Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước triệu phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.34 KB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam

tế
H

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

uế

đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

h

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

Lê Thị Thu Nhung

LỜI CẢM ƠN

i


Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, em đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế.

uế

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong hai năm học vừa qua.

tế
H

Và em cũng xin chân thành cám ơn PGS.TS Bùi Thị Tám đã nhiệt tình
hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình.

Do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên khó tránh
khỏi sai sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.

in

h


Em xin chân thành cảm ơn !

cK

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Lê Thị Thu Nhung

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ THU NHUNG

ii


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2012-2014

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI THỊ TÁM

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRIỆU PHONG

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ khi có Luật ngân sách Nhà nước đến nay, việc quản lý chi tiêu ngân sách

tế
H

Nhà nước đã đạt một số kết quả nhất định, ý thức chấp hành kỷ luật tài chính của

các ngành, các cấp được nâng lên một bước. Tuy nhiên, tình hình sử dụng công quỹ
còn rất nhiều lãng phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng ngân sách Nhà nước chưa được
ngăn chặn triệt để, công tác quản lý ngân sách còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần

h

phải được điều chỉnh.

in

Xuất phát từ những lý do đó tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong”

cK

với mong muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần giải quyết
những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà

nước hiện nay.

họ

2.Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm duy vật biện chứng và sử dụng các phương

Đ
ại

pháp cụ thể như: phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, phương pháp thống kê,
tổng hợp-phân tích, đối chiếu và so sánh, khảo sát thực tế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường

ng

xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trong điều kiện cải cách tài
chính công và cải cách thủ tục hành chính.

ườ

Đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường

xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong, từ đó góp phần sử

Tr

dụng ngân sách Nhà nước có hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn

vị sử dụng ngân nhà nước Nhà nước.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐVQHNS :

Đơn vị quan hệ ngân sách

iii


KBNN:

Kho bạc Nhà nước

KSC:

Kiểm soát chi

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

TABMIS:

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Management Information System”)

uế

(Viết tắt của 6 từ tiếng Anh “Treasury And Budget

Số hiệu bảng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Tên bảng

iv

Trang



Bảng 2.1 Số liệu chi NSNN tại KBNN Triệu Phong năm 2010 – 2012 ...................44
Bảng 2.2 Chi thường xuyên ngân sách các cấp tại KBNN Triệu Phong ..................45
Bảng 2.3 Số liệu chi NSNN cấp huyện hình thức chi tại KBNN Triệu Phong ........46

uế

Bảng 2.4 Tình hình hoạt động kế toán tại KBNN Triệu Phong................................47
Bảng 2.5 Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Triệu Phong năm

tế
H

2010 – 2012...............................................................................................................48
Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................50
Bảng 2.7 Ý kiến đánh giá của các đối tượng thụ hưởng ngân sách về giải thích của
nhân viên kho bạc trong nghiệp vụ giao dịch ...........................................................52

h

Bảng 2.8 Ý kiến đánh giá của các nhóm đối với kiến thức chuyên môn của cán bộ

in

kho bạc ......................................................................................................................53

cK

Bảng 2.9 Tần suất cập nhật các văn bản, chế độ chính sách của Nhà nước về chi

thường xuyên ngân sách Nhà nước ...........................................................................54
Bảng 2.10 Các kênh thông tin cập nhập các văn bản, chế độ chính sách của Nhà

họ

nước về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước .......................................................54
Bảng 2.11 Đánh giá sự hướng dẫn của cán bộ Kho bạc về các thủ tục ....................55

Đ
ại

Bảng 2.12. Đánh giá cán bộ Kho bạc giải quyết hồ sơ đúng thời hạn ......................55
Bảng 2.13 Đánh giá kiến thức chuyên môn của cán bộ Kho bạc ............................56
Bảng 2.14 Đánh giá việc minh bạch công tác tài chính thông qua việc kiểm soát chi
...................................................................................................................................56

ng

Bảng 2.15 Đánh giá việc tự chủ của các đơn vị theo các loại hình khoán chi.........57

ườ

Bảng 2.16 Sự phù hợp của các định mức, chế độ Nhà nước, biên chế của đơn vị
trong việc giao dự toán hằng năm .............................................................................58

Tr

Bảng 2.17 Khó khăn thường gặp phải khi thực hiện giao dịch tại Kho bạc .............59
Bảng 2.18 Đánh giá sự chấp hành đúng quy định về việc thanh toán không dùng
tiền mặt......................................................................................................................59

