Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn ADB cho dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.65 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong
tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trang bị cho tác giả
những kiến thức về chuyên môn, những cơ sở lý luận phục vụ cho công tác chuyên môn
và quá trình nghiên cứu đề tài cũng như hoàn thiện bản thân trong cuộc sống. Tác giả
cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong ban quản lý dự án Phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn phục vụ sản xất các tỉnh Tây Nguyên, tỉnh Lâm Đồng (14, Hùng Vương,
Phường 10, Thành Phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng, Tp. Đà Lạt), các anh chị trong Viện
Khoa học Thủy Lợi Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu để tác giả hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn GS.TS Vũ Thanh Te đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn
thành Luận văn. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài: “Nghiên cứu
giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn ADB cho dự án phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết qủa đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong quá trình nghiên cứu
và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn sử dụng vốn ADB. Tuy nhiên trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian
ngắn, địa lý cách trở và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được những nhận xét và góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng


nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Trang

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ADB .......................................................................................................5
1.1 Tổng quan về dự án hạ tầng nông thôn .....................................................................5
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về hạ tầng nông thôn. ..........................................................5
1.1.2 Các khái niệm cơ bản về dự án đầu tư ...................................................................6
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................................................8
1.2.1 Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................................. 8
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................................9
1.2.3 Những đặc điểm riêng của đầu tư xây dựng CSHT nông thôn và quản lý dự án phát
triển CSHT nông thôn ...................................................................................................10
1.3 Các giai đoạn đầu tư của dự án, vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu
tư trong một dự án xây dựng .........................................................................................11
1.3.1 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng .............................................................11
1.3.2 Vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án...........12
1.4 Hiệu quả của dự án phát triển CSHT nông thôn ...................................................15

1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng............................15
1.5.1 Các nhân tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện ..................................15
1.5.2 Các nhân tố khách quan của địa phương tác động đến hiệu quả công tác đầu tư... 16
1.5.3 Các chính sách của Trung ương và địa phương ....................................................16
1.6 Tình hình đầu tư xây dựng CSHT nông thôn hỗ trợ thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia của Chính phủ cho phát triển nông thôn mới trong thời gian qua ..........17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ADB. ........21
2.1 Đặc thù của dự án phát triển hạ tầng nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông
thôn mới .........................................................................................................................21
2.1.1 Những nét cơ bản về chương trình xây dựng nông thôn mới ...............................21
2.1.2 Các tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ...................................23

iii


2.1.3 Hệ thống văn bản áp dụng .................................................................................... 25
2.1.4 Phát triển CSHT nông thôn trong chương trình xây dựng nông thôn mới........... 26
2.2 Hệ thống văn bản pháp quy trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................... 26
2.2.1 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ........................................................... 26
2.2.2 Những quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........... 27
2.2.3 Những quy định về quản lý và sử dụng ODA của Chính phủ Việt Nam và ADB ... 29
2.3 Dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn ADB ...................................................... 30
2.3.1 Nguồn vốn ............................................................................................................ 30
2.3.2 Tính tạm thời ........................................................................................................ 32
2.3.3 Tính duy nhất ........................................................................................................ 32
2.3.4 Tính giới hạn......................................................................................................... 32
2.4 Nội dung trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn
ADB .............................................................................................................................. 32
2.4.1 Xác định dự án và đánh giá ban đầu ..................................................................... 34

2.4.2 Chuẩn bị và thiết kế dự án .................................................................................... 34
2.4.3 Thực hiện đầu tư và theo dõi dự án ...................................................................... 34
2.4.4 Hoàn thành và đánh giá dự án .............................................................................. 35
2.5 Tình hình thu hút vốn và sử dụng nguồn vốn ADB ở Việt Nam ............................ 35
2.5.1 Thực trạng thu hút vốn ODA của ADB tại Việt Nam .......................................... 36
2.5.2 Tình hình sử dụng nguồn vốn ADB ở Việt Nam ................................................. 44
2.5.3 Vốn ADB dành cho các dự án tương tự Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
các tỉnh Tây Nguyên ..................................................................................................... 49
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng trong quản lý dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn ADB .. 50
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN PHỤC VỤ SẢN XUẤT CHO CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN,
TỈNH LÂM ĐỒNG ..................................................................................................... 54
3.1 Khái quát về Dự án phát triển CSHT nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây
Nguyên tại tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................ 54
3.1.1 Thực trạng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng .... 54
iv


