Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nghiên cứu chế độ thủy lực và giải pháp tiêu năng phòng xói công trình cống kênh cụt thành phố rạch giá, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.71 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ VĂN ĐẠO

NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY LỰC VÀ GIẢI PHÁP TIÊU
NĂNG PHÒNG XÓI CÔNG TRÌNH CỐNG KÊNH CỤT
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ VĂN ĐẠO

NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY LỰC VÀ GIẢI PHÁP TIÊU
NĂNG PHÒNG XÓI CÔNG TRÌNH CỐNG KÊNH CỤT
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy
Mã số: 60 - 58 – 02 - 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. TS. LÊ TRUNG THÀNH
2. PGS.TS. NGUYỄN THANH HẢI


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


LỜI CAM KẾT CỦA TÁC GIẢ
Tên tôi là: Đỗ Văn Đạo
Lớp cao học: CH23C11, chuyên ngành Xây dựng công trình thủy tại Cơ sở 2 – Đại học
Thủy lợi.
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu chế độ thủy lực và giải pháp tiêu năng phòng xói
công trình cống Kênh Cụt thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu
do chính tôi Tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Trung Thành và PGS.TS. Nguyễn
Thanh Hải, đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ tạp chí, sách báo nào. Các trích dẫn
và số liệu sử dụng trong luận văn có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Nếu có điều gì sai trái, không đúng với lời cam đoan này, Tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017
Người viết cam kết

Đỗ Văn Đạo

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS. Lê Trung Thành và
PGS.TS Nguyễn Thanh Hải, những người hướng đã hướng dẫn tận tình tôi để hoàn thành
luận văn này. Bên cạnh đó tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô giáo đã
giảng dạy trong xuất quá trình học tập tại Cơ sở 2 – Đại học Thủy lợi, các anh chị của
Trung tâm Thủy Công & Thủy Lực – Viện khoa học Thủy lợi Miền Nam đã tạo điều kiện
hướng dẫn tận tình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tấm lòng của những người thân trong gia đình, bạn

bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ tôi trong xuất quá trình học tập và hoàn thành luận
văn.
Vì thời gian hoàn thành luận văn có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và đồng nghiệp, bạn bè để tôi hoàn thiện tốt
hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017
Tác giả

Đỗ Văn Đạo

ii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................................... 2
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 2
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ THỦY LỰC VÀ GIẢI PHÁP TIÊU NĂNG

PHÒNG XÓI CHO CỐNG VÙNG TRIỀU ................................................................................ 3
1.1 Đặc điểm chế độ thủy lực nối tiếp thượng hạ lưu cống........................................................ 3
1.1.1 Nối tiếp chảy đáy sau bậc ....................................................................................................... 3
1.1.2 Nối tiếp chảy mặt sau bậc ...................................................................................................... 5
1.2 Các biện pháp tiêu năng phòng xói thượng hạ lưu cống ..................................................... 9

1.2.1 Tiêu năng thượng hạ lưu cống................................................................................................ 9
1.2.2 Tiêu năng dòng chảy đáy, mặt, phóng xa ............................................................................. 10
1.3 Nghiên cứu về xói cục bộ thượng hạ lưu công trình .......................................................... 13
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................................. 13
1.3.2 Diễn biến quá trình xói ......................................................................................................... 13
1.3.3 Đặc điểm cống vùng triều .................................................................................................... 14
1.3.4 Các dạng đặc trưng xói hạ lưu cống vùng triều ................................................................... 15
1.3.5 Một số sự cố của công trình liên quan đến vấn đề xói lở ..................................................... 15
1.4 Một số kết quả nghiên cứu liên quan của nước ngoài ........................................................ 16
1.5 Một số kết quả liên quan ở trong nước ............................................................................... 16
Kết luận chương 1 ....................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẾ ĐỘ THỦY LỰC VÀ TIÊU NĂNG PHÒNG

XÓI CÔNG TRÌNH CỐNG VÙNG TRIỀU ............................................................................. 20
2.1 Đặc điểm dòng chảy sau cống và ý nghĩa tiêu năng phòng xói ......................................... 20
2.1.1. Đặc điểm dòng chảy sau cống ............................................................................................. 20
2.1.2 Ý nghĩa tiêu năng phòng xói ................................................................................................ 21
2.2. Các vấn đề thủy lực và phương hướng giải quyết ............................................................. 21
2.2.1. Các vấn đề thủy lực ............................................................................................................. 21
2.2.2. Xác định nguyên nhân dẫn đến tới bất lợi về mặt thủy lực khu vực hạ lưu ........................ 22

iii


2.2.3. Phương hướng giải quyết .................................................................................................... 23
2.3. Các phương pháp nghiên cứu diễn biến xói lở .................................................................. 23
2.3.1. Mô hình toán ....................................................................................................................... 23
2.3.2. Điều tra thực địa .................................................................................................................. 24

2.3.3. Mô hình vật lý ..................................................................................................................... 24
2.3.4. Công nghệ ảnh viễn thám .................................................................................................... 25
2.4. Mô hình vật lý và lý thuyết tương tự .................................................................................. 25
2.4.1. Khái niệm về mô hình vật lý ............................................................................................... 25
2.4.2. Lý thuyết tương tự thiết lập mô hình nghiên cứu ................................................................ 26
2.5. Tổng quan mô hình toán Mike 21/3 Couple ...................................................................... 28
2.5.1 Moduyn thủy động lực MIKE21 HD ................................................................................... 29
2.5.2. Moduyn tính vận chuyển bùn cát Mike21 MT .................................................................... 31
2.6. Các bước thiết lập mô hình Mike 21HD-MT ..................................................................... 39
2.6.1. Xây dựng lưới mô hình tính toán ........................................................................................ 39
2.6.2. Thiết lập bộ thông số mô hình HD ...................................................................................... 40
2.6.2. Thiết lập bộ thông số mô hình MT ...................................................................................... 42
Kết luận chương 2 ....................................................................................................................... 44
CHƯƠNG 3

