Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại kho bạc nhà nước thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



HOÀNG TRỌNG QUANG

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI


N

H

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HUẾ 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG TRỌNG QUANG

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ HUẾ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ư



N

G

Đ

MÃ SỐ: 8 31 01 10


TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



HOÀNG TRỌNG QUANG

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại
học kinh tế Huế, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giảng dạy, động viên và nhiều ý kiến đóng góp quý báu trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này từ quý thầy giáo, cô giáo, gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
Thầy giáo hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT.
Quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học kinh tế - Huế;


H
U



Tập thể lãnh đạo và CBNV Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp của tôi tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế.

H

TẾ

Xin chân thành cám ơn !

ẠI

H


C

KI
N

Huế, tháng 01 năm 2019

TR

Ư




N

G

Đ

HOÀNG TRỌNG QUANG

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG TRỌNG QUANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017 - 2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN nhằm phù hợp với quy

H
U




định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Luật NSNN sửa đổi. Luật NSNN và nhiều văn

TẾ

bản quy phạm pháp luật đã có những điều chỉnh, sửa đổi rất căn bản đối với hoạt
động NSNN nói chung và chi NSNN nói riêng. Việc hoàn thiện kiểm soát chi thường

KI
N

H

xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những
tiêu cực của các đơn vị sử dụng ngân sách; đồng thời, phát hiện những kẻ hở trong


C

quản lý để kiến nghị, sửa đổi, bổ sung kịp thời, làm cho cơ chế quản lý, kiểm soát chi

H

NSNN ngày càng được hoàn thiện và chặt chẽ hơn, đảm bảo đúng mục đích, tiết

Đ

ẠI


kiệm và có hiệu quả.

TR

Ư



N

G

2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: phương pháp thống kê mô tả và phương
pháp so sánh để phân tích làm rõ thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN đối với đơn vị hành chính sự nghiệp tại KBNN Thành phố Huế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Qua nghiên cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Kho bạc Nhà
nước Thành phố Huế đã đạt được những kết quả nhất định. Nhưng bên cạnh đó nhiều
quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi chưa đáp ứng yêu cầu cải cách tài chính. Luận văn
đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kiểm soát chi thường xuyên của
Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế trong thời gian tới.

iii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Quỹ tiền tệ quốc tế

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KTT

:

Kế toán trưởng

KTV

:

Kế toán viên

KTXH

:

Kinh tế - Xã hội


KSC

:

Kiểm soát chi

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

TABMIS

:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



IMF

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt......................................................................... iv
mục lục .......................................................................................................................... v
danh mục các bảng ....................................................................................................... ix
danh mục các biểu đồ, sơ đồ ......................................................................................... x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................................. 1

H
U



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3

H

5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 5

KI
N

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI



C

THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH

H

CHÍNH SỰ NGHIỆP QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............................................. 6

ẠI

1.1. Tổng quan về chi NSNN và kiểm soát chi NSNN qua KBNN .............................. 6

Đ

1.1.1. Khái quát về chi Ngân sách Nhà nước ................................................................ 6

N

G

1.1.2. Quản lý chi NSNN .............................................................................................. 8

Ư



1.1.3. Kiểm soát chi NSNN qua KBNN ..................................................................... 11


TR

1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với đơn vị hành chính sự nghiệp qua
KBNN ......................................................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp và nội dung chi thường xuyên của các
đơn vị hành chính sự nghiệp ....................................................................................... 15
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm của kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN đối
với đơn vị hành chính sự nghiệp ................................................................................. 17
1.2.3. Nguyên tắc và thủ tục kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ........... 19
1.2.4. Nội dung và quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ........... 21
1.2.5. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, kiểm soát
thanh toán các khoản chi NSNN ................................................................................. 27

v


1.3. Vai trò của KBNN trong quá trình kiểm soát chi NSNN .................................... 29
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước....................................................................................................... 30
1.4.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 30
1.4.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................... 31
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN với đơn vị hành chính sự
nghiệp tại một số KBNN và bài học kinh nghiệm đối với KBNN Thành Phố Huế,
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................... 31
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN với đơn vị hành chính sự nghiệp của KBNN

H
U




Thị Xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ...................................................................... 31
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN với đơn vị hành chính sự nghiệp của KBNN

TẾ

Phong Điền, Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 33

H

1.5.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN với đơn vị hành chính sự nghiệp của KBNN