Bảng 2.19 Đánh giá sự chấp hành quy định tạm ứng đối với các khoản kinh phí tạm
ứng tại Kho bạc .........................................................................................................60

v


Bảng 2.20. Đánh giá việc sử dụng nguồn kinh phí được Ngân sách Nhà nước giao60
Bảng 2.21 Đánh giá sự công khai việc sử dụng kinh phí của đơn vị đối với cán bộ
công chức, viên chức.................................................................................................61
Bảng 2.22 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường

uế

xuyên NSNN qua KBNN ..........................................................................................62
Bảng 2.23 So sánh đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi

tế
H

thường xuyên NSNN qua KBNN..............................................................................63
Bảng 2.24 Đánh giá mức độ quan trọng của các giải pháp trong việc tăng cường tốt
hơn công tác kiểm soát chi tại KBNN ......................................................................64
Bảng 2.25 So sánh đánh giá về mức độ quan trọng của các giải pháp trong việc

in

h

tăng cường tốt hơn công tác kiểm soát chi tại KBNN ..............................................65
Bảng 2.26 So sánh đánh giá giữa các nhóm đối với công tác quản lý chi thường


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

xuyên ở huyện Triệu Phong ......................................................................................67

Số hiệu đồ thị

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Tên đồ thị

Trang

Đồ thị 2.3: Số liệu chi NSNN qua KBNN Triệu Phong giai đoạn 2010 – 2012.......45

vi


Số hiệu hình


Trang

uế

Tên hình

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Triệu Phong ..............................................25

tế
H

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình KSC “một cửa” NSNN tại KBNN Triệu Phong .............31

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Hình 3.1 Sơ đồ quy trình KSC “một cửa” NSNN qua KBNN .................................94

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii

tế
H

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .................................................................. vi

MỤC LỤC............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

in

2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Đóng góp của luận văn............................................................................................3

họ

6. Bố cục của Luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG

Đ
ại

XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .....................4
1.1. Những vấn đề lý luận chung về NSNN, chi NSNN.............................................4
1.1.1. Khái niệm về NSNN .........................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò, hình thức chi NSNN ...........................................4

ng

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN ......................................................................10

ườ

1.2.1. Chức năng của KBNN ....................................................................................10
1.2.2. Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước ..................................................................11

Tr


1.3. Nội dung của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ...........12
1.3.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ...........................12
1.3.2. Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN.............................12
1.3.3. Yêu cầu đối với công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN..................13
1.3.4. Nguyên tắc kiểm soát chi NSNN qua KBNN .................................................14

viii


1.3.5. Nội dung của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ........15
1.3.6. Những tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN........................................................................................................................15
1.3.7. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN .16

uế

1.4 Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, kiểm soát
thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN........................................................18

tế
H

1.4.1 Cơ quan tài chính các cấp ................................................................................18
1.4.2 Cơ quan Nhà nước ở trung ương và địa phương..............................................19
1.4.3 Các đơn vị sử dụng ngân sách..........................................................................19
1.4.4 Kho bạc Nhà nước............................................................................................20

in


h

1.5. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN................................20
1.5.1. Kiểm soát các khoản chi thanh toán cá nhân ..................................................20

cK

1.5.2. Kiểm soát các khoản mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc21
1.5.3. Kiểm soát các khoản chi khác .........................................................................22
1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua

họ

KBNN........................................................................................................................24
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

Đ
ại

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN TRIỆU PHONG....................................25
2.1. Tổ chức bộ máy của KBNN Triệu Phong ..........................................................25
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Triệu Phong ...............................25

ng

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Triệu Phong............26
2.2. Hình thức chi trả các khoản chi thường xuyên tại KBNN Triệu Phong ............27

ườ


2.2.1. Chi trả theo hình thức rút dự toán ...................................................................27
2.2.2. Chi trả, thanh toán bằng hình thức lệnh chi tiền .............................................27

Tr

2.3. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Triệu Phong ............28
2.3.1 Mục tiêu của quy trình kiểm soát chi thường xuyên........................................28
2.3.2 Nguyên tắc thực hiện quy trình giao dịch “một cửa” trong kiểm soát chi
thường xuyên tại KBNN Triệu Phong ......................................................................28

ix


2.3.3 Trách nhiệm của cán bộ KBNN Triệu Phong trong việc thực hiện quy trình
giao dịch “một cửa” trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN ...............................29
2.3.4 Quy trình kiểm soát chi “một cửa” tại KBNN Triệu Phong ............................31
2.3.5. Kiểm soát chi theo các chương trình cấp bách của Chính phủ .......................37

uế

2.3.6 Cơ chế cấp phát, thanh toán và kiểm soát chi ngân sách Nhà nước đối với các
đơn vị có cơ chế tài chính riêng ................................................................................38

tế
H

2.4. Kết quả công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Triệu Phong.............43
2.5. Khảo sát các đơn vị sử dụng vị sử dụng ngân sách Nhà nước về công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ở địa bàn huyện Triệu Phong ..............49
2.5.1. Mô tả mẫu và phương pháp chọn mẫu............................................................49


in

h

2.5.2 Thông tin chung về người được phỏng vân và các đơn vị phỏng vấn .............50
2.5.3 Thực trạng về công tác kiểm soát chi qua kết quả điều tra ..............................52

cK

2.5.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên..................62
2.6. Đánh giá chung công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Triệu
Phong.........................................................................................................................69

họ

2.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................69
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác kiểm soát chi thường xuyên

Đ
ại

NSNN qua KBNN Triệu Phong................................................................................70
CHƯƠNG 3.CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI...75
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN TRIỆU PHONG ..75

ng

3.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020......................................................75
3.2. Nội dung Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020...................75


ườ

3.3. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua
KBNN Triệu Phong...................................................................................................76

Tr

3.3.1. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong ................................................76
3.3.2 Hoàn thiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN phải dựa trên quan
điểm của Đảng và Nhà nước về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Chiến lược
phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 .....................................................................78

x


3.3.3. Hoàn thiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN phải phù hợp với
tiến trình đổi mới của đất nước và công cuộc cải cách nền hành chính quốc gia,
công khai, minh bạch ................................................................................................78
3.3.4. Hoàn thiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN theo hướng hiệu

uế

quả và tiết kiệm .........................................................................................................79
3.3.5. Hoàn thiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN phải đảm bảo đúng

tế
H


mục đích, đúng đối tượng và đúng chế độ theo hướng KBNN làm tổng kế toán quốc

gia. Quản lý dự toán chi chặt chẽ và có hệ thống .....................................................80
3.3.6. Hoàn thiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN theo hướng quản lý
chặt chẽ, kịp thời và rõ ràng tất cả các hợp đồng của đơn vị sử dụng NSNN với các

in

h

nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ theo hướng thực hiện cam kết chi ..........................82
3.4. Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường

cK

xuyên qua KBNN Triệu Phong .................................................................................82
3.4.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong................................................................82

họ

3.4.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong ................................................89

Đ
ại

KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................106


ng

Phản biên 1

Tr

ườ

Phản biện 2

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hội nhập kinh tế thế giới là một tiến trình quan trọng trên con đường phát

uế

triển của dân tộc Việt Nam, mở ra thời kỳ mới với những vận hội mới cho đất nước.
Hệ thống tài chính quốc gia là một trong những khâu quan trọng nhất để nền kinh tế

tế
H

có thể hội nhập thành công và Ngân sách Nhà nước đóng một vai trò đặc biệt giúp
cho Nhà nước Việt Nam thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng của mình.

Những năm qua, công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc


h

Nhà nước nói chung và Kho bạc Nhà nước Triệu Phong nói riêng đã có những

in

chuyển biến tích cực, cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước đã từng bước được hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng mục

cK

đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả thực hiện cơ chế kiểm soát chi đã góp
phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách Nhà nước ngày càng hiệu quả hơn.

họ

Mặc dù vậy, quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong vẫn còn những tồn tại, hạn chế,
bất cập như: công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước

Đ
ại

chưa hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí ngân sách Nhà nước; chưa tạo sự chủ
động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh phí ngân sách, mặc dù
đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hoạt

ng


động; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt
nhất cho khách hàng. Đồng thời, công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại

ườ

Kho bạc Nhà nước Triệu Phong chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách tài chính công.
Xuất phát từ những lý do đó tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm

Tr

soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong”
với mong muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần giải quyết
những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà
nước hiện nay.

1


2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài đi sâu nghiên cứu các vấn đề lý luận, đánh giá thực trạng và tìm ra
những vấn đề còn tồn tại của công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

uế

kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua KBNN Triệu Phong, đáp ứng được yêu cầu
hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành ngân sách Nhà nước, phù hợp với quá trình

tế
H


cải cách tài chính công. Để hiện thực hóa mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm
vụ nghiên cứu đặt ra đối với luận văn là:

- Làm rõ cơ sở lý luận về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc

h

Nhà nước Triệu Phong trong thời gian qua, những kết quả đạt được, những tồn tại

in

hạn chế.

cK

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

họ

Đối tượng nghiên cứu là nghiệp vụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước, trên cơ sở các quy định của Luật ngân sách Nhà nước

Đ
ại

và các văn bản hướng dẫn thực hiện.


Phạm vi nghiên cứu là công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong.

ng

Phần thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước lấy số liệu và thực tế công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân

ườ

sách Nhà nước trên địa bàn huyện Triệu Phong giới hạn trong khoảng thời gian từ
năm 2010 đến năm 2012, trên cơ sở đó sẽ đề xuất các kiến nghị và giải pháp để

Tr

hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước Triệu Phong.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm duy vật biện chứng và sử dụng các phương
pháp cụ thể như: phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, phương pháp thống kê,
tổng hợp - phân tích, đối chiếu và so sánh, khảo sát thực tế.