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIÊU NĂNG PHÒNG XÓI CHO

CỐNG KÊNH CỤT ..................................................................................................................... 45
3.1. Tổng quan cống Kênh Cụt................................................................................................... 45
3.1.1. Giới thiệu về cống Kênh Cụt ............................................................................................... 45
3.1.2. Công tác thiết kế cống Kênh Cụt ........................................................................................ 46
3.1.3. Vấn đề giải quyết tiêu năng phòng xói cho cống Kênh Cụt ................................................ 47
3.2. Cơ sở lý luận của giải pháp tiêu năng phòng xói ............................................................... 47
3.2.1. Đặc điểm làm việc của cống Kênh Cụt ............................................................................... 47
3.2.2. Cơ sở lý luận đề xuất giải pháp tiêu năng phòng xói .......................................................... 48
3.3. Phương pháp thực nghiệm mô hình thủy lực .................................................................... 49
3.3.1. Mô hình thủy lực cống ........................................................................................................ 49
3.3.2. Các tài liệu cơ bản thí nghiệm mô hình............................................................................... 49
3.3.3. Thiết kế mô hình và trình tự thí nghiệm .............................................................................. 49
3.3.4. Mô phỏng các trường hợp thiết kế ...................................................................................... 54

3.4. Mô phỏng diễn biến thủy lực trên mô hình Mike 21/3 ..................................................... 54
3.4.1. Thiết lập mô hình ................................................................................................................ 54

iv


3.4.2. Kiểm định với mô hình vật lý ............................................................................................. 56
3.4.3 Mô phỏng các trường hợp đặc biệt và mô phỏng diễn biến thủy lực và tiêu năng phòng xói
bằng mô hình 3 chiều .................................................................................................................... 59
3.5. Kết quả mô hình vật lý và mô hình toán, phân tích biện pháp phòng xói công trình ... 62
3.5.1. Phân tích kết quả mô hình thực nghiệm .............................................................................. 62
3.5.2 Phân tích kết quả trên mô hình toán ..................................................................................... 72
3.5.3. Phân tích biện pháp phòng xói công trình ........................................................................... 84
Kết luận chương 3 ....................................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 87
1. Kết luận kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 87
2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 88
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 89

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Nối tiếp chảy đáy sau bậc ..................................................................................... 3
Hình 1.2 Nước nhảy tại chỗ .................................................................................................4
Hình 1.3 Nước nhảy phóng xa ............................................................................................. 4
Hình 1.4 Nước nhảy ngập ....................................................................................................5
Hình 1.5 Nối tiếp chảy mặt có ba trường hợp xảy ra........................................................... 6
Hình 1.6 Nối tiếp chảy mặt không ngập ..............................................................................6

Hình 1.7 Khu cột nước cuộn ................................................................................................ 6
Hình 1.8 Nối tiếp chảy .........................................................................................................6
mặt ngập ............................................................................................................................... 6
Hình 1.9 Nối tiếp mặt – đáy ngập ........................................................................................ 7
Hình 1.10 Nối tiếp chảy đáy hồi phục .................................................................................7
Hình 1.11 Chảy ngập ở hạ lưu ............................................................................................. 8
Hình 1.12 Chảy ngập sau của van........................................................................................ 8
Hình 1.13 Dòng chảy sau cống ............................................................................................ 9
Hình 1.14 Bể tiêu năng ......................................................................................................10
Hình 1.15 Tường tiêu năng ................................................................................................ 11
Hình 1.16 Bể kết hợp tường tiêu năng ...............................................................................11
Hình 1.17 Kè chống sạt lở hạ lưu công trình Thủy lợi Ngàn Trươi – Cẩm Trang (Vũ Quang
– Hà Tĩnh) bị sạt lở nghiên trọng ....................................................................................... 15
Hình 2.1 Dòng chảy xoáy sau cống ................................................................................... 20
Hình 2.2 Dòng chảy ngoằn ngèo sau cống ........................................................................22
Hình 2.3 Đường quan hệ vận tốc lắng động và nồng độ bùn cát lơ lửng .......................... 34
Hình 2.4 Phạm vi xây dựng lưới mô hình nghiên cứu ....................................................... 39
Hình 2.5 Thiết lập dạng biên cho mô hình ........................................................................39
Hình 2.6 Lưới mô hình và các biên được thiết lập ............................................................ 40
Hình 2.7 Lưới chi tiết mô phỏng công trình cống Kênh Cụt .............................................40
Hình 2.8 Thông số về bước thời gian tính toán và hệ số CFL ...........................................41
Hình 2.9 Khai báo thông số về cạn và ngập ......................................................................41
Hình 2.10 Thông số nhớt Eddy .......................................................................................... 41

vi


Hình 2.11 Hệ số nhám vùng nghiên cứu ...........................................................................42
Hình 3.1 Vị trí công trình ...................................................................................................45
Hình 3.2 Số liệu địa hình địa chất khu vực ........................................................................55

