Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

đồ án bể mbbr kết hợp công nghệ lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 120 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG

BỘ MÔN CẤP THOÁT NƯỚC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH
ĐAKLAK, CÔNG SUẤT 6000 M3/NGÀY.ĐÊM

SVTH : LÊ THẮNG
MSSV : 0350060042
CBHD : TH.S NGUYỄN NGỌC THIỆP
KS VÕ QUANG TRUNG

TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 12/2018



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

TÓM TẮT
Trước sự phát triển nhanh chóng của toàn bộ các khu đô thị trên cả nước thì nhu cầu về
tất cả các loại hang hóa sản phẩm và nhu cầu đi lại của người dân trong các đô thị
ngày càng tăng đáng kể. Số lượng người dân trong các khu đô thị tăng lên dẫn đến
những cơ sở hạ tầng thiết yếu cũng tăng theo để đáp ứng nhu cầu và phục vụ người
dân. Các khu vui chơi, bệnh viện, trường học được mở rộng và xây mới rất nhiều trong
những năm trở lại đây. Kéo theo đó lượng nước thải được thải ra từ các khu vui chơi,


trường học, bệnh viện… ngày càng tăng. Cũng nằm trong nhóm đô thị đang phát triển
của Việt Nam, thành phố Buôn Ma Thuột cũng đã xây dựng hệ thống thu gom nước
thải và xây dựng nhà máy xử lý nước thải ở giai đoạn một vào năm 2006. Trước việc
phát triển của thành phố Buôn Ma Thuột, tác giả đã dựa vào thông số hiện tại của lưu
lượng nước thải hiện có và tương lai để hoàn thành giai đoạn 2 của nhà máy xử lý
nước thải thành phố.
Ở đồ án này sẽ đưa ra được sơ đồ xử lý nước thải cho giai đoạn 2 một phù hợp với tình
hình thực tế của đô thị cũng như thực trạng hiện tại của nhà máy. Hướng tới mục tiêu
chính này, đồ án tốt nghiệp chia làm ba phần chính bao gồm: phần một giới thiệu sơ
lược về tình hình nước thải sinh hoạt tại thành phố Buôn Ma Thuột tại giai đoạn 1 của
nhà máy, phần hai đưa ra sơ đồ và tính toán thuyết minh phần công nghệ của nhà máy
ở giai đoạn 2 với công nghệ sinh học chính là hệ thống bể SBR cải tiến( bể ASBR),
phần ba đưa ra phương án về an toàn lao động và đánh giá tác động môi trường sơ bộ
Phần một giới thiệu sơ lược nước thải sinh hoạt tại thành phố Buôn Ma Thuột và nhà
máy xử lý nước thải ở giai đoạn một. Giúp tác giả có được cái nhìn tổng quát về các
công trình xử lý đã được xây dựng. Đồng thời giới thiệu được lưu lượng nước thải
tăng lên để tính toán được công nghệ cho nhà máy ở giai đoạn 2
Phần hai đưa ra sơ đồ tính và tính toán công nghệ của nhà máy giai đoạn hai dựa vào
những điều đã được nêu ra ở phần một. Phần này sẽ cho người đọc hiểu thêm về sơ đồ
công nghệ có sử dụng bể ASBR. Đồng thời sẽ đưa ra những công trình ở giai đoạn 1
có thể sử dụng tiếp tục trong giai đoạn 2.
Phần ba thuyết minh về an toàn lao động và đánh giá tác động môi trường sơ bộ. Đây
là vấn đề quan trọng mỗi khi xây dựng một công trình. Ở phần này sẽ đưa ra được quy
định an toàn lao động trong quá trình xây dung và vận hành nhà máy. Trong phần đánh
giá tác động môi trường cũng sẽ đưa ra những phương án bảo vệ môi trường trong quá
trình xây dựng và vận hành. Ngoài việc đánh giá sơ bộ môi trường sẽ đưa ra những
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, tác động của ô nhiễm đến khu vực, giải pháp
đưa ra để xử lý những ô nhiễm đó. Ngoài ra, cũng sẽ đưa ra lịch giám sát môi trường
định kì về vấn đề môi trường cho nhà máy.
1

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

Kết thúc đồ án sẽ là một số kết luận rút ra được trong quá trình thực hiện đồ án và đưa
ra các kiến để đồ án hoàn thiện hơn.

