biểu hiện thành tính ưạng gọi là sự biểu hiện của gen. Chi ra hai giai đoạn chũ yểu
của quá trình biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn đó. Sai sót trong giai đoạn nào cùa quá trình
biểu hiện gen kể ưên sẽ gây ra hậu quà nguy hiềm hơn? Giải thích.
Câu 3: (l điểm)
Ờ ruồi giấm , có bộ nhiễm sẳc thể 2n = 8, m ột tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát

thấy có 4 nhiễm sác thề kép xếp hàng trên mặt phảng xích đạo của thoi vô sắc.
a. Em hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
b. Nếu một tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hăy xác định: số tâm động, số
cromatit, số nhiễm sắc thề đơn ở kì giữa và kì sau cùa quá trình phân bào?
Câu 4: (1 điểm)

Ờ một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Khi cho các cây thuần
chủng hạt vàng giao phấn với cây hạt xanh. Ỡ thế hệ Fi thu được toàn hạt vàng chỉ có một vải hạt xanh.
a. Hãy nêu các cơ chế biến dị có thề là nguyên nhân làm xuất hiện hạt xanh ớ
i'lnói
trôn.
b. Nếu đem so sánh bộ nhiễm sắc thề của cây hạt xanh Fi với bộ nhiễm sác
thềcùa cây hạt vàng
thi có sự khác nhau như thế nào trong mồi cơ chế hình thành khác nhau.
Biết rằng sự xuất hiện hạt xanh không do tác động cùa môi trường.
Câu 5: (1 điểm)
a. Hãy cho biết khi nào các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau?
b. Cho lai bố mẹ khác nhau về ba cặp tính ưạng thuần chùng tương phán di truyền độc lập với
nhau thi số loại và ti lệ phân li kiều hình ở F2 là bao nhiêu? Biết ràng các cặp gen quy định các
cặp tính ư ạn g nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 6: (I lỉiếnt)
Bệnh đái tháo đường ( tiểu đường tuýp 1) do tế bào tuyến tụy không sản xuất được insulin ( loại
hoocmon tham gia điều hòa lượng đường trong máu). Phương pháp điều trị truyền thống bằng cách
tiêm insulin từ ca thể khác cho người bệnh cỏ chi phí rất đát đỏ vì hàm lượng insulin rất thấp. Một kĩ
thuật hiện đại hơn gọi là kĩ thuật ADN tái tồ hợp có thê được dùng đề sản xuất insulin trên quy mô lớn
giúp giàm giá thành điều trị. Trình bày các bước của quy trình sản xuất insulin nhờ công nghệ ADN tái
tổ hợp và giài thích tại sao có thể thu được lượng lớn insulin trong thời gian ngán?
Câu 7: (l điểm)
Các nghiên cứu di truyền trên giổng lúa Tám xoan Hải Hậu cho thấy, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alcn B quy định chịu rầy nâu trội hoàn toàn sovới alen
b mẫn cảm với rầy nâu. Một nhà nghiên cứu có trong tay 2 giống: thân cao, mẫn càm với rầy nàu và
giống thân thấp, chịu rằy nâu.

a.
Chỉ dùng hai phép lai, hãy xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng kể trên là quy luật

phán li độc lập hay quy luật liên kết. Biết rằng không có đột biẻn xảy ra trong quá trình sinh sản.
1


b.
Có tất cả bao nhiều kiểu gen khác nhau quy định hai tính trạng kc trên ờ giống lúa Tám xoan.
Câu 8: (1 điểm)
a. Nhân tố sinh thái là gì? Con người có phải là một nhân tố sinh thái không? Giải thích.
b. Hình bên mô tả khoảng giới
hạn sinh thái của nhiệt độ đối
với hai loài cá rô phi và cá
chép. Từ các thông tin trên,
hãy đánh giá mức độ phân bố
của hai loài kề ưên? Có thể xác
định được giá trị nhiệt độ cực
thuận cho sự phát triển của hai
loài không?
Câu 9: (l điểm)
Phả hệ dưới đây theo dõi sự di truyền của một bệnh rối loạn sinh hóa Alkaptonuria. Nhừng
người bị bệnh m à được biều thị bàng các hình ư ò n và hình vuông có m àu. không có khà năng chuyển

hóa một hợp chất có tên là Alkapton, gây ra màu nước tiều và làm bicn đồi màu ở các mô. Bệnh
Alkaptonuria nói trên do alen trội hay lặn quy định? Điển kiểu gen của các thành viên trong gia đinh có
thề suy ra được và nhừng kiểu gen có thể có của các thành viên còn lại.