3.1.2. Tổng quan về dự án .............................................................................................55
3.1.3 Chi tiết nguồn vốn của dự án ................................................................................55
3.2 Cơ cấu và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án phát triển CSHT nông thôn phục vụ sản
xuất các tỉnh Tây Nguyên, tỉnh Lâm Đồng ...................................................................57
3.2.1 Cơ cấu của Ban Quản lý .......................................................................................57
3.2.2 Công tác đã và đang triển khai dự án của Ban quản lý ........................................58
3.3 Thực trạng triển khai các tiểu dự án ........................................................................63
3.3.1 Việc lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công ...................................64
3.3.2 Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư .........................65
3.3.3 Việc lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công ...................................65

3.3.4 Công tác quản lý chất lượng công trình................................................................67
3.3.5 Công tác quản lý tài chính ....................................................................................67
3.4 Đánh giá hiệu quả của dự án phát triển CSHT nông thôn phục vụ sản xuất các tỉnh
Tây Nguyên ở Lâm Đồng ..............................................................................................68
3.5 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án phát
triển CSHT nông thôn ...................................................................................................70
3.5.1 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp .........................................................................70
3.5.2 Yêu cầu của các giải pháp ....................................................................................71
3.6 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án có vốn vay ADB
phát triển CSHT nông thôn phục vụ sản xuất tại Lâm Đồng ........................................71
3.6.1 Các giải pháp chủ yếu ...........................................................................................71
3.6.2 Các giải pháp hỗ trợ ..............................................................................................78
3.7 Áp dụng giải pháp lựa chọn nhà thầu tư vấn và nhà thầu thi công vào dự án Sửa chữa,
nâng cấp CSHT nông thôn phục vụ sản xuất khu vực xã Lạc Xuân và xã Tu Tra, huyện
Đơn Dương ....................................................................................................................80
Kết luận chương 3 .........................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình quản lý dự án ODA của ADB ............................................. 33
Biểu đồ 2.2. Tình hình cam kết ODA của ADB cho Việt nam giai đoạn 1993 - 2012 ......... 38
Biểu đồ 2.3. Tình hình kí kết ODA của ADB dành cho Việt Nam giai đoạn 1993- 2015 ... 39
Biểu đồ 2.4. Tình hình giải ngân của ADB cho Việt Nam giai đoạn 1993 – 2015 ...... 44
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu sử dụng ODA của ADB theo ngành, lĩnh vực.............................. 47
Hình 3.1. Sơ đồ ban quản lý ADB ................................................................................ 77


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại dự án ................................................................................................7
Bảng 2.1. Vốn ODA cam kết của ADB cho Việt Nam giai đoạn 1993 - 2012 .............37
Bảng 2.2. Vốn ODA kí kết của ADB dành cho Việt Nam giai đoạn 1993-2015..........39
Bảng 2.3. Vốn ODA giải ngân của ADB cho Việt Nam giai đoạn 1993 - 2016...........42
Bảng 2.4. Tỷ lệ dự án thành công từ 2008 – 2016 tại Việt Nam...................................45
Bảng 2.5. Danh mục một số chương trình, dự án ODA của ADB cho Việt Nam giai
đoạn 2001 - 2017 ...........................................................................................................46
Bảng 2.6. Cơ cấu sử dụng ODA theo ngành, lĩnh vực tính đến 31/12/2016 .................47
Bảng 3.1. Kế hoạch Nguồn vốn cho dự án phát triển CSHT nông thôn tỉnh Lâm Đồng 56
Bảng 3.2: Tổng nguồn vốn của các dự án đến tháng 6 năm 2017.................................57
Bảng 3.3. Quy trình quản lý và triển khai dự án ...........................................................59
Bảng 3.4 Các hạng mục của dự án trong năm 2015 ......................................................62
Bảng 3.5 Giải ngân các hạng mục của dự án trong năm 2016 ......................................63
Bảng 3.6 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật hồ sơ đề xuất ..............................................81
Bảng 3.7 Chỉ tiêu so sánh 2 phương án Sửa chữa, nâng cấp hồ Công Đoàn và đường
giao thông nông thôn loại A, khu vực xã Tu Tra ..........................................................84
Bảng 3.8 Kết quả cho điểm của một chuyên gia tiêu biểu ............................................84
Bảng 3.9 Kết quả tính toán so sánh 2 phương án Sửa chữa, nâng cấp hồ Công Đoàn và
đường giao thông nông thôn loại A, khu vực xã Tu Tra ...............................................85
Bảng 3.10 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật hồ sơ đấu thầu ..........................................86
Bảng 3.11 Kết quả cho điểm của chuyên gia khi so sánh 5 chỉ tiêu để lựa chọn nhà
thầu thi công ..................................................................................................................87
Bảng 3.12 Bảng điểm đánh giá tổng hợp ......................................................................87

