Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giao an day nghe pho thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.54 KB, 73 trang )

Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án Số 1 Số tiết 4
( Từ tiết 1 đến tiết 4 )
Tên bài dạy : giới thiệu môn học, phơng pháp học
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
ổn định tổ chức lớp học
Học sinh nắm đợc nội quy, quy định của lớp học nghề
Hình thành cho học sinh ý thức học tập ,nếp t duy kĩ thuật học nghề phổ thông,thông
qua đó góp phần định hớng nghề nghiệp cho học sinh
Yêu cầu học sinh tự giác phát huy tính tích cực, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, bút,
vở, thớc kẻ dần dần có hứng thú định h ớng nghề nghiệp
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
Giáo viên: chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về kĩ thuật điện
Học sinh : chuẩn bị vở ghi lí thuyết,đồ dùng học tập
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí do Vắng không có lí do Ghi chú
1. ổn định tổ chức: ổn định chỗ ngồi cố định (10 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút )
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh, nhắc nhở những học sinh
thiếu đồ dùng buổi sau phải có đủ
3. Nội dung bài giảng ( 135 phút )
Hoạt động của thày và trò TG
phú
t
Nội dung cơ bản
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Hoạt động I : Giáo viên lập hồ sơ, cử
cán bộ lớp, lập sơ đồ chỗ ngồi, phân
công nhiệm vụ cho cán bộ lớp
- Học sinh đề cử cán bộ lớp


Hoạt động II: Nội quy học nghề
-GV nêu và diễn giảng các điều của
bản nội dung học nghề phổ thông
- HS nghe bản nội quy học nghề, ghi
chép những ý chính của nội quy
-GV trả lời những điểm học sinh cha
hiểu rõ
-HS cam kết thực hiện đúng nội quy
10
20
I. Nội quy học nghề
-Quyền lợi của học sinh học nghề
Trọng tâm là đợc học và trải nghiệm 1
nghề để định hớng nghề nghiệp cho bản
thân . Tham gia học đủ chơng trình quy
định của bộ GD &ĐT thì đợc tham gia kì
thi tốt nghiệp nghề phổ thông
-Nghĩa vụ của học sinh
Trọng tâm là giữ gìn ý thức học tập , ghi
chép bài đầy đủ, thực hành nghiêm túc.
-Các quy định của lớp nghề: Tập trung
chủ động học tập để ghi chép, nắm vững
lí thuyết nghề. Trong giờ thực hành
không tự ý đi lại , tự giác thực hành , bảo
quản dụng cụ thực hành, nếu cần đổi
dụng cụ phải chờ sự đồng ý và chuẩn bị
của GV
1 2 3
Hoạt động 3: Giới thiệu nghề điện dân
dụng

-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm hiểu tại
sao điện năng có vai trò hết sức quan
trọng trong đời sống và trong sản xuất?
+HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét ,bổ sung các ý trả lời
- GV hỏi mở rộng : Để sử dụng nguồn
tài nguyên điện năng có hiệu quả ta cần
phải làm gì ?
+ HS suy nghĩ trả lời
( ta phải tiết kiệm điện , giảm tổn hao
điện năng xuống mức thấp nhất )
GV nhận xét, bổ sung
-GV: Hiện nay điện năng đợc sản xuất
nh thế nào ?
+HS : ..
-GV : Em biết các nhà máy điện nào ?
Nhà máy đó là nhà máy nhiệt
15
15
Giới thiệu nghề điện dân dụng
1. Vai trò của điện năng đối với sản
xuất và đời sống
Điện năng là nguồn động lực chủ yếu nên
đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và
sinh hoạt vì những nguyên nhân sau:
-Điện năng dễ dàng biến đổi thành các
dạng năng lợng khác
-Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối
và sử dụng điện năng dễ dàng,tự động hoá

và điều khiển từ xa
-Đợc sản xuất tập trung tại các nhà máy
điện, có thể truyền tải đi xa với hiệu suất
cao
-Các đồ dùng điện không gây ô nhiẽm môi
trờng
-Điện năng có thể sản xuất từ nguòn năng
lợng thiên nhiên( thác nớc )
2. Quá trình sản xuất điện năng
Hiện nay điện năng đợc sản xuất bằng các
máy phát điện, trong máy phát điện có quá
trình biến đổi từ cơ năng thành điện năng.
Có các nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện ,
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
điện, thuỷ điện , điện hạt nhân, ?
-GV: Nêu các nghề trong ngành điện
mà em biết ?
Các em khác nhận xét, bổ sung ?
-GV: Qua tìm hiểu thông tin và qua
thực tế các em hãy nêu đối tợng của
nghề điện dân dụng ?
GV cho học sinh thảo luận nhóm tìm
hiểu mục đích lao động của nghề điện
-Đại diện 1 nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV tổng hợp ,kết luận
GV: Ngời thợ điện dân dụng khi làm
việc cần những công cụ lao động nào?
Lấy ví dụ thực tế ?

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: ngời thợ điện lao động ở môi trờng
nào (trong nhà hay ngoài trời) ?
HS:
GV: Lấy ví dụ khi nào làm việc ngoài
trời? Lấy ví dụ khi nào làm việc trong
nhà ?
GV nêu câu hỏi: Ngời làm công việc
nghề điện cần có những yêu cầu gì về
tri thức, kĩ năng, sức khoẻ, thái độ ?
+ Các nhóm học sinh thảo luận trả lời
câu hỏi
10
5
10
10
5
5
10
điện hạt nhân
3. Các nghề trong ngành điện
a. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
b. Chế tạo vật t thiết bị điện
c. Đo lờng, điều khiển, tự động hoá quá
trình sản xuất
4. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện
dân dụng: sử dụng điện năng phục vụ cho
đời sống , sinh hoạt và sản xuất của các hộ
tiêu thụ
5. Đối tợng của nghề điện dân dụng

Nguồn điện xoay chiều, một chiều, điện
áp dới 380 V
Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ
Các thiết bị điện gia dụng
Các khí cụ điện đo lờng, điều khiển, bảo
vệ
6. Mục đích lao động của nghề điện dân
dụng
-Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
-Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và
sinh hoạt
-Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa,khắc phục
sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị
điện
7. Dụng cụ lao động
-Công cụ lao động
-Các sơ đồ, bản vẽ bố trí kết cấu của thiết
bị
-Dụng cụ an toàn lao động
8. Môi trờng hoạt động của nghề điện
dân dụng
Nghề điện dân dụng có thể tiến hành
ngoài trời, trên cao,lu động ( sửa chữa, lắp
đặt đờng dây, hiệu chỉnh các thiét bị điện
trong mạng điện ), hoặc đợc tiến hành
trong nhà ( bảo dỡng, sửa chữavà hiệu
chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các
thiết bị điện )
9. Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng
-Tri thức: có trình độ văn hoá hết cấp

THCS, nắm vững các kiến thức cơ bản về
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình
GV nhận xét tổng hợp và kết luận
GV: Để tơng lai trở thành thợ điện thì
em phải làm gì?
GV: Vì sao nghề điện có triển vọng
phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng?
Lấy ví dụ thực tế về ngời thợ điệ luôn
phải cập nhật nâng cao kiến thức kĩ
năng .?
10
kĩ thuật điện
-Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lờng ,
sử dụng , bảo dỡng, sửa chữa, lắp đặt các
thiết bị điện và mạng điện
-Sức khoẻ: có đủ điều kiện sức khoẻ,
không mắc các bệnh về huyết áp, tim phổi
, thấp khớp nặng, loạn thị , điếc
10. Triển vọng của nghề điện dân dụng
-Luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp
CNH-HĐH đất nớc
-Tơng lai nghề gắn với sự phát triển điện
năng, đồ dùng điện, tốc độ xây dựng nhà ở
và đô thị hoá
-Ngời thợ luôn phải cập nhật nâng cao
kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp phù hợp
với sự phát triển KHKT

IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
- Tóm tắt những nội dung chính của bài
- Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây dựng
bài, phê bình các cá nhân cha có ý thức tốt
- Nhắc nhở học sinh giờ giấc học tập
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1-Tại sao điện năng có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt ?
2- Để tơng lai trở thành thợ điện thì em phải làm gì?
- Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án
Chơng I: an toàn điện Số 2 Số tiết 4
( Từ tiết 5 đến tiết 8 )
Tên bài dạy : an toàn điện -một số biện pháp
sử lí khi có tai nạn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
* Vê kiến thức: Học xong bài này học nắm đợc tác hại, nguyên nhân và các biện pháp an
toàn khi sử dụng , lắp đặt, sửa chữa đồ dùng điện và mạng điện gia đình
* Về kĩ năng : Có kĩ năng về giữ gìn an toàn lao động trong nghề nghiệp, kĩ năng sử dụng
dụng cụ và các thiết bị an toàn điện khi làm các công việc về điện
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, tài liệu tham khảo về phân bố điện thế
Chuẩn bị một số thiết bị , dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí do Vắng không có lí do Ghi chú
1 21/10/2006 9
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi

Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút )
HS1: Nêu u điểm nổi bật của điện năng so với các dạng năng lợng khác?
HS2: Tại sao nghề điện có tơng lai phát triển ngày càng mạnh mẽ ?
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
3. Nội dung bài giảng ( 135 phút )
Hoạt động của thày và trò TG
phút
Nội dung cơ bản
Gv gợi ý để HS suy nghĩ tìm hiểu các
tác dụng của dòng đIện đối với cơ thể
ngời (nhiệt , hoá , quang , sinh lí. .. )
trong đó lu ý tác dụng sinh lí khi chạy
qua cơ thể ngời
Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét ,
bổ sung, GV tổng hợp,nhận xét.
Gv phân tích về tác hại hồ quang nhng
cũng nêu lợi ích của chúng
( hàn điện )
GV: Giới thiệu để HS tham khảo bảng
1.1 (SGK)
KL: Với những giá trị dòng điện nhỏ,
Cùng cờng độ ( < 15mA ) thì dòng
điện xoay chiều có mức độ nguy hiểm
cao hơn dòng điện một chiều, trên
25mA thì mức độ nguy hiểm ngang
nhau
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ 1.1 trong
SGK : Nguy hiểm nhất là dòng điện

qua tim, phổi , não
GV: điện trở thân ngời có thay đổi
không ? Nó phụ thuộc vào những yếu
tố nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp và kết luận: điện trở
thân ngời phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nh tình trạng sức khoẻ, mức độ mồ
hôi, môI trờng làm việc
25'
5'
20'
10'
I-Tác hại của dòng điện đối
với cơ thể ngời và đIện áp
an toàn
1.Điện giật tác động tới con ngời nh
thế nào?
Dòng điện tác dụng lên hệ thần kinh
và cơ bắp
Khi có dòng điện chạy qua cơ thể
ngời nó tác động vào hệ t hần kinh
gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp,
hệ tuần hoàn. Nhẹ thì làm nạn nhân
tăng nhịp thở, nặng thì
làm cho tim phổi ngừng hoạt động,
nạn nhân chết trong tình trạng ngạt
2. Tác hại của hồ quang điện
Hồ quang điện có thể gây bỏng, gây
thơng tích ngoài da phá hoại phần

mềm, gân và xơng
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện
a) Cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể
ngời càng lớn thì càng nguy hiểm
b) Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
ngời
c) Thời gian dòng điện chạy qua cơ thể
càng dài lớp Đảng viên bị phá huỷ nên
dẫn điện , mức độ nguy hiểm càng cao
4. Điện áp an toàn
Mức độ nguy hiểm tăng khi:
- Da ẩm ớt, baanr, xớc rách
- Diện tích tiếp xúc với vật mang điện
tăng
- Tiếp xúc với điện áp cao
ở điều kiện bình thờng, với lớp da
khô sạch thì điện áp dới 40V đợc coi là
điện áp an toàn
ở nơi nóng, ẩm ớt , có nhiều bụi kim
loại thì điện áp an toàn không quá 12V
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV: Lấy các ví dụ gây tai nạn điện khi
chạm vào vật mang điện ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Em hãy tìm ví dụ về nguyên nhân
thứ hai ?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: VD xây nhà trong phạm vi an

toàn lới điện cao áp, trèo cột điện cao
thế gỡ diều
GV: Giới thiệu , phân tích nguyên
nhân gây điện áp bớc
GV: Từ các nguyên nhân gây tai nạn
điện em hãy rút ra các biện pháp an
toàn điện trong sản xuất và trong sinh
hoạt
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ
sung
GV: Hãy nêu các VD về sử dụng các
dụng cụ có chuôi, cán cách điện đúng
tiêu chuẩn kĩ thuậtSuy nghĩ trả lời câu
hỏi
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
10'
10'
10'
10'
10'
II. các nguyên nhân gây tai
nạn điện
1. Chạm vào vật mang điện
a) Khi sửa chữa đờng daayvaf thiết bị
điện còn đang nối với nguồn điện
b) Sử dụng các dụng cụ mà bộ phận
cách điện đã bị não hoá nứt vỡ để điện
truyền ra vỏ kim loại

2. Do phóng điện hồ quang
Khi vi phạm khoảng cách an toàn đối
với điện áp cao, tia hồ quang phóng
qua không khí gây đốt cháy hoặc giật
ngã cơ thể
3. Do điện áp bớc
Khi đến gần điểm mà dây cao thế bị
đứt chạm đất điện áp giữa 2 chân có
thể đạt mức nguy hiểm gọi là điện áp
bớc
iii. các biện pháp an toàn điện
trong sản xuất và trong sinh
hoạt
1. Chống chạm vào các bộ phận
mang điện
a) Cách điện tốt giữa các phần tử mang
điện với các phần tử không mang điện
b) Che chắn các bộ phận dễ gây nguy
hiểm nh cầu chì, cầu dao, mối nối dây
dẫn điện
c) Đảm bảo an toàn khi đến gần đờng
dây cao áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị
bảo vệ an toàn
Sử dụng các dụng cụ có chuôi, cán
cách điện đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
3. Nối đát bảo vệ và nối trung tính
bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ:
Dùng một dây dẫn điện tốt , một đầu

bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
và nhận xét
HS quan sát
GV h
ướng dẫn
2,5 - 3m
O
A
và nhận xét
HS quan sát
20'
10'
đầu kia hàn vào cọc nối đất
* Tác dụng bảo vệ
Khi không may dây pha chạm vỏ ngời
vô ý chạm vỏ , do U
vỏ
= 0 nên I
ngời
= 0 nê không bị điện giật
b) Nối trung tính bảo vệ
Dùng một dây dẫn tốt , một đầu bắt
chặt vào vỏ kim loại của thiết bị đầu
kia nối với dây trung tính
* Tác dụng bảo vệ
Khi không may dây pha chạm vỏ dòng
điện tăng đột ngột gây cháy nổ cầu
chì, ngắt mạch điện

iv) Một số biện pháp sử lí khi
có tai nạn điện
Khi có tai nạn điện cần khẩn trơng tiến
hành sơ cứu theo các bớc sau:
A/ Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn
điện
B/ Sơ cứu nạn nhân
1. Làm thông đờng thở
2. Hô hấp nhân tạo bằng một trong
3 phơng pháp
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
- Tóm tắt những nội dung chính của bài: Tác hại , mức độ nguy hiểm của dòng điện.
Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh tai nạn điện.
- Tổng kết, khen ngợi, động viên các cá nhân, nhóm tích cực tham gia thảo luận, xây dựng
bài, phê bình các cá nhân cha có ý thức tốt
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1-Nêu tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời, mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật
phụ thuộc những yếu tố nào ?
2-Em hãy nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
3- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa dụng cụ điện , mạch điện?
- Chuẩn bị bút thử điện, chiếu để thực hành bài sau.
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án
Số 3 Số tiết 4
( Từ tiết 9 đến tiết 12 )
Tên bài dạy : thực hành an toàn điện
Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cứu ngời bị tai nạn điện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):

* Vê kiến thức: Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo , tác dụng bảo vệ an toàn điện của các
dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn
* Về kĩ năng : Có kĩ năng về sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn điện , có kĩ
năng sơ cứu ngời bị tai nạn điện
* Thái độ: Nghiêm túc, không đùa nghịch dễ gây tai nạn thật
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
Giáo viên:- Chuẩn bị các dụnh cụ bảo vệ an toàn điện nh: kìm điện , bút thử điện, táôc nơ
vít có chuôi cách điện đúng tiiêu chuẩn
- Chuẩn bị một số dụng cụ để sơ cứu ngời bị điện giật
Học sinh : Tìm hiểu trớc về nguyên nhân , biện pháp phòng tránh tai nạn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí do Vắng không có lí do Ghi chú
1 28/10/2006 9
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 20 phút )
HS1: Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc những yếu tố nào?
HS2: Nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện ?
HS 3: Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong sinh hoạt?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thày và trò TG
phú
t
Nội dung cơ bản
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV: Nhắc học sinh giữ an toàn khi tháo
lắp dụng cụ , thiết bị bảo vệ an toàn
điện . HS Kiểm tra kĩ các khâu an toàn
trớc khi đóng mạch điện. Không đùa

nghịch , thử thách ngoài nội dung thực
hành để đề phòng gây tai nạn thực
- Khi làm các công việc về điện cần có
ít nhất 2 ngời trở lên để bảo vệ lẫn nhau
GV: Theo em vật liệu dùng trong các
dụng cụ bảo vệ an toàn điện phải đảm
bảo các yêu cầu gì ?
HS: Làm việc theo nhóm, đại diện các
nhóm trả lời và HS khác nhận xét, bổ
sung
GV: Tổng kết và KL
GV phát cho ác nhóm học sinh những
dụng cụ bảo vệ an toàn điện
HS Tìm hiểu các dụng cụ đo theo yêu
cầu ở phần nội dung , ghi kết quả vào
bảng phiếu thực hành
TT
Tên
dụng
cụ
Vật liẹu
cách
điện
Đặc điểm
cấu tạo và số
liệu KT
HS làm việc theo nhóm : quan sát mô tả
cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận
sau đó tháo ra kiểm tra những nhận xét
của mình

GV yêu cầu HS ghi chức năng của các
bộ phận chính trong bút điện vào bảng
TT Tên bộ phận Chức năng
GV: Cho biết giá trị của điện trở hạn
chế dòng điện là 1 M, tính giá trị
dòng điện chạy qua ngời khi ngời cầm
bút cho đầu bút chạm vào dây pha có
điện áp 220 V
- Nhận xét về mức độ nguy hiểm của
dòng điện đối với cơ thể ngời ?
GV nhận xét, tổng hợp , kết luận
10
10
30
40
I. hớng dẫn mở đầu
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
Trớc khi sử dụng các dụng cụ an toàn
điện ta phải kiểm tra xem các dụng cụ đó
có đảm bảo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật
không ( chuôi, và cán cách điện có đủ độ
dầy cần thiết hay không , có gờ cao để
tránh trợt tay hoặc phóng điện lên tay
cầm hay không )
2. Bài luyện tập
2.1 Các kiến thức cần thiết
Từ định luật Ôm cờng độ
dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở nên để
đảm bảo an toàn điện vật liệu cách điện
phải có độ bền cách điện cao , chống ẩm,

chịu nhiệt tốt, độ bền cơ học cao.
2.2 Nội dung luyện tập
1. Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện
- Vật liệu chế tạo
- Đặc điểm cấu tạo nhằm bảo vệ an toàn
điện thế nào
- Số liệu kĩ thuật
- Cách sử dụng và tác dụng bảo vệ an
toàn điện
- Ghi kết quả vào bảng
2. Tìm hiểu bút thử điện
a. Quan sát , mô tả cấu tạo bút khi cha
tháo và khi đã tháo rời các bộ phận
b. Nguyên lí làm việc
Khi chạm đầu bút vào điểm có điện thế
cao ( dây pha ) dòng điện qua đầu bút ,
điện trở , đèn , qua cơ thể ngời xuống đất
làm sáng đèn có khí. Độ sáng đèn thể
hiện dòng điện qua đèn phụ thuộc vào
điện áp thử. Nh vậy ở điện áp 220V trị số
dòng điện là:
I=
220
0,22
1
ng
mA
M R
<
+

Trị số I này không gây nên cảm giác điện
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
HS Thực hành sử dụng bút thử điện theo
yêu cầu của nội dung thực hành . Nêu
nhận xét về sự an toàn điện của các
dụng cụ đã kiểm tra
Làm thế nào để giải thoát nạn nhân khỏi
nguồn điện một cách nhanh nhất?
HS tiến hành thực hành giải thoát nạn
nhân khỏi nguồn điện thêo các trờng
hợp giả định
Sau khi giải thoát nạn nhân khỏi nguồn
điện ta phải làm gì?
GV: Ta làm thông đờng thở của nạn
nhân ntn?
HS tiến hành thực hành các trờng hợp
GV giới thiệu 3 cách hô hấp nhân tạo
cho học sinh ( HS quan sát tranh vẽ )
HS thực hành theo nhóm 3 phơng pháp
hô hấp nhân tạo
GV quan sát nhắc nhở HS tránh làm các
động tác thừa
40
giật
c. Sử dụng bút thử điện
Dùng bút thử điện kiểm tra 2 lỗ cắm của
ổ cắm điện , kiểm tra sự rò điện ra vỏ 3.
kim loại của các đồ dùng điện
3. Sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện

Tiến hành theo các bớc
A. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện
B. Sơ cứu nạn nhân
a. Làm thông đờng thở

b. Tiến hành hô hấp nhân tạo
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
GV tổng kết kết quả của buổi thực hành, rút kinh nghiệm về kết quả, ý thức thái độ
HS thu gọn dụng cụ thực hành
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1. Hãy mô tả cấu tạo , nêu tác dụng của các bộ phận của bút thử điện?
2. TRình bày nguyên lí của bút thử điện
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án Số 4 Số tiết 4
( Từ tiết 13 đến tiết 16 )
Chơng II : Mạng điện sinh hoạt
Tên bài dạy : đặc điểm mạng điện sinh hoạt
Vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
Học xong bài này học sinh nắm đợc các khái niệm và đặc điểm cơ bản của
mạng điện sinh hoạt
- Học sinh nhận biết đợc nhiệm vụ và các yêu cầu đối với vật liệu dùng trong
mạng điện sinh hoạt
- Bớc đầu có thể vận dụng vào việc lắp đặt mạng điện gia đình.
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
GV :- Chuẩn bị nghiên cứu tài liệu tham khảo để thiết kế kế hoạch cho bài dạy
- Chuẩn bị một số mẫu vật điện : Dây dẫn điện, cáp điện
HS : Chuẩn bị tìm hiểu trớc về đặc điểm và vật liệu dùng trong mạng điện sinh

hoạt
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí
do
Vắng không có lí
do
Ghi chú
1 4/11/2006 9
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 15 phút )
HS1: Em hãy nêu các vật liệu dẫn điện thờng dùng trong mạng điện gia đình
em ?
HS 2: Em hãy nêu nhiệm vụ và yêu cầu đối với vật liệu cách điện dùng trong
gia đình em ?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thày và trò TG
phú
t
Nội dung cơ bản
GV: Khi lắp đặt hoặc sửa chữa
mạng điện có thể sảy ra tai nạn
do các nguyên nhân nào ?
HS: .
GV : Điện giật nguy hiểm nh thế
nào ?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Để tránh tai nạn điện khi

sửa chữa, lắp đặt điện ta làm thế
nào?
HS: Thảo luận theo nhóm tìm
hiểu trả lời câu hỏi
- Các nhóm báo cáo kết quả
HS nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV tổng hợp , kết luận
GV Ngoài tai nạn điện giật khi
làm các công việc về điện còn có
20
I. An toàn lao động khi
lắp đặt điện
- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng
điện có thể sảy ra tai nạn do các
nguyên nhân sau:
1. Do điện giật
Thờng do ngời làm không thực
hiện các quy định an toàn.
Để tránh tai nạn điện khi sửa
chữa , lắp đặt cần phải:
-Cắt cầu dao trớc khi thực hiện
công việc
- Trong những trờng hợp phải thao
tác khi có điện , cần phải sử dụng
các dụng cụ và thiết bị bảo vệ nh:
+Dùng thảm cao su , giá cách điện
bằng gỗ khô có chân sứ ( hoặc
dùng ghế gỗ khô )
+ Phải sử dụng các dụng cụ lao
động có chuôi cách điện đúng tiêu

chuẩn
+ Khi sửa chữa mạng điện phải
dùng bút điện để kiểm tra tránh tr-
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
thể bị tai nạn vì những nguyên
nhân nào ?
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét
GV tổng hợp và kết luận
GV : Mạng điện 3 pha điện áp
thấp gồm những dây gì ?
HS suy nghĩ trả lời
GV Em hãy mô tả mạng điện
trong nhà em ? Hai dây từ lới
điện vào hộ tiêu thụ gồm những
dây gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
GV Mạng điện sinh hoạt thờng
có điện áp là bao nhiêu ? Tai sao
ở cuối đờng dây điện áp thờng bị
giảm?
Biện pháp khắc phục?
HS suy nghĩ thảo luận trả lời
GV nhận xét , bổ sung
GV phát phiếu vẽ mạng điện sinh
hoạt nh SGK
HS quan sát sơ đồ và trả lời câu
hỏi: Mạng điện sinh hoạt đợc

chia làm mấy mạch ? Chỉ rõ từng
mạch ?
GV phát dây dẫn điện , dây cáp
điện cho HS
Nêu nhiệm vụ của dây dẫn điện?
50
45
ờng hợp chạm vào vật dẫn điện
- Khi thực hành lắp đặt điện phải
tuân thủ chặt chẽ quy tắc an toàn
lao động của xởng ( hoặc phòng
thực hành )
2. Do các nguyên nhân khác
- Phải chú ý khi dùng thang
- Chú ý khi dùng các dụng cụ cơ
khí
II. Đặc điểm của mạng
điện sinh hoạt
- Mạng điện sinh hoạt là mạng
điện một pha nhận điện từ mạng
phân phối 3 pha điện áp thấp
- Có điện áp định mức 127V hoặc
220V
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch
chính và mạch nhánh. Mạch chính
giữ vai trò cung cấp còn các mạch
nhánh rẽ từ đờng dây chính , đợc
mắc song song để điều khiển độc
lậpvà là mạch phân phối tới các đồ
dùng điện

- Các thiết bị điện , đồ dùng điện
phải có điện áp định mức phù hợp
với điện áp mạng điện cung cấp
- Mạng điện sinh hoạt còn có các
thiết bị đo lờng, thiết bị bảo vệ ,
điều khiển nh công tơ , cầu dao ,
cầu chì
III. Vật liệu dùng trong
mạng điện sinh hoạt
A.Dây dẫn điện và dây cáp điện
1. Dây dẫn điện
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV : Hãy nêu cấu tạo của dây
dẫn điện ?
HS quan sát dây dẫn và trả lời
HS khác nhận xết , bổ sung
GV : Theo em có bao nhiêu loại
dây dẫn điện ?
HS tìm hiểu và trả lời
GV tổng hợp và kết luận
GV: Dây trần có đặc điểm gì ?
Có mấy loại dây trần ?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Dây bọc có đặc điểm gì
HS suy nghĩ trả lời
GV yêu cầu HS thảo luận sự
giống và khác nhau giữa dây dẫn
và dây cáp?
Các nhóm báo cáo kết quả ?

GV Vật liệu cách điện làm
nhiệm vụ gì trong mạng điện
sinh hoạt
VLCĐ phải đảm bảo các yêu cầu
gì ?
HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét , kết luận
25
Cấu tạo : Gồm lõi dẫn điện bằng
kim loại , bọc ngoài là lớp vỏ cách
điện
Phân loại : Có nhiều cách phân
loại
- Dựa vào lớp vỏ cách điẹn gồm có
dây trần và dây có vỏ cách điện
- Dựa vào vật liệu làm dây có dây
đồng, dây nhôm , dây nhôm lõi
thép
- Dựa vào số lõi có dây 1 lõi, dây 2
lõi, dây lõi 1 sợi , dây lõi nhiều sợi
a. Dây trần
- Dây trần 1 sợi bằng đồng gọi là
dây đồng cứng
- Dây nhôm dẫn điện kém hơn nh-
ng nhẹ giá rẻ, để nâng cao độ bền
ngời ta dùng dây nhôm lõi thép
b. Dây bọc
Gồm phần lõi làm bằng đồng hoặc
nhôm và phần vỏ cách điện làm
bằng cao su hoá hoặc chất cách

điện tổng hợp
2. Dây cáp điện
Là loại dây dẫn điện có 1 hay
nhiều sợi đợc bện chắc chắnvà đợc
cách điện với nhau trong vỏ bọc
chung và chịu đợc lực kéo lớn
B. Vật liệu cách điện
Nhiệm vụ: Cách li các phần dẫn
điện với nhau và cách li giữa phần
dẫn điện với phần không mang
điện
Yêu cầu: Có độ bền cách điện
cao , chống ẩm, chịu nhiệt tốt, có
độ bền cơ học cao
IV. Tổng kết bài học : (10 phút)
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV tổng kết nội dung trọng tâm : đặc điểm của mạng điện sinh hoạt , hai vật
liệu chủ yếu dùng trong mạng điện sinh hoạt
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 10 phút )
1. Hãy trình bày các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
2. Nêu nhiệm vụ, cấu tạo , phân loại dây dẫn điện và dây cáp điện ?
3. Nêu nhiệm vụ , yêu cầu đối với vật liệu cách điện ? Cho ví dụ ?
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
Giáo án Số 5 Số tiết 4
( Từ tiết 17 đến tiết 20 )
Tên bài dạy : thực hành nối dây đện
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện

-Học sinh có kĩ năng thực hành cơ bản về nối dây dẫn điện
-Yêu cầu học sinh có tác phong công nghiệp , thực hành nghiêm túc , tuân theo
các bớc của quy trình thực hành nối dây dẫn điện
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
GV : - Về dụng cụ :Kìm điện , kìm tuốt dây , uốn dây, tua vít các loại, băng
dính
- Về vật liệu : Dây dẫn lõi một sợi , lõi nhiều sợi , đui đèn, hộp nối
dây
HS : Chuẩn bị tìm hiểu trớc quy trình thực hành nối dây dẫn điện
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí
do
Vắng không có lí
do
Ghi chú
1 11/11/2006 9
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 20 phút )
HS1: Em hãy nêu nhiệm vụ của dây dẫn điện ?
HS 2: Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
HS3 : Em hãy nêu nhiệm vụ và yêu cầu đối với vật liệu cách điện ?
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thày và trò TG
phút
Nội dung cơ bản
GV mở bài : nêu vấn đề vai trò của
việc nối dây dẫn điện khi lắp đặt

và sửa chữa mạng điện trong nhà
GV : Lu ý về việc giữ an toàn khi
sử dụng dụng cụ cơ khí để thực
hiện mối nối dây dẫn điện GV:
Theo em để mạch điện hoạt động
ổn định mối nối dây dẫn điện cần
phải đạt các yêu cầu kĩ thuật gì
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét , bổ sung
GV tổng hợp , kết luận
Theo em thực tế có mấy loại mối
nối dây dẫn điện ?
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét , bổ sung
GV tổng hợp , kết luận
GV cho HS tự thực hành theo tài
liệu và kinh nghiệm thực tế
GV cho HS nhận xét từng thao tác,
kết quả
GV nhận xét , phân tích các khiếm
khuyết , GV làm mẫu cho HS tự
rút kinh nghiệm
GV chia nhóm HS , phát dụng cụ
thực hành cho các nhóm
HS thực hành theo nhóm , mỗi loại
mối nối tiến hành trong 20

Nhóm HS phân công nhiệm vụ rõ
10
20

15
80
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
chú ý giữ an toàn khi sử dụng các
dụng cụ cơ khí : dao kéo , tua vít

2. Bài thực hành
2.1 Các kiến thức cần thiết
a. Yêu cầu của mối nối
- Dẫn điện tốt: điện trở mối nối
nhỏ để dòng điện truyền qua dễ
dàng
- Độ bền cơ học cao : Phải chịu đ-
ợc sức kéo , cắt và sự rung chuyển
- An toàn điện : Mối nối phải đợc
cách điện tốt
- Đảm bảo về mĩ thuật: mối nối
gọn đẹp
b. Các loại mối nối
- Mối nối thẳng ( nối nối tiếp )
- Mối nối phân nhánh ( nối rẽ )
- Mối nối dùng phụ kiện
2.2 Nội dung thực hành
1. Thực hành nối dây lõi 1 sợi
a. Thực hành mối nối thẳng
b. Thực hành nối phân nhánha
c. Thực hành nối dùng phụ kiện
2. Thực hành nối dây dẫn nhiều sợi
a. Nối nối tiếp
b. Nối phân nhánh

c. Nối dây vào dụng cụ dùng điện
2.3 Thực hành nối dây theo
nhóm
GV chia HS thành 6 nhóm tiến
hành thực hành theo các nội dung
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
ràng cho từng thành viên , thực
hành các mối nối
GV quan sát các nhóm làm thực
hành, hơng dẫn, uốn nắn những sai
sót
Sau khi GV thu các mối nối học
sinh thực hành
Cho các nhóm nhận xét chéo
Gv nhận xét chấm điểm thực hành
các nhóm
GV yêu cầu HS thu gọn đồ dùng ,
dụng cụ thực hành
Các nhóm trả dụng cụ thực hành
10
5
phần 2.2
2.4. Những trọng điểm đánh giá
- Chất lợng mối nối thể hiện ở 4
yêu cầu kĩ thuật của mối nối
- Thời gian thực hành có hiệu quả
- ý thức tác phong công nghiệp tốt,
gọn gàng ngăn nắp
2.4 Thu gọn phòng thực hành

IV. Tổng kết bài học : (10 phút)
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học
Đúc rút những kinh nghiệm tốt trong buổi thực hành
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 5 phút )
1. Hãy trình bày các yêu cầu kĩ thuật của mối nối dây dẫn điện?
2. Để thực hiện mối nối đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật ta cần thực hiện các bớc
thực hành nh thế nào ?
- Tìm hiểu trớc các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện , một số khí cụ và
thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án Số 6 Số tiết 4
( Từ tiết 21 đến tiết 24 )
Tên bài dạy : các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt

I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
- Học xong bài này HS cần nắm đợc công dụng của các dụng cụ cơ bản dùng
trong lắp đặt mạch điện
-Nắm đợc cấu tạo công dụng , chú ý khi sử dụng một số khí cụ và thiết bị điện
trong mạng điện sinh hoạt
- Về thái độ yêu cầu có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
GV :+ Chuẩn bị một số khí cụ , vật t thiết bị điện dùng trong mạng điện sinh
hoạt nh: cầu dao, cầu chì ( hộp , ống ) , công tắc , ổ điện, phích điện
+ Chuẩn bị các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện : thớc, thớc cặp,
búa, ca , tua vít, kìm, mỏ hàn
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí

do
Vắng không có lí
do
Ghi chú
1 18/11/2006 9
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 25 phút )
HS1: Em hãy nêu các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
HS2: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi một sợi?
HS3: Hãy nêu cách nối nối tiếp dây lõi nhiều sợi?
HS4: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi một sợi?
HS5: Hãy nêu cách nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi?
3. Nội dung bài giảng
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Hoạt động của thày và trò Thời
gian
Nội dung cơ bản
GV: Em hãy cho biết khi lắp đặt
điện để đạt hiệu quả ta nên dùng
các dụng cụ gì ?
HS: thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi
GV: tổng hợp , sửa chữa câu trả lời
của HS và nêu tên các dụng cụ cơ
bản
HS quan sát bảng 3.3 trong SGK
trang 47
GV: nêu công dụng của các dụng

cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
( mỗi dụng cụ GV gọi một HS trả
lời )
HS: Tìm hiểu thông tin và qua
kinh nghiệm thực tế trả lời câu hỏi
GV: Hiện nay trong gia đình em
có những dụng cụ nào?
HS:
GV: Hãy nêu nhiệm vụ của cầu
dao ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV tổng hợp kết luận
GV: Cầu dao gồm các bộ phận
nào?
- Có mấy loại cầu dao ?
-Cầu dao đợc sử dụng nh thế nào ?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời
các câu hỏi trên ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
35

15

I. các dụng cụ cơ bản dùng
trong lắp đặt điện
1. Thớc ( gấp hoặc cuộn ): để đo
kích thớc, khoảng cách cần lắp đặt
2. Thớc cặp: thờng để đo đờng
kính lõi dây điện

3. Pan me: đo đờng kính dây
điện chính xác tới 1/100 mm
4. Búa : để đóng, nhổ đinh
5. Tua vít: để tháo , lắp ốc vít
6. Kìm các loại : để tuốt, uốn , giữ
vặn xoắn dây
7. Ca: để cắt ống kim loại, ống
nhựa
8. Khoan: để khoan lỗ trên gỗ
hoặc bê tông
9. Mỏ hàn: để hàn các mối đây
điện
10. Đục: Để đục đờng dây điện
ngầm
II. một số khí cụ và thiết bị
điện của mạng điện sinh
hoạt
1 Cầu dao
a. Công dụng: Dùng để đóng cắt
dòng điện trực tiếp bằng tay
b. Cấu tạo: gồm má tĩnh, má động
c. Phân loại :
-Theo số cực ( 1 cực, 2 cực, 3 cực)
-Theo nhiệm vụ( đóng cắt hay đảo
nối )
- Theo điện áp định mức ( 250V,
500V )
d. Sử dụng : Lắp ở đầu nguồn dây
chính, đối với cầu dao 1 cực thì lắp
vào dây pha

GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV: Hãy nêu nhiệm vụ của áp tô
mát ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV tổng hợp kết luận
GV: áp tô mát gồm các bộ phận
nào?
- Có mấy loại áp tô mát ?
HS: suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Hãy nêu công dụng của cầu
chì ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Trong thực tế em thấy có các
loại cầu chì nào?
-Nêu cấu tạo của một loại cầu chì?
- Cầu chì đợc sử dụng nh thế nào?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời
các câu hỏi trên ?
- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
Gv giải thích rõ thêm tính bảo vệ
chọn lọc của cầu chì
GV: Nêu công dụng của cầu chì ?
-Cầu chì gồm các bộ phận nào?
- Có mấy loại cầu chì ?
-Cầu chì đợc sử dụng nh thế nào ?
HS: thảo luận theo nhóm trả lời
các câu hỏi trên ?

- Các nhóm báo cáo kết quả
GV nhận xét, tổng hợp
GV : Hãy so sánh ứng dụng của
cầu dao và cầu chì ?
HS thảo luận , trả lời
GV: Nêu công dụng của ổ điện ?
15

20

20

2. áp tô mát
a. Công dụng : Tự động ngắt mạch
khi có sự cố quá tải, ngắn mạch ,
sụt áp
b. Cấu tạo và nguyên lí làm việc
của áp tô mát quá dòng
c. Phân loại:
-Theo công dụng bảo vệ
- Theo kết cấu
3. Cầu chì
a. Công dụng: dùng để bảo vệ thiết
bị điện và lới điện tránh khỏi dòng
điện ngắn mạch
b. Phân loại: có nhiều loại nh cầu
chì hộp , cầu chì ống, cầu chì nắp
vặn , cầu chì nút
c. Cấu tạo của cầu chì hộp: gồm 3
bộ phận là vỏ, chốt giữ dây dẫn,

dây chảy
d. Các đại lợng định mức: U
đm
I
đm
e. Sử dụng:
-CC lắp ở dây pha phía đầu nguồn
( phía sau công tơ )
- Chú ý tính bảo vệ chọn lọc
4. Công tắc điện
a. Công dụng : Đóng cắt dòng điện
( có cờng độ nhỏ ) bằng tay
b. Phân loại: gồm công tắc xoay,
công tắc bấm, công tắc giật Trên
các công tắc có ghi các đại lợng
định mức
c. Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận là vỏ,
bộ phận tác động, bộ phận tiếp
điện
. Sử dụng: Công tắc lắp sau cầu
chì, phía trớc các dụng cụ dùng
điện
5. ổ điện và phích điện
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
- ổ điện gồm các bộ phận nào?
- Có mấy loại ổ điện?
HS suy nghĩ trả lời
HS khác nhận xét, đánh giá
GV tổng hợp, kết luận

Tơng tự các câu hỏi cho phần
phích điện
- Khi sử dụng phích điện cần lu ý
những gì ?
25
a. Công dụng : Là các thiết bị
dùng để lấy điện đơn giản và phổ
biến
b. Phân loại:
- ổ điện: ổ tròn, ổ vuông, ổ đơn, ổ
đôi, ổ điện 2 lỗ, ổ điện 3 lỗ
-Phích điện: phích chốt cắm
vuông, tròn, chân tháo đợc, chân
không tháo đợc
c. Cấu tạo: đế thờng đợc làm bằng
sứ , chất cách điện tổng hợp, chịu
nhiệt, ngoài vỏ ghi các trị số định
mức. Chốt và lỗ cắm làm bằng
đồng
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
GV tổng kết củng cố nội dung trọng tâm bài học : mỗi khí cụ điện cần nắm
chắc về công dụng, phân loại , cấu tạo, cách sử dụng
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 5 phút )
1 Nêu một số dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện và công dụng của nó ?
2 Nêu công dụng , cấu tạo , phân loại, cách sử dụng của một số khí cụ và thiết
bị điện trong mạng điện sinh hoạt ?
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
Giáo án Số 7 Số tiết 4

( Từ tiết 25 đến tiết 28 )
Tên bài dạy : thực hành : sử dụng một số dụng cụ trong
lắp đặt điện
cách sử dụng đồng hồ đo đại lợng điện thờng gặp
I. Mục tiêu bài dạy ( về kiến thức, kĩ năng , thái độ ):
- Học xong bài này HS đợc hình thành kĩ năng sử dụng một số dụng cụ cơ bản
dùng trong lắp đặt mạch điện
-HS thực hành kĩ năng sử dụng đồng hồ đa năng để đo điện trở , kiểm tra trạng
thái làm việc của dụng cụ dùng điện
- Về thái độ yêu cầu HS cẩn thận , nghiêm túc , làm việc khoa học
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học :
GV :+ Chuẩn bị một số khí cụ , vật t thiết bị điện dùng trong mạng điện sinh
hoạt nh: cầu dao, cầu chì ( hộp ) , công tắc , ổ điện , bảng điện
+ Chuẩn bị các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện : thớc, thớc cặp ,
tua vít, khoan tay
+ Đồng hồ đa năng, một số loại điện trở kĩ thuật
III. Quá trình thực hiện bài giảng:
TT Ngày lên lớp Tại lớp Vắng có lí
do
Vắng không có lí
do
Ghi chú
1 25/11/2006 9
1. ổn định tổ chức: ( 5 phút ) ổn định chỗ ngồi
Điểm danh HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 15 phút )
- nêu cấu tạo , nhiệm vụ , phân loại, lu ý sử dụng công tắc ( cầu chì, cầu dao ,
áp tô mát )
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thày và trò Thời

gian
Nội dung cơ bản
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
GV: Dùng phơng pháp đàm thoại
để HS phát hiện ra cách phòng
tránh tai nạn khi sử dụng các dụng
cụ trong lắp đặt điện
GV: Theo em các dụng cụ cơ khí
thờng gây nên tai nạn trong những
trờng hợp nào ?
HS tìm hiểu suy nghĩ và trả lời
GV tổng hợp , nhận xét , kết luận
GV lu ý HS khi sử dụng đồng hồ
đa năng
GV hớng dẫn HS cách sử dụng th-
ớc cặp
HS tiến hành thực hành theo nhóm
GV hớng dẫn HS các lu ý khi sử
dụng khoan
HS tiến hành khoan trên bảng điện
GV chú ý quan sát , hớng dẫn HS
đặc biệt chú ý tới an toàn lao động
GV cho HS quan sát đồng hồ đa
năng và tự tìm hiểu các chức năng
đồng hồ đa năng và báo cáo kết
quả
GV giới thiệu các chức năng của
đồng hồ đa năng
GV cho HS thực hành đo điện trở

của một số điện trở và một số
dụng cụ điện, đo điện áp và cờng
độ dòng điện
- HS tiến hành thực hành
G V nhận xét đánh giá chung các
nhóm
15
30
45
45
1. Phổ biến và kiểm tra an toàn
- Chú ý giữ an toàn lao động khi sử
dụng các dụng cụ cơ khí:
Dùi vạch dấu , khoan lỗ, sử dụng
tua vít ...đề phòng dụng cụ đâm
vào tay
- Chú ý giữ an toàn khi sử dụng
đồng hồ đa năng khi sử dụng ngoài
chức năng đo điện trở
2. Nội dung thực hành
a. Sử dụng thớc cặp để đo đờng
kính dây điện , đờng kính và chiều
sâu của lỗ
b. Sử dụng khoan khoan các lỗ
-Hạ mũi khoan xuống sát chi tiết
để chỉnh tâm lỗ đúng với đầu nhọn
mũi khoan , nâng mũi khoan lên
và cho máy chạy. Điều chỉnh để
mũi khoan tiến đều và duy trì quá
trình cắt liên tục . Nếu lỗ khoan

sâu cần nâng mũi khoan lên thờng
xuyên để phoi thoát ra ngoài và
dùng nớc hoặc dầu làm nguội mũi
khoan.
c. Dùng đồng hồ đa năng để đo
các đại lợng điện thờng gặp
+ Đo điện trở của một số điện trở
+ Đo điện trở một số dụng cụ dùng
điện
+ Đo hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch
+ Đo cờng độ dòng điện trong
mạch kín
+ Xác định bộ phận h hỏng trong
mạch điện
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging
Giỏo ỏn dy ngh - Mụn : in dõn dng
5 3. Những trọng điểm đánh giá
-Đọc kết quả đo chính xác
- ý thức , tác phong công nghiệp,
làm việc khoa học , cẩn thận
IV. Tổng kết bài học : (15 phút)
- Tổng kết những kinh nghiệm sử dụng các dụng cụ cơ khí và sử dụng đồng hồ
đa năng
V. Câu hỏi, bài tập và hớng dẫn tự học: ( 5 phút )
Chuẩn bị tìm hiểu trớc về phơng thức lắp đặt mạng điện sinh hoạt
- Tìm hiểu về một số sơ đồ mạch điện cơ bản trong mạng điện sinh hoạt
VI. Tự đánh giá và rút kinh nghiệm:
GV: Phm Vn i - Trng THCS Cm ging

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×