Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

NGHIÊN cứu các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến THU hút đầu tư TRÊN địa bàn TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

N
H

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG

KI

ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN

Ư



N
G

Đ



ẠI

H


C

TỈNH QUẢNG TRỊ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

N

H

TẾ

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG

KI

ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN

ẠI

H


C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8310110

TR

Ư



N
G


Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM XUÂN HÙNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Phạm Xuân Hùng - Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chƣa công bố
bất kỳ dƣới hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá đƣợc tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu

U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TẾ

H


Huế, ngày tháng năm 2019

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Ánh Tuyết



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Phạm

U

Xuân Hùng, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Huế, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, giúp

TẾ

H

đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ đã tin tƣởng cử

N
H

tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu


KI

thập dữ liệu cho luận văn này.


C

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

Đ

ẠI

H

thực hiện luận văn này.

N
G

Huế, ngày

tháng năm 2019

TR

Ư




Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số 8310110

Niên khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM XUÂN HÙNG
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT
ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

U



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu

H

thực trạng thu hút đầu tƣ và các yếu tố ảnh hƣớng đến thu hút đầu tƣ trên địa bàn

TẾ


tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất các giải pháp, nhằm thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh

N
H

trong thời gian tới.

KI

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Đề tài nghiên cứu đƣợc sử dụng


C

các phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu; phƣơng

H

pháp so sánh; thống kê mô tả; phƣơng pháp toán kinh tế; phƣơng pháp chuyên gia.

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: (1), đề tài nghiên cứu đã hệ thống

Đ

hoá các cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ. (2), đề tài cũng đã chỉ ra đƣợc các

N
G


yếu tố chính tác động đến quyết định đầu tƣ của doanh nghiệp tại tỉnh Quảng Trị đó là

Ư



các yếu tố về Chính sách; Môi trƣờng dịch vụ; Xúc tiến địa phƣơng; Cơ sở hạ tầng;

TR

Nguồn nhân lực; Lợi thế đầu tƣ và Thị trƣờng. (3), bên cạnh đó đề tài đã đề xuất các
giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tƣ tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Kí hiệu

Giải thích

CNH-HĐH :

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSHT


Cơ sở hạ tầng

:

Khu công nghiệp, khu kinh tế

FDI

:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

ICOR

:

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội


PCI

:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DN

:

Doanh nghiệp


SXKD

:

ĐTNN

:


C

KI

N
H

TẾ

H

U



KCN, KKT :

H

Sản xuất kinh doanh


TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

Đầu tƣ nƣớc ngoài

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN .................................................. vii



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................................. vii


U

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

TẾ

H

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ........................................................ix
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

N
H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

KI

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3


C

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3


Đ

ẠI

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

N
G

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 3



3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3

Ư

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

TR

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 3
4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................... 5
4.3. Công cụ xử lý số liệu ........................................................................................... 5
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ ..... 6
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tƣ, thu hút đầu tƣ ................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ, thu hút đầu tƣ .................................................................. 6
1.1.2. Vai trò của đầu tƣ đối với sự phát triển kinh tế................................................. 7


v


1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ ....................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tƣ ....................................................................... 16
1.2.1. Tình hình thu hút đầu tƣ ở Việt Nam .............................................................. 16
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tƣ của một số địa phƣơng tại Việt Nam ................. 19
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Quảng Trị ......................................................... 25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU
HÚT ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................ 27
2.1. Thực trạng thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2017 ......... 27
2.2.1. Quy mô thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ........................................ 27

U



2.2. Tác động của thu hút đầu tƣ đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị .......... 31

H

2.2.1. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ......................................... 31

TẾ

2.2.2. Đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc ................................................................. 33

N
H


2.2.3. Tăng cƣờng hoạt động xuất khẩu .................................................................... 33

KI

2.2.4. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ......................................................... 34


C

2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

H

từ 2013-2017 ............................................................................................................. 35

ẠI

2.3.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .............................. 35

N
G

Đ

2.3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội ..................................................................... 41
2.3.3. Dịch vụ hành chính công................................................................................. 46

Ư




2.3.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................... 48

TR

2.3.5. Chính sách đầu tƣ ............................................................................................ 50
2.3.6. Xúc tiến đầu tƣ và Marketing địa phƣơng ...................................................... 55
2.3.7. Về lợi thế chi phí ............................................................................................. 57
2.3.8. Về thị trƣờng ................................................................................................... 57
2.3.9. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 58
2.4. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị từ kết quả khảo sát ................................................................................... 60
2.4.1. Đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra ......................................................................... 60
2.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ vào Quảng Trị ................ 62

vi


2.5. Kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ........................ 82
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 82
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................ 83
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 84
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................. 87
3.1. Quan điểm, mục tiêu thu hút đầu tƣ ................................................................... 87
3.1.1. Quan điểm về thu hút đầu tƣ trong thời gian tới ............................................. 87
3.1.2. Mục tiêu thu hút đầu tƣ trong thời gian tới ..................................................... 87

U




3.2. Hệ thống các giải pháp thu hút đầu tƣ trong thời gian tới ................................. 89

H

3.2.1. Cơ chế, chính sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ ..................................................... 89