KI
N

Quảng Trạch, Quảng Bình .......................................................................................... 34


C

1.5.4. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, ........ 35

H

Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN

ẠI

NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP


Đ

TẠI KBNN THÀNH PHỐ HUẾ .............................................................................. 37

N

G

2.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội của Thành phố Huế ảnh hưởng đến

Ư



chi thường xuyên NSNN ............................................................................................. 37

TR

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 37
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................. 39
2.2. Khái quát về hệ thống kho bạc Nhà nước ............................................................ 42
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của kho bạc Nhà nước ............................... 42
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước thành phố Huế .......................... 43
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN với đơn vị hành
chính sự nghiệp qua KBNN Thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 44
2.3.1. Thực trạng chi NSNN đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp qua kiểm soát
Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017 ........................................ 44

vi



2.3.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị hành chính sự
nghiệp qua KBNN Thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017 ........................................ 55
2.3.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Kho bạc nhà nước
Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế .............................................................................. 62
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn vị hành
chính sự nghiệp tại KBNN Thành phố Huế ................................................................ 72
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 72
2.4.2. Hạn chế.............................................................................................................. 74

H
U



2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường
xuyên đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại KBNN thành phố Huế. ............... 76

TẾ

Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

H

SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

KI
N


SỰ NGHIỆP TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ HUẾ, THỪA THIÊN


C

HUẾ ............................................................................................................................ 79

H

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN

ẠI

Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế .............................................................................. 79

Đ

3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ..................................................... 79

N

G

3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN

Ư



Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế ............................................................................... 79


TR

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các
đơn vị hành chính sự nghiệp tại Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế ............................ 83
3.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa qua KBNN Thành phố Huế, Thừa
Thiên Huế .................................................................................................................... 83
3.2.2. Tăng cường thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người cung cấp hàng hóa dịch
vụ và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt.......................................................... 83
3.2.3. Công khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các khoản
chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ quy định .......................................................... 84
3.2.4. Tăng cường công tác KSC thường xuyên NSNN theo dự toán ........................ 85

vii


3.2.5. Tăng cường công tác tự kiểm tra công tác KSC thường xuyên NSNN tại
KBNN Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế ................................................................... 86
3.2.6. Nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất đội ngũ cán bộ KBNN và chất lượng kế
toán của các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng ngân sách ...................... 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 91
2.1. Đối với nhà nước .................................................................................................. 92
2.2. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................................ 92

H
U




2.3. Đối với Kho bạc Nhà Nước ................................................................................. 93
2.4. Đối với chính quyền địa phương .......................................................................... 93

TẾ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 94


C

Nhận xét luận văn của Phản biện 1

KI
N

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

H

PHỤ LỤC

H

Nhận xét luận văn của Phản biện 2

ẠI

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn


Đ

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

TR

Ư



N

G

Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu đạt được trong năm 2017 của
Thành phố Huế .................................................................................. 39

Bảng 2.2:

Số lượng và trình độ chuyên môn của Cán bộ công chứctại KBNN
Thành phố Huế năm 2017 ................................................................. 44


Bảng 2.3.

Kết quả chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN thành phố Huế ............ 45

Bảng 2.4.

Thực trạng chi thường xuyên NSNN của các đơn vị hành chính sự
nghiệp qua KBNN Thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017. ............. 46



Kết quả chi thanh toán cá nhân tại KBNN thành phố Huế (Giai đoạn

H
U

Bảng 2.5.

2015 - 2017) ...................................................................................... 48
Kết quả chi nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Thành phố Huế (Giai

TẾ

Bảng 2.6

Kết quả kiểm soát chi mua sắm tại KBNN thành phố Huế (Giai đoạn

KI
N


Bảng 2.7.

H

đoạn 2015 - 2017) ............................................................................. 51

Kết quả kiểm soát chi khác so với tổng chi thường xuyên qua KBNN

H

Bảng 2.8.


C

2015 - 2017) ...................................................................................... 53

Đ

Bảng chi tiết kết quả kiểm soát chi thường xuyên giai đoạn 2015 –

G

Bảng 2.9.