2
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

SUMMARY
Due to the rapid development of all urban areas across the country, the demand for all
kinds of goods and travel needs of people in urban areas has increased significantly.
The increase in the number of people in urban areas has led to an increase in essential
infrastructure to meet the needs and service of the people. Amusement parks, hospitals
and schools have been expanded and built a lot in recent years. Accordingly, the
amount of wastewater discharged from amusement parks, schools, hospitals ... is
increasing. Also in Vietnam's growing urban group, Buon Ma Thuot city also built a
wastewater collection system and built a wastewater treatment plant in phase one in
2006. Before the development of The city of Buon Ma Thuot, the author has based on

the current parameters of the existing and future wastewater flow to complete phase 2
of the city wastewater treatment plant.
In this project, the wastewater treatment plan for phase 2 will be provided in
accordance with the actual situation of the city as well as the current situation of the
plant. Towards this main goal, the graduation project is divided into three main parts,
including: a brief introduction of the situation of domestic wastewater in the city of
Buon Ma Thuot at the first stage of the factory, part two is given Diagram and
calculation of the explanation of the technology of the plant in phase 2 with the main
biological technology is the improved SBR tank system (ASBR tank), the third part
presents the plan on labor safety and operative evaluation. preliminary environmental
environment.
Part one of the brief introduction of domestic wastewater in Buon Ma Thuot city and
wastewater treatment plant in phase one. Help the author get an overview of the
treatment works that have been built. At the same time, introduction of increased
wastewater flow to calculate the technology for the plant in phase 2
Part two provides a calculation plan and technology calculation of the second phase
plant based on the things mentioned in part one. This section will inform readers about
the technology diagram using ASBR tank. At the same time, it will show that works in
phase 1 can be used to continue in phase 2.
Part 3 explanation of occupational safety and preliminary environmental impact
assessment. This is an important issue when building a building. In this section, there
will be regulations on labor safety during construction and operation of the plant. In
the environmental impact assessment section, there will also be plans for
environmental protection during construction and operation. In addition to a
preliminary assessment of the environment, the causes of environmental pollution, the
impact of pollution on the area, and solutions to address such pollution are given. In
3
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

addition, a periodic environmental monitoring schedule for the plant will also be
launched.
At the end of the project, there will be some conclusions drawn during the project
implementation process and to give ideas to improve the project.

4
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

LỜI CAM ĐOAN
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này, tôi xin cam đoan tất cả nội dung
của đồ án đều được tôi tự chuẩn bị và hoàn thành dựa trên cơ sở tài liệu tham khảo,
giáo trình và sự hướng dẫn của thầy cô hướng dẫn. Tất cả tài liệu tham khảo đã được
em trích dẫn đầy đủ.
Trong trường hợp phát hiện những gì khác với cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm theo quy định của nhà trường.

Sinh viên thực hiện

5

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty
TNHH MTV Đô thị và Môi trường Đắk Lắk đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em được
hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Cảm ơn các anh, chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ
và tận tình hướng dẫn trong quá trình làm đồ án.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Lãnh đạo Công ty TNHH MTV
Đô thị và Môi trường Đắk Lắk, Ban Quản lý Dự án thoát nước, Xí Nghiệp Thoát nước
và Anh Võ Quang Trung – phó Ban Quản lý Dự án thoát nước, là cán bộ hướng dẫn
trực tiếp, đã luôn nhiệt tình chỉ bảo em trong công việc cũng như hỗ trợ tài liệu thêm
cho em trong suốt quá trình thực hiện để em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp với nội dung
“Thiết kế nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt cho thành phố Buôn Ma Thuột, công
suất 6.000 m3/ngày.đêm”.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Môi trường – bộ môn
Cấp thoát nước đã luôn chỉ dạy và trang bị cho em những kiến thức trong suốt thời
gian qua. Để hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này, em xin gởi lời biết ơn sâu sắc và
chân thành đến tất cả giảng viên khoa Môi trường – bộ môn Cấp thoát nước đã tận tình
truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm, hướng dẫn và hỗ trợ em về mọi mặt.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy, Cô của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
nói chung, các Thầy, Cô giáo, giảng viên khoa Môi trường, bộ môn Cấp thoát nước nói
riêng dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý../.
Trân trọng kính chào
Sinh viên


Lê Thắng

MỤC LỤ

6
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đồ án.........................................................................................1
2.

Mục tiêu chung của đồ án...................................................................................2

3.

Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2

4.

Phạm vi và giới hạn thực hiện thiết kế................................................................2

5.


Nội dung thực hiện thiết kế.................................................................................2

6.

Phương pháp thực hiện.......................................................................................3

7.

Ý nghĩa của đề tài...............................................................................................4

CHƯƠNG I.................................................................................................................... 6
TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT................................................6
1.1. Giới thiệu về điều kiện tự nhiên thành phố.......................................................6
1.2.