TẾ

3.2.3. Xúc tiến địa phƣơng ........................................................................................ 91

N
H

3.2.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 92

KI

3.2.5. Nguồn nhân lực ............................................................................................... 93


C

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95

H

1. Kết luận ................................................................................................................. 95


ẠI

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 96

N
G

Đ

2.1. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài và các Bộ ngành
Trung ƣơng: ............................................................................................................... 96

Ư



2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị .......................................................................... 96

TR

3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 97
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tốc độ phát triển vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội của cả nƣớc các năm
2015-2017 so với năm trƣớc (Theo giá hiện hành) ................................................... 17
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2017 ...................... 32
Bảng 2.2. Chỉ số PCI của Quảng Trị giai đoạn 2013-2017 ...................................... 47
Bảng 2.3. Thông tin chung về công ty/doanh nghiệp đƣợc điều tra ......................... 61
Bảng 2.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................... 64



Bảng 2.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha nhóm ĐKTN sau loại

U

biến DKTN1 .............................................................................................................. 67

TẾ

H

Bảng 2.6. Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 68
Bảng 2.7. Ma trận nhân tố xoay ................................................................................ 68

N
H


Bảng 2.8. Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 70

KI

Bảng 2.9. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ............................. 71


C

Bảng 2.10. Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích ............................................................ 72

H

Bảng 2.11. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 73

Đ

ẠI

Bảng 2.12. Kiểm định mối tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc........... 74

N
G

Bảng 2.14. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ...................................... 76



Bảng 2.15. Kiểm tra đa cộng tuyến ........................................................................... 77


Ư

Bảng 2.16. Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai phần dƣ thay đổi .............................. 78

TR

Bảng 2.17. Kết quả phân tích hồi quy đa biến .......................................................... 79

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của doanh nghiệp .............. 16
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ........................................................... 81
Biểu đồ 1.1. Tình hình thu hút FDI vào Việt Nam qua các năm .............................. 18
Biểu đồ 2.1. Đầu tƣ trong nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2017 .. 28
Biểu đồ 2.2. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài giai đoạn 2013-2017 ................................ 30
Biểu đồ 2.3. Tổng số vốn đầu tƣ toàn xã hội tỉnh Quảng Trị phân theo thành phần

U



kinh tế ........................................................................................................................ 33

H

Biểu đồ 2.4. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Quảng Trị từ 2013-2017 ..... 34

TẾ


Biểu đồ 2.5. Số lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ

N
H

2013-2017.................................................................................................................. 35

KI

Biểu đồ 2.6. Chỉ số tính năng động của lãnh đạo tỉnh .............................................. 48


C

Biểu đồ 2.7. Chỉ số đào tạo lao động ........................................................................ 50

H

Biểu đồ 2.8. Chỉ số tiếp cận đất đai........................................................................... 51

TR

Ư



N
G


Đ

ẠI

................................................................................................................................... 81

ix


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thu hút đầu tƣ luôn là mục tiêu và động lực để phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia, mỗi địa phƣơng, nhất là những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Việc
thu hút đầu tƣ trên cả nƣớc thời gian qua cơ bản đã đáp ứng những mục tiêu đề ra về
thu hút vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng năng suất lao
động, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý hiện đại. Điều này khẳng định chủ
trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc ta trong việc phát triển kinh tế, hội nhập

U



kinh tế quốc tế.

TẾ

H

Quảng Trị là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, có vị trí địa lý kinh tếchính trị quan trọng, là giao điểm của trục kinh tế Bắc- Nam và Đông- Tây; có điều


N
H

kiện giao thông thuận lợi. Quảng Trị cũng là một trong những địa phƣơng dẫn đầu

KI

cả nƣớc về diện tích trồng rừng, sản xuất, chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ


C

gỗ; có trữ lƣợng cát thạch anh rất dồi dào, chất lƣợng tốt, là nguyên liệu quan trọng

H

để sản xuất các sản phẩm thủy tinh cao cấp và các loại vật liệu xây dựng. Bên cạnh

Đ

ẠI

đó, tỉnh còn có tiềm năng rất lớn để phát triển năng lƣợng tái tạo, du lịch, đặc biệt là

N
G

du lịch sinh thái và du lịch ven biển. Đồng thời, với Khu Kinh tế Đông Nam sẽ là




điểm đến của các nhà đầu tƣ quốc tế trên Hành lang kinh tế Đông Tây.

Ư

Thời gian qua, xác định tầm quan trọng của hoạt động xúc tiến và thu hút đầu

TR

tƣ, tỉnh Quảng Trị đã tập trung đẩy mạnh hoàn thiện các cơ chế, chính sách, cải
cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
nên môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện rõ nét, hoạt động xúc tiến,
thu hút đầu tƣ đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan. Tính đến cuối năm 2017 tỉnh
Quảng Trị đã thu hút đƣợc 330 dự án đầu tƣ trong và ngoài nƣớc với tổng vốn đăng
ký đạt khoảng 69.522 tỷ đồng. Trong đó có 316 dự án đầu tƣ trong nƣớc, với tổng
vốn đăng ký 68.496 tỷ đồng và 14 dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), tổng vốn
đăng ký đạt 1.026 tỷ đồng. Hàng loạt các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã
đƣợc hình thành, các làng nghề đƣợc quy hoạch, đầu tƣ mở rộng sản xuất, cơ sở hạ