ẠI

tại thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017 ......................................... 55




Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ làm

Ư

Bảng 2.10:

N

2017 ................................................................................................... 61

TR

công tác kiểm soát chi tại KBNN Thành phố Huế, TT Huế ............ 63

Bảng 2.11:

Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ tại các
đơn vị thụ hưởng NSNN giao dịch tại KBNN Thành phố Huế, Thừa
Thiên Huế .......................................................................................... 64

Bảng 2.12:

Tổng hợp ý kiến cán bộ làm công tác KSC tại KBNN Thành phố Huế
đánh giá về công tác KSC ngân sách trên địa bàn Thành phố Huế .. 66

Bảng 2.13

Tổng hợp ý kiến cán bộ các đơn vị thụ hưởng NSNN giao dịch tại
KBNN Thành phố Huế đánh giá về công tác KSC ngân sách trên địa

bàn Thành phố Huế ........................................................................... 67

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tình hình chi thường xuyên .............................................................45

Sơ đồ 1.1.

Bộ máy Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế .....................................43

Sơ đồ 2.2.

Quy trình nghiệp vụ KSC NSNN .....................................................56

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Biểu đồ 2.1.

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, chi ngân sách nhà nước (NSNN) là công
cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp ủy, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ
chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, thúc đẩy sự nghiệp
xây dựng, phát triển đất nước. Thời gian qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều biện
pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chi NSNN
nói chung và lĩnh vực kiểm soát chi NSNN nói riêng, trong đó chi thường xuyên




chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội

H
U

đất nước. Kho bạc Nhà nước (KBNN) phải trở thành một trong những công cụ quan

TẾ

trọng của Chính phủ trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính nhà nước
mà đặc biệt là cải cách tài chính công theo hướng công khai, minh bạch, từng bước

KI
N

H

phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, phòng
chống tham nhũng, lãng phí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn


C

lực của Chính phủ, chất lượng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ vững ổn định

H


và phát triển nền tài chính quốc gia.

ẠI

Những năm qua, công tác kiểm soát chi (KSC) thường xuyên NSNN qua

G

Đ

KBNN và KSC qua KBNN Thành phố Huế đã có những chuyển biến tích cực, cơ

N

chế KSC từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày càng chặt chẽ và đúng

Ư



mục đích cả về quy mô và chất lượng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC đã góp phần

TR

quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
Mặc dù vậy, quá trình thực hiện cơ chế KSC ngân sách vẫn còn những tồn tại
như: Sử dụng NSNN còn kém hiệu quả, lãng phí; một số tiêu chuẩn định mức chi
tiêu của Nhà nước còn lạc hậu so với thực tế. Cơ chế quản lý chi ngân sách trên địa
bàn đôi lúc còn bị động, thiếu kiểm soát, còn nhiều bất cập gây ảnh hưởng lớn tới
công tác điều hành ngân sách trên địa bàn. Bên cạnh đó trình độ nghiệp vụ của một

số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách và
cán bộ thực hiện công tác kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước chưa đáp ứng được
yêu cầu trong thời kỳ mới, ý thức trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân
sách trong chấp hành chi ngân sách chưa cao…

1


Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi thường xuyên đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Kho Bạc Nhà
Nước Thành phố Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đưa ra một
số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua
KBNN thành phố Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Thành phố Huế từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện, góp phần tăng cường hiệu quả



KSC chống thất thoát, lãng phí, tiết kiệm, hiệu quả trong chi NSNN trên địa bàn

H
U

thành phố Huế.

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể


H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiển về công tác KSC thường

KI
N

xuyên NSNN đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp qua KBNN Thành Phố Huế,


C

- Phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN đối với các đơn vị
hành chính sự nghiệp qua KBNN Thành Phố Huế trong thời gian qua, nhằm đánh giá

ẠI

H

những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân trong KSC thường xuyên qua

Đ

KBNN trên địa bàn Thành phố Huế.

G

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên




N

NSNN đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, nhằm nâng cao vai trò kiểm soát chi

Ư

thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN Thành phố Huế trong thời gian tới.