Hình 3.3 Lưới chi tiết khu vực công trình .........................................................................56
Hình 3.4 Mô phỏng khu vực công trình.............................................................................56
Hình 3.5 Kết quả trên mô hình vật lý ................................................................................57
Hình 3.6 Kết quả trường vận tốc dòng chảy Mike 3 HD ................................................... 57
Hình 3.7 Kết quả trên mô vật lý......................................................................................... 58
Hình 3.8 Kết quả trường vận tốc dòng chảy Mike 3 HD ................................................... 58
Hình 3.9 Kết quả trường vận tốc dòng chảy (Mike 21HD và Mike 3 HD) Kịch bản KB1
............................................................................................................................................60
Hình 3.10 Kết quả trường vận tốc dòng chảy (Mike 21HD và Mike 3 HD) Kịch bản KB2
............................................................................................................................................60
Hình 3.11 Kết quả trường vận tốc dòng chảy (Mike 21HD và Mike 3 HD) Kịch bản KB3
............................................................................................................................................61
Hình 3.12 Kết quả trường vận tốc dòng chảy (Mike 21HD và Mike 3 HD) Kịch bản KB4
............................................................................................................................................61
Hình 3.13 Kết quả trường vận tốc dòng chảy (Mike 21HD và Mike 3 HD) Kịch bản KB5
............................................................................................................................................62
Hình 3.14 Hiệu chỉnh cửa vào phía sông và phía biển ( phương án SĐCV 1) ..................68
Hình 3.15 Hiệu chỉnh cửa vào phía sông và phía biển ( phương án SĐCV 2) ..................69
Hình 3.16 Sửa đổi nối tiếp phía đồng (SĐTN 3) ............................................................... 70
Hình 3.17 Sửa đổi nối tiếp phía đồng (SĐTN 4) ............................................................... 70
Hình 3.18 Sơ đồ bố trí các vị trí của cống ........................................................................73
Hình 3.19 Mô phỏng vận tốc dòng chảy (Mike 21 HD) trường hợp ( Q=294,8 m3/s;
ZB=0.23m; ZĐ=0.18m). ....................................................................................................73
Hình 3.20 Mô phỏng vận tốc dòng chảy mặt cắt dọc theo khoang cống........................... 74
Hình 3.21 Mô phỏng vận tốc dòng chảy Mike 21 HD (Q = 241,5 m3/s; ZB= 0,5m; ZĐ=
0,47m) ................................................................................................................................ 74
Hình 3.22 Mô phỏng trường vận tốc dòng chảy tại mặt cắt dọc theo khoang cống ..........75

vii



Hình 3.23 Mô phỏng vận tốc dòng chảy (Q= 64,3 m3/s; ZB= -0,39m; ZĐ= -0,4 m) .........76
Hình 3.24 Mô phỏng vận tốc dòng chảy dọc khoang cống (Q= 64,3m3/s;ZB= -0,39; ZĐ=0,4) .....................................................................................................................................76
Hình 3.25 Mô phỏng vận tốc dòng chảy (Q= 294,8 m3/s; ZB= 0,23m; ZĐ= 0,18 m) ........77
Hình 3.26 Mô phỏng trường vận tốc dòng chảy (Q= 294,8 m3/s; ZB= 0,23m; ZĐ= 0,18 m)
............................................................................................................................................78
Hình 3.27 Trường vận tốc dòng chảy tại mặt cắt dọc cống trường hợp đóng cửa giữa ....78
Hình 3.28 Trường vận tốc dòng chảy trường hợp đóng hai cửa bên .................................79
Hình 3.29 Trường vận tốc dòng chảy tại mặt cắt dọc qua khoang công ........................... 79
Hình 3.30 trường vận tốc dòng chảy trường hợp đóng hai cửa 1 và 2 .............................. 80
Hình 3.31 Trường vận tốc dòng chảy tại mặt cắt dọc theo khoang cống 1 ....................... 80
Hình 3.32 Mô phỏng trường vận tốc dòng chảy tổng thể trên mô hình ( Q = 482,3 m3/s; ZĐ
= 0.33m; ZB = 0.23m) ........................................................................................................81
Hình 3.33 Trường vận tốc dòng chảy tại mặt cắt dọc theo khoang cống 1 ( Q = 482,3 m3/s;
ZĐ = 0.33m; ZB = 0.23m) ...................................................................................................82
Hình 3.34 Mô phỏng trường vận tốc dòng chảy tổng thể các kịch bản tính toán ..............82
Hình 3.35 Mô phỏng trường vận tốc dòng chảy tại các mặt cắt dọc theo khoang cống các
kịch bản tính toán ...............................................................................................................83
Hình 3.36 Trường vận chuyển bùn cát ..............................................................................84
Hình 3.37 Diễn biến xói .....................................................................................................85
Hình 3.38 Diễn biến xói tại hai điểm P1 và P2..................................................................85

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Điều kiện biên mô hình ...................................................................................... 40
Bảng 3.1 Quan hệ giữa các đại lượng thông qua tỷ lệ mô hình .........................................50
Bảng 3.2 Các tổ hợp kịnh bản ............................................................................................ 55
Bảng 3.3 Vận tốc tại các điểm xét ..................................................................................... 58

Bảng 3.4 Vận tốc tại các điểm xét ..................................................................................... 59
Bảng 3.5 Mô phỏng các trường hợp đặc biệt .....................................................................59
Bảng 3.6 Chế độ thủy lực của hai phương án PATK và PASĐ ........................................71
(Qmax và Zmax, ZBiển = +0,23 m, Zđồng= +0,18m, Z = 0,05 m) .........................................71
Bảng 3.7 Chế độ thủy lực của hai phương án PATK và PASĐ ........................................71
(ZCao, ZBiển= +0,50 m, ZĐồng= +0,47 m, Z = 0,03m) ...................................................... 71
Bảng 3.8 Chế độ thủy lực của hai phương án PATK và PASĐ ........................................72
(ZTB, ZBiển= +0,12 m, Zbiển +0,10 m, Z = 0,02 m).......................................................... 72
Bảng PL01 Kết quả sai số trên mô hình tổng thể (tỷ lệ mô hình 1/35) ............................. 90
Bảng PL02 Tổng hợp vận tốc trung bình – Trường hợp tiêu nước từ đồng ra biển ..........91
Bảng PL03 Tổng hợp vận tốc trung bình – Trường hợp lấy nước từ Biển vào Đồng .......92
Bảng PL04 Chế độ thủy lực dòng chảy qua cống trong các tổ hợp kịch bản khác nhau ..92
Bảng PL05 Các phương án sửa đổi cửa vào ......................................................................94
Bảng PL06 Các phương án sửa đổi nối tiếp phía đồng ..................................................... 94
Bảng PL07 Chế độ thủy lực trước và sau cống ứng với phương án sửa đổi cửa vào 1.....95
( Trường hợp tiêu nước từ đồng ra biển) ...........................................................................95
Bảng PL08 Chế độ thủy lực trước và sau cống ứng với phương án sửa đổi cửa vào 1.....96
( Trường hợp lấy nước từ biển vào đồng) ..........................................................................96
Bảng PL09 Chế độ thủy lực trước và sau cống ứng với phương án sửa đổi cửa vào 2.....98
( Trường hợp tiêu nước từ đồng ra biển) ...........................................................................98
Bảng PL10 Chế độ thủy lực trước và sau cống ứng với phương án sửa đổi cửa vào 2.....99
( Trường hợp lấy nước từ biển vào đồng) ..........................................................................99