1


tầng đƣợc đầu tƣ nâng cấp, xây dựng mới. Do đó, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của
tỉnh luôn đạt mức khá, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh đƣợc
nâng lên rõ rệt, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hoá.
Tuy vậy, Quảng Trị đang là một trong những tỉnh chậm phát triển của cả
nƣớc, chất lƣợng tăng trƣởng của nền kinh tế thiếu bền vững, quy mô nền kinh tế
nhỏ, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển, môi trƣờng
kinh doanh, thu hút đầu tƣ còn nhiều hạn chế, nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà
nƣớc phụ thuộc vào sự hỗ trợ của Trung ƣơng nên thiếu chủ động, chƣa đáp ứng




đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

H

U

Mặc dù đã ban hành và thực hiện nhiều chính sách, biện pháp để thu hút đầu

TẾ

tƣ nhƣng vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế về quy hoạch phát triển, số lƣợng dự án

N
H

chƣa nhiều, quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu cần đƣợc quan tâm giải quyết, thiếu

KI

những dự án mang tính động lực, chƣa có các dự án chế biến sâu, công nghệ hiện


C

đại; đặc biệt là việc tạo ra cơ chế nhằm thu hút các dự án đầu tƣ; chính sách hỗ trợ,
ƣu đãi đầu tƣ của tỉnh Quảng Trị chƣa tạo đƣợc lợi thế thực sự khác biệt để kêu gọi,


ẠI

H

thu hút đầu tƣ. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Quảng Trị liên tục sụt

Đ

giảm và đến năm 2017 đứng thứ 54/63 tỉnh, thành phố.

N
G

Để tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trong những năm tới đòi hỏi Quảng Trị cần



phải có một giải pháp hoàn chỉnh ngay từ ban đầu để thu hút đầu tƣ từ nhiều thành

TR

Ư

phần kinh tế nhất là từ thành phần kinh tế tƣ nhân và đầu tƣ nƣớc ngoài, có nhƣ vậy
mới tạo ra đƣợc một tầm nhìn trong dài hạn giải quyết vấn đề về vốn đáp ứng cho
nhu cầu phát triển. Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ
cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là cơ sở để tìm ra những giải pháp
thiết thực nhằm thu hút đầu tƣ hiệu quả, đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh trong thời gian tới.
Xuất phát từ các lý do trên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng

đến thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn cao học của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ và các yếu tố ảnh hƣởng đến
thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, đề xuất các giải pháp, nhằm thu hút đầu
tƣ trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ, các yếu
tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ;
- Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ; các yếu tố ảnh hƣởng đến

U



thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2013 – 2017;

H

- Đề xuất các giải pháp thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời

TẾ

gian tới.

KI


3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

N
H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


C

Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ tại tỉnh Quảng Trị

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ẠI

- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ tại

N
G

Đ

tỉnh Quảng Trị.

- Về không gian: các nhà đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2013-2017;


Ư



- Về thời gian:

TR

+ Đối với số liệu thứ cấp: Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2013 - 2017.
+ Đối với số liệu sơ cấp: khảo sát các nhà đầu tƣ với các dự án đang thực
hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu từ Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh
Quảng Trị, Cục thống kê tỉnh Quảng Trị. Đây là những số liệu có sẵn, đƣợc tổng
hợp từ trƣớc đã đƣợc công bố. Ngoài ra thu thập trên sách báo, Niên giám thống kê
tỉnh Quảng Trị và các công trình khoa học liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.

3


- Thu thập số liệu sơ cấp
Nghiên cứu về các yếu tố thu hút đầu tƣ chủ yếu thông qua điều tra phỏng
vấn bằng bảng hỏi. Tiến hành điều tra đại diện những nhà đầu tƣ hoạt động trên địa
bàn tỉnh. Thu thập đánh giá của các doanh nghiệp về các yếu tố thu hút đầu tƣ.
Ngoài ra, bảng hỏi còn thu thập thông tin về tổng quan doanh nghiệp, loại hình, lĩnh
vực, vốn kinh doanh, số lao động của doanh nghiệp; phiếu điều tra bao gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan
Phần II: Các câu hỏi nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ




vào địa bàn tỉnh.

H

U

Phần III: Thông tin cá nhân

TẾ

Tất cả các biến quan sát liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu

N
H

tƣ đều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ biến thiên từ 1 đến 5 từ Hoàn toàn không

KI

đồng ý đến Hoàn toàn đồng ý.


C

Chọn mẫu

Trên cơ sở danh sách toàn bộ 330 nhà đầu tƣ đang hoạt động trên địa bàn


ẠI

H

tỉnh Quảng Trị do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Trị cung cấp, sử dụng phƣơng

Đ

pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để xác định các doanh nghiệp đƣa vào mẫu khảo sát.

N
G

Sau đó dùng hàm ngẫu nhiên trong máy tính bỏ túi để chọn ra từng đơn vị trong



tổng thể vào mẫu cho đến khi đủ 185 mẫu.