TR

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác KSC thường xuyên NSNN đối
với các đơn vị hành chính sự nghiệp do KBNN Thành phố Huế thực hiện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

i i h n v n i dung Công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với

các đơn vị hành chính sự nghiệp qua KBNN trên địa bàn Thành phố Huế được kiểm
soát thanh toán qua KBNN Thành phố Huế

2


-

i ih nv


h ng gi n Nghiên cứu công tác KSC thường xuyên NSNN đối

với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại phòng kế toán KBNN Thành phố Huế.
- i i h n v th i gi n Số liệu được luận văn sử dụng phân tích là thực trạng
các khoản chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại
KBNN Thành phố Huế trong 3 năm từ 2015 – 2017, giải pháp đề xuất cho giai đoạn
2019-2021
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: tôi tiến hành thu thập số liệu thông tin

H
U



thứ cấp được thu thập từ công tác điều tra thực tế chứng từ chi NSNN của các đơn vị
sử dụng ngân sách mở tài khoản tại phòng kế toán và công tác kiểm soát chi của cán

TẾ

bộ kế toán làm nhiệm vụ kiểm soát chi, thu thập số liệu chi ngân sách nhà nước đã

KI
N

H

qua kiểm soát từ các báo cáo chi NSNN về công tác KSC tại KBNN Thành phố Huế,

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017., báo cáo kiểm soát chi và các loại báo cáo


C

tổng hợp khác.

H

- Đối với số liệu sơ cấp: Để đánh giá khách quan thực trạng công tác KSC

ẠI

thường xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế tôi đã tiến hành

G

Đ

khảo sát ý kiến của khách hàng đến giao dịch, lãnh đạo và nhân viên liên quan đến



N

công tác KSC thường xuyên tại KBNN Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế (theo bảng

Ư

hỏi được thiết kế sẵn).


TR

Số mẫu khảo sát là 67 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Nội dung
khảo sát tập trung vào những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Huế.
Sử dụng bảng hỏi để tiến hành phỏng vấn những người có liên quan đến
công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
về các nội dung:
Các thông tin của người được phỏng vấn
Đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà nước
qua KBNN.

3


Đánh giá các khó khăn trong công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà
nước qua KBNN.
Đánh giá các giải pháp được đề xuất để công tác KSC thường xuyên ngân
sách nhà nước qua KBNN được thực hiện hiệu quả hơn trong thời gian tới.
4.2. Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin sau khi thu thập được lập thành bảng biểu, sau đó tiến hành phân
loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ của thông tin. Đối với các
thông tin là số liệu được thu thập từ các nguồn dữ liệu (Các báo cáo và các nguồn
thông tin khác) được chọn lọc và nhập vào máy tính để tiến hành phân tích, tổng hợp,

H
U




đánh giá.
4.3. Phương pháp phân tích thông tin

TẾ

4.3.1. Phương pháp so sánh

H

- So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được

KI
N

lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau:


C

- Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm

H

- Phương pháp so sánh gồm các dạng:

ẠI

So sánh các nhiệm vụ kế hoạch


Đ

So sánh qua các giai đoạn khác nhau

N

G

So sánh các đối tượng tương tự

Ư



Phương pháp so sánh nhằm nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các

TR

chỉ tiêu phân tích. So sánh số liệu kỳ này với các số liệu kỳ trước để thấy rõ xu
hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó đưa ra được những nhận xét, đánh giá
thông qua kết quả tổng hợp và đánh giá số liệu về hiệu quả hoàn thiện công tác kiểm
soát chi trên địa bàn giai đoạn 2015 - 2017. Từ những nhận xét, đánh giá thực trạng
công tác kiểm soát chi từ đó đưa ra những thuận lợi, khó khăn trong công tác kiểm
soát chi NSNN qua KBNN.
4.3.2. Phương pháp thống ê m tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát
triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình thực hiện công tác kiểm soát

4



chi thường xuyên qua đó xác định được kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức
tạp của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN dựa vào đó mà ta chỉ ra được
những điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu, nhằm đề xuất những giải pháp có tính
khả quan để khắc phục hạn chế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì nội dung của đề tài gồm
có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên NSNN
đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Kho bạc Nhà nước

H
U



Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với
các đơn vị hành chính sự nghiệp tại KBNN Thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017

TẾ

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Kho bạc Nhà nước thành phố Huế.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan về chi NSNN và kiểm soát chi NSNN qua KBNN
1.1.1. Khái quát về chi Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm chi NSNN
“Chi NSNN là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có




thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm. Chi NSNN thể hiện các quan hệ

H
U

tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quĩ NSNN nhằm trang trải

TẾ

cho các chi phí bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội

H

của Nhà nước”.