Cơ sở hạ tầng....................................................................................................7

1.3.

Giới thiệu hệ thống xử lý nước thải giai đoạn I..............................................10

CHƯƠNG 2................................................................................................................. 12
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT.........................................................................................12
2.1. Giới thiệu về nước thải sinh hoạt....................................................................12
2.2.

Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt...................................................12

2.1.1


Phương pháp cơ học................................................................................13

2.1.2

Phương pháp hóa học...............................................................................13

2.1.3

Phương pháp sinh học..............................................................................14

2.3.Các loại hình công nghệ xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học:...................15
2.4.

Các phương pháp xử lý nước thải thường được sử dụng................................16

2.4.1. Phương pháp xử lý cơ học...........................................................................16
2.4.2.

Phương pháp xử lý sinh học.....................................................................19

2.4.3.

Phương pháp xử lý hóa học.....................................................................23

CHƯƠNG 3................................................................................................................. 27
ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI............................27
3.1. Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.............................................27
3.2.


Đề xuất và lựa chọn công nghệ.......................................................................27

3.2.1.

Thông số nước thải đầu vào.....................................................................27

3.2.2.

Đề xuất hai sơ đồ công nghệ....................................................................30
7

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

CHƯƠNG 4................................................................................................................. 35
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ...............................................................35
4.1. Tính toán các công trình đơn vị......................................................................35
4.1.1.

Mương dẫn:.............................................................................................35

4.1.2.

Song chắn rác...........................................................................................36


4.1.3.

Hố gom....................................................................................................39

4.1.4.

Lưới lược rác tinh....................................................................................40

4.1.5

Bể tách dầu mỡ kết hợp lắng cát..............................................................42

4.1.5.

Sân phơi cát.............................................................................................45

4.1.6.

Bể điều hòa..............................................................................................45

4.1.7.

Bể ASBR.................................................................................................50

4.1.8.

Bồn lọc áp lực..........................................................................................57

4.1.9.


Bể khử trùng............................................................................................60

4.1.10. Tính toán cao độ của công trình...............................................................64
4.2.

Đánh giá công trình giai đoạn 1......................................................................66

4.3.

Tính toán chi phí vận hành nhà máy...............................................................67

CHƯƠNG 5................................................................................................................. 72
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......72
5.1 Các căn cứ pháp lý............................................................................................72
a.

Cơ sở pháp lý về an toàn lao động....................................................................72

5.2 Công tác an toàn lao động trong xây dựng và vận hành công nghệ..................72
5.2.1

Công tác an toàn lao động trong xây dựng...............................................73

5.2.2

Công tác an toàn lao động trong vận hành hệ thống................................73

5.3 Đánh giá sơ bộ tác động môi trường trong xây dựng và vận hành....................73
5.4 Chương trình giám sát môi trường....................................................................72
KẾT LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................78

Kết Luận................................................................................................................... 78
Kiến Nghị................................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................80
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 81
THÔNG TIN TÁC GIẢ......................................................................................106

8
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Lưu lượng nước thải qua hai giai đoạn............................................................2
Bảng 2: Thống kê các phương pháp thực hiện theo nội dung........................................4
Bảng 3.3 : Kết quả phân tích nước thải thô vào 03/07/2018........................................28
Bảng 3.4: Bảng mức độ xử lý cần thiết của các chỉ tiêu..............................................29
Bảng 3.5: So sánh hai phương án.................................................................................31
Bảng 3.6: Hiệu suất xử lý dự đoán qua từng công trình...............................................33
Bảng 4.7: Thống kê song chắn rác...............................................................................38
Bảng 4.8: Thống kê thông số lược rác tinh..................................................................40
Bảng 4.9: Thống kê lưới chắn rác tinh.........................................................................42
Bảng 4.10: Thống kê bể lắng cát kết hợp tách mỡ.......................................................44
Bảng 4.11: Thống kê bể điều hòa.................................................................................49
Bảng 4.12: Chu kì hoạt động của bể ASBR.................................................................52
Bảng 4.13: Thống kê bể ASBR....................................................................................57
Bảng 4.14: Thống kê bồn lọc áp lực............................................................................60