vii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
QLDA

Quản lý dự án

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

PMI

Viện nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế

TT - BXD

Thông tư - Bộ xây dựng

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

QH

Quốc hội




Quyết định

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

FDI

Đầu tư trước tiếp nước ngoài

NGO

Tổ chức phi chính phủ

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

WB

Ngân hàng Thế giới

IMF


Quỹ tiền tệ Quốc tế

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

DAC

Uỷ ban hỗ trợ phát triển

GNP

Tổng sản lượng Quốc gia

NIC

Nước công nghiệp mới

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

MOU

Biên bản ghi nhớ

PID

Văn kiện thực hiện dự án


PCR

Báo cáo hoàn thành dự án

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước

KH & ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

XDCT

Xây dựng công trình

viii


UBND

Uỷ ban nhân dân

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển Nông thôn


AFD

Cơ quan phát triển

GPMB

Giải phóng mặt bằng

CPO

Ban quản lý Trung ương các Dự án Thuỷ lợi

QLXD

Quản lý xây dựng

TW

Trung ương

TPCP

Trái phiếu chính phủ

BCH

Ban chấp hành

CBVC


Cán bộ viên chức

MOF

Bộ Tài Chính

TKCS

Thiết kế cơ sở

TKBV - TC

Thiết kế bản vẽ thi công

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

CNH – HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa

CIF

Quỹ đầu tư biến đổi khí hậu

ix




PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc quản lý dự án phát triển cở sở hạ tầng nông thôn sử dụng
vốn của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở những cộng đồng nông thôn nghèo có ý nghĩa chiến
lược trong việc đạt được mục tiêu Quốc gia về tăng trưởng gắn liền với bình đẳng. Công
trình cơ sở hạ tầng không đồng bộ và tình trạng yếu kém của cơ sở hạ tầng cho cộng
đồng khu vực nông thôn được coi là nguyên chính gây nên sự khác biệt về mức sống và
cơ hội kinh tế giữa các vùng và cũng là những trở ngại cơ bản đến sự phát triển của cộng
đồng nông thôn khu vực Tây Nguyên. Đặc biệt, trong những năm vừa qua khu vực nông
thôn các tỉnh Tây Nguyên đã được Chính phủ đầu tư nhiều các công trình thủy lợi đầu
mối với quy mô lớn như Ea Soúp, Đạ Tẻh, Ia M’La, Krông Búk hạ, Krông Búk thượng,
Ka La, Đắk Lông Thượng v.v…, tuy nhiên hiện nay hiệu quả đầu tư của các công trình
chỉ đạt 25-45% công suất thiết kế, nguyên nhân chính là do thiếu các công trình phụ trợ
(các hệ thồng kênh nội đồng có diện tích tưới nhỏ hơn 150ha, các trạm bơm v.v…), bên
cạnh đó hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ sản xuất nội đồng vừa thiếu, vừa yếu
đang là vấn đề quan ngại cho sự phát triển nền nông nghiệp Tây Nguyên nói chung và
Lâm Đồng nói riêng. Nguồn vốn là yếu tố vô cùn quan trọng trong việc triển khai các dự
án xây dựng nói chung và các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nói riêng.
Bên cạnh việc khơi dậy và phát huy nguồn vốn nội lực, chúng ta cần tranh thủ mọi
nguồn vốn bên ngoài đặc biệt là nguồn viện trợ phát triển chính thức. Nguồn vốn này
ngày càng có vai trò to lớn, quan trọng trong sự nghiệp đổi mới của chúng ta hiện nay,
vì đây không chỉ là nguồn vốn có nhiều điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn,
khối lượng, phương thức thanh toán, thời gian cho vay mà nó còn có ý nghĩa trong
việc chuyển giao tri thức, công nghệ thích hợp, đào tạo nguồn nhân lực, giúp xoá đói
giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống ở các vùng nông thôn, miền núi, cải thiện
môi trường, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng...Do đó huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn này được xem là một chiến lược đặc biệt quan trọng cho việc tạo đà phát
triển cho nền kinh tế Việt Nam.
Việc thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn viện trợ phát triển chính thức còn có một ý