h

r - #


George

o

Sandra

-


Daniel

p

^

Tom



Sam

Arlene



Wliam

i - r - wO
Tina

Alan

Ò

Ann

- —



Micheál

®
Carla

Christopher

Câu 10: í l điểm)
Trong tập quản du canh, du cư cùa đồng bào một số dân tộc, khi đến chiếm lĩnh vùng đất mới,
họ đốt rừng làm nương rẫy, thời gian đầu, cây trồng cho năng suất thu hoạch cao nhưng sau một số
năm năng suất giảm dần và không cho thu hoạch vì vậy họ phải di chuyển đển nơi khác.
Trên quan điểm sinh thái, hãy giài thích đất trồng đă bị biến đồi như thế nào sau vài vụ gây
giảm sút về năng suất và cần cỏ biện pháp gì đồ có thề duy trì năng suất cây trồng giúp dồng bào dân
tộc ồn định lâu dài tại một địa điểm.
--------------- h é t ---------------

Họ và tên thí sin h ......................................................... số báo danh

(Cán bộ coi thi không giài thích gì thêm)


2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THAI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨ C
ĐÁP ẤN GÒM 0^ TRANG

KỲ THI TUYẺN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THẢI BÌNH
NĂM HỌC 2019-2020
HƯỚNG DÀN CHẲM VÀ BIÉU ĐIỂM MÔN: SINH HỌC
(Dành cho thí sinh thi chuyên Sinh)

Câu 1:(1 điềm)
Cho biêt trong một phân tử mARN, tỷ lệ phần trăm các loại là: ư = 30%, x=20%, G= 10%. Hãv xác định ti lệ
-i—V —

Câu 1

- i -

1

ạ --------------- r-_________
__

__________
_

1


A

. T \\ •

« /

Nội dung
- mARN được tổng hợp theo NTBS từ mạch gốc của gen trên AND. Theo
NTBS ta có ti lệ Nu ưên mạch gốc ( mạch 1) của gen là: AI =Um=30%
Gl=Xm=20%, Xl=Gm=10% => Tl=100%-(30%+20%-H0%)=40%
- Các Nu trên mạch còn lại của gen bồ sung với mach gốc nên ta có:
A2=T1 =40%; T2=A1=30%; G2=X1=10%; X2=G1=20%
- Ti lệ % các loại Nu tương ứng ở trên gen:
A=T = (A 1+A2)/2=(T1 +T2)/2=35%
G=X=(Xl+X2)/2 = (Gl+G2)/2 = 15%

Diêm
0.25đ

0,25d

0,25 đ
0,25đ

Gẹn là đơn vị mang thông tin di truyền nằm dọc ừên nhiễm sác thể. Ọuá trinJi thông tin di truyền của gen được
biêu hiện thành tính trạng gọi là sự biêu hiện của gen. Chi ra hai giai đoạn chù yếu của quá trình biểu hiện sen
và ý nghĩa của mỗi giai đoạn đó. Sai sót trong giai đoạn nào của quá ưìiứi biểu hiện gen kể trên sẽ gâv ra hậu
quả nguy ìiểm hon? Giải thích?
Câu 2

Nội dung
Điếm
- Giai đoan D b iè n mã. V nehĩa: ừuyền tíiône tin di truvền từ trình tư của
0.25đ
gen sang trình tự của mARN
- Giai đoan dich mã, V nehĩa: truvền thông tin di truvền từ trình tư mARN
0,25đ
sang ưình tự chuỗi aa ( polipeptit) từ đó quyết định tính trạng
- Sai sót trong giai đoạn phiên mã gây hậu quà nguy hiểm hơn so với giai
0,25đ
đoạn dịch mã.
*
- Giải thích mARN được dùng nhiều lần, sai phiên mả dẫn đén sai mARN
0,25đ
và sai toàn bộ các sản phẩm, sai dịch mã chi sai 1 sản phẩin cùa lần dịch
mã đó các lần dịch mã khác có thể bình thường.

Sắc thề kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sác.
a. Em hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích?
b. Nếu một tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, Mv xác định: số tâm động, số crom aíit,
Nội dung
Điêm
Tế bào đang ở kỉ giữa của lần phân bào II cùa giảm phân:
0;125đ
V ỉ: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đă giàm đi 1 nửa so với tế bào
0,125d
mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phàng xích đạo cùa thoi vô sắc
b. •
Chỉ tiêu
Kì giữa

Ki sau
0,25đ
Số tâm động
8
16
0,25đ
Sô cromatit
16
0
0,25đ
SôNSTđơn
0
16
Càu 4: (1 đỉêm)
ơ một loài thực vật gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Khi cho các cây thuần chùng hạt vàng giao
phấn với cây hạt xanh. Ờ thế hệ Fi thu đựợc toàn hạt vàng chỉ có một vài hạt xanh.
a. Hãy nêu các cơ chế biến dị có thể là nguyên nhân làm xuất hiện hạt xanh ở Fi nói trên.
b. Nếu đem so sánh bộ nhiễm sắc thể của cây hạt xanh Fi với bộ nhiễm sắc thề của cây hạt vàng thì có sự
khác nhau như thế nào tro n g m ỗi c ơ chế h ìn h thành.
Biết rằng sự xuất hiện hạt xanh không do tác động cùa môi trường.
Câu 3
a.

1


Câu 4
a.

Nội dung

Diêm
- Đột biến gen: biến đổi có liên quan đến một hoặc vài cặp Nu ( thường là
0.25d
đột biến thay thế cặp Nu), làm thay đồi cấu trúc cùa Protein dẫn tới thay đổi
màu hạt, kiểu gen là aa
- Đột biến mất đoạn NST: do các tác nhân đột biến đã phá vỡ cấu trúc NST 0,I£5đ
làm mất đoạn NST mang gen A chi còn 1 gen a
- Đột biên lệch bội thê một nhiễm: do sự không phân li cùa NST mang gen
A tạo giao tử n-1 không có NST mang gen A, giao tử này tả hợp với giao
0,125d
tử m ang gen a ( n) lạo th àn h thể m ộ t nhiễm 2n-l có kiểu gen a.
b.
- Đột biển gen: hình thái và kích thước, số lượng NST không đồi
0.125đ
- Đột biến mất đoạn NST: NST mang đột biến mất đoạn ngắn hơn, số 0.25đ
lượng NST không đổi
- Đột biến lệch bội thể một nhiễm: số lượng NST giàrn 1NST ( mất
0.125đ
NST mang gen A)
Câu 5: f j điểm)
a. Hãy cho biết khi nào các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau?
b. Cho lai bố mẹ khác nhau về ba cặp tính trạng thuần chùng tươne phản di truyền độc lập với nhau thi số
loại và tì lệ phân li kiêu hình ờ F2 là bao nhiêu? Biết rànii các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm
______trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 5
Nội dung
Điềm
- Khi các cặp tính trạng được quy định bởi các cặp gen năm trên các cập
0.25(1
a.

NST tương đồng khác nhau thì chủng di truyền dộc lập vái nhau______
- Vì p thuân chủng, tương phàn => Fi dị họp ve 3 cặp gen
0,125 đ
b.
Khi cho Fi lai với nhau thu được F2 :
F ix F i: AaBbDd
X
AaBbDd
Phân tích thành: ( AaxAa)
( BbxBb)
( DdxDd)
0,25d
=
( 3/4A-:l/4aa)(3/4B-:l/4bb)(3/4D-:l/4dd)
Số kiểu hình
2
2
2
Tỉ lệ kiểu hình
(3T:1L)
(3T:1L)
(3T:1L)
0.125d
- Số loại kiểu hình ở F2 là: 2x2x2 =8 loại
- Ti lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
+ 3 tính trạng trộ i: A- B-D- =3/4.3/4.374 = 27/64
+ 2 tính Ưạng trội. 1 tính trạng lặn
A- B-đd =3/43/4.1/4 = 9/64
A- bbD- =3/4.1/4.3/4 = 9/64
0.25d

aa-B -D -=1/4.3/4.374 =9/64
+ 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn:
A- bbdd =3/4.1/4.1/4 = 3/64
aabbD- =1/4.1/4.3/4 = 3/64
aa- B-dd =1/4.3/4.174= 3/64
+ 3 Tính trạng lặn:
aabbdd =1/4.1/4.1/4=1/64


×