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Nghĩa từ viết tắt


Từ viết tắt

1

TP

Thành phố

2

B

Biển

3

Đ

Đồng

4

MHTL

Mô hình thủy lực

5

PATK


Phương án thiết kế

6

PASD

Phương án sửa đổi

7

Vcpkx

Vận tốc cho phép xói

x


MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kiên Giang là tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, nằm ven biển thuộc phía tây Việt
Nam. Nơi đây có bốn vùng đất đai chính là vùng phù sa ngọt thuộc tây sông Hậu, vùng
phèn ngập lũ thuộc tứ giác Long Xuyên, vùng nhiễm mặn thuộc bán đảo Cà Mau và vùng
đồi núi,hải đảo ở hai huyện Phú Quốc và Kiên Hải. Là tỉnh nằm ven biển nên trong những
năm gần đây cũng chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nước biển dâng làm ảnh
hưởng không nhỏ tới đời sống của nhân dân trong vùng, trong đó nghành nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản chịu thiệt hại lớn.
Vấn đề ngập úng, ngăn mặn xâm nhập, ngăn triều cường hầu hết là bài toán cấp thiết và
cần được giải quyết cho các tỉnh ven biển chịu ảnh hưởng.
Nghiên cứu các giải pháp ngăn triều cường, kiểm soát và thoát lũ, chống sạt lở tại các bờ

sông nhằm giải quyết tình trạng ngập úng nhiễm mặn không chỉ là mục tiêu trước mắt mà
đó còn là bài toán lâu dài trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Để thực hiện được
điều đó cần xây dựng một hệ thống công trình thủy lợi để đảm bảo phát huy được hết lợi
thế trong vấn đề chống triều cường, ngăn mặn.
Căn cứ vào đặc điển tự nhiên, điều kiện địa hình, tính chất sạt lở, quy hoạch phát triển khu
vực, việc xây dựng các cống ngăn triều, chống xâm nhập mặn là vấn đề cần thiết và cấp
bách, Vì vậy tiểu dự án cống Kênh Cụt đang được triển khai xây dựng.
Cống vùng ven biển chịu ảnh hưởng của thủy triều nên diễn biến chế độ thủy lực dòng
chảy qua cống diễn biến rất phức tạp.
Cống Kênh Cụt có bề rộng thông nước lớn, đặt trên nền địa chất mền yếu, tính kháng xói
thấp, ảnh hưởng của thủy triều…Nhũng vấn đề này cho thấy chế độ thủy lực dòng chảy
qua công trình là rất phức tạp, việc tính toán, mô phỏng diễn biến thủy lực của dòng chảy,
tính toán mô phỏng xói lở thượng, hạ lưu công trình, tính toán để đưa ra giải pháp tiêu năng
phòng xói.Do đó để đáp ứng yêu cầu đặt ra và bền vững với điều kiện tự nhiên là vấn đề
rất khó khăn trong quá trình thiết kế, vì vậy cần có thí nghiệm bằng mô hình thủy lực, kết
hợp mô hình toán là rất cần thiết.

1


Với những lý do trên học viên chọn đề tài “ Nghiên cứu chế độ thủy lực và giải pháp
tiêu năng phòng xói công trình cống Kênh Cụt thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”
nhằm tìm được biện pháp tiêu năng phòng xói hợp lý cho công trình
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu diễn biến thủy lực thượng hạ lưu cống Kênh Cụt
- Đề xuất biện pháp tiêu năng phòng xói hợp lý cho cống Kênh Cụt
- Kiểm nghiệm bằng mô hình vật lý và mô hình toán
- Khái quát được những kết quả nghiên cứu và rút ra những kết luận có tính chất tham khảo
cho những công trình có hình thức và điều kiên tương tự
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

a.Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ thực tế
- Kế thừa kết quả nghiên cứu đã có
- Tiếp cận mô hình thí nghiệm
- Tiếp cận mô hình toán
b.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lý thuyết
- Phương pháp mô hình vật lý, mô hình toán
- Phương pháp chuyên gia, kế thừa: Kế thừa kết quả từ những đề tài, dự án trước có liên
quan
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
-

Xác định được tổ hợp kịch bản vận hành cửa van gây bất lợi về thủy lực

-

Xác định được kết cấu công trình tiêu năng nối tiếp hạ lưu cống

-

Tìm ra mối tương quan của các yếu tố thủy lực kết hợp với tiêu năng phòng xói và đề