nghĩa quan trọng trong điều kiện nguồn viện trợ này có xu hướng ngày một khan hiếm.
1


Nhất là khi mà trong những năm tới, Việt Nam có khả năng không còn đủ tiêu chí để
được vay vốn từ quỹ ADF của ADB. Do vậy, làm thế nào để tận dụng và khai thác
một cách có hiệu quả nguồn vốn ADB đồng thời tránh sử dụng lãng phí nguồn vốn
ngân sách đối ứng của trung ương và địa phương là một vấn đề vô cùng cần thiết.
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên
được thực hiện tại 05 tỉnh Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai và
Kon Tum) với tổng dân số khoảng 10,55 triệu dân, trong đó 24,22% được coi là
nghèo.
Dự án đề xuất sẽ được thực hiện trong thời gian 5 năm từ đầu năm 2013 đến hết năm
2018. Dự án sẽ hỗ trợ trực tiếp việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia của
Chính phủ cho phát triển nông thôn mới.
Tổng vốn đầu tư cho các dự án cho 5 tỉnh Tây nguyên là 87,58 triệu USD, (Trong đó:
vốn ADB tài trợ là 80 triệu USD chiếm 91,4%, vốn ngân sách trung ương 0,2 triệu
USD chiếm 0,2%, vốn đối ứng các tỉnh tham gia dự án 7,58 triệu USD chiếm 8,4%, cụ
thể:
-Vốn ADB tài trợ: 80 triệu USD, trong đó: Ngân sách cấp phát XDCB là 100% tổng
vốn ODA, Ngân sách cấp phát hành chính sự nghiệp là 0% tổng vốn ADB, cho vay lại
là 0% tổng vốn ADB.
-Vốn đối ứng ngân sách Trung ương cấp phát 0,2 triệu USD chi hoạt động cho CPMU
trong thời gian quyết toán dự án (sau khi đóng Khoản vay);
-Vốn đối ứng ngân sách tỉnh cấp phát là 7,38 triệu USD (bình quân mỗi tỉnh là 1,48
triệu USD/tỉnh, khoảng 33,5 tỷ đồng)
Một trong các yếu tố chính ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn chính là năng
lực quản lý nguồn vốn. Việc phân tích tổng hợp những nguyên nhân để tìm biện pháp
giải quyết khắc phục, đổi mới trong công tác quản lý dự án phát triển CSHT nông thôn
sử dụng vốn ADB là công việc cấp thiết cần làm.

Vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn
vốn ADB cho dự án phát triển CSHT nông thôn để nhằm giải đáp những câu hỏi
trên.

2


2. Mục đích của đề tài
Nâng cao năng lực quản lý dự án nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn ADB.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;
- Tiếp cận công tác tư vấn thiết kế ngay tại cơ quan và thông qua sách báo và thông tin
internet;
- Tiếp cận các thông tin dự án;
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp thống kê số liệu;
- Phương pháp phân tích tổng hợp
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý Dự án phát
triển CSHT nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng Vốn
vay Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
b) Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu đến vốn ADB sử dụng trong Phát triển CSHT nông thôn.
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý các dự
án phát triển CSHT nông thôn sử dụng vốn ADB tại tỉnh Lâm Đồng
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
a) Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao

quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ADB
Phân tích một cách hệ thống về thực trạng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn ADB cho dự
án phát triển CSHT nông thôn hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia của
Chính phủ cho phát triển nông thôn mới

3


b) Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực cho
việc nâng cao năng lực quản lý dự án sử dụng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ADB trong
phát triển CSHT nông thôn tại tỉnh Lâm Đồng
6. Kết quả đạt được
- Nghiên cứu tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng công trình
Đánh giá tình thu hút vốn ODA của ADB trong thời gian qua, đặc điểm của các dự án có
sử dụng vốn ODA của ADB và các nhân tố ảnh hưởng trong QLDA đầu tư sử dụng vốn
ODA của ADB;
- Đánh giá thực trạng công tác QLDA của Ban quản lý dự án phát triển CSHT nông
thôn phục vụ sản xuất các tỉnh Tây Nguyên, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua, qua đó
phân tích và đưa ra những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại hạn chế trong công
tác QLDA của Ban, Đánh giá, phân tích được thực trạng từ đó đưa ra được giải pháp
nhằm sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn ADB trong phát triển CSHT nông thôn ở vùng
Tây Nguyên nói chung và CSHT ở tỉnh Lâm Đồng nói riêng.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết luận
kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chương nội dung chính:
- Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án phát triển cở sở hạ tầng nông thôn và hiệu quả
dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ADB.
- Chương 2: Cơ sở khoa học nhằm nâng cao năng lực quản lý của dự án sử dụng nguồn

vốn ADB.
- Chương 3: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý
của dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên,
tỉnh Lâm Đồng

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN ADB
1.1 Tổng quan về dự án hạ tầng nông thôn
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về hạ tầng nông thôn.
1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu”
nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Là tổng thể
các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các
hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình thường.
Hệ thống CSHT bao gồm: CSHT kinh tế và CSHT xã hội.
+ CSHT kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện, giao thông,
sân bay…
+ CSHT xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt động văn
hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá, bệnh
viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
1.1.1.2. CSHT nông thôn
CSHT nông thôn là một bộ phận của tổng thể CSHT vật chất - kỹ thuật nền kinh tế
quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất - kỹ thuật được tạo lập
phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông
nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này
và trong lĩnh vực nông nghiệp.

Nội dung tổng quát của CSHT nông thôn có thể bao gồm những hệ thống cấu trúc,
thiết bị và công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và cải
tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kè đập,
cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá,

5


kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của
dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông
thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật liệu,…mà
chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm trại
sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Nội dung của CSHT trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ phát triển
của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các địa
phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, CSHT nông thôn còn
bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và làm sạch nguồn
nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về dự án đầu tư
1.1.2.1 Khái niệm đầu tư
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế – xã hội nói chung và phát triển
CSHT nông thôn nói riêng, các hoạt động kinh tế bao giờ cũng gắn liền với việc huy
động và sử dụng các nguồn lực nhằm đem lại những lợi ích kinh tế – xã hội nhất định.
Các hoạt động đó gọi là hoạt động đầu tư.

Đầu tư theo nghĩa rộng nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm đem lại cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Các hoạt động nói trên được tiến hành trong một vùng
không gian và tại khoảng thời gian nhất định.
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác.
Trong các hoạt động kinh tế nguồn tài lực (tiền vốn) luôn có vai trò rất quan trọng. Quá
trình sử dụng tiền vốn trong đầu tư nói chung là qúa trình chuyển hoá vốn bằng tiền
thành vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, đất đai…) hoặc vốn dưới dạng hình thức tài sản

6


vô hình (lao động chuyên môn cao, công nghệ và bí quyết công nghệ, quyền sở hữu công
nghiệp…) để tạo ra hoặc duy trì, tăng cường năng lực của các cơ sở vật chất – kỹ thuật
hay những yếu tố, những điều kiện cơ bản của hoạt động kinh tế.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở trong
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế – xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó, hoạt động này được gọi là đầu tư phát
triển .
Như vậy, nếu xét trong phạm vi quốc gia thì chỉ những hoạt động sử dụng các nguồn lực
hiện tại để trực tiếp làm tăng các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ hoặc để duy
trì sự hoạt động của các tài sản và nguồn nhân lực sẵn có mới thuộc phạm vi đầu tư theo
nghĩa hẹp.
1.1.2.2. Phân loại hoạt động đầu tư
Khái niệm về đầu tư cho thấy tính đa dạng của hoạt động kinh tế này. Hoạt động đầu tư
có thể được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách phân loại đều có ý nghĩa
riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư.
Dự án được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Bảng 1.1. Phân loại dự án
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