TR

Ư

Hair (1999) kết luận rằng, kỹ thuật phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp
cho việc phân tích số liệu đa biến vì đây là phƣơng pháp cho phép các nghiên cứu
rút gọn biến dựa trên phƣơng pháp khoa học và giảm khối lƣợng công việc. Tuy
nhiên, để sử dụng kỹ thuật này thì quy mô của mẫu phải đủ lớn. Thông thƣờng số
câu trả lời của những ngƣời đƣợc phỏng vấn phải là 50 thì đƣợc xem là số lƣợng tối
thiểu để thực hiện kỹ năng phân tích nhân tố hoặc có thể sử dụng quy tắc 5/1, tức là
mỗi một vấn đề trong bảng câu hỏi cần phải có ít nhất 5 câu trả lời. Do đó, với một

số lƣợng 30 câu hỏi, thì cần ít nhất 150 phiếu điều tra đƣợc điền đầy đủ từ những
ngƣời đƣợc phỏng vấn. Do vậy, nghiên cứu xác định kích thƣớc mẫu theo công thức

4


cứ một biến trong bảng câu hỏi thì tƣơng ứng với 5 bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi có
37 biến, vậy tổng số mẫu cần là 37x5=185 mẫu.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia, các doanh
nghiệp về các giải pháp thu hút đầu tƣ trong thời gian tới.
4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả: để lƣợng hóa mức độ đánh giá của
các đối tƣợng điều tra về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của doanh
nghiệp vào tỉnh Quảng Trị.
- Dùng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định thang đo và mô hình lý

U



thuyết. Phƣơng pháp này nhằm tìm ra mối quan hệ phụ thuộc giữa một hoặc nhiều

H

biến độc lập đối với một biến phụ thuộc khác nhằm mục đích ƣớc lƣợng hoặc dự

TẾ

đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị của biến độc lập.


N
H

- Phân tích nhân tố khám phá EFA để rút gọn các biến quan sát và xác định

KI

lại các nhóm trong mô hình nghiên cứu.


C

- Phân tích tƣơng quan hồi quy tuyến tính để xác định các yếu tố thực sự có tác
động đến thu hút đầu tƣ của doanh nghiệp tại tỉnh Quảng Trị. Từ đó, đề xuất giải pháp

ẠI

H

chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thu hút đầu tƣ vào tỉnh Quảng Trị trong những năm tới.

Đ

- Sử dụng Phƣơng pháp chuyên gia.

N
G

4.3. Công cụ xử lý số liệu




Đề tài sử dụng phần mềm “SPSS 20.0” và “Microsoft Excel 2013” để xử lí và phân

Ư

tích số liệu. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ tiếp tục đƣợc đƣa vào để phân tích.

TR

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ, các yếu tố ảnh hƣởng
đến thu hút đầu tƣ;
Chương 2: Thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tƣ, thu hút đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm về đầu tư, thu hút đầu tư
Đầu tư
Do hoạt động đầu tƣ rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ này.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Q1), Hà Nội, 1995“ Đầu tư là bỏ vốn vào một




doanh nghiệp một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát

H

U

ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng

TẾ

mới hoặc thực hiện việc hiện đại hoá mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay

N
H

phát triển phúc lợi công cộng...” [10].

KI

Theo Luật đầu tƣ thì “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản


C

hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo

H


quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Cũng theo

ẠI

luật này thì “vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt

Đ

động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp” [14].

N
G

Nhƣ vậy, theo nghĩa chung nhất đầu tƣ là việc bỏ ra các nguồn lực vào một



công việc nào đó nhằm thu lợi lớn hơn trong tƣơng lai. Có hai đặc trƣng để phân

TR

Ư

biệt một hoạt động đƣợc coi là đầu tƣ đó là tính sinh lời và rủi ro. Nếu ngƣời ta chỉ
chi phí ra để mua một thứ hàng hoá cho tiêu dùng thông thƣờng thì không thể có
yếu tố đầu tƣ trong đó. Tuy nhiên, nếu hoạt động đầu tƣ nào cũng sinh lời mà không
có rủi ro thì mọi ngƣời đều trở thành nhà đầu tƣ. Chính hai thuộc tính này đã phân
hoá, sàng lọc các nhà đầu tƣ và thúc đẩy xã hội phát triển. Ngƣời bỏ vốn đó đƣợc
gọi là nhà đầu tƣ hay chủ đầu tƣ, họ có thể là cá nhân, tổ chức hoặc nhà nƣớc.

Thu hút đầu tư
Các hoạt động hay chính sách của chủ thể ở các địa phƣơng hay lãnh thổ
(nhƣ các cơ quan chính phủ hay chính quyền, cộng đồng doanh nghiệp và dân cƣ
địa phƣơng hay vùng lãnh thổ) nhằm xúc tiến, kêu gọi, tạo điều kiện thuận lợi để

6


các nhà đầu tƣ bỏ vốn thực hiện các dự án đầu tƣ (thực hiện hoạt động bỏ vốn) hình
thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội trên địa bàn của mình.
Thu hút đầu tƣ có nghĩa là làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà
đầu tƣ, nhằm hƣớng đến những lợi ích trƣớc mắt và lâu dài của chủ thể thực hiện
cũng nhƣ các đối tƣợng. Trong xu thế hiện nay, các địa phƣơng hay sử dụng cụm từ
“cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh”; về cơ bản, nội hàm của nó cũng bao gồm
một số các hoạt động nhằm thu hút đầu tƣ.
Tóm lại thu hút đầu tƣ là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn
đầu tƣ để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế. Thu hút đầu tƣ bao

U



gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý,

H

kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trƣờng… để thu hút các

TẾ


nhà đầu tƣ đầu tƣ vốn, khoa học công nghệ… để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt

N
H

đƣợc một mục tiêu nhất định.