Bảng 4.15: Thống số bể khử trùng...............................................................................62
Bảng 4.16: Thống kê thông số các bể ở giai đoạn 1.....................................................66
Bảng 4.17: Bảng thống kê khối lượng thiết bị.............................................................68
Bảng 4.18: Chi phí điện năng tiêu thụ..........................................................................69
Bảng 5.19: Tổng hợp đánh giá sơ bộ tác động môi trường nhà máy............................74
Bảng 5.20: Tổng hợp quá trình giám sát của nhà máy.................................................77
Bảng 21: Thống số đĩa thổi khí tinh EDI 277..............................................................82
Bảng 0.2 Các giá trị cho phép của dãy hằng số đầu tiên kT..........................................90

9
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột theo định hướng Kĩ Thuật.......................6
Hình 2.2 : Song chắn rác..............................................................................................17
Hình 2.3: Bể điều hòa..................................................................................................18
Hình 2.4: Bể lắng cát kiểu trục xoay............................................................................19
Hình 2.5: Mặt bằng bể MBBR.....................................................................................21
Hình 2.6: Mô tả quá trình xử lý tại bể ASBR...............................................................22
Hình 2.7: Hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ Aerotank...............................25
Hình 2.8: Hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ MBBR..................................25
Hình 2.9: Hê thống xử lý nước thải sinh hoạt tại đà nẵng công suất 40.000 m3/ngày..26
Hình 4.10: Các loại song chắn rác...............................................................................37
Hình 4.11: Mặt bằng bể láng cát kết hợp tách dầu mỡ.................................................42

Hình 4.12: Mặt bằng bể điều hòa.................................................................................46
Hình 4.13: Măt bằng bể ASBR....................................................................................51
Hình 4.14: Mặt bằng bể khử trùng...............................................................................61
Hình 4.15: Cao trình bể khử trùng...............................................................................65
Hình 4.16: Cao trình bồn lọc áp lực.............................................................................66
Hình 17: Thiết bị lược rác tĩnh.....................................................................................81
Hình 18: Kích thước thiết bị lược rác tĩnh( mm)..........................................................82
Hình 19: Đĩa thổi khí tinh EDI 277 của nhà phân phối Tiến Dũng Co.........................82
Hình 20: Thiết bị khuấy trộn khí..................................................................................83
Hình 21 Hồ kị khí A-1 và A-2......................................................................................86
Hình 22: Hồ sinh học kết hợp......................................................................................88

10
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
COD: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
BOD: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
SS: Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
VSS: Chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (Volatile Suspended Solid)
DO: Oxy hòa tan ( Dissolved Oxygen)
MLSS: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquoz Suspended Solids)

BVMT: Bảo vệ môi trường
NMXLNT: Nhà máy xử lý nước thải
XNQL: Xí nghiệp quản lí
CTR: Chất thải rắn
HTXLNT: Hệ thống xử lí nước thải
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
ASBR: Bể phản ứng hoạt động theo từng mẻ cải tiến (Advanced Sequencing Batch
Reactor)
HDPE: Hight Density Poli Etile

11
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đồ án
Thành phố Buôn Ma Thuột là thủ phủ của tỉnh Đắk Lắk và là thành
phố lớn nhất khu vực Tây nguyên. Trong những năm qua các ngành
kinh tế : Công nông nghiệp, thương mại và dịch vụ đã phát triển
nhanh chóng, trong đó đô thị hóa là một phần trong sự phát triển ấy.
Theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 11/6/2010 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về quán triệt triển khai thực hiện Kết luận số 60-KL/TW ngày
27/11/2009 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố
Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên giai
đoạn 2010-2020 và từng bước đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng đô thị

theo tiêu chí đô thị trung tâm vùng;
Với bước phát triển đó trong những năm qua, thành phố còn tồn tại
nhiều vấn đề cần giải quyết, tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với
tăng rưởng xã hội, kết cấu hạ tầng đô thị, nhìn chung còn nhiều hạn
chế. Đặc biệt nguy cơ gây ra ô nhiểm môi trường do nước thải sinh
hoạt đô thị đang là vấn đề cấp bách mặc dù dự án thoát nước giai
đoạn 1 đã được đầu tư, nhưng do nguồn vốn hạn hẹp nên phạm vi
vùng phục vụ của dự án chỉ đạt được 20 % khu vực trung tâm thành
phố.
Một hệ thống nguồn nước được gọi là hợp lý nếu thoả mãn yêu cầu khai thác nguồn
nước được đánh giá bởi “hệ thống chỉ tiêu đánh giá” với các tiêu chí như sử dụng
nguồn nước hiệu quả nhất và hợp lý nhất; Hiệu quả đầu tư cao, các phương án khai
thác, sử dụng và bảo vệ tối ưu nhất; Đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường và sự
phát triển bền vững tài nguyên nước.
Ngoài ra, thiết kế xây dựng một nhà máy xử lý nước thải còn phải đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của quy hoạch Tp. Buôn Ma Thuột. Nhằm hạn chế sự quá tải, cũng như xử lý
các loại chất thải đạt yêu cầu của các tiêu chuẩn.
Tóm lại, từ ba lý do trên nên em chọn đề tài Thiết kế nhà máy xử lý nước thải sinh
hoạt tại TP. Buôn Ma Thuột (GĐ2) nhằm tăng khả năng xử lý của hệ thống xử lý nước
thải từ đó giúp cho việc phát triển kinh tế - xã hội giảm thiểu đươc suy thoái, ô nhiễm
môi trường đặc biệt là môi trường nước thì việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