gia được hình thức tiêu năng hợp lý cho cống Kênh Cụt
-

So sánh được kết quả giữa mô hình vật lý và mô hình toán

2



CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ THỦY LỰC VÀ GIẢI PHÁP TIÊU
NĂNG PHÒNG XÓI CHO CỐNG VÙNG TRIỀU
1.1 Đặc điểm chế độ thủy lực nối tiếp thượng hạ lưu cống
Chế độ thủy lực xuất hiện trong quá trình nước chảy từ thượng lưu về chân hạ lưu công
trình gọi là hình thức nối tiếp dòng chảy thượng hạ lưu công trình
Dòng chảy từ thượng lưu về hạ lưu công trình qua ngưỡng cống có bậc thẳng đứng nối tiếp
với dòng chảy hạ lưu công trình qua hai hình thức nối tiếp chủ yếu đó là
- Hình thức nối tiếp chảy đáy
- Hình thức nối tiếp chảy mặt
1.1.1 Nối tiếp chảy đáy sau bậc
Với những độ sâu hạ lưu không lớn lắm, trạng thái dòng chảy có thể xuất hiện dòng chảy
đáy ở hạ lưu công trình có thể là dạng nối tiếp bằng nước nhảy phóng xa hay nước nhảy
tại chỗ hoặc là nước nhảy ngập, trong trường hợp này lưu tốc lớn nhất của dòng chảy xuất
hiện ở gần đáy lòng dẫn.
Dòng chảy hạ lưu là dòng êm, trong trường hợp này dòng chảy qua ngưỡng đổ xuống hạ
lưu xuất hiện mặt cắt co hẹp c - c, tại mặt cắt co hẹp độ sâu dòng chảy (hC) là nhỏ nhất và
lưu tốc đạt giá trị lớn nhất, có hC < hK, do vậy nối tiếp chảy đáy bắt buộc phải qua nước
nhảy. Dạng và vị trí của nước nhảy phụ thuộc vào năng lượng đơn vị của mặt cắt co hẹp
và mặt cắt dòng chảy êm phía hạ lưu công trình. Gọi h”C là độ sâu liên hiệp với hC, h’h là
độ sâu liên hiệp với hh .

Hình 1.1 Nối tiếp chảy đáy sau bậc
Khi chiều sâu liên hiệp của nước nhảy bằng chiều sâu nước hạ lưu (h”C= hh), nước nhảy
bắt đầu từ mặt cắt co hẹp c - c và chiều sâu trước nước nhảy bằng chiều sâu tại mặt cắt co

3


hẹp (h’h = hC), trường hợp này gọi là nước nhảy tại chỗ. Năng lượng thừa được tiêu hao

phần lớn bằng nước nhảy. Dạng nước nhảy này không ổn định vì không có công trình nào
thoả mãn được lưu lượng ổn định theo thời gian.
Khi chiều sâu liên hiệp h”C lớn hơn hh, nước nhảy bị đẩy về phía hạ lưu so với mặt cắt co
hẹp c- c, đoạn trước nước nhảy dòng chảy xiết (đường nước dâng). Năng lượng dư một
phần tiêu hao trên đoạn nước dâng và bằng nước nhảy, dạng này gọi là nước nhảy phóng
xa.
Khi chiều sâu liên hiệp h”C nhỏ hơn hh, năng lượng dòng chảy hạ lưu lớn hơn năng lượng


.

dư, nước nhảy bị đẩy gần về phía công trình, nước nhảy làm ngập mặt cắt co hẹp bởi khu
nước vật ở trên, dạng này gọi là nước nhảy ngập. Mức độ ngập được đặc trưng bởi hệ số
ngập  

hh
hC''

Tóm lại nối tiếp dòng chảy hạ lưu công trình thủy lợi ở trường hợp nối tiếp chảy đáy có
dạng như sau:
Nếu h”C = hh (hay h’h = hC) có nước nhảy tại chỗ.
'' = h
hc

h

C
hh

i


k

C

Hình 1.2 Nước nhảy tại chỗ
Nếu h”C > hh (hay h’h > hC) có nước nhảy phóng xa.
'' > h
hc

h

®-êng n-íc d©ng C
1

C

hc

k

k
k
hn h

k

lp

1


C

Hình 1.3 Nước nhảy phóng xa
Nếu h”C < h’h (hay h’h < hC) có nước nhảy ngập.

4

hn


'' < h
hc

h

hn
i < ik

Hình 1.4 Nước nhảy ngập

Để tiêu năng dòng đáy thường được dùng các biện pháp công trình sau:
- Tiêu năng bằng bể tiêu năng.
- Tiêu năng bằng tường tiêu năng.
- Tiêu năng kết hợp cả tường và bể.
Trong tiêu năng đáy, lưu tốc ở đáy rất lớn, mạch động mãnh liệt, đạt giá trị lớn cả về tần
số và biên độ, có khả năng gây xói lở. Để tăng hiệu qủa tiêu năng, giảm độ sâu sau nước
nhảy bằng bố trí thiết bị tiêu năng phụ như mố nhám, dầm tiêu năng, tạo tường phân dòng
để khuếch tán đều ở hạ lưu, tạo sự xung kích nội bộ dòng chảy càng mãnh liệt và tăng ma
sát giữa dòng chảy với các thiết bị đó làm tiêu hao một phần năng lượng. Tiêu năng dòng

đáy thường dùng với cột nước thấp, địa chất nền tương đối kém.
1.1.2 Nối tiếp chảy mặt sau bậc
Để ngắn gọn, ta gọi hình thức nối tiếp ở trạng thái chảy mặt là nối tiếp chảy mặt.
Nối tiếp chảy mặt thường gặp trong điều kiện công trình có bậc thẳng đứng ở hạ lưu (hình
1.5).

5


a)

hh

b)

E

hh

hh

c)

hh

Hình 1.5 Nối tiếp chảy mặt có ba trường hợp xảy ra
Trong trường hợp này, hiện tượng thủy lực ở hạ lưu công trình rất phức tạp. tuỳ thuộc vào
độ sâu bình thường của dòng chảy trong kênh dẫn, ở hạ lưu có thể xuất hiện nhiều dạng
nối tiếp khác nhau.
Với độ sâu ở hạ lưu không lớn lắm, dòng chảy ra khỏi bậc với độ cong uốn lên rồi đổ xuống

đáy công trình. Lúc đó trạng thái dòng chảy vẫn là trạng thái chảy đáy, ở hạ lưu công trình
có thể là dạng nối tiếp bằng nước nhảy xa, nước nhảy tại chỗ hay nước nhảy ngập. Trong
trường hợp nước nhảy ngập, ở ngay chân bậc xuất hiện khu nước cuộn có kích thước đáng
kể
Lúc ở hạ lưu công trình đã có dạng nước nhảy ngập mà độ sâu vẫn tăng lên thì dòng chảy ra
khỏi bậc với độ cong lớn hơn, khu nước cuộn ở đây to lên. Dòng chảy không đi xuống đáy
nữa mà sẽ phóng ra xa, hướng lên trên mặt thoáng và hình thành dòng chảy mặt dạng sóng,
khu nước cuộn trên mặt biến mất. Lưu tốc đáy giảm, lưu tốc mặt tăng và trị số lớn nhất ở gần
mặt thoáng. Trong đoạn nối tiếp từ chân bậc đến chỗ dòng chảy có các điều kiện gần với dòng
chảy bình thường của kênh hạ lưu đều có lưu tốc lớn ở trên mặt.

hh

hh
Hình 1.6 Nối tiếp chảy mặt
không ngập

Hình 1.7 Khu cột nước
cuộn

6

hh

Hình 1.8 Nối tiếp chảy
mặt ngập


Dạng nối tiếp này gọi là dạng nối tiếp chảy mặt không ngập. Sự chuyển tiếp từ nối tiếp
chảy đáy ngập sang nối tiếp chảy mặt không ngập (hình 1.6) gọi là trạng thái phân giới

thứ nhất. Độ sâu hạ lưu tương ứng gọi là độ sâu phân giới thứ nhất, ký hiệu h h1.
Dạng nối tiếp chảy mặt không ngập tồn tại trong phạm vi thay đổi độ sâu hạ lưu tương đối lớn.
Khi độ sâu ở hạ lưu tăng lên đến một trị số nào đó thì ngay sau nước nhảy sóng dòng chảy
không đi lên mặt, mà lại đi xuống đáy hạ lưu, ở trên mặt thoáng cách công trình một đoạn xuất
hiện khu nước cuộn (hình 1.7). Trong trường hợp này, ở khu vực đầu là trạng thái chảy mặt, ở
khu vực sau đó là chảy đáy. Dạng nối tiếp này gọi là nối tiếp mặt đáy không ngập.
Dạng nối tiếp này là dạng nối tiếp trung gian, không ổn định, chỉ tồn tại trong phạm vi thay
đổi rất nhỏ của độ sâu hạ lưu, rồi có thể diễn biến theo hai cách:
1. Khu nước chảy cuộn trên mặt bị đẩy về phía trên bậc và dòng chảy trở lại trạng thái chảy
mặt hoàn toàn (hình 1.8). Dạng nối tiếp này gọi là chảy mặt ngập.
Sự chuyển tiếp từ nối tiếp chảy mặt không ngập sang nối tiếp chảy mặt ngập gọi là trạng
thái phân giới thứ hai. Độ sâu hạ lưu tương ứng gọi là độ sâu phân giới thứ hai, ký hiệu
hh2.
Dạng nối tiếp chảy mặt ngập này có lưu tốc lớn ở trên mặt trên cả đoạn nối tiếp.
Dạng nối tiếp này là dạng nối tiếp ổn định và tồn tại trong phạm vi thay đổi độ sâu hạ lưu
khá lớn.
2. Có thể khu nước chảy cuộn trên mặt thoáng vẫn tồn tại và đồng thời xuất hiện khu nước
chảy cuộn mặt thứ hai ngay trên bậc công trình (hình 1.9).
Dạng nối tiếp này gọi là dạng nối tiếp mặt - đáy ngập. Dạng nối tiếp này có thể xem là
dạng nối tiếp cuối cùng ở trạng thái chảy mặt.
Khi độ sâu hạ lưu lại tiếp tục tăng lên nữa thì dòng chảy có thể chuyển thành trạng thái
chảy đáy. Dạng nối tiếp này gọi là dạng nối tiếp chảy đáy hồi phục. Đặc điểm của dạng
này là khu nước cuộn mặt rất lớn và khu nước cuộn đáy lại rất bé (hình 1.10).
hh

hh

Hình 1.9 Nối tiếp mặt – đáy ngập

Hình 1.10 Nối tiếp chảy đáy hồi phục


7


Với độ sâu hạ lưu rất lớn thì bậc công trình không còn đặc điểm riêng của nó nữa, vì trong
trường hợp này bậc không có ảnh hưởng gì đến sự nối tiếp dòng chảy ở hạ lưu. Lúc đó
dòng chảy qua công trình là dòng chảy ngập hoàn toàn và do tác dụng của đỉnh đập mà
hình thành dòng chảy mặt ở hạ lưu (hình 1.11).
Cũng cần chú ý thêm rằng, với những điều kiện cho trước (lưu lượng, chiều cao công trình
v.v…) ở hạ lưu công trình chỉ có thể nối tiếp chảy mặt lúc chiều cao bậc phải lớn hơn chiều
cao tối thiểu nào đó.
Việc xác định các dạng nối tiếp chảy mặt rất phức tạp, vì lúc tăng độ sâu hạ lưu thì thấy
xảy ra một dạng nối tiếp ở một trị số độ sâu nào đó, mà lúc giảm độ sâu qua trị số trên thì
lại không thấy xảy ra dạng nối tiếp tương tự.
Trạng thái chảy mặt không những chỉ xảy ra ở hạ lưu những công trình có bậc, mà theo
Rakhơmanốp cũng có thể xảy ra với dòng chảy ngập sau cửa van (hình 1.12).
Trong trường hợp này. trạng thái chảy mặt phụ thuộc vào mức độ ngập của dòng chảy và
thông số động học của mặt cắt co hẹp.
c

Z

H

E

p

h


h

hh
hc
c

Hình 1.11 Chảy ngập ở hạ lưu
Hình 1.12 Chảy ngập sau của van
Nói chung, nối tiếp chảy mặt có khả năng tiêu hao năng lượng lớn qua khu nước chảy cuộn
ở đáy cũng như khu chảy cuộn ở mătj. Lưu tốc ở đáy bé không gây ra xói lở nghiêm trọng
nên giảm bớt yêu cầu gia cố hạ lưu. Do đó, nên ở các công trình lớn, có cột nước cao, có
nhiều vật trôi trong nước (cây, củi, băng…) người ta thường cố gắng tạo nên nối tiếp chảy
mặt.
Trong các dạng nối tiếp chảy mặt nói trên, tốt nhất là nối tiếp chảy mặt không ngập; còn
chế độ chảy mặt ngập cũng tốt cho việc chống xói lở ở hạ lưu nhưng có nhược điểm là có
khu nước cuộn trên mũi bậc, làm cho các vật rắn lẫn trong nước không thoát ngay được
xuống hạ lưu mà bị cuộn trong khu nước cuộn và đập vào công trình.

8


Vì các hình thức nối tiếp diễn biến phức tạp khi mực nước hạ lưu thay đổi rất dễ dàng từ
hình thức có lợi chuyển sang hình thức bất lợi, nên nối tiếp chảy mặt chỉ thích hợp với các
công trình có mực nước hạ lưu thay đổi ít.
1.2 Các biện pháp tiêu năng phòng xói thượng hạ lưu cống
1.2.1 Tiêu năng thượng hạ lưu cống

Hình 1.13 Dòng chảy sau cống
Khi xây dựng cống trên sông, kênh, rạch thì mực nước phía thượng lưu công trình sẽ dâng
lên nghĩa là thế năng của dòng nước tăng lên. Khi dòng chảy đổ từ thượng lưu về hạ lưu,

thế năng đó chuyển thành động năng, một phần động năng phục hồi thành thế năng (bằng
mực nước hạ lưu), phần còn lại (gọi là năng lượng thừa) nếu không có giải pháp tiêu hao
hữu hiệu thì sẽ gây xói lở nghiêm trọng ảnh hưởng đến an toàn công trình.
a. Đặc điểm dòng chảy ở hạ lưu công trình:
- Có lưu tốc lớn lại phân bố không đều trên mặt cắt ngang.
- Mực nước thượng hạ lưu luôn thay đổi.
- Mạch động áp lực và mạch động áp suất dòng chảy xảy ra với mức độ cao
- Có nhiều khả năng xuất hiện dòng chảy ngoằn nghèo, dòng xiên, nước nhảy sóng...
Những đặc điểm trên giải thích vì sao ở hạ lưu cống thường xảy ra các hiện tượng như xói
cục bộ, mài mòn, xâm thực...
Từ sự phân tích trên ta thấy việc giải quyết vấn đề tiêu năng ở hạ lưu công trình là một
trong những công việc quan trọng nhất của tính toán thiết kế các công trình thủy lợi.
b. Nhiệm vụ tính toán tiêu năng là phải tìm được biện pháp tiêu hủy toàn bộ năng lượng
thừa, điều chỉnh lại sự phân bố lưu tốc và làm giảm mạch động, để cho dòng chảy trở về
trạng thái tự nhiên của nó trên một đoạn ngắn nhất, giảm chiều dài đoạn gia cố ở hạ lưu.

9


c. Tiêu hao năng lượng thừa dựa trên nguyên tắc
- Năng lượng thừa được tiêu tán bằng nội ma sát.
- Năng lượng thừa được tiêu hao bằng xáo trộn với không khí bằng khuyếch tán theo
phương đứng và phương ngang.
1.2.2 Tiêu năng dòng chảy đáy, mặt, phóng xa
1.2.2.1 Tiêu năng dòng chảy đáy
Tiêu năng dòng đáy là lợi dụng sức cản ma sát nội bộ của nước nhảy để tiêu hao năng
lượng thừa. Đây là hình thức thường dùng nhất trong các công trình tháo nước. Điều kiện
cơ bản của hình thức tiêu năng này là chiều sâu nước ở hạ lưu phải lớn hơn chiều sâu liên
hiệp thứ hai của nước nhảy hh > hc” để đảm bảo sinh nước nhảy ngập, và tiêu năng tập
trung.

Để tiêu năng dòng đáy thường được dùng các biện pháp công trình sau:
- Tiêu năng bằng bể tiêu năng.

Hình 1.14 Bể tiêu năng
- Tiêu năng bằng tường tiêu năng.

10


Hình 1.15 Tường tiêu năng
- Tiêu năng kết hợp cả tường và bể.

Hình 1.16 Bể kết hợp tường tiêu năng
Trong tiêu năng đáy, lưu tốc ở đáy rất lớn, mạch động mãnh liệt, đạt giá trị lớn cả về tần
số và biên độ, có khả năng gây xói lở. Để tăng hiệu quả tiêu năng, giảm độ sâu sau nước
nhảy bằng bố trí thiết bị tiêu năng phụ như mố nhám, dầm tiêu năng, tạo tường phân dòng
để khuếch tán đều ở hạ lưu, tạo sự xung kích nội bộ dòng chảy càng mãnh liệt và tăng ma
sát giữa dòng chảy với các thiết bị đó làm tiêu hao một phần năng lượng. Tiêu năng dòng
đáy thường dùng với cột nước thấp, địa chất nền tương đối kém.
1.2.2.2 Tiêu năng dòng chảy mặt
Dòng chảy của hình thức tiêu năng này ở trạng thái chảy mặt. Hiệu quả tiêu năng dòng mặt
không kém nhiều so với hình thức tiêu năng đáy (có thể đạt 65%) , nhưng chiều dài sân
sau ngắn hơn 1/2 1/5 lần, đồng thời lưu tốc ở đáy nhỏ nên chiều dày sân sau bé, thặm chí

11


trên nền đá cứng không cần làm sân sau. Ngoài ra còn có ưu điểm là có thể tháo được
những vật nổi qua đập mà không sợ hỏng sân sau.
Tùy theo mực nước hạ lưu, trạng thái dòng chảy ở hạ lưu tràn có bậc thụt và được phân

biệt như sau:
- Khi mực nước hạ lưu thấp hơn đỉnh bậc thụt, tức là hh < a, dòng chảy ở hạ lưu là dòng
chảy phóng xa.
- Khi cột nước hạ lưu (hh) nhỏ hơn độ sâu giới hạn thứ nhất (hgh1): hh < hgh1. Dòng chảy ở
trạng thái chảy đáy lúc đó có thể là nước nhảy ngập hoặc nhảy xa tùy theo hc” và hh.
Khi cột nước hạ lưu ở trạng thái giữa độ sâu giới hạn thứ nhất (hgh1) và độ sâu giới hạn thứ
hai (hgh2): hgh1 < hh < hgh2 sẽ có dòng chảy mặt không ngập và dòng chảy này yêu cầu hh >
hc” của nước nhảy đáy, đồng thời hh > a, thường dùng chiều cao bậc thụt a= 0,250,35
chiều cao đập. Góc nghiêng  ở chân đập có ảnh hưởng đến trạng thái chảy: nếu  lớn quá
có thể sinh ra chảy phóng xa,  nhỏ quá có thể xuất hiện dòng chảy đáy. Thường dùng  =
10  15 là thích hợp.
- Khi cột nước hạ lưu lớn hơn độ sâu giới hạn thứ hai:hh > hghII sẽ xuất hiện dòng chảy
mặt ngập.
Hình thức tiêu năng mặt có một số nhược điểm là làm việc không ổn định khi mực nước
hạ lưu thay đổi nhiều, ở hạ lưu có sóng làm ảnh hưởng tới chế độ làm việc của các công
trình khác như nhà máy thủy điện, âu tàu, đe dọa sự ổn định của bờ gây xói lở lòng sông.
Nhìn chung, với chế độ nhảy mặt ở hạ lưu tạo thành sóng giảm dần làm xói lở ở vùng này.
Thường động năng thừa phân tán trên một chiều dài lớn hơn so với chế độ chảy đáy. Chế
độ chảy mặt thích hợp trong trường hợp nền đá, khi không cần gia cố hạ lưu hay giảm
chiều dài gia cố, mực nước hạ lưu ít thay đổi.
1.2.2.3 Tiêu năng phóng xa
Tiêu năng phóng xa được lợi dụng mũi phun ở cuối dốc nước trên ngưỡng cống để dòng
chảy có lưu tốc lớn phóng xa khỏi ngưỡng cống, dòng chảy được khuyếch tán trong không
khí, sau đó đổ xuống lòng sông. Cao trình đỉnh mũi phun phải lớn hơn mực nước lớn nhất
ở hạ lưu.
Đây là hình thức tiêu năng lợi dụng ma sát với không khí để tiêu hao một phần năng lượng,
phần còn lại sẽ được tiêu tán bởi lớp đệm nước tại hạ lưu. Dòng nước từ trên đỉnh ngưỡng

12



cống chảy xuống men theo đường biên của mũi phun, do lưu tốc cao, ma sát lớn làm mức
độ rối loạn của dòng chảy tăng lên, không khí trộn vào dòng nước càng nhiều. Dòng chảy
càng khuyếch tán lớn trong không khí và càng trôn lẫn nhiều không khí thì năng lượng
được tiêu hao càng lớn. Dòng chảy sau khi phóng ra ngoài không khí thì nhấn chìm vào
trong mặt nước hạ lưu, đến giai đọan này, một phần năng lượng gây lên xói lở hạ lưu, một
phần khác bị tiêu hao do ma sát nội bộ nhờ sự hình thành các dòng rối mãnh liệt ở hai cuộn
phía sau và phía trước dòng chính. Nếu mực nước hạ lưu càng lớn và khả năng mở rộng
của dòng phóng xa càng nhiều thì mức độ xói lở lòng sông càng giảm. Đồng thời do dòng
chảy được phóng khỏi ngưỡng cống tương đối xa nên dù có xói lở cục bộ đáy sông hạ lưu
cũng ít ảnh hưởng đến nguy hại của công trình.
Trong các hình thức nối tiếp tiêu năng nêu trên, thì hình thức nối tiếp tiêu năng dòng đáy
và nối tiếp tiêu năng phóng xa có điều kiện làm việc ổn định và được sử dụng rộng rãi
trong các công trình thủy lợi.
1.3 Nghiên cứu về xói cục bộ thượng hạ lưu công trình
1.3.1 Khái niệm
Dòng chảy qua cống chịu tác động nhiều do sự biến đổi chế độ chảy qua công trình, tất cả
các dòng chảy đều có xu hướng cân bằng, song do điều kiện biên thay đổi kết hợp với năng
lượng vốn có của dòng chảy, dòng chảy tập trung lại, tốc độ dòng chảy tăng lên, tạo nên
năng lượng thừa gây xói lở làm thay đổi kích thước hình học và hình dạng của lòng dẫn ở
hạ lưu. Xói xuất hiện ngay chân công trình, nới có lưu tốc rất lớn và phân bố không đều,
nơi có mạch động lưu tốc và áp lực rất lớn.
1.3.2 Diễn biến quá trình xói
- Xói trong giai đoạn đầu xẩy ra trong thời gian tương đối ngắn, hố xói được tạo nên rất
nhanh.
- Xói trong giai đoạn hai diễn ra từ từ, sự hủy hoại lòng dẫn diễn ra tương đối chậm, thời
gian gian diễn ra giai đoạn này là rất lớn.
- Giai đoạn cuối là sự mở rộng của xói đến một chiều dài nhất định ở hạ lưu dẫn đến giảm
cao trình đáy của lòng dẫn, giai đoạn này kéo dài bao lâu tùy thuộc vào độ dốc của lòng
dẫn.


13


×