KI

1.1.2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế


C

Từ trƣớc tới nay khi nói về đầu tƣ, không một nhà kinh tế học nào và không một

H

lí thuyết kinh tế nào lại không nói đến vai trò to lớn của đầu tƣ đối với nền kinh tế. Có thể

ẠI

nói rằng đầu tƣ là cốt lõi là động lực cho sự tăng truởng và phát triển nền kinh tế:

N
G

Đ

1.1.2.1. Tác động tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế

Đầu tƣ tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ tác

Ư



động cũng nhƣ thời gian ảnh hƣởng là khác nhau.

TR

Đối với tổng cầu: Đầu tƣ là một yếu tố cực kì quan trọng cấu thành tổng cầu.
Bởi vì , đầu tƣ một mặt tạo ra các sản phẩm mới cho nền kinh tế mặt khác nó lại
tiêu thụ và sử dụng một khối lƣợng lớn hàng hoá và dịch vụ trong quá trình thực
hiện đầu tƣ. Do vậy, xét về mặt ngắn hạn đầu tƣ tác động trực tiếp tới tổng cầu theo
một tỉ lệ thuận - Mỗi sự thay đổi của đầu tƣ đều ảnh hƣởng tới ổn định của tổng cầu
nền kinh tế.
Đối với tổng cung: Ta biết rằng, tiến hành một công cuộc đầu tƣ đòi hỏi một
nguồn lực, một khối lƣợng vốn lớn, thành quả (hay các sản phẩm và dịch vụ mới
của nền kinh tế) của các công cuộc đầu tƣ đòi hỏi một thời gian khá dài mới có thể

7


phát huy tác dụng. Do vậy, khi các thành quả này phát huy tác dụng làm cho sản
lƣợng của nền kinh tế tăng lên. Nhƣ vậy, đầu tƣ có tính chất lâu dài và nó sẽ làm
cho đƣờng tổng cung dài hạn của nền kinh tế tăng lên.
Qua sự phân tích trên ta thầy rằng, đầu tƣ ảnh hƣởng mạnh tới cả tổng cung
và tổng cầu. Bởi vì, xét về mặt cầu thì đầu tƣ tiêu thụ một khối lƣợng lớn hàng hoá
và dịch vụ cho nền kinh tế nhƣng đứng về mặt cung thì nó làm cho sản xuất gia
tăng, giả cả giảm, tạo công ăn việc làm và làm tăng thu nhập từ đó kích thích tiêu

dùng. Mà sản xuất phát triển chính là nguồn gốc của phát triển kinh tế xã hội, là
điều kiện để cải thiện đời sống con ngƣời. Nhƣ vậy đầu tƣ là nhân tố cho sự tăng

H

1.1.2.2. Ảnh hưởng hai mặt tới sự ổn định nền kinh tế

U



trƣởng và phát triển một nền kinh tế [17].

TẾ

Khi nghiên cứu về đầu tƣ ai cũng hiểu rằng đầu tƣ luôn có một độ trễ nhất

N
H

định, tức là "đầu tƣ hôm nay, thành quả mai sau”. Ngoài ra do đầu tƣ có ảnh hƣởng

KI

tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế không ăn khớp về thời gian do vậy nó có


C

thể phá vỡ sự ổn định của một nền kinh tế. Nếu đầu tƣ tốt nó có thể giúp cho nền


H

kinh tế tăng trƣởng và phát triển. Ví dụ nhƣ các nƣớc NICs, do có đầu tƣ hiệu quả

ẠI

nên từ những nƣớc còn nghèo đã trở thành những nƣớc công nghiệp với nền kinh tế

N
G

Đ

công nghiệp tƣơng đối phát triển.

Giả sử bây giờ ta tăng đầu tƣ trong nƣớc, khi đó làm cho nhu cầu tiêu thụ

Ư



hàng hoá và dịch vụ liên quan đến công cuộc đầu tƣ nhƣ máy móc, thiết bị sức lao

TR

động, nguyên vật liệu... tăng theo. Điều đó làm cho tổng cầu của nền kinh tế của
những loại hàng hoá này tăng lên, theo qui luật cung cầu của kinh tế dẫn đến giả cả
của những hàng hoá này cũng tăng lên một cách mạnh mẽ, và đến một mức độ nào
đó có thì dẫn tới lạm phát, với tỷ lệ có thể là rất cao. Khi lạm phát xảy ra, giá cả

tăng vọt, dẫn đến các chi phí đầu vào cho sản xuất tăng lên dấn đến sản xuất bị đình
trệ, và ngƣời lao động thất nghiệp, nền kinh tế bị giảm thu nhập và đời sống của các
tầng lớp dân cƣ bị gảm sút. Tất cả những điều đó làm cho nền kinh tế lâm vào
khủng hoảng trì trệ và làm giảm tốc độ phát triển. Tuy nhiên nếu các quốc gia điều
tiết đầu tƣ thì không những khắc phục đƣợc những ảnh hƣởng tiêu cực mà còn làm
cho nó trở thành động lực cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế [17].