1


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

thải phù hợp là một yêu cầu cần thiết đảm bảo phát triển bền vững. Có như vậy thì mới
tránh ảnh hưởng đến môi trường sống cũng như hoạt động kinh tế của người dân.

2. Mục tiêu chung của đồ án
Tính toán thiết kế nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tại TP. Buôn Ma Thuột (GĐ2)
đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 14:2008/BTNMT) và QCVN 39:2011/BTNMT
(Cột B) trước khi xả vào nguồn tiếp nhận là suối Eadukren để bảo vệ môi trường sinh
thái và sức khỏe cộng đồng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đặc điểm,lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải sinh
hoạt, Công nghệ xử lý nước thải hiện hữu của thành phố, tìm ra dây chuyền xử lý phù
hợp lượng nước thải của thành phố Buôn Ma Thuột. Vấn dề an toàn lao động và bảo
vệ môi trường khi vận hành nhà máy;
4. Phạm vi và giới hạn thực hiện thiết kế
-

Phạm vi khu vực: Vị trí thiết kế nhà máy xử lý nước thải giai đoạn 2 (dựa theo giai
đoạn 1);

-

Phạm vi nguồn nước tiếp nhận: Nước thải sinh hoạt của thành phố Buôn Ma Thuột;

-

Phạm vi về quy mô và công suất:
Bảng 1 : Lưu lượng nước thải qua hai giai đoạn


Lưu lương
nước thải
Lưu lượng thiết
kế

Đơn vị

Công suất hiện
hữu

Công suất cần
bổ sung

Công suất
hoàn thiện

m3/ngày.đêm

8.100

6.000

14.100

-

Phạm vi thiết kế: Công trình xử lý nước thải sinh hoạt

-


Phạm vi thời gian: Nhà máy lý phục vụ xử lý nước thải cho thành phố đến năm
2030

5. Nội dung thực hiện thiết kế
Nội dung 1: Tìm hiểu về thành phố Buôn Ma Thuột nơi xây dựng nhà máy xử lý nước thải
sinh hoạt: vị trí địa lý, dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và hiện trạng cơ
sở hạ tầng. Tìm hiểu hoạt động của công nghệ hiện hữu…
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

2


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

Nội dung 2: Xác định đặc tính nước thải đầu vào từ các bể hiện hữu: lưu lượng, thành
phần, tính chất nước thải, nguồn tiếp nhận xả thải. Đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý ở giai
đoạn 2 nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm của nước thải đầu vào để nhà máy có khả
năng xử lý nước thải hoàn toàn tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc gia về chất nước thải
sau xử lý đạt loại A theo QCVN 14: 2008/BTNMT và QCVN 39:2011/BTNMT (Cột
B). Phân tích ưu, nhược điểm của các sơ đồ đã nêu và lựa chọn sơ đồ xử lý phù hợp nhất.
Nội dung 3: Tính toán các công trình đơn vị trọng nhà máy xử lý
Nội dung 4: Vận hành nhà máy xử lý nước thải:
+ Quy trình vận hành, tính toán khối lượng.
+ Chi phí vận hành (hóa chất, điện nước).
Nội dung 5: An toàn lao động và bảo vệ môi trường tại nhà máy xử lý nước thải.
Nội dung 6: Thể hiện các công trình tính của nhà máy xử lý trên các bản vẽ kỹ thuật gồm:
+ Bản vẽ quy trình công nghệ

+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt nhà máy xử lý
+ Bản vẽ chi tiết các công trình đơn vị
6. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt đô thị, thành
phần, tính chất và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu công nghệ đặc trưng xử lý nước thải sinh
hoạt đô thị qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của các công nghệ xử lý hiện có và đề xuất
lựa chọn công nghệ phù hợp.
Phương pháp toán học: Sử dụng các công thức toán học tính toán các công trình đơn vị…
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả các công trình đơn vị trong nhà
máy xử lý.

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

3


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

4



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

Bảng 2: Thống kê các phương pháp thực hiện theo nội dung

Phương pháp
Thu thập
số liệu
Nội dung

Nghiên
cứu lý
thuyết

Đặc điểm nguồn nước

X

Đưa ra báo cáo đánh
giá tác động môi
trường sơ bộ

X

X

Đưa ra công nghệ

X


X

Tính toán công trình

So sánh

Toán học

X

X

Vẽ và bố trí các công
trình
Dự toán kinh tế

Đồ họa

X

X

X

X

7. Ý nghĩa của đề tài
 Về kinh tế - xã hội
− Xây dựng nhà máy xử lý với mục đích bảo vệ môi trường, giảm chi phí đóng phí
nước thải nhờ giảm được nồng độ các chất ô nhiễm theo quy định

− Việc xử lý nước thải ngăn chặn các chất bẩn độc hại gây ô nhiễm môi trường nước
suối Eadukren giảm ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống sinh hoạt và môi trường xung
quanh
− Khi nhà máy xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ nơi để các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan học tập.
 Về môi trường
− Khi xâydựng nhà máy xử lý nước thải sẽ được xử lý đảm bảo theo QCVN
14:2008/BTNMT cột A và QCVN 39:2011/BTNMT (Cột B). Việc xả nước thải
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

5


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

đảm bảo tiêu chuẩn sẽ góp phần tăng sự trong sạch trong môi trường tại phía Tây
Bắc Tp. Buôn Ma Thuột, góp phần tăng lượng nước cho suối Eadukren
 Về bản thân
− Tiếp cận được những kiến thức mới, học hỏi được các kĩ năng mới. Cải thiện được
những phần còn thiếu trong khả năng chuyên môn (vẽ, nghiên cứu tài liệu, tìm các
thông tư). Phát triển các kĩ năng văn phòng, kĩ năng mềm.

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

6



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
1.1.

Giới thiệu về điều kiện tự nhiên thành phố

Vị trí địa lý của khu vực.

Hình 1.1: Bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột theo định hướng Kĩ Thuật.

Thành phố Buôn Mê Thuột (cả trung tâm và các khu vực xung quanh) tỉnh Đắk Lắk.
Tổng diện tích thành phố khoảng 377 km2 trong đó diện tích đô thị hoá là 100 km 2 ,
dân số 420.182 người với người dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%, gần 80% dân
số sống tại khu vực nội thành.
Thành phố Buôn Ma Thuột bao gồm 13 phường và 8 xã. Khu trung tâm bao gồm
các phường Tân Tiến, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thành Công, Tân Lợi, Tự An, Tân
Lập, Tân Thành. Khu cận trung tâm, gồm các phường: Khánh Xuân, Tân Hòa, Thành
Nhất, Ea Tam, Tân An. Khu ven nội, gồm các xã: Cư Êbur, Hòa Thắng, Hòa Khánh,
Hòa Thuận, Ea Tu, Ea Kao, Hòa Phú, Hòa Xuân
Điều kiện tự nhiên của khu vực.

 Địa hình
Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trên Cao Nguyên Đắk Lắk rộng lớn ở phía Tây dãy
Trường Sơn.
- Địa hình dốc thoải từ 0,5 – 10 .

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

7


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

- Độ cao trung bình 500m so với mặt nước biển .

 Khí hậu
Thành phố Buôn Ma Thuột chịu chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng
đồng thời cũng chịu ảnh hưởng mạnh của tiểu vùng khí hậu cao nguyên phía Tây dãy
Trường Sơn, nên khí hậu thành phố cũng có những nét đặc thù riêng, chủ yếu một
năm chia làm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa: Do ảnh hưởng mạnh của khí hậu Tây Trường Sơn nên tại Thành phố
Buôn Ma Thuột có lượng mưa rất lớn, kéo dài 6 tháng, xuất hiện từ tháng 5 đến tháng
10, trùng với mùa có gió Tây, Tây Nam hoạt động. Lượng mưa chiếm khoảng 87%
lượng mưa cả năm. Tháng 8 và tháng 9 là các tháng có lượng mưa lớn nhất và đạt
khoảng 300mm/tháng.
Mùa khô: Kéo dài 6 tháng, từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, trùng
với mùa có hướng gió Đông, Đông Bắc. Mưa ít, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 13%
lượng mưa cả năm. Mưa mùa khô chỉ xuất hiện vào thời gian đầu và cuối mùa khô,
có nhiều năm không có mưa, cường độ mưa mùa khô thường <10mm/tháng và chỉ
xảy ra mưa một vài ngày trong tháng.
Với những đặc điểm của khí hậu như trên, thuận lợi để du lịch thành phố Buôn
Ma Thuột khai thác thị trường du khách quốc tế (inbound). Đây được xem là giai
đoạn cao điểm vì rơi vào giai đoạn thu đông, đặc biệt là khoảng tháng 10 trở đi đến

khoảng tháng 11 vùng đất cao nguyên bước vào mùa thu hoạch cà phê, tổ chức các
dịch vụ du lịch liên quan đến cà phê.

 Địa chất công trình
Theo số liệu của các công trình trong thành phố, các số liệu địa chất được trình bày
như sau: chủ yếu là đất nâu đỏ trên đá cục Bazan.

 Địa chất thủy văn
Về thủy văn, trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột có một đoạn sông Sêrêpok
chảy qua phía Tây (khoảng 23 km) và mạng lưới suối thuộc lưu vực sông Sêrêpok,
có nhiều hồ nhân tạo lớn nhất như hồ EaKao, EaCuôrKăp và nguồn nước ngầm khá
phong phú, nếu khai thác tốt phục vụ ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố.
1.2.

Cơ sở hạ tầng



Cơ sở hạ tầng được tính theo hệ thống xử lý nước thải như sau:

Lưu vực DR-E1 (Diện tích: 62.51ha)
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

8


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

Ranh giới của lưu vực này là các đường Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh
Tông, Tôn Đức Thắng, Trần Khánh Dư, Nguyễn Tất Thành.
Lưu vực DR-E2 (Diện tích: 67.18 ha)
Ranh giới của lưu vực này là các đường Phan Chu Trinh, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn
Khuyến, Tô Hiến Thành, Trần Nhật Duật, Tôn Đức Thắng, Lê Thánh Tông và Trần
Hưng Đạo.
Lưu vực DR-E3 (Diện tích: 8.6 ha)
Lưu vực này nằm ở giữa đường Nguyễn Tất Thành,Trần Nhật Duật, Tôn Đức Thắng và
Trần Khánh Dư.
Lưu vực DR-E4 (Diện tích: 69.39ha)
Lưu vực này nằm ở giữa đường Nguyễn Tất Thành, Ngô Gia Tự, Phan Chu Trinh, Trần
Văn Thụ, Tô Hiến Thành và Trần Nhật Duật.
Lưu vực DR-E5 (Diện tích: 54.28 ha)
Lưu vực này nằm ở phía bắc đường Nguyễn Tất Thành, Ngô Gia Tự, Phan Chu Trinh,
Giải Phóng, Lê Thánh Tông và Nguyễn Hữu Thọ.
Lưu vực DR-E6 (Diện tích: 38.41ha)
Ranh giới của lưu vực này là các đường Phan Bội Châu, Mai Xuân Thưởng, Nam Quốc
Cang và Nơ Trang Gur.
 Về giao thông
Với vị trí đặc biệt, giao thông đối ngoại gắn kết Buôn Ma Thuột với các vùng phụ
cận gồm có giao thông đường bộ và đường hàng không.
Giao thông đường bộ:
Gắn kết về phía Bắc thông qua quốc lộ 14 nối 2 tỉnh Tây Nguyên là Gia Lai và Kon
Tum. Nối kết tiếp lên phía Bắc và vào hệ thống tuyến ngang ra các tỉnh duyên hải
miền Trung.
Gắn kết về phía Đông thông qua quốc lộ 26 nối tới Nha Trang - Khánh Hòa, đây là
trung tâm du lịch biển quốc gia và là đầu mối giao thông biển quốc tế với cảng nước
sâu khu kinh tế Vân Phong, được xem là 1 cửa ngõ biển quan trọng của Tây Nguyên.

Gắn kết về phía Đông Bắc thông qua quốc lộ 29 nối tới Phú Yên.
Gắn kết về phía Đông Nam thông qua quốc lộ 27 tới Đà Lạt – Lâm Đồng, đây là đô
thị du lịch Tây nguyên điển hình, là đô thị đối trọng hỗ trợ cho Buôn Ma Thuột phát
triển.
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

9


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

Gắn kết về phía Nam thông qua đoạn cuối quốc lộ 14 tới Đắk Nông, Bình Phước,
Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh, đô thị trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, là vùng kinh tế sôi động nhất của cả nước.
Giao thông đường hàng không:
Sân bay Buôn Ma Thuột là 1 trong 3 sân bay của toàn vùng Tây Nguyên. Hiện là
sân bay quân sự cấp 1 và sân bay dân sự quốc gia cấp 4C, được nâng cấp có khả năng
đáp ứng 1 triệu khách/năm. Vị trí của sân bay nằm trên tuyến hàng không quan trọng
nhất quốc gia nối giữa Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh, vị trí của sân bay thuận lợi
gắn kết về đường hàng không với các trung tâm du lịch lớn của quốc gia như Đà Nẵng,
Vinh, Thanh Hóa, Hải Phòng, Quảng Nam và ngược lại.

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

10



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

1.3.

Giới thiệu hệ thống xử lý nước thải giai đoạn I

Nước thải đầu vào

Song chắn rác

Bể lắng cát

Xử lý và vận chuyển cát

Hồ kị khí
2 hồ
Thác tạo khí
15 bậc

Hồ tùy tiện
2 hồ
Thác tạo khí
15 bậc
Hồ tùy tiện
2 hồ

Hồ làm thoáng

4 hồ

Nguồn tiếp nhận giá trị QCVN
14-2008 BTNMT (Loại B)

Nạo vét xử lý bùn

Vận chuyển bùn

Nguồn:[3]
Nước thải từ các trạm bơm, từ các đường ống tự chảy đi vào nhà máy qua ống dẫn
nước thải bằng vật liệu HDPE về có đường kính 700mm. Tại điểm đầu công trình thu
nước thải chảy qua một hố chìm (giếng thu đá) là nơi đá, cát, sỏi được tích đọng lại,
lượng cặn này sẽ được định kỳ xả ra hố thu đá gần kề. Sau đó nước thải chảy vào hệ
SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

11


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế nhà máy xử lý nước thải cho thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐakLak, công suất 6000 m3/ngày.đêm

thống thu gom, qua hệ thống thu gom các bao bì, các chất rắn có kích thước lớn được
song chắn rác giữ lại sau đó được vớt ra theo chu kỳ. Cũng tại công trình thu các công
nhân kiểm tra lưu lượng nước thải vào nhà máy hàng ngày.
Nước thải qua hệ thống thu gom vào hố phân chia lưu lượng SB-1, tại đây nước thải
được bổ sung thêm lượng bùn nước (trạm thu nước thải hút từ các hầm tự hoại) được
hút từ hầm tự hoại của các khu vực thực ra lượng này được hút từ các hầm tự hoại của

người dân ở khu vực chưa đấu nối. Sau đó nước sẽ được chia làm 2 dòng chảy vào hồ
kỵ khí A-1 và A-2
Tại các hồ kỵ khí nước sẽ được làm giảm lượng đáng kể chất ô nhiễm nhờ quà trình
lắng, phân hủy của các vi sinh vật yếm khí… sau khi đi qua 2 hồ kỵ khí nước được
gộp chung dẫn vào thác tạo khí CA-1.
Các thác tạo khí có cấu tạo đặc biệt sẽ làm cho oxi trong không khí được hấp phụ
vào nước thải tạo điều kiện cho các vi sinh vật hiếu khí hoạt động trong giai đoạn tiếp
theo.
Nước thải đi vào 2 hồ sinh học bậc 1 F1-1, F2-1, sau đó lại được đi ra khỏi hồ rồi lại
qua thác tạo khí CA-2 rồi được dẫn vào hồ sinh học bậc 2 F1-2, F2-2.
Sau khi ra khỏi hồ sinh học bậc 1 và M1-1, M1-2 bậc 2 lúc này nồng độ chất ô
nhiễm, các vi sinh vật gây bệnh trong nước được giảm đáng kể với cấu tạo đặc biệt
nước sau khi qua hồ này nồng độ các chất ô nhiễm, vi sinh vật còn rất thấp, nước được
dẫn vào hố thu gom tái sử dụng một phần, phần còn lại được thải ra suối EaKdruen.
Nguồn tiếp nhận
Lượng nước thải sau khi qua xử lý sẽ thải vào suối EaKdruken. Lượng nước này sẽ
được sử dụng phục vụ cho mục đích tưới tiêu cho 100ha cà phê, cây trồng khác ở khu
vực lân cận. Hệ thống tái sử dụng nước thải gồm có hệ thống 4 máy bơm, đường ống
bơm, 4 hồ chứa, hệ thống đường ống tự chảy, van, vòi tưới đến các khu đất sản xuất.
– Chi tiết hồ chứa giai đoạn 1 phụ lục e

SVTH: Lê Thắng
CBHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thiệp
Ks Võ Quang Trung

12


×