2


Để có cơ sở đánh giá một cách khách quan về công tác kiểm soát chi thường
xuyên NSNN tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát thực tế các đối tượng là các đơn
vị sử dụng ngân sách trên địa bàn huyện Triệu Phong. Việc điều tra được tiến hành
tại 90 đơn vị sử dụng ngân sách đại diện cho các cơ quan, trường học, ngân sách xã


uế

trên địa bàn thuộc 4 cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã. Các phương pháp
phân tích, xử lý số liệu thống kê được áp dụng để tính toán và so sánh với các chỉ

tế
H

tiêu kinh tế được thực hiện thông qua công cụ tin học, toàn bộ số liệu sơ cấp được
xử lý trên chương trình SPSS.
5. Đóng góp của luận văn

Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường

in

chính công và cải cách thủ tục hành chính.

h

xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trong điều kiện cải cách tài

cK

Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong.

Đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường


họ

xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong, từ đó góp phần sử
dụng ngân sách Nhà nước có hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn

Đ
ại

vị sử dụng ngân nhà nước Nhà nước.
6. Bố cục của Luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:

ng

Chương 1: Lý luận chung về công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

ườ

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà

nước qua Kho bạc Nhà nước Triệu Phong

Tr

Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên

ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Triệu Phong


3


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

uế

1.1. Những vấn đề lý luận chung về NSNN, chi NSNN
1.1.1. Khái niệm về NSNN

tế
H

Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự

ra đời của Nhà nước, gắn liền với kinh tế hàng hoá - tiền tệ. Qua chắt lọc, đúc kết từ
những kinh nghiệm và thực tế hình thành NSNN của các nước trên thế giới; ứng với
điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lịch sử Việt Nam và điều kiện kinh tế của Việt

in

h

Nam, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã cùng toàn Đảng, toàn
dân xây dựng Luật NSNN trong đó NSNN được quy định như sau:

cK


"NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước". (Điều 1, Chương I - Luật NSNN 2002).

họ

NSNN phản ánh mối qua hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế-xã
hội trong phân phối tổng sản phẩm xã hội thông qua việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ

Đ
ại

tập trung của Nhà nước chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ
thể đó thành thu nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến các
chủ thể thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

ng

NSNN là nơi biểu hiện tập trung nhất các mối quan hệ kinh tế. Hoạt động của
NSNN không hề mang tính tự phát hoặc nằm ngoài sự kiểm soát của Nhà nước.

ườ

1.1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò, hình thức chi NSNN
1.1.2.1. Khái niệm

Tr

Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung


được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của
Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô rộng và mức độ rộng
lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của Nhà nước.

4


1.1.2.2. Đặc điểm chi NSNN
Trong mỗi chế độ xã hội, mỗi giai đoạn lịch sử, chi NSNN mang những nội
dung cơ cấu khác nhau, song chúng đều có cùng những đặc điểm sau:
Thứ nhất, chi NSNN luôn gắn chặt với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ

uế

kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước phải đảm đương trong thời kỳ. Nhà nước với
bộ máy càng lớn thì phải đảm đương càng nhiều nhiệm vụ thì mức độ và phạm vi

tế
H

chi của NSNN càng lớn.

Thứ hai, các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô.
Điều đó có nghĩa là các khoản chi của NSNN phải được xem xét một cách toàn diện
dựa trên cơ sở của việc hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra .

in

h


Thứ ba, các khoản chi của NSNN mang tính không hoàn trả trực tiếp. Điều
này được thể hiện qua việc các tổ chức hoặc cá nhân nhận được vốn, kinh phí từ

cK

NSNN không phải ghi nợ, và cũng không phải hoàn trả lại một cách trực tiêp cho
ngân sách. Mặt khác, không phải mọi khoản thu với mức độ, số lượng của những
địa chỉ cụ thể đều được hoàn lại dưới các khoản chi của NSNN.

họ

Thứ tư, các khoản chi của NSNN luôn gắn chặt với sự vận động của các cặp
phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, lãi suất, tỷ giá hối đoái … Nhận thức rõ

Đ
ại

mối quan hệ này, có ý nghĩa quan trọng trong việc kết hợp chặt chẽ giữa chính sách
ngân sách với chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập trong quá tình thực hiện các
mục tiêu của kinh tế vĩ mô (như tăng trưởng, việc làm, ổn định giá cả, cân bằng cán

ng

cân thanh toán,…)

1.1.2.3. Vai trò chi NSNN

ườ


Thứ nhất, chi thường xuyên có tác động trực tiếp đến đến việc thực hiện các

chức năng của Nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những nhân tố có ý

Tr

nghĩa quyết định đến chất lượng, hiệu quả của bộ máy quản lý Nhà nước.
Thứ hai, chi thường xuyên là công cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu ổn

định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ người nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các
chính sách xã hội… góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
Thứ ba, thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện điều tiết, điều

5


chỉnh thị trường để thực hiện các mục tiêu của Nhà nước. Nói cách khác chi thường
xuyên được xem là một trong những công cụ kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế.
Thứ tư, chi thường xuyên là công cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phòng,

uế

an ninh. Thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội,
đảm bảo ổn định, an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.

tế
H

1.1.2.4. Phân loại chi NSNN


“Chi NSNN bao gồm: Các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà
nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật” (Tiết 2, Điều

in

h

2, Chương I - Luật NSNN 2002).

Để điều hành các khoản chi tiêu một cách có hiệu quả mỗi quốc gia đều có sự

cK

phân chia khác nhau về các nhóm chi. Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp
xếp các khoản chi NSNN theo những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các
loại chi. Có nhiều tiêu thức để phân loại các khoản chi NSNN, song tựu chung lại

họ

có thể sắp xếp theo những tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
a. Căn cứ vào mục đích chi của NSNN, chi NSNN được phân thành:

Đ
ại

- Chi để đảm bảo cho bộ máy Nhà nước tồn tại và hoạt động bình thường, bao gồm:
+ Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm các trang thiết bị
cho trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy Nhà nước;


ng

+ Các khoản chi trực tiếp cho con người như tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, các khoản tiền phúc lợi của đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước.

ườ

+ Các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị

thuộc bộ máy Nhà nước như: điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, công tác phí,

Tr

tiếp khách, hội nghị …
- Chi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, bao gồm:
+ Chi cho quốc phòng, an ninh như: chi xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị,

vũ khí; chi trực tiếp cho đội ngũ sĩ quan, chiến sĩ; chi thường xuyên cho các lực
lượng quốc phòng, an ninh thực hiện nhiệm vụ;

6


+ Chi cho phát triển văn hoá, giáo dục, y tế xã hội;
+ Chi cho phát triển kinh tế như chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
như: giao thông, thuỷ lợi, điện, hệ thống thông tin liên lạc …; chi đầu tư trực tiếp
cho một số ngành kinh tế then chốt, mũi nhọn của nền kinh tế; các khoản chi khác

uế


như: chi cho nghiên cứu, chuyển giao công nghệ…
+ Chi cho nhiệm vụ đối ngoại như việc đóng góp vào các quỹ Tài chính Quốc

tế
H

gia; chi phí cho đoàn ra, đoàn vào; chi cho việc tổ chức hội nghị, giao lưu quốc tế…

b. Căn cứ vào tính chất sử dụng của các khoản chi, chi NSNN được phân chia
thành các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.

- Chi thường xuyên: Là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp

h

ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà

in

nước về quản lý kinh tế - xã hội.

cK

Các khoản chi thường xuyên gồm có các khoản chi cơ bản sau:
+ Chi sự nghiệp kinh tế: Trong nền kinh tế, hoạt động sự nghiệp kinh tế rất đa
dạng như hoạt động khảo sát, thăm dò; hoạt động thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ

họ


thuật; hoạt động nông lâm nghiệp, thuỷ lợi, công cộng … tất cả các hoạt động sự
nghiệp này với mục đích là nhằm phục vụ cho yêu cầu hoạch định và phát triển kinh

Đ
ại

tế. Vì vậy cần phải có sự tài trợ của Nhà nước tạo điều kiện vật chất để các đơn vị
sự nghiệp kinh tế hoạt động có hiệu quả. Xét về mặt nội dung khoản chi sự nghiệp
kinh tế từ NSNN bao gồm: Chi lương và phụ cấp lương; Chi mua sắm nguyên vật
liệu, mua sắm, sửa chữa duy tu các phương tiện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp …

ng

+ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo: Đây là một trong những khoản chi quan

trọng nó gắn liền với việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, gắn liền với

ườ

tiến bộ khoa học kỹ thuật, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội. Về nội dung chi sự
nghiệp giáo dục đào tạo bao gồm: chi cho giáo dục phổ thông, phổ thông dân tộc

Tr

nội trú; chi về đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào
tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác. Trong điều kiện khoa học kỹ
thuật, công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì các khoản chi cho giáo
dục đào tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng và có xu hướng chiếm tỷ trọng ngày càng
cao trong tổng chi NSNN.


7


+ Chi về nghiên cứu khoa học và công nghệ: để nhanh chóng tiếp cận với nền
khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, ứng dụng cho mục tiêu phát triển kinh
tế thì việc đầu tư cho nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ là vô cùng cần
thiết. Nội dung chi này bao gồm: chi cho mạng lưới các cơ quan nghiên cứu khoa

uế

học và công nghệ như các trung tâm nghiên cứu khoa học, các viện, phân viện khoa
học và công nghệ …

tế
H

+ Chi về sự nghiệp y tế: đây là khoản chi chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng

chi thường xuyên của NSNN. Bên cạnh nguồn kinh phí của NSNN còn huy động
nhiều nguồn thu khác như: viện phí, bảo hiểm y tế… nhằm tăng cường cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho các cơ sở y tế, nâng cao chất lượng hoạt động khám, chữa bệnh

in

h

cho nhân dân. Nội dung chi cho sự nghiệp y tế bao gồm: chi phòng bệnh, chữa

nghiệp y tế khác.


cK

bệnh, chi cho các chương trình trọng điểm của ngành y tế và các khoản chi sự

+ Chi sự nghiệp văn hoá - xã hội, thể dục thể thao: Đây là lĩnh vực hoạt động
phong phú, đa dạng. Mục tiêu của các hoạt động này nhằm nâng cao tri thức, thẩm

họ

mỹ cho mọi tầng lớp dân cư cũng như đảm bảo đời sống của người lao động khi gặp
khó khăn, tai nạn, già yếu, trợ cấp cho các đối tượng chính sách, người nghèo neo

Đ
ại

đơn, chi giúp đỡ nhân dân ở những vùng xảy ra thiên tai và những sự cố bất ngờ.
+ Chi quản lý hành chính Nhà nước và tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Đây
là các khoản chi nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý Nhà

ng

nước từ Trung ương đến Địa phương, tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội.

ườ

Nội dung chi quản lý hành chính Nhà nước bao gồm: Cho hoạt động của bộ

máy Nhà nước như: Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Uỷ


Tr

ban nhân dân các cấp …; chi cho hoạt của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội:
Đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên …
+ Chi cho quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội: đây là những khoản

chi nhằm đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ, đảm bảo trật tự an toàn xã hội góp phần
nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh tế, xã hội.

8


Nội dung các khoản chi này bao gồm: chi đảm bảo đời sống vật chất, tinh
thần, chính sách cho lực lượng vũ trang; chi trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật; chi
đào tạo, huấn luyện và nghiên cứu khoa học kỹ thuật; các khoản chi khác cho an
ninh, quốc phòng.

uế

- Chi đầu tư phát triển: Đây là khoản chi mang tính chất tích luỹ, mức độ đầu
tư phụ thuộc vào nguồn thu nhập quốc dân và nó ảnh hưởng trực tiếp đến tăng năng

tế
H

suất xã hội và các quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Chi đầu tư phát
triển bao gồm các khoản chi cơ bản sau đây:

+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn là khoản chi lớn của Nhà nước nhằm phát triển kết cấu hạ


h

tầng, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu

in

tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội là khoản chi đầu tư xây dựng các công trình

cK

giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không,… các công trình Bưu
chính Viễn thông, điện lực, cấp thoát nước, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế,
phúc lợi công cộng…đây là những khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà

họ

nước, nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát không hoàn trả từ NSNN.
+ Chi đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức

Đ
ại

tài chính của Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước.
+ Chi bổ sung dự trữ Nhà nước đó là những khoản chi từ NSNN nhằm mục

ng

đích dự trữ những vật tư, thiết bị, hàng hoá chiến lược phòng khi có những biến cố

bất ngờ xẩy ra như: thiên tai, địch hoạ …

ườ

+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
c. Căn cứ vào mục đích kinh tế - xã hội, chi NSNN được phân thành chi tích

Tr

luỹ và chi tiêu dùng.
- Chi tiêu dùng là những khoản chi nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu trước

mắt và thường được sử dụng hết sau khi đã chi cho bộ máy Nhà nước, an ninh, quốc
phòng, văn hoá - xã hội … cụ thể đó là: các khoản chi lương, các khoản có tính chất
lương và chi hoạt động. Nhìn chung, chi tiêu dùng là những khoản chi có tính chất
thường xuyên.

9


- Chi tích luỹ là những khoản chi mà hiệu quả của nó có tác dụng lâu dài, các
khoản chi này chủ yếu được sử dụng để phát huy hiệu quả trong tương lai như: chi
xây dựng hạ tầng cơ sở kinh tế - kỹ thuật, chi nghiên cứu khoa học – công nghệ,
công trình công cộng, bảo vệ môi trường …

uế

1.1.2.5. Hình thức chi trả các khoản chi từ NSNN
a. Chi trả theo hình thức rút dự toán:


tế
H

* Đối tượng:
- Cơ quan hành chính nhà nước.
- Đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tổ chức chính trị xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ

h

chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí thường xuyên.

in

- Đối tượng khác theo hướng dẫn riêng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

cK

b. Chi trả theo hình thức lệnh chi tiền:

* Đối tượng chi trả theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm:
- Chi cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường

họ

xuyên với ngân sách nhà nước; chi trả nợ nước ngoài; chi cho vay của ngân sách
nhà nước; chi kinh phí ủy quyền (đối với các khoản ủy quyền có lượng vốn nhỏ, nội

Đ

ại

dung chỉ rõ) theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan tài chính.
- Một số khoản chi khác theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan tài chính.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN
Ngày 01/04/1990 Chính phủ ban hành Quyết định 07/HĐBT thành lập hệ

ng

thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) trực thuộc Bộ Tài chính.
Chức năng, nhiệm vụ của KBNN được quy định tại Q uyết định số

ườ

1 0 8 /2009/QĐ-TTg ngày 26/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
hướng dẫn của Bộ tài chính.

Tr

1.2.1. Chức năng của KBNN
- Quản lý Nhà nước về quỹ NSNN, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ

khác của Nhà nước được giao quản lý.
- Huy động vốn cho NSNN, cho đầu tư phát triển qua hình thức phát hành
công trái và trái phiếu.

10


Thực hiện và cụ thể hoá các chức năng nêu trên, Chính phủ, Bộ Tài chính quy

định nhiệm vụ của KBNN bao gồm những nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng
và nhiệm vụ quản lý nội ngành.
1.2.2. Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước

uế

- Quản lý quỹ NSNN và các quỹ tài chính của Nhà nước
+ Quản lý quỹ NSNN: KBNN có trách nhiệm quản lý toàn bộ các khoản tiền của

tế
H

Nhà nước, kể cả tiền vay, tiền trên tài khoản của NSNN các cấp, cụ thể:

• KBNN có nhiệm vụ tập trung, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu
NSNN; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN do các tổ chức và cá nhân
nộp tại hệ thống KBNN; thực hiện hạch toán số thu NSNN cho các cấp ngân sách.

h

• KBNN tổ chức thực hiện chi NSNN. KBNN quản lý, kiểm soát, thanh toán,

in

chi trả các khoản chi từ NSNN bao gồm cả chi thường xuyên và chi đầu tư xây

cK

dựng cơ bản.


• Để thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ NSNN, KBNN có quyền trích từ tài
khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp NSNN hoặc áp dụng các biện pháp

họ

hành chính khác để thu NSNN. KBNN có quyền từ chối thanh toán, chi trả các
khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và phải

Đ
ại

chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
+ Quản lý quỹ tài chính và các quỹ tài chính khác của Nhà nước
• KBNN các cấp được giao nhiệm vụ quản lý, kiểm soát các quỹ dự trữ tài

ng

chính của Trung ương, của các cấp chính quyền địa phương, quỹ ngoại tệ tập trung
của Nhà nước và một số quỹ tài chính Nhà nước khác.

ườ

• Quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các

đơn vị, cá nhân gửi tại KBNN.

Tr

• Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch


thu, ký quỹ, thế chấp theo quyết định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Hạch toán kế toán NSNN và các quỹ tài chính khác của Nhà nước
Để thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ NSNN và các quỹ tài chính Nhà nước,
KBNN các cấp tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán NSNN, kế toán các quỹ
và tài sản do Nhà nước giao.

11


- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và điều hành vốn
- Tổ chức huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển
- Quản lý, cấp phát,cho vay đối với các chương trình mục tiêu của Chính phủ
1.3. Nội dung của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN

uế

1.3.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, để thực hiện chức năng

tế
H

tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước quỹ NSNN, KBNN tổ
chức kiểm soát, thanh toán, cấp phát các khoản chi NSNN qua KBNN.

Kiểm soát chi (KSC) thường xuyên NSNN qua KBNN là quá trình KBNN
thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN theo các chính

in


h

sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và trên cơ sở
những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn.

cK

1.3.2. Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Với khái niệm trên thì kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN được
quy định thực hiện theo nguyên tắc kiểm soát tuân thủ ( tuân thủ nguyên tắc quản

họ

lý tài chính, tuân thủ chế độ, tuân thủ chính sách, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ chế độ kế toán…) và kiểm soát chuẩn

Đ
ại

theo quy định pháp lý Nhà nước được biểu hiện qua hình thức chuẩn biểu mẫu
chứng từ chi NSNN và các quy định mã hoá như: mã đơn vị sử dụng NSNN, mã hệ
thống mục lục NSNN…

ng

Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN là quá trình kiểm soát ngay
trong quá trình chi tiêu NSNN của đơn vị sử dụng NSNN, được tiến hành thường

ườ


xuyên khi phát sinh chi tiêu NSNN và được thực hiện trên từng khoản chi
NSNN(không kiểm soát theo hình thức chọn mẫu).

Tr

Khác với kiểm soát chi NSNN qua KBNN, kiểm tra - kiểm soát của đơn vị là

công tác kiểm tra - kiểm soát các hoạt động của đơn vị với chủ thể bởi bản thân đơn
vị (kiểm tra - kiểm soát nội bộ: kiểm soát chi phí, kiểm soát bán hàng, kiểm soát
doanh thu, kiểm soát lợi nhuận...), đồng thời có thể được tiến hành bởi các cơ quan,
tổ chức kiểm tra - kiểm soát chuyên nghiệp (kiểm tra - kiểm soát từ bên ngoài).

12


Hình thức của kiểm tra - kiểm soát đơn vị có nhiều hình thức hơn: kiểm soát trực
tiếp hay gián tiếp, kiểm soát toàn bộ hay chọn mẫu, kiểm soát thường xuyên hay
định kỳ...
1.3.3. Yêu cầu đối với công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN

uế

Công tác kiểm soát chi NSNN đối với các cơ quan quản lý tài chính Nhà nước
nói chung, mà trực tiếp là cơ quan KBNN nói riêng phải đáp ứng được các yêu cầu

tế
H

sau đây:


- Công tác kiểm soát chi NSNN phải thực sự đem lại hiệu quả cao nhất trong
việc quản lý, sử dụng ngân sách, để phát triển kinh tế - xã hội và chi cho các chương
trình mục tiêu quốc gia. Vì vậy, công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN phải quy

in

h

định rõ điều kiện và trình tự cấp phát và thanh toán theo hướng: khi cấp phát kinh
phí, KBNN phải căn cứ dự toán NSNN năm đã được duyệt. Về phương thức thanh

cK

toán, phải bảo đảm mọi khoản chi của NSNN được chi trả trực tiếp cho các đơn vị
cung cấp hàng hóa dịch vụ và đối tượng sử dụng NSNN. Trong quá trình sử dụng
NSNN phải được Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chuẩn chi, phù hợp với

họ

chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước quy định.
- Công tác kiểm soát chi NSNN là một quy trình phức tạp, bao gồm nhiều

Đ
ại

khâu, nhiều giai đoạn (lập dự toán ngân sách, duyệt dự toán và phân bổ dự toán, cấp
phát thanh toán cho các đơn vị quan hệ ngân sách (ĐVQHNS), kế toán và quyết
toán NSNN), đồng thời nó có liên quan đến tất cả các Bộ, ngành, địa phương. Vì

ng


vậy, công tác kiểm soát chi NSNN cần phải được tiến hành thận trọng. Sau mỗi
bước cần tiến hành đánh giá, rút kinh nghiệm để cải tiến quy trình, thủ tục kiểm soát

ườ

chi cho phù hợp với tình hình thực tế, có như vậy công tác kiểm soát chi NSNN mới
có tác dụng bảo đảm tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính.

Tr

- Tổ chức bộ máy kiểm soát chi NSNN qua KBNN phải gọn nhẹ theo hướng

cải cách hành chính, thu gọn các đầu mối quản lý, đơn giản hoá quy trình và thủ tục
hành chính; đồng thời cần phân định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các
cơ quan quản lý ngân sách, quản lý tài chính nhà nước, đặc biệt là Thủ trưởng đơn
vị trực tiếp sử dụng NSNN trong quá trình lập dự toán, cấp phát và sử dụng kinh

13


phí, thông tin, báo cáo và quyết toán chi NSNN để tránh sự trùng lặp, chồng chéo
trong quá trình thực hiện. Mặt khác, tạo điều kiện để thực hiện cơ chế kiểm tra,
giám sát lẫn nhau giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình quản lý và
sử dụng NSNN.

uế

- Công tác kiểm soát chi NSNN cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán và
thống nhất với quy trình quản lý NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành ngân sách


tế
H

đến khâu quyết toán NSNN. Đồng thời, phải có sự phối hợp thống nhất với việc

thực hiện các chính sách, cơ chế quản lý tài chính khác như chính sách thuế, phí và
lệ phí, chính sách khuyến khích đầu tư, cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp có thu, các đơn vị thực hiện cơ chế khoán chi …

h

1.3.4. Nguyên tắc kiểm soát chi NSNN qua KBNN

in

- Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong

cK

quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà
nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định
và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết

họ

định chi.

- Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo


Đ
ại

niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi
ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và
hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

ng

- Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước

thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương,

ườ

trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được
việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử

Tr

dụng ngân sách nhà nước.
- Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước các

khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của
cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc
Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đúng trình tự quy định.

14



×