8


1.1.2.3. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển nền kinh tế
Ta thấy rõ rằng đầu tƣ có ảnh hƣởng đến tổng cung và tổng cầu và tác động
đến sự ổn định của nền kinh tế. Nhƣ vậy, sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh
tế sẽ chịu ảnh hƣởng rất lớn của đầu tƣ.
Để xem xét cụ thể ta có thể sử dụng hàm Harrod- Domar để minh hoạ mối
quan hệ giữa tốc độ tăng trƣởng và vốn đầu tƣ.
i
g

k=
Trong đó:



+ k: Hệ số gia tang vốn trên sản lƣợng hay hệ số ICOR

H

U


+ i: Vốn đầu tƣ

TẾ

+ g: Mức tang GDP

N
H

Từ đó suy ra:
i
k


C

KI

g=

H

Nhƣ vậy, nếu ICOR không đổi thì tốc độ tăng trƣởng GDP hoàn toàn phụ thuộc

ẠI

vào vốn đầu tƣ hay nói cách khác đầu tƣ quyết định sự tăng truởng của nền kinh tế.

Đ


Đối với mỗi quốc gia khác nhau ICOR cũng khác nhau, nó tuỳ thuộc vào

N
G

trình độ phát triển kinh tế xã hội và cơ chế chính sách của nhà nƣớc. Đối với các



nƣớc đang phát triển có ICOR thấp còn các nƣớc phát triển ngƣợc lại. Đồng thời chỉ

TR

Ư

số ICOR của nhiều ngành kinh tế là khác nhau, trong đó ICOR trong nông nghiệp
thƣờng là rất thấp tốc độ tăng trƣởng của nông nghiệp cũng không cao.
Ngoài ra đầu tƣ còn làm tăng năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, năng
lực sản xuất do vậy thay đổi tốc độ phát triển kinh tế. Vì vậy đối với mỗi quốc gia
cần có một chính sách thích hợp để huy động vốn và đầu tƣ có hiệu quả nhằm nâng
cao tốc độ tăng trƣởng và phát triển kinh tế nƣớc mình [17].
1.1.2.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Một quốc gia đƣợc coi là phát triển khi cơ cấu kinh tế theo hƣớng công
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp trong đó công nghiệp và dịch vụ chiếm một tỷ lệ cao

9


trong GDP của nƣớc đó. Bởi vì nông nghiệp do nhiều hạn chế về điều kiện tự nhiên
và khả năng sinh học của cây trồng vật nuôi nên chỉ có tốc độ tăng trƣởng tối đa từ

5-6%. Do vậy khi công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao, nó có khả năng đƣa tốc
độ tăng trƣởng kinh tế của nƣớc đó lên cao 9-10% năm. Muốn vậy chúng ta phải
chính sách đầu tƣ thoả đáng. Mỗi nƣớc cần tăng cƣờng tỷ lệ đầu tƣ cho công nghiệp
và dịch vụ và có nhiều chính sách phát huy hiệu quả của đầu tƣ có vậy thì mới có
công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Trong nông nghiệp ta cũng nên đầu tƣ nhiều hơn cho chăn nuôi bởi chăn
nuôi thƣờng có tỷ lệ tăng trƣởng mạnh hơn trồng trọt.

U



Còn đối với cơ cấu vùng lãnh thổ một quốc gia phát triển thƣờng có cơ cấu

H

kinh tế lãnh thổ cân đối và đồng đều giữa các vùng trong cả nƣớc. Do vậy bên cạnh

TẾ

việc đầu tƣ trọng điểm để phát triển thành thị và các vùng đồng bằng chúng ta cũng

N
H

cần có chính sách để đầu tƣ phát triển kinh tế các vùng núi và nông thôn để vừa

KI

phát triển kinh tế xã hội vừa tạo sự cân bằng ổn định trong nƣớc [17].



C

1.1.2.5. Đầu tư góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ

H

Ta biết rằng khoa học công nghệ là trung tâm của đời sống kinh tế xã hội

ẠI

hiện đại. Một đất nƣớc, một quốc gia chỉ phát triển đƣợc khi có khoa học công nghệ

N
G

Đ

tiên tiến và hiện đại. Ở các nƣớc phát triển, họ có mức đầu tƣ lớn, có quá trình phát
triển lâu dài nên trình độ khoa học công nghệ của họ hơn hẳn các nƣớc khác trên thế

Ư



giới. Khi họ áp dụng các thành tựu này làm cho nền kinh tế có mức độ tăng trƣởng

TR


mạnh mẽ, đời sống nhân dân nâng cao. Còn đối với các nƣớc đang phát triển, do
công nghệ nghèo làn, lạc hậu lại không có điều kiện để nghiên cứu phát triển khoa
học kĩ thuật nền kinh tế phát triển rất thấp, sản xuất kém phát triển và bị phụ thuộc
vào các nƣớc công nghiệp. Muốn thoát khỏi tình trạng này thì các nƣớc phải tăng
cƣờng đầu tƣ và tìm cách thu hút đầu tƣ từ bên ngoài vào trong nền kinh tế. Đầu tƣ
ở đây đƣợc hiểu là các nƣớc này thu hút công nghệ hiện đại bên ngoài phù hợp đồng
thời tổ chức nghiên cứu để phát minh ra các công nghệ mới hiện đại hơn. Quá trình
công nghiệp hoá hiện đại của các nƣớc này có thành công hay không phụ thuộc rất
nhiều vào việc đầu tƣ phát triển khoa học công nghệ. Có thể khẳng định rằng đầu tƣ