KI
N

Chi NSNN là sự phối hợp giữa quá trình phân phối (quá trình phân chia kinh
phí NSNN để hình thành các quỹ trước khi đưa vào sử dụng) và quá trình sử dụng


C

kinh phí NSNN (quá trình trực tiếp chi dùng các khoản tiền cấp phát từ NSNN không

H


phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng).

Đ

ẠI

1.1.1.2. Đặc điểm chi NSNN

G

Chi NSNN gắn chặt với bộ máy hoạt động của Nhà nước và những nhiệm vụ



N

kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước đảm nhận. Quy mô tổ chức bộ máy nhà nước,

Ư

khối lượng, phạm vi nhiệm vụ do Nhà nước đảm đương có quan hệ tỷ lệ thuận với

TR

tổng mức chi NSNN.
Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu,
nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN, Việt Nam là Quốc hội.
Các khoản chi NSNN thường được xem xét trên tầm vĩ mô, có nghĩa là các
khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành

các mục tiêu kinh tế - xã hội mà các khoản chi đó đảm nhiệm.
Các khoản chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp. Đặc
điểm này giúp chúng ta phân biệt giữa các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng,
các khoản chi cho hoạt động kinh doanh, ...

6


Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác
như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực
tiền tệ.
1.1.1.3. Phân lo i chi NSNN
Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo
những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Có nhiều tiêu thức để
phân loại các khoản chi NSNN, nói chung có những tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
- Căn cứ vào mục đích kinh tế - xã hội của các khoản chi, thì chi NSNN
được chia thành chi cho tiêu dùng và chi cho tích luỹ.

H
U



+ Chi cho tiêu dùng: là khoản chi không tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp,
nhưng nhằm duy trì các hoạt động của Nhà nước, tạo ra các sản phẩm có giá trị tinh

TẾ

thần, đảm bảo duy trì các hoạt động xã hội, an ninh, quốc phòng, có tác động gián


H

tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

KI
N

Chi cho tiêu dùng gồm có: chi sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp văn xã, chi


C

quản lý hành chính Nhà nước, chi an ninh quốc phòng, chi tiêu dùng khác.

H

+ Chi cho tích luỹ: là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho

ẠI

nền kinh tế, tác động trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội.

Đ

Chi cho tích luỹ gồm có: Chi xây dựng cơ bản, chi cấp vốn lưu động cho các

N

G


doanh nghiệp Nhà nước, Chi dự trữ Nhà nước, các khoản chi tích luỹ khác.

Ư



- Căn cứ vào lĩnh vực chi, có thể chia các khoản chi theo các loại

TR

+ Chi cho y tế
+ Chi cho giáo dục
+ Chi cho phúc lợi
+ Chi quản lý Nhà nư c
+ Chi đầu tư inh tế.
- Căn cứ theo yếu tố, có thể chia các khoản chi thành các loại: Chi thường
xuyên, Chi đầu tư và chi trả khác.
+ Chi thư ng xuyên là các khoản chi tiêu dùng cho tiêu dùng hiện tại gồm
tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng của các tổ chức sự nghiệp

7


+ Chi đầu tư là khoản chi tiêu dùng trong tương lai. Các khoản chi này làm
tăng cơ sở vật chất của quốc gia và góp phần làm tăng trưởng nền kinh tế.
+ Các hoản chi hác là các khoản chi trả nợ gốc, chi cho vay.
- Căn cứ theo chức năng của Nhà nước thì có thể chia các khoản chi thành
các loại: Chi nghiệp vụ và chi phát triển.
+ Chi nghiệp vụ là các khoản chi lương, tiền công, trả nợ, hỗ trợ và chuyển giao;
hưu trí và thâm niên; cung cấp và dịch vụ; trợ cấp và trợ giá, chi khác.

+ Chi phát triển chi an ninh, quốc phòng, chi các dịch vụ xã hội, chi quản lý
hành chính.

H
U



1.1.2. Quản lý chi NSNN
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chi NSNN

TẾ

Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan; sử

H

dụng hệ thống các phương pháp tác động đến hoạt động chi NSNN, nhằm phục vụ tốt

KI
N

nhất cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước đảm nhận. [24, tr.14]


C

Đối tượng quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi NSNN được bố trí để

H


phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai

ẠI

đoạn lịch sử nhất định.

Đ

Tác động của quản lý chi NSNN mang tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều

N

G

biện pháp khác nhau, được biểu hiện dưới dạng cơ chế quản lý.

Ư



Cơ sở quản lý chi NSNN là vận dụng các quy luật kinh tế, xã hội phù hợp với

TR

thực tiễn khách quan.
Mục tiêu của quản lý chi NSNN là với một số tiền nhất định đem lại một kết
quả tốt nhất về KTXH; đồng thời giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa
một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội.
1.1.2.2. Đặc điểm quản lý chi NSNN

Trên thực tế, mỗi nước có một cơ chế quản lý chi NSNN riêng, nhưng nói
chung cơ chế quản lý chi NSNN có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Đây là đặc điểm
quan trọng. Nhìn nhận và đánh giá đúng đặc điểm này sẽ giúp Nhà nước và các cơ

8


quan chức năng đưa ra các cơ chế quản lý, điều hành chi NSNN đúng luật, đảm bảo
có hiệu quả và công khai. Mọi Nhà nước quản lý chi NSNN điều thực hiện theo luật
hiện hành.
- Quản lý chi NSNN sử dụng tổng hợp các biện pháp, nhưng biện pháp quan
trọng nhất là biện pháp tổ chức - hành chính. Biện pháp này tác động vào đối tượng
quản lý theo 2 hướng:
Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy quy định tính chất, mục tiêu,
quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập, mối quan hệ trong và ngoài tổ chức ...
Chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý buộc cấp dưới và cơ quan

H
U



thuộc phạm vi điều chỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ nhất định.
Đặc trưng của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế đơn phương của

TẾ

chủ thể quản lý. Cưỡng chế bằng pháp luật là bản chất của Nhà nước. Đặc điểm này


H

thể hiện rõ nét trong cơ chế quản lý chi NSNN ở Việt Nam. NSNN Việt Nam là ngân

KI
N

sách thống nhất, có sự phân công, phân cấp quản lý. Trung ương thống nhất việc ban


C

hành các cơ chế, chính sách về quản lý từ khâu lập, chấp hành, kế toán và quyết toán

H

chi NSNN.

ẠI

- Hiệu quả, chất lượng công tác quản lý chi NSNN khó đo được bằng các chỉ

Đ

tiêu định lượng và không đồng nghĩa với hiệu quả chi NSNN. Nếu hiệu quả chi

N

G


NSNN được so sánh kết quả đạt được với một số tiền mà Nhà nước bỏ ra cho công

Ư



việc nào đó, thì hiệu quả công tác quản lý chi NSNN được thể hiện bằng việc so sánh

TR

giữa kết quả công tác quản lý chi NSNN thu được với số chi phí mà Nhà nước đã chi
cho công tác quản lý chi NSNN.
1.1.2.3. Chu trình quản lý chi NSNN
Chu trình quản lý chi NSNN được hiểu là quá trình quản lý chi NSNN. Quá trình
này được tiến hành từ khi lập dự toán, chấp hành chi cho đến khi quyết toán chi NSNN.
Lập dự toán chi NSNN là quá trình Lập dự toán chi, phân bổ dự toán chi và
giao dự toán chi NSNN. Trong đó, lập dự toán chi NSNN là công việc khởi đầu, có ý
nghĩa quyết định đến chất lượng và hiệu quả của toàn bộ các khâu của quá trình quản lý
chi NSNN. Một dự toán chi NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn sẽ có

9


tác dụng quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như tạo tiền
đề cho việc quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các khoản chi NSNN sau này nói riêng.
Chấp hành chi NSNN là quá trình Sau khi dự toán chi NSNN được phê duyệt
ở Việt Nam là Quốc Hội và năm ngân sách được bắt đầu, thì việc thực hiện chi
NSNN được triển khai. Nội dung của quá trình này là bố trí cấp kinh phí của NSNN
cho các nhu cầu đã được phê chuẩn. Đồng thời những cơ quan quản lý Nhà nước
được pháp luật qui định có trách nhiệm kiểm soát mọi khoản chi NSNN đảm bảo

đúng dự toán, đúng chế độ hiện hành của Nhà nước. Thực chất của quá trình chấp
hành chi NSNN là tổ chức cấp phát kinh phí sao cho có hiệu quả. Việc chấp hành chi

H
U



NSNN thuộc về tất cả các pháp nhân và thể nhân dưới sự điều hành của Chính phủ,
trong đó có Bộ Tài chính.

TẾ

Quyết toán chi NSNN là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý chi NSNN, nó

H

bao gồm các công việc tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi NSNN đã thực hiện

KI
N

trong năm ngân sách và phải được Quốc hội phê chuẩn. Thông qua quyết toán chi


C

NSNN chúng ta có thể thấy bức tranh toàn cảnh về hoạt động KTXH của Nhà nước

H


trong năm ngân sách, hình dung được hoạt động chi NSNN với công cụ quản lý vĩ mô

ẠI

của Nhà nước.Từ đó, rút ra được những kinh nghiệm cần thiết trong việc điều hành chi

Đ

NSNN trong những năm sau.

N

G

1.1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi NSNN

Ư



Quản lý chi NSNN phải tuân thủ những nguyên tắc xuyên suốt trong chu trình

TR

quản lý chi NSNN, cụ thể là:
- Đối với khâu lập dự toán
Dự toán NSNN phải được xây dựng dựa trên các căn cứ khách quan và khoa
học như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; hệ
thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành; kết quả phân

tích việc chấp hành chi của những năm trước.
Việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự, thời gian qui định và
phải chi tiết 4 nhóm mục chi chủ yếu:
Nhóm 1: Chi thanh toán cá nhân

10


Nh m 2 Chi nghiệp vụ chuyên m n
Nhóm 3 Chi mu sắm và sữ chữ l n TSCĐ
Nhóm 4: Chi khác
Chất lượng dự toán phải đảm bảo chi tiết với mục lục NSNN hiện hành, sát với
nhu cầu chi tiêu của các đơn vị thụ hưởng và phải được phản ảnh đầy đủ các khoản chi
theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Đối với khâu chấp hành chi NSNN
NSNN phải đảm bảo đáp ứng kịp thời kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các
đơn vị thụ hưởng theo dự toán đã được duyệt.

H
U



Mọi khoản chi NSNN được KBNN thanh toán trực tiếp cho người cung cấp
hàng hoá, dịch vụ và phải được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả.

TẾ

Phân định rạch ròi ranh giới trách nhiệm của người chuẩn chi là thủ trưởng


H

đơn vị và KBNN với tư cách là kế toán của Chính phủ.

KI
N

- Đối với khâu quyết toán NSNN

H

sách Nhà nước (MLNSNN)


C

Phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác mọi khoản chi theo mục lục ngân

ẠI

Đảm bảo trình tự, thủ tục và thời gian theo qui định.

Đ

Phải được kiểm toán trước khi trình Quốc hội phê duyệt.

N

G


1.1.3. Kiểm soát chi NSNN qua KBNN
iểm soát chi NSNN

Ư



1.1.3.1. Khái niệm v

TR

Kiểm soát chi NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm quyền thực hiện
thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước qui định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn.
1.1.3.2. Sự cần thiết iểm soát chi NSNN
Do yêu cầu củ c ng cu c đổi m i Cùng với sự đổi mới cơ quản lý kinh tế tài chính Nhà nước, cơ chế quản lý kiểm soát chi NSNN cũng được đổi mới cho phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết của Nhà nước.
Trong điều kiện hiện nay, khi NSNN còn hạn hẹp mà nhu cầu chi cho phát triển kinh

11


tế ngày càng tăng, thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN thực sự đang là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và của các cấp, các
ngành. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thực hành
tiêt kiệm, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển KTXH, chống các hiện
tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành
mạnh hoá nền tài chính quốc gia; đồng thời góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như
phát huy được vai trò trách nhiệm của các ngành, các cấp cũng như các cơ quan, đơn

vị có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Đặc biệt là hệ thống KBNN
sẽ thực sự chuyển sang kiểm soát, chi trả trực tiếp từng khoản chi NSNN cho các đối

H
U



tượng sử dụng đúng chức năng, nhiệm vụ đã được Nhà nước giao, góp phần lập lại
kỷ cương, kỷ luật tài chính.

TẾ

Do h n chế củ cơ chế quản lý chi NSNN Cơ chế quản lý cấp phát, thanh

H

toán của NSNN tuy đã được thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện, nhưng vẫn chỉ quy

KI
N

định được những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc và vì vậy không thể bao


C

quát hết tất cả các hiện tượng nảy sinh trong quá trình thực hiện chi NSNN. Do đó,

H


cơ quan tài chính, KBNN thiếu cơ sở pháp lý cần thiết để thực hiện kiểm tra, kiểm

ẠI

soát từng khoản chi NSNN. KBNN đã thực hiện chi trả trực tiếp đến từng đơn vị sử

Đ

dụng kinh phí nhưng chưa phát huy hết vai trò kiểm tra, kiểm soát các khoản chi

N

G

NSNN. Hơn nữa, cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt động KTXH, hoạt

Ư



động chi NSNN ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Công tác kế toán, quyết toán

TR

chưa được chặt chẽ, nghiêm túc....Tình trạng này đã tạo ra những kẻ hở trong cơ chế
quản lý chi NSNN, từ đó một số đơn vị, cá nhân tìm cách lợi dụng, khai thác kẻ hở
của cơ chế quản lý nhằm tham ô, trục lợi, tư túi, gây lãng phí tài sản và công quỹ của
Nhà nước. Từ thực tế như vậy đòi hỏi phải có những cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình chi tiêu để phát hiện và ngăn chặn kịp thời

những hiện tượng tiêu cực của các đơn vị thụ hưởng NSNN; đồng thời phát hiện
những hạn chế, kẻ hở của cơ chế quản lý để có những kiến nghị nhằm chỉnh sửa, bổ
sung kịp thời để cơ chế quản lý và kiểm soát chi ngày càng hoàn thiện hơn và chặt
chẽ hơn.

12


Do ý thức củ các đơn vị sử dụng inh phí NSNN Các đơn vị thụ hưởng
NSNN thường có tư tưởng tìm mọi cách sử dụng hết số kinh phí được cấp, không
quan tâm đến việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự toán đã được duyệt.
Các đơn vị thường lập hồ sơ khống, chưa có khối lượng công việc hoặc không đúng
mục đích, không có trong dự toán được duyệt... Vì vậy, cần thiết phải có một cơ
quan chức năng có thẩm quyền, có kỹ năng nghề nghiệp, địa vị và trách nhiệm pháp
lý nhằm thực hiện kiểm tra, kiểm soát và đưa ra kết luận đối với các khoản chi của
đơn vị có đảm bảo đúng đối tượng, mục đích hay không, thực sự khối lượng công
việc đó có thực hiện hay chưa, có đảm bảo đầy đủ và đúng các hồ sơ, chứng từ thanh



toán hay chưa...Qua đó, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai sót; phòng

H
U

ngừa các sai phạm và lãng phí có thể xảy ra trong trong quá trình sử dụng kinh phí

TẾ

NSNN, đảm bảo mọi khoản chi của NSNN được tiết kiệm và có hiệu quả.


H

Do tính đặc thù củ các hoản chi NSNN Các khoản chi NSNN thường mang

KI
N

tính chất không hoàn trả trực tiếp. Nó thể hiện ở chỗ các đơn vị được NSNN cấp phát


C

kinh phí sẽ không phải hoàn trả lại trực tiếp cho Nhà nước số kinh phí đó sau thời gian
sử dụng; cái mà họ “hoàn trả” cho Nhà nước chính là “kết quả công việc” được Nhà

ẠI

H

nước giao cho. Tuy nhiên việc dùng các chỉ tiêu này để đánh giá các khoản chi NSNN

Đ

trong một số trường hợp lại gặp khó khăn và không toàn diện. Do vậy cần thiết phải có

G

một cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi của




N

NSNN để đảm bảo cho việc trả tiền của Nhà nước tương xứng với cái mà Nhà nước sẽ

Ư

nhận được (tức là kết quả công việc do các đơn vị thụ hưởng thực hiện).

TR

Do yêu cầu mở cử và h i nhập v i n n tài chính hu vực và tài chính quốc
tế Theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, đặc biệt là mô hình của Cộng hoà
Pháp và khuyến nghị của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), thì việc kiểm tra, kiểm soát,
thực hiện chi trả trực tiếp từ KBNN các khoản chi NSNN đến từng đối tượng sử
dụng là rất cần thiết để đảm bảo yêu cầu, kỷ cương quản lý tài chính Nhà nước và sử
dụng đúng NSNN, đúng mục đích, có hiệu quả.
1.1.3.3. V i trò củ KBNN trong c ng tác quản lý chi NSNN
KBNN là một tổ chức thuộc Bộ tài chính thực hiện chức năng quản lý quỹ
NSNN, KBNN được tổ chức theo nguyên tắc tập trung theo ngành dọc, hoạt động

13


×