Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.94 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VIỆT ANH

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VIỆT ANH

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG

Ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

NGƢỜI HƢỚNG DẪN TS. TRẦN VĂN TOẢN

HÀ NỘI, NĂM 2017




TRẦN VIỆT ANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài "Đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng thẩm định dự án công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang" là sản
phẩm công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và sự giúp đỡ của cán bộ hƣớng dẫn.
Nội dung các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Trần Việt Anh

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học tập thạc sĩ này, trƣớc hết tác giả bày tỏ sự biết ơn đối
với gia đình và ngƣời thân đã luôn thông cảm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt để
tác giả hoàn thành tốt các nội dung học tập;
Đồng thời tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, đồng nghiệp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang và bạn bè đang thực hiện công tác quản lý xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã quan tâm, phối hợp, hỗ trợ, tạo mọi điều

kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong công việc, trong thu thập thông tin, tài liệu để thực
hiện luận văn này;
Tiếp nữa, tác giả cũng thực sự cảm ơn các thầy, cô giáo của Bộ môn Công nghệ Quản
lý xây dựng, Khoa Công trình, Trƣờng Đại học Thủy lợi, Thƣ viện, Phòng Đào tạo Đại
học và Sau đại học, các nhà khoa học trong và ngoài trƣờng, đồng nghiệp và bạn bè đã
tận tình chỉ dạy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt gần 2 năm học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp tại trƣờng;
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Trần Văn Toản
đã hƣớng dẫn, chỉ bảo và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình
hoàn thành luận văn này.
Đến nay, luận văn thạc sĩ kỹ thuật của tác giả đã đƣợc hoàn thành với sự nỗ lực rất lớn
của bản thân. Các kết quả đạt đƣợc là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng nhƣ
thực tiễn trong việc nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án công trình Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Giang đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do điều kiện
hạn chế về mặt thời gian và hiểu biết nên Luận văn không thể tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót, tác giả kính mong nhận đƣợc sự quan tâm, góp ý của các quý thầy cô
cùng các bạn đồng nghiệp để các kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................2
3.1. Cách tiếp cận ........................................................................................................2

3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................2
4. Kết quả dự kiến đạt đƣợc.............................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG .............................................................................................................................4
1.1 Khái quát chung về công tác thẩm dịnh dự án đầu tƣ xây dựng ...............................4
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng công trình .....................................................4
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng công trình ...............................................5
1.1.3 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình ......................................................6
1.1.4 Phân loại, cấp công trình xây dựng ....................................................................8
1.1.5 Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng .....................................................................9
1.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng công trình trong thời gian
qua ở Việt Nam..............................................................................................................14
1.2.1 Các nguyên nhân khách quan ...........................................................................15
1.2.2 Những nguyên nhân chủ quan..........................................................................15
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ................17
1.3.1 Môi trƣờng pháp lý ..........................................................................................18
1.3.2 Quản lý Nhà nƣớc đối với ĐTXD ....................................................................18
1.3.3 Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định dự án ĐTXD ................................ 19
1.3.4 Công tác tổ chức điều hành thẩm định dự án ĐTXD .......................................20
1.3.5 Quy trình thẩm định dự án ĐTXD ...................................................................20
1.3.6 Phƣơng pháp thẩm định dự án ĐTXD .............................................................21
1.3.7 Yếu tố lạm phát ................................................................................................ 22

iii


1.3.8 Nhân tố con ngƣời, năng lực đơn vị thẩm định................................................22
1.3.9 Hệ thống trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cho công tác thẩm định ......................23
1.3.10 Nhân tố khác ..................................................................................................23
1.4 Các tồn tại của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng .....................................24

Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................25
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ....................................................................................26
2.1 Mở đầu .....................................................................................................................26
2.2 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan .............................................................26
2.2.1 Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm liên quan đến quản lý dự án ĐTXD ..............26
2.2.2 Hệ thống văn bản liên quan đến công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT .......28
2.3 Các quy định trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ..............................30
2.3.1 Căn cứ pháp lý để thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ......................................30
2.3.2 Chủ trƣơng ĐTXD ...........................................................................................33
2.3.3 Các thông tin có liên quan đến dự án đầu tƣ xây dựng ....................................34
2.3.4 Thời gian thẩm định dự án ĐTXD ...................................................................34
2.3.5 Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng .....................................................35
2.4 Yêu cầu quản lý chất lƣợng trong công tác thẩm định ............................................37
2.4.1. Khái niệm về quản lý chất lƣợng ....................................................................37
2.4.2. Quản lý chất lƣợng trong tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng .....................38
2.5 Điều chỉnh sai sót trong công tác thẩm định dự án ĐTXD .....................................38
Kết luận chƣơng 2 .........................................................................................................39
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH
BẮC GIANG .................................................................................................................41
3.1 Mở đầu .....................................................................................................................41
3.2. Giới thiệu về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang .......................................41
3.2.1 Vị trí, chức năng ...............................................................................................41
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................................41
3.2.3 Tổ chức bộ máy và biên chế ............................................................................42
3.3 Thực trạng đầu tƣ các công trình Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Giang ..............43
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tỉnh Bắc Giang ......................................43

iv



3.3.2 Thực trạng đầu tƣ các công trình Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang qua những năm qua ........................................................................................49
3.4 Thực trạng công tác thẩm định dự án ĐTXD công trình Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Bắc Giang ......................................................................................................................50
3.4.1 Quy trình thẩm định các dự án ĐTXD của Sở hiện nay ..................................51
3.4.2 Trách nhiệm của cơ quan thẩm định và chế tài xử phạt cơ quan thẩm định ....52
3.4.3 Năng lực của cán bộ thẩm định ........................................................................54
3.4.4 Công tác quy hoạch xây dựng và thông tin quy hoạch xây dựng ....................54
3.4.5 Công cụ hỗ trợ công tác thẩm định ..................................................................54
3.4.6 Thời gian thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ....................................................55
3.4.7 Chi phí thẩm định dự án ĐTXD .......................................................................55
3.5 Kinh nghiệm thẩm định các dự án ĐTXD các công trình NN và PTNT của Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang .........................................................................56
3.5.1 Các dự án chính đã triển khai thực hiện năm 2011-2016 ................................ 56
3.5.2 Các dự án trọng tâm thực hiện năm 2017-2020 ...............................................58
3.6 Đánh giá năng lực thẩm định dự án ĐTXD của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc
Giang .............................................................................................................................58
3.6.1 Các kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định dự án ĐTXD thời gian qua ...58
3.6.2 Các vấn đề khó khăn trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ..........59
3.6.3 Nguyên nhân của các khó khăn ........................................................................62
3.7 Định hƣớng công tác nâng cao năng lực thẩm định dự án ĐTXD ..........................63
3.8 Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng các công
trình Nông nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang ...............64
3.8.1 Giải pháp đổi mới, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công tác thẩm định dự án
đầu tƣ xây dựng .........................................................................................................65
3.8.2 Giải pháp về trách nhiệm của các cơ quan thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
công trình Nông nghiệp và PTNT .............................................................................69
Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................................73

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................74
1. Những kết quả đã đạt đƣợc của luận văn ..................................................................74
2. Những tồn tại của luận văn ........................................................................................75
3. Những kiến nghị và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

v


PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
Phụ lục số 01..................................................................................................................79
Phụ lục số 02..................................................................................................................81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Vòng đời của một dự án ĐTXD .......................................................................6
Hình 3.1 Đề xuất quy trình thẩm định hợp lý................................................................ 67

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án đâu tƣ xây dựng công trình ....................................................6
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định .....................................36
Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bắc Giang ...................................................45
Bảng 3.3 Một số dự án đƣợc thẩm định ở Sở Nông nghiệp và PTNT ..........................57
Bảng 3.4 Tổng vốn đầu tƣ đƣợc thẩm định ở Sở Nông nghiệp và PTNT .....................58


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

QLDA

Quản lý Dự án

QLXD

Quản lý xây dựng

QL XDCT

Quản lý xây dựng công trình

XDCB

Xây dựng cơ bản

ĐTXD


Đàu tƣ xây dựng

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TKBVTC+DT

Thiết kế bản vẽ thi công + Dự toán

KTCTTL

Khai thác công trình thủy lợi

TTHC

Thủ tục hành chính

P. CM

Phòng chuyên môn



Lãnh đạo

PTNT

Phát triển nông thôn


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QPPL

Quy phạm pháp luật

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(PTNT) đƣợc đầu tƣ xây dựng rất nhiều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để đảm bảo các
yêu cầu về cải tạo chất lƣợng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, tạo động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội, thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống
nhân dân, phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ của nhà nƣớc. Tuy nhiên, trong
quá trình thực hiện đầu tƣ, còn một số công trình xây dựng có chất lƣợng chƣa cao,
hiệu quả không nhƣ mong muốn, sự giao thoa của các dự án còn chƣa thống nhất nên
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả tổng thể, tình trạng đầu tƣ dàn trải, tiến độ kéo dài gây
lãng phí vốn đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ tăng cao so với tổng mức đầu tƣ ban đầu, tình
trạng thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ
của Nhà nƣớc đang là vấn đề gây nhiều bức xúc trong xã hội. Có nhiều nguyên nhân,
trong đó một phần vì khâu thẩm định dự án đầu tƣ các công trình Nông nghiệp và
PTNT còn nhiều yếu kém, chƣa chặt chẽ. Vì vậy, Quốc hội đã ban hành Luật Xây

dựng 2014, với những nội dung đổi mới căn bản trong đó đặc biệt nhấn mạnh và tăng
cƣờng vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành trong việc
kiểm soát, quản lý chất lƣợng và chi phí xây dựng ở tất cả các khâu của quá trình đầu
tƣ xây dựng thông qua việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán; quản lý
năng lực hành nghề xây dựng, kiểm tra việc nghiệm thu công trình trƣớc khi đƣa vào
khai thác sử dụng.
Công tác thẩm định dự án đầu tƣ là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung cơ
bản của dự án do đơn vị tƣ vấn lập một cách độc lập, tách biệt với quá trình lập dự án
theo yêu cầu và mục tiêu chung đặt ra của từng dự án, tạo cơ sở vững chắc cho hoạt
động đầu tƣ có hiểu quả. Do vậy, công tác thẩm định dự án là nhiệm vụ hết sức quan
trọng làm cơ sở để quyết định phê duyệt đầu tƣ dự án đảm bảo kinh tế, kỹ thuật phát
huy tối đa hiệu qủa của nguồn vốn đầu tƣ. Hiện nay, Sở Nông nghiệp và PTNT là Sở
chuyên ngành thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

1


theo phân cấp, tuy nhiên khi thẩm định các dự án đã gặp không ít các khó khăn, lúng
túng khi triển khai công tác thẩm định dự án. Bản thân tác giả trong quá trình tham gia
thẩm định đã nhận thấy một số tồn tại, bất cập trong khâu lập và thẩm định các dự án
đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát huy tối
đa chất lƣợng, hiệu quả công tác thẩm định, phƣơng hƣớng giải quyết các tồn tại,
vƣớng mắc đảm bảo các dự án đầu tƣ xây dựng sẽ đƣợc hiệu quả và bền vững lâu dài
có ý nghĩa quan trọng.
Trên cơ sở những yêu cầu cấp thiết ở trên, học viên lựa chọn và thực hiện đề tài "Đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án công trình Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Giang" làm đề tài luận văn của mình với mong muốn đƣợc đóng góp
những kiến thức đã đƣợc học tập ở trƣờng, những kinh nghiệm thực tiễn của bản thân
để thực hiện hiệu quả công tác thẩm định các dự án của cơ quan và có thể áp dụng vào
những mô hình các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong cả nƣớc.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá đƣợc thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng (ĐTXD) các
công trình Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Giang quản lý. Từ đó, đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực thẩm định dự án cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang và hƣớng đến
xây dựng đƣợc quy trình và nội dung, giải pháp cho công tác thẩm định các dự án
ĐTXD công trình Nông nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Giang.
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến QLXD;
- Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng;
- Tiếp cận các thông tin dự án, từ tổng thể đến chi tiết;
- Tiếp cận các dự án công trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
3.2. Các phương pháp nghiên cứu
2


- Phƣơng pháp thu thập các nghiên cứu khoa học đã thực hiện, phân tích tài liệu trên
cơ sở các quy định hiện hành có liên quan đến công tác thẩm định và quản lý chất
lƣợng công tác thẩm đinh;
- Phƣơng pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
- Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê;
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn;
- Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
4. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
Đánh giá đƣợc thực trạng công tác thẩm định các dự án ĐTXD các công trình Nông
nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc
Giang thực hiện;
Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án công trình Nông

nghiệp và PTNT cho Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang để hƣớng đến xây
dựng đƣợc một quy trình và nội dung, giải pháp cho công tác thẩm định cho Sở Nông
nghiệp và PTNT Bắc Giang.

3


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG
1.1 Khái quát chung về công tác thẩm dịnh dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để triển khai xây dựng mới sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án đƣợc thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng,
làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng
án thiết kế cơ sở đƣợc lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án thiết kế bản
vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây
dựng.
- Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định ĐTXD.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng,

Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Chủ ĐTXD (sau đây gọi là chủ đầu tƣ) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay
vốn hoặc đƣợc giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động ĐTXD.

4


- Thiết kế sơ bộ là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, thể hiện
những ý tƣởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền
công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trƣơng ĐTXD công trình.
- Thiết kế cơ sở là thiết kế đƣợc lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD trên cơ
sở phƣơng án thiết kế đƣợc lựa chọn, thể hiện đƣợc các thông số kỹ thuật chủ yếu phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng, là căn cứ để triển khai các bƣớc
thiết kế tiếp theo.
- Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ, cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn
bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
- Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội
dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở
cho công tác thẩm định [1].
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án ĐTXD có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các
nhiệm vụ đã đặt ra về tiến độ, chi phí, chất lƣợng, ổn định, an toàn vệ sinh và bảo vệ
môi trƣờng… Sản phẩm của dự án xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không
phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất hàng loạt;
- Dự án ĐTXD có vòng đời trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian
tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tƣởng về xây dựng công

trình và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng, khi
công trình xây dựng hết tuổi thọ, khai thác và chấm dứt tồn tại;
- Dự án ĐTXD có nhiều chủ thể tham gia nhƣ: Chủ đầu tƣ, chủ công trình, tƣ vấn thiết
kế, nhà thầu thi công, tƣ vấn giám sát, nhà thầu cung ứng vật tƣ… Các chủ thể tham
gia xây dựng công trình có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối
tác trong kinh doanh. Môi trƣờng làm việc trong hoạt động xây dựng mang tính đa
phƣơng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các bên tham gia;
- Dự án ĐTXD luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là nguồn vốn, nhân lực, vật lực,
công nghệ kỹ thuật, thiết bị… kể cả thời gian;

5


- Dự án ĐTXD thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ tƣơng đối lớn, thời gian thực
hiện dài nên mang tính bất định và rủi ro cao [2].

Hình 1.1 Vòng đời của một dự án ĐTXD
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án ĐTXD đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án
gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo
các tiêu chí quy định của luật đầu tƣ công và đƣợc quy định chi tiết theo Bảng 1.1, cụ
thể nhƣ sau:
Bảng 1.1 Phân loại dự án đâu tư xây dựng công trình
TT
I

Loại dự án ĐTXD công trình
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tƣ:
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công

2. Theo mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vƣờn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ
50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn
biển, bảo vệ môi trƣờng từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nƣớc
từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền núi, từ 50.000

6

Tổng mức đầu tƣ
10.000 tỷ đồng trở lên

Không phân biệt tổng mức
đầu tƣ


TT

II
II.1

II.2

II.3


II.4

II.5

III
III.1
III.2
III.3
III.4
IV
IV.1
IV.2
IV.3
IV.4

Loại dự án ĐTXD công trình
ngƣời trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đƣợc
Quốc hội quyết định.
NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo
mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt,
đƣờng quốc lộ.

2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dƣợc.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bƣu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại
các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
NHÓM B
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

NHÓM C
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Tổng mức đầu tƣ

Không phân biệt tổng mức
đầu tƣ

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

Từ 800 tỷ đồng trở lên

Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng
Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng
Từ 45 đến 800 tỷ đồng
Dƣới 120 tỷ đồng
Dƣới 80 tỷ đồng
Dƣới 60 tỷ đồng
Dƣới 45 tỷ đồng

- Dự án ĐTXD công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD gồm:
công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, sửa

chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử
dụng đất).

7


- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác [3].
1.1.4 Phân loại, cấp công trình xây dựng
- Công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và trên mặt nƣớc, đƣợc
xây dựng theo thiết kế. Để xây dựng đƣợc công trình tiến hành hoạt động đầu tƣ bao
gồm: Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu,
nghiệm thu, bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công
trình xây dựng.
- Phân loại, cấp công trình trong dự án ĐTXD cơ sở để tính toán các thông số, chỉ tiêu
kỹ thuật, quy mô dự án, phân cấp quản lý, phê duyệt, xếp hạng nhà thầu trong hoạt
động xây dựng; để xác định số bƣớc thiết kế, thời gian bảo hành, bảo trì công trình xây
dựng. Đồng thời cấp công trình để xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình
thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng [4].
- Thông tƣ số 03/2016/TT-BXD, ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Về việc quy định
về phân cấp công trình xây dựng và hƣớng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tƣ
xây dựng thì cấp công trình Nông nghiệp và PTNT đƣợc quy định theo Bảng 1.2 nhƣ
sau [4]:
Bảng 1.2 Phân cấp công trình Nông nghiệp và PTNT
Loại công trình

Công trình thủy lợi
Công trình cấp nƣớc (cho diện
tích đƣợc tƣới) hoặc tiêu thoát
(cho diện tích tự nhiên khu tiêu)
Hồ chứa nƣớc ứng với mực
nƣớc dâng bình thƣờng
Công trình cấp nguồn nƣớc chƣa
xử lý cho các ngành sử dụng
nƣớc khác

Tiêu chí phân
cấp

Đặc biệt

Diện tích
(nghìn ha)

Cấp l

Cấp công trình
Cấp II
Cấp III

> 50

> 10 ÷
50

> 2 ÷ 10


≤2
<3

Dung tích
(triệu m3)

> 1.000

> 200 ÷
1.000

> 20 ÷
200

> 3 ÷ 20

Lƣu lƣợng
(m3/s)

> 20

> 10 ÷
20

> 2 ÷ 10

≤2

8


Cấp IV


1.1.5 Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Dự án đƣợc chuẩn bị tốt, phân tích, đánh giá kỹ lƣỡng nhƣng vẫn thể hiện tính chủ
quan nên những hạn chế, tồn tại trong quá trình lập dự án là khó tránh khỏi. Để tránh khỏi
tính chủ quan cần có sự kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn và sự phù hợp với các quy định,
tính khả thi và hiệu quả của dự án ĐTXD mang lại, giúp việc ra quyết định đầu tƣ. Thẩm
định dự án giúp cho các Chủ đầu tƣ khắc phục đƣợc tính chủ quan của đơn vị tƣ vấn lập
dự án, tránh đƣợc sai xót, bổ sung những thiếu sót trong từng nội dung phân tích của dự
án. Thẩm định dự án là một khâu quan trọng trong công tác quản lý đầu tƣ, nó tạo ra cơ sở
lý luận chắc chắn cho việc thực hiện hoạt động đầu tƣ có hiệu quả cao.
Dự án có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Nếu không có dự án,
nền kinh tế sẽ khó tăng trƣởng có phát triển. Những công trình thế kỷ của nhân loại
trên thế giới luôn là những minh chứng về tầm quan trọng của dự án. Dự án là căn cứ
quan trọng để quyết định đầu tƣ, xây dựng kế hoạch đầu tƣ và giám sát quá trình thực
hiện đầu tƣ. Dự án là căn cứ để các tổ chức đƣa ra quyết định tài trợ, các cơ quan quản
lý nhà nƣớc đƣa ra quyết định phê duyệt đầu tƣ. Dự án còn đƣợc coi là công cụ quan
trọng trong quản lý các chi phí, vật tƣ, nhân ltƣ trong quá trình thực hiện đầu tƣ. Do
vậy, hiểu đƣợc những đặc điểm của dự án là một trong những nhân tố quyết định cho
sự thành công của dự án.
1.1.5.1 Mục đích của thẩm định dự án ĐTXD
+ Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội
dung và cách thức tính toán của dự án;
+ Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phƣơng diện tài chính và kinh tế xã hội;
+ Đánh giá tính khả thi của dự án là mục đích hết sức quan trọng thể hiện ở việc xem
xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, phƣơng thức thực hiện, môi trƣờng pháp lý.
1.1.5.2 Nhiệm vụ thẩm định dự án ĐTXD
+ Giúp ngƣời quyết định đầu tƣ lựa chọn đƣợc phƣơng án đầu tƣ tốt nhất;

+ Giúp cơ quan chuyên môn của ngƣời quyết định đầu tƣ đánh giá đƣợc sự phù hợp
của dự án đối với quy hoạch phát triển của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu,
quy mô, hiệu quả;

9


+ Xác định đƣợc hiệu quả hay không hiệu quả của dự án mang lại;
+ Giúp các nhà tài trợ, tổ chức có quyết định tài trợ cho dự án hay không;
+ Xác định rõ tƣ cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tƣ.
1.1.5.3 Nội dung thẩm định dự án ĐTXD
Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng [3].
- Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng đƣợc
chấp thuận hoặc với phƣơng án tuyến công trình đƣợc chọn đối với công trình xây
dựng theo tuyến;
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ
tầng kỹ thuật của khu vực;
+ Sự phù hợp của phƣơng án công nghệ, dây chuyền công nghệ đƣợc lựa chọn đối với
công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
+ Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi
trƣờng, phòng, chống cháy, nổ;
+ Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân
tƣ vấn lập thiết kế;
+ Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công
trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở.
- Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng đƣợc thẩm định
gồm:

+ Đánh giá về sự cần thiết đầu tƣ xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trƣơng đầu tƣ, khả
năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời
kỳ;
+ Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng
mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu
vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh

10


nghiệm quản lý của chủ đầu tƣ; các giải pháp bảo vệ môi trƣờng; phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
+ Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tƣ, tiến độ thực
hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích
rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng thì nội dung
thẩm định gồm:
+ Đánh giá về sự cần thiết đầu tƣ, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tƣ, hiệu
quả về kinh tế - xã hội;
+ Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải
phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hƣởng đến công trình nhƣ quốc phòng, an ninh, môi
trƣờng và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết
kế công trình có yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ môi trƣờng,
phòng, chống cháy nổ;
+ Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của

công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
+ Đánh giá sự phù hợp giữa khối lƣợng chủ yếu của dự toán với khối lƣợng thiết kế;
tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công
trình; xác định giá trị dự toán công trình;
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng [1].
1.1.5.4 Trình tự thẩm định dự án ĐTXD
Trong công tác thẩm định dự án ĐTXD thì trình tự thẩm định có ý hết sức quan trọng.
Trình tự thẩm định dự án ĐTXD đƣợc quy định [3]:
- Đối với dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc:
+ Chủ đầu tƣ gửi hồ sơ dự án đến ngƣời quyết định đầu tƣ, đồng thời gửi tới cơ quan
chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định dự án. Hồ sơ trình thẩm định Dự án
đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm: Tờ trình thẩm định dự án [Phụ lục số 01] ; hồ sơ

11


dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; các văn bản pháp lý có liên quan;
+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên
quan đến các cơ quan, tổ chức theo quy định để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến
dự án. Khi thẩm định dự án có quy mô nhóm A đƣợc đầu tƣ xây dựng trong khu vực
đô thị, cơ quan chủ trì thẩm định phải lấy ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở.
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn khác có
yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở [3]:
+ Chủ đầu tƣ, đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP gửi hồ sơ thiết kế cơ sở của
dự án đến ngƣời quyết định đầu tƣ, đồng thời gửi tới cơ quan chuyên môn về xây dựng
để tổ chức thẩm định;
+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc đủ hồ sơ dự án, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ

quan, tổ chức có liên quan theo quy định để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến thiết
kế cơ sở của dự án.
+ Thời hạn có văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dự án, thiết kế cơ
sở theo quy định nhƣ sau: Không quá 30 (ba mƣơi) ngày đối với dự án quan trọng
quốc gia; 20 (hai mƣơi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mƣời lăm) ngày đối với dự án
nhóm B và 10 (mƣời) ngày đối với dự án nhóm C. Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ
chức liên quan không có văn bản trả lời thì đƣợc xem nhƣ đã chấp thuận về nội dung
xin ý kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
- Thời gian thẩm định dự án theo quy định tại Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014.
Thời hạn thẩm định thiết kế cơ sở: Không quá 60 (sáu mƣơi) ngày đối với dự án quan
trọng quốc gia, 30 (ba mƣơi) ngày đối với dự án nhóm A, 20 (hai mƣơi) ngày đối với
dự án nhóm B và 15 (mƣời lăm) ngày đối với dự án nhóm C.
- Trƣờng hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tƣ lựa chọn trực tiếp
đơn vị tƣ vấn thẩm tra, trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp
lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tƣ các nội
dung cần thẩm tra để chủ đầu tƣ lựa chọn và ký kết hợp đồng với tƣ vấn thẩm tra; thời
gian thực hiện thẩm tra không vƣợt quá 30 (ba mƣơi) ngày đối với dự án quan trọng
quốc gia; 20 (hai mƣơi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mƣời lăm) ngày đối với dự án

12


nhóm B và 10 (mƣời) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm gửi kết
quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, ngƣời quyết định đầu tƣ để làm cơ
sở thẩm định dự án, thiết kế cơ sở [5].
- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm tổ chức
thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng nội dung và thời gian theo
quy định [5].
1.1.5.5 Thẩm quyền thẩm định dự án ĐTXD
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc thì cơ quan chuyên môn về xây dựng

theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung theo tiết 1.5.3.5
mục 1.5.3. Chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
ĐTXD quy định theo nội dung đã nêu ở tiết 1.5.3.5 mục 1.5.3 trên [1];
- Theo quy định hiện hành thì Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì
thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 các
dự án quy mô từ nhóm B trở xuống đƣợc ĐTXD trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ
các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 3 Điều 10 của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP [5];
- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án chuyên ngành
Nông nghiệp và PTNT bao gồm [5]:
+ Công trình lấy nƣớc, tiêu nƣớc nhƣ: Hồ chứa, các loại đập dâng, tràn xả lũ, ngầm
tràn, cống lấy nƣớc, cống tiêu nƣớc, cống xả nƣớc, kênh, đƣờng ống dẫn nƣớc, đƣờng
hầm thủy công, trạm bơm tƣới-tiêu và công trình thủy lợi khác;
+ Công trình phòng chống lụt bão: Cống dƣới đê, kè đê, khoan phụt chống thấm cho
thân đê, công trình chống mối, cứng hóa mặt đê, đắp áp trúc mái đê, nâng cao cao trình
đê và mở rộng mặt đê …;
+ Các công trình phục vụ cho cây ăn quả, chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản,
cây nông nghiệp chất lƣợng cao và các công trình nông nghiệp và PTNT khác.
- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án nếu cần thiết có thể lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức
liên quan về các nội dung, công trình chuyên ngành khác của dự án. Cơ quan, tổ chức
đƣợc lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp ý kiến bằng
văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng chống cháy,
13


×