10


khoa học công nghệ là một chính sách cực kì quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội.
Ngoài các vai trò chính yếu trên,đầu tƣ còn có một vài vai trò khác nhƣ làm
tăng ngân sách cho chính phủ, góp phần làm ổn định đất nƣớc, mở rộng ảnh hƣởng
của quốc gia...Qua việc phân tích trên ta có thể khẳng định rằng đầu tƣ là chìa khoá
cho sự phát triển của mỗi quốc gia và cho toàn thế giới [17].
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của các doanh nghiệp
là vấn đề đƣợc các nhà khoa học hết sức quan tâm. Trong thời gian qua đã có nhiều

U



nghiên cứu xoay quanh việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ

H


của doanh nghiệp. Trong đó:

TẾ

Theo Dunning, John H (1977), một doanh nghiệp chỉ thực hiện việc đầu tƣ ra

N
H

nƣớc ngoài khi hội tụ ba điều kiện: Doanh nghiệp phải sở hữu một số lợi thế nhất

KI

định so với doanh nghiệp khác; Nội vi hóa, tức là việc sử dụng những lợi thế đó


C

trong nội bộ doanh nghiệp có lợi hơn là bán hay cho các doanh nghiệp khác thuê;

H

Sản xuất tại địa điểm đầu tƣ đó có chi phí thấp hơn so với những địa điểm khác hay

ẠI

có thể gọi là lợi thế địa bàn đầu tƣ [21].

N

G

Đ

Theo Romer (1986) và Lucas (1988) cho thấy, các nhân tố tác động tới hành
vi đầu tƣ bao gồm: Sự thay đổi trong nhu cầu; Lãi suất; Mức độ phát triển của hệ

Ư



thống tài chính; Đầu tƣ công; Khả năng về nguồn nhân lực; Năng lực của các dự án

TR

đầu tƣ khác trong cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết; Tình hình phát
triển công nghệ; Mức độ ổn định về môi trƣờng đầu tƣ; Các quy định về thủ tục;
Mức độ minh bạch của thông tin [25].
Trong lý thuyết tiếp thị địa phƣơng cũng chỉ ra rằng, những nhân tố tác động
đến sự thỏa mãn của nhà đầu tƣ có thể chia thành ba nhóm chính, đó là: Cơ sở vật
chất hạ tầng đầu tƣ; Chế độ, chính sách đầu tƣ; Môi trƣờng làm việc và sinh sống.
Kết quả nghiên cứu của Phạm Văn Ơn và Trần Phan Đoan Khánh về các
nhân tố ảnh hƣởng thu hút đầu tƣ vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Tiền
Giang [12] cho thấy có 9 nhân tố tác động đến thu hút đầu tƣ của doanh nghiệp là:

11


Cơ sở vật chất hạ tầng đầu tƣ (CSHT); Chất lƣợng dịch vụ công (CLDV); Lợi thế
ngành đầu tƣ (LTDT); Môi trƣờng sống và làm việc (MTLV); Chế độ chính sách

đầu tƣ (CSDT); Chi phí đầu vào cạnh tranh (CPCT); Nguồn nhân lực (NNL);
Thƣơng hiệu địa phƣơng (THDP); Sự đồng ý của nhà đầu tƣ(SDY).
Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai của tác giả Nguyễn Viết Bằng; Lê Quốc Nghi, Lê
Cát Vi Trƣờng [9]: Kết quả nghiên cứu cho thấy: quyết định của nhà đầu tƣ chịu tác
động trực tiếp bởi 08 yếu tố: (1) cơ sở hạ tầng (CSHT); (2) nguồn nhân lực (NNL);
(3) chất lƣợng dịch vụ công (CLDV); (4) Lợi thế ngành đầu tƣ (LTDT); (5) thƣơng

U



hiệu địa phƣơng (THDP); (6) chính sách đầu tƣ (CSDT); (7) môi trƣờng sống và

H

làm việc (MTS); (8) chi phí đầu vào cạnh tranh (CPDT). Và trong 08 yếu tố này thì

TẾ

yếu tố về cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực là 02 yếu tố có tác động nhiều nhất đến

N
H

sự thỏa mãn của các nhà đầu tƣ.

