Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TROG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 38 trang )

Nhóm 5
Môn học:
ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH

GVHD: Thầy
Nguyễn Việt Lâm

Đề tài
XÂY DỰNG
ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH TRONG
DOANH
NGHIỆP


STT

TÊN

MSSV

1

Cù Thị Cúc

16075331

2

Ngô Minh Quang



17104261

3

Phạm Thị Phương Thoa

17104451

4

Phạm Thanh Trúc

17087721

PHÂN CÔNG ĐÁNH
GIÁ
Nội dung 3,
100%
TTrình 3
Nội dung 2,
100%
TTrình 2
Nội dung 2
100%
Ppoint 2
Nội dung 1
100%
PPoint 1,3
TTrình 1



1. CƠ SỞ LÝ
LUẬN
1.1. Tại sao phải
xây dựng ĐDKD
trong doanh
nghiệp?
1.2.Tiêu chuẩn
xây dựng ĐDKD
trong doanh
nghiệp

2. THỰC TRẠNG
2.1. Chất lượng
hàng hoá

2.2. Vấn đề bảo
vệ môi trường

3. GIẢI PHÁP
3.1 Hoàn
thiện luật
pháp
3.2. Nâng cao
nhận thức
3.3. Phổ biến

2.3. Vấn đề sở
hữu trí tuệ


3.4. Khuyến
khích


1. CƠ SỞ LÝ LUẬN


1.1. TẠI SAO PHẢI XÂY DỰNG ĐDKD TRONG DOANH
NGHIỆP

1.1.1

1.1.2

1.1.3

Điều
chỉnh
hành
vi chủ
thể

Nâng
cao
chất
lượng
của
doanh
nghiệp


Sự
cam
kết tận
tâm
của
nhân
viên

1.1.4

Hài
lòng
khách
hàng

1.1.5

1.1.6

Tạo
lợi
nhuận
cho
doanh
nghiệp

Sự
vững
mạnh

của
các
quốc
gia


1.1.1. Điều chỉnh hành vi chủ
thể:
“ Gieo tư tưởng gặt hành vi, gieo hành vi
gặt thói quen, gieo thói quen gặt tư cách,
gieo tư cách gặt số phận”
- ĐDKD bổ sung và kết hợp với pháp luật để điều chỉnh
hành vi theo chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Sự tồn vong của doanh nghiệp chủ yếu đến từ phong
cách kinh doanh.
- ĐDKD thể hiện tư cách doanh nghiệp, tác động trực
tiếp lên sự thành bại của doanh nghiệp.


1.1.2. Nâng cao chất lượng của
doanh nghiệp:

DOANH
NGHIỆP

NHÀ ĐẦU TƯ

1.1.3.
NHÂN VIÊN


1.1.4.
KHÁCH HÀNG


Chính thức
Đào tạo
DOANH
NGHIỆP
Môi trường
LV nhóm

Không
chính thức
Tin tưởng
Năng suất
cao


Hiệu quả
Môi trường
đạo đức

Năng suất
Lợi nhuận

NHÀ
ĐẦU TƯ

Pháp lý
Uy tín

Công luận


1.1.3. Sự cam kết tận tâm của
nhân viên:
- Doanh nghiệp quan tâm
nhân viên bao nhiêu thì
nhân viên càng tận tâm
bấy nhiêu.
- Môi trường lao động an
toàn, thù lao thích đáng,
thực hiện đầy đủ trách
nhiệm trong hợp đồng.
=> Nhân viên tin tưởng
rằng tương lai họ gắn liền
với
tương
lai
doanh



Starbucks

Nhân viên là “thượng đế”
Luôn có cơ hội nhận cổ phiếu của
công ty (tại Mỹ)
Kiên trì đầu tư huấn luyện nhân
viên
Tập trung vào điểm tích cực và thúc

đẩy nó

Starbucks đã trở
thành chuỗi cà
phê lớn nhất thế
giới với gần
27.000 cửa
hàng, 238.000
nhân viên và
doanh thu lên
đến 22,39 tỷ
USD mỗi năm.


1.1.4. Hài lòng khách hàng:

Mua ở cty liêm chính
Xu hướng
Giá cả như nhau

KHÁCH
HÀNG

Góp ý kiến
Hài lòng
Thay đổi cách PV

=> Xây dựng được vị thế cạnh tranh vững mạnh.



1.1.5. Tạo lợi nhuận cho doanh
nghiệp:

John Kotter

James Heskett

Giáo sư trường Đào tạo quản lí kinh doanh thuộc Harvard


Công trình nghiên cứu trong 11 năm:
- Những công ty “đạo đức cao” đã nâng
- Chi phí tốn kém.
được thu nhập của mình lên tới 682% - Không mang lại lợi
(trong khi những công ty đối thủ thường
lộc gì cho tổ chức.
thường bậc trung về chuẩn mực đạo đức Chỉ đạo đức thôi sẽ
chỉ đạt được 36%). Giá trị cổ phiếu của
không
mang
lại
những công ty đạo đức cao trên thị trường
thành công về tài
chứng khoán tăng tới 901% (còn ở đối thủ
chính.
“kém tầm hơn chỉ số này chỉ là 74%). Lãi
ròng của các công ty “đạo đức cao” ở Mỹ => Hình thành sự bền
trong 11 năm đã tăng tới 756% (1%).
vững và phát triển
=> Phát triển các chương trình có thể đạo đức

văn hoá cty..
mang lại những lợi thế kinh tế.


1.1.6. Sự vững mạnh của các quốc
gia:
Tại sao một số nền kinh tế thị trường mang lại năng suất cao, công dân
có mức sống cao, trong khi các nền kinh tế khác lại không như thế?
Nước
phát
triển

Giàu
có hơn

THỂ CHẾ
XH

ĐDKD
Khuyến khích năng
suất
Độc quyền

Đang
phát
triển

Bị hạn
chế


Tham nhũng
Phúc lợi XH


BXH tỷ lệ tham nhũng thế giới (wikipedia)

Đức – H10

Việt Nam - H113

 ĐDKD tạo sự khác biệt về nền kinh tế vững mạnh và
ổn định.
 ĐDKD là chủ chốt trong công cuộc phát triển kinh tế,
tạo ra niềm tin và dẫn tới các mối quan hệ tốt giúp


1.2 TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG ĐDKD TRONG DOANH
NGHIỆP

1.2.1

1.2.2

Về mặt
KT - XH

Về mặt
cá nhân



Chủ nghĩa tập thể

KT XH

Lao động tự giác – sáng
tạo
Yêu nước kết hợp với
tinh thần quốc tế
Chủ nghĩa nhân đạo


Tính trung
thực
Lắng nghe
KH

Tính sáng
tạo

CÁ NHÂN
Tôn trọng
con người

Giữ bí mật,
trung thành
Lợi ích DN =
KH, XH


2. THỰC TRẠNG Ở

VIỆT NAM


2.1. Chất lượng hang
hoá:

- Không ít công ty, doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh đã có những
hành vi vi phạm PL, cạnh tranh
không lành mạnh, không đảm bảo
vệ sinh an toàn.
- Doanh nghiệp thiếu đạo đức
kinh doanh, thiếu trách nhiệm, coi
thường sức khỏe người tiêu dùng.
- Hàng hóa : kém chất lượng,
không đảm bảo an toàn
=> Ảnh hưởng đến người tiêu
dùng.


Được kỳ vọng sẽ trở thành doanh nghiệp đi đầu
trong phát triển ngành hàng nước giải khát Việt
và đối đầu với những đối thủ nặng ký khác

Công ty Tân
Hiệp Phát

Tuy nhiên, Cty lại mắc nhiều bê bối khiến cho
người tiêu dùng hoảng hốt.



Công ty cổ phần thực
phẩm Việt Nam
(Vinafood)

Một tên tuổi lớn, một thương hiệu “uy
tín”, một trong những doanh nghiệp nhập
khẩu thịt đông lạnh lớn nhất nước

“Cố tình” tráo hạn sử dụng hơn chục
tấn chân giò lợn đông lạnh nhập từ
Canada và Mỹ… bán ra thị trường


2.2. Vấn đề bảo vệ môi
trường:
- Việt Nam còn nhiều kẻ hở trong pháp
luật về môi trường, nhất là thủ tục, quy
trình thẩm định, đánh giá tác động môi
trường.
- Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sx =>
tạo lợi nhuận
- Sử dụng những mặt hàng kém chất
lượng, không rõ nguồn gốc
- Không chấp hành việc bảo vệ môi
trường
=> Ảnh hưởng đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng



×