9

Tiêu chí phân loại
Các loại dự án
Theo cấp độ dự án Dự án thông thường, chương trình, hệ thống
Theo quy mô dự án Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C
Theo lĩnh vực
Xã hội, kinh tế, tổ chức hỗn hợp
Gíao dục, đào tạo, nghiên cứu và phát triển, đổi mới,
Theo loại hình
đầu tư
Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3 -5 năm); dài hạn
Theo thời hạn
(trên 5 năm)
Theo khu vực
Quốc tế, Quốc gia, vùng, miền, địa phương
Theo chủ đầu tư
Nhà nước, doanh nghiệp, cá thể
Theo đối tượng
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng cụ
đầu tư

thể
Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn tín dụng,
vốn tự huy động của DN nhà nước, vốn liên danh với
nước ngoài, vốn FDI, vốn góp của nhân dân
Theo nguồn vốn

7


1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1 Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Đối với Việt Nam, là một nước với gần 80% dân số làm nghề nông, để đạt được mục tiêu
“đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp có trình độ khoa học công nghệ thì nhất
thiết phải có sự đầu tư vào nông nghiệp mà nhất là phát triển CSHT.
CSHT nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh
của khu vực nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn đầu tư
nước ngoài và sức huy động nguồn vốn trong nước vào thị trường nông nghiệp, nông
thôn. Những vùng có CSHT đảm bảo, đặc biệt là mạng lưới giao thông sẽ là nhân tố thu
hút nguồn lao động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn.
Yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án phát triển cở sở hạ tầng nói riêng cũng
như các dự án đầu tư xây dựng nói chung chính là việc quản lý dự án đó. Đây là sự vận
dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả
toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực
hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp,
điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu kỹ thuật đã đề ra và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc

và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả chi phí được duyệt, đúng tiến độ và
giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa ba mục tiêu có thể khác nhau
giữa các dự án, giữa các thời kỳ của một dự án, nhưng nói chung để đạt hiệu quả tốt đối
8


với mục tiêu này thì thường phải đánh đổi bằng hiệu quả của một hoặc hai mục tiêu còn
lại sẽ bị giảm đi. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án người quản lý luôn hi vọng sẽ đạt
được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án.
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chính đó là: Lập kế hoạch, phối hợp thực
hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và giám sát các công việc dự án
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Lập kế hoạch là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành,
nguồn lực cần thiết để hoàn thành dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo
một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, máy móc, thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung
này chi tiết hoá thời gian thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án.
Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành,
giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
Nội dung cơ bản của QLDA là:
- Quản lý phạm vi dự án
- Quản lý thời gian dự án
- Quản lý chi phí dự án
- Quản lý chất lượng dự án

- Quản lý trao đổi thông tin dự án
- Quản lý việc mua bán của dự án
- Quản lý nguồn nhân lực
- Quản lý rủi ro dự án
- Quản lý việc giao nhận dự án

9


1.2.3 Những đặc điểm riêng của đầu tư xây dựng CSHT nông thôn và quản lý dự án
phát triển CSHT nông thôn
1.2.3.1 Đặc điểm của đầu tư xây dựng CSHT nông thôn
Đầu tư trong nông nghiệp, kinh tế nói chung và trong đầu tư CSHT nông thôn nói riêng
thông thường đều trực tiếp hay gián tiếp chịu ảnh của các đặc điểm sản xuất nông nghiệp
nên mang một số đặc điểm sau:
a. Ý nghĩa của đầu tư
Hiệu quả mang lại có ý nghĩa cho cả vùng dự án và không chỉ đóng góp về mặt phát triển
kinh tế mà còn có ý nghĩa phát triển xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, giáo dục,
xóa khoảng cách giàu nghèo, bình đẳng giới. Đặc biệt là các tỉnh miền núi, vùng sâu
vùng xa, dân tộc thiểu số
b. Thời gian thu hồi vốn dài
Đầu tư phát triển CSHT nông thôn thường có thời gian thu hồi vốn dài hơn trong đầu tư
các ngành khác. Những nguyên nhân chủ yếu của thời gian thu hồi vốn dài bao gồm:
+ Số tiền chi phí cho một công trình thường khá lớn và phải nằm ứ đọng không vận động
trong qúa trình đầu tư. Vì vậy, khu vực tư nhân không tích cực tham gia xây dựng CSHT
nông thôn mà chủ yếu là chính phủ.
+ Thời gian kể từ khi tiến hành đầu tư một công trình cho đến khi công trình đưa vào sử
dụng thường kéo dài nhiều tháng thậm chí tới vài năm.
+ Tính rủi ro và kém ổn định của đầu tư cao do phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên.
c. Phạm vi rộng lớn.

Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực CSHT thường tiến hành trên phạm vi không gian rộng
lớn, trải dài theo vùng địa lý và phụ thuộc nhiều vào đặc điểm địa lý của vùng. Điều này
làm tăng thêm tính phức tạp của việc quản lý, điều hành các công việc của thời kỳ đầu tư
xây dựng công trình cũng như thời kỳ khai thác các công trình đó.
c. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ ở ngay nơi mà nó
được tạo dựng, phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất và đời sống dân cư. Do đó, khi
xây dựng các công trình này phải cân nhắc, lựa chọn công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất để
10


phục vụ lâu dài cho nhân dân.
d. Tính hiệu quả đầu tư phát triển CSHT nông thôn phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có
yếu tố đầu tư tới hạn, là đầu tư đưa công trình xây dựng nhanh tới chỗ hoàn bị. Nếu chậm
đạt tới chỗ hoàn bị, các công trình sẽ chậm đưa vào vận hành.
1.3.2.2 Đặc điểm của Quản lý dự án phát triển CSHT nông thôn
- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản lý dự án được hình
thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án, nhà
quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết thúc
dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
- Công việc của dự án đòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người đứng
đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án là những người có trách nhiệm phối
hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi mục
tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự, chi
phí, thời gian và mức độ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.
1.3 Các giai đoạn đầu tư của dự án, vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn
chuẩn bị đầu tư trong một dự án xây dựng
1.3.1 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng nói chung hay dự án phát triển CSHT nói riêng đều có thời điểm
bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng nên dự án có một vòng đời. Vòng đời dự án bao
gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả. Dự

án ĐTXD thường có vòng đời ba giai đoạn như sau: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và
kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Xây dựng ý tưởng ban đầu, xác định quy mô và mục tiêu,
đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố và cơ sở thực hiện dự
án; Xây dựng dự án, kế hoạch thực hiện và chuẩn bị nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính
và khả năng kêu gọi đầu tư, xác định yêu cầu chất lượng, phê duyệt dự án.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: Thông tin tuyên truyền, thiết kế, quy hoạch và kiến trúc,
phê duyệt các phương án thiết kế, đấu thầu xây dựng và tổ chức thi công xây dựng, quản
lý và kiểm soát.

11


- Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án và khai thác sử dụng: Hoàn thành công việc
xây dựng, các hồ sơ hoàn công, vận hành thử công trình, giải thể nhân viên, kiểm soát và
tất toán.
1.3.2 Vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án
1.3.2.1 Nội dung của giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
Khi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, trừ trường hợp:
- Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong đó
là:
+, Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo
+, Công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định.
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ (chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng).
a. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng;
- Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng;
- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên;

- Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị
phù hợp;
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả nợ vốn vay
(nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động của dự án.
b. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây
dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử
dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau:
+, Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình
thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
12


+, Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
+, Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết
cấu chính của công trình xây dựng;
+, Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho
từng công trình;
+, Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống
cháy nổ;
+, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để
thiết lập cơ sở.
- Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
+, Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng dự án, địa điểm xây dựng
và diện tích đất sử dụng, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
+, Khả năng đảm bảo các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn
công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong
khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái
định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công

trình và bảo vệ môi trường;
+, Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái
định cư, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống
cháy nổ và các nội dung cần thiết khác;
+, Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử
dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị các cơ chế phối
hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
+, Các nội dung khác có liên quan.
c. Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng;
- Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh
về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy

13


mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án
giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian
xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
1.3.2.2 Vai trò của giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
Quản lý dự án nhằm mục tiêu đưa dự án vào khai thác sử dụng đạt chất lượng, tiến độ
cho phù hợp, an toàn và hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này cần phải quản lý dự án ngay
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án
Báo cáo tiền khả thi là báo cáo cung cấp thông tin một cách tổng quát về dự án giúp chủ
đầu tư có thể đánh giá sơ bộ tính khả thi của dự án. Đồng thời lựa chọn phương án đầu tư
thích hợp nhất cho dự án. Báo cáo tiền khả thi là căn cứ để xây dựng báo cáo khả thi.
Nghiên cứu tiền khả thi nhằm trả lời câu hỏi cho chủ đầu tư khả năng thỏa mãn các điều
kiện cơ bản của việc đầu tư, đảm bảo các điều kiện cần để quyết định tiếp tục bỏ vốn
nghiên cứu toàn diện và đầy đủ dự án và loại bỏ, nghiên cứu chọn lại cơ hội. Nó giúp chủ
đầu tư giảm bớt rủi ro, có những bước lựa chọn chắc chắn, tiết kiệm chi phí nghiên cứu.

Nghiên cứu khả thi là nghiên cứu mà trong đó dự án được nghiên cứu đầy đủ, toàn diện,
sâu sắc nhất trên tất cả các khía cạnh: thương mại, kĩ thuật, kinh tế tài chính,
quản lý với nhiều phương án khác nhau nhằm thực hiện ý đồ dự án với lợi ích cao nhất.
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đưa ra được các thông tin chi tiết về dự án
như: gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, quy
mô và cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian
xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
1.3.2.3

Tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án

Các hoạt động đầu tư thường tốn kém chi phí lớn trong khi khả năng sinh lợi lại rất mơ
hồ do phải đối diện với hàng loạt các biến động và thay đổi trong tương lai, việc đánh giá
đầu tư đúng sẽ mang lại hiệu quả cao, chất lượng công trình tốt, tuy nhiên nếu làm không
tốt thì sẽ gây lãng phí tốn kém không bảo đảm chất lượng, hậu quả kéo dài. Vì thế, việc
đánh giá toàn diện về tính khả thi của dự án, các phương án triển khai sơ bộ,... là rất quan
trọng để nhà đầu tư có cái nhìn khách quan về dự án từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp
lý. Chủ đầu tư thường áp đặt ý muốn chủ quan lên tình hình nên thường dẫn đến việc quá
lạc quan hoặc bi quan về tình hình làm cho việc đưa ra quyết định không chính xác. Việc
14


lập báo cáo tiền khả thi sẽ giúp chủ đầu tư có cái nhìn khách quan hơn về thị trường. Báo
cáo tiền khả thi là tài liệu quan trọng để thuyết phục đối tác hoặc các cơ quan chức năng
phê duyệt dự án đầu tư. Sau khi lập báo cáo tiền khả thi sẽ là bước lập báo cáo khả thi.
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu
về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án
thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng hay không.
Từ đó, mới lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng.
1.4 Hiệu quả của dự án phát triển CSHT nông thôn

Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trù kinh tế phản ánh và khả năng bảo đảm thực
hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất.
Tuỳ vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên cần phải
phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản có thể được phản ánh ở hai góc độ, đó là:
- Dưới góc độ vĩ mô hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra của dự
án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn của Chủ đầu
tư.
- Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản dưới góc độ vi mô được hiểu như sau:
Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu nhập quốc
dân so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp ứng được
nhiệm vụ kinh tế - xã hội - chính trị. Những tác động của dự án về xã hội, xóa đói giảm
nghèo ở vùng thực hiện dự án
1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.5.1 Các nhân tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện
Các nhân tố trên ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các dự án đầu tư như:
- Công tác quản lý đầu tư của địa phương, trình độ quản lý và sử dụng vốn của cán bộ
quản lý tại địa phương là yếu ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Năng lực chuyên môn của
các cơ quan tư vấn về đầu tư XDCB.
- Vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành. Các chính sách về quản lý đầu tư và xây
dựng, đấu thầu và chỉ định thầu
15


×