KI

Trên cơ sở lý thuyết đề cập nhƣ trên, kết hợp với việc thảo luận với các



C

chuyên gia, tác giả đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của các

H

doanh nghiệp vào tỉnh Quảng Trị bao gồm:

ẠI

1.1.3.1.Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

N
G

Đ

- Vị trí địa lý của một vùng, một khu vực phản ánh sự thuận lợi về đặc điểm
khí hậu, giao thông, nguồn nƣớc, nguồn nguyên liệu, tập quán tiêu dùng, thị

Ư



trƣờng…Vùng lãnh thổ có diện tích rộng, nhƣng địa hình chia cắt, nhiều đồi núi,

TR


sông suối sẽ ảnh hƣớng lớn đến giao lƣu kinh tế, hạn chế thu hút đầu tƣ. Ngƣợc lại,
nếu lãnh thổ có vị trí thuận lợi sẽ hấp dẫn các nhà đầu tƣ hơn. Chẳng hạn, gần đầu
mối giao lƣu kinh tế, gần thị trƣờng tiêu thụ, gần các hệ thống giao thông, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm của quốc gia, gần các trung tâm kinh tế lớn. Thực tế
cho thấy, địa phƣơng có những điều kiện nhƣ cảng biển, đƣờng quốc lộ 1A, đƣờng
sắt xuyên Việt đi qua, nằm trong trung tâm kinh tế lớn hoặc ở gần kề đều thu hút
đƣợc nhiều dự án đầu tƣ.
- Điều kiện tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên giàu có sẽ là điều kiện thuận lợi
để thu hút đầu tƣ hơn những vùng nghèo tài nguyên. Địa phƣơng nằm trong vùng

12


sẵn có nguyên liệu cho sản xuất, các nhà đầu tƣ sẽ giảm bớt đƣợc chi phí vận tải,
tránh đƣợc gián đoạn sản xuất trong trƣờng hợp khó khăn về giao thông. Khí hậu
thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi cũng nhƣ đất đai đảm bảo cho việc xây dựng
những vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp sẽ tạo điều kiện cho phát triển công
nghiệp chế biến những sản phẩm nông nghiệp. Trái lại, khí hậu khắc nghiệt, nắng
lắm mƣa nhiều, bão lụt thƣờng xuyên sẽ ảnh hƣởng xấu đến hoạt động sản xuất
nông nghiệp cũng nhƣ sản xuất công nghiệp, hạn chế thu hút đầu tƣ.
1.1.3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
Cơ sở hạ tầng là yếu tố cơ bản và cần thiết cho việc sản xuất kinh doanh của

U



bất kỳ công ty nào. Các yếu tố này bao gồm các yếu tố về hạ tầng cơ bản nhƣ điện,

H


nƣớc, giao thông, mặt bằng và các yếu tố hạ tầng kỹ thuật nhƣ thông tin liên lạc, hệ

TẾ

thống ngân hàng [4] và hạ tầng về xã hội nhƣ giáo dục đào tạo, tình hình an ninh

N
H

chính trị.... Vì vậy, cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều với quyết định của các nhà


C

1.1.3.3. Dịch vụ hành chính công

KI

đầu tƣ.

H

Một địa phƣơng có chất lƣợng dịch vụ công tốt nhà đầu tƣ có thể dễ dàng

ẠI

tuân thủ theo chính sách của nhà nƣớc, tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong giải

N

G

Đ

quyết các thủ tục hành chính cần thiết trong hoạt động đầu tƣ và sản xuất kinh
doanh cũng nhƣ hƣởng lợi từ những hỗ trợ của Nhà nƣớc ở những khu vực mà Nhà

Ư



nƣớc có lợi thế và doanh nghiệp khó có khả năng tự tiếp cận. Để thu hút đầu tƣ, cần

TR

cung cấp cho các nhà đầu tƣ các dịch vụ công có chất lƣợng nhƣ thủ tục hải quan
nhanh gọn; hỗ trợ thông tin xuất nhập khẩu, quảng cáo; sở hữu công nghiệp; xúc
tiến thƣơng mại [4]. Do vậy, Chất lƣợng dịch vụ công tại địa phƣơng có tác động
cùng chiều đến quyết định của các nhà đầu tƣ vào địa phƣơng này.
1.1.3.4. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng mà một doanh nghiệp phải cân nhắc khi
quyết định có đầu tƣ vào địa phƣơng hay không. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ là
yếu tố hấp dẫn để thu hút các doanh nghiệp có trình độ công nghệ không cao và
thâm dụng lao động; lao động có kỹ năng và có kỷ luật thích hợp cho những dây

13


chuyền sản xuất công nghiệp; và đặc biệt là lao động quản lý, lao động kỹ thuật có
trình độ ngoại ngữ làm việc cho các doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài [4]. Một địa

phƣơng có nguồn nhân lực dồi dào, đa dạng luôn là yếu tố hấp dẫn các doanh
nghiệp đầu tƣ. Vì vậy, nguồn nhân lực sẽ có tác động cùng chiều đến quyết định của
các nhà đầu tƣ.
1.1.3.5. Chính sách đầu tư
Chính sách đầu tƣ thể hiện qua chính sách của chính quyền địa phƣơng về ƣu
đãi đối với đầu tƣ; tính năng động của chính quyền trong hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tƣ về thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; các văn bản, chính sách rõ ràng, minh bạch

U



và đƣợc triển khai nhanh đến doanh nghiệp để cán bộ công quyền không thể trục lợi

H

hay nhũng nhiễu doanh nghiệp [4]. Do vậy chính sách đầu tƣ có tác động cùng

TẾ

chiều đến quyết định của các nhà đầu tƣ.

N
H

1.1.3.6. Xúc tiến đầu tư và Marketing địa phương

KI

Thƣơng hiệu địa phƣơng có thể coi là một trong những yếu tố tác động đến



C

quyết định của khách hàng đầu tƣ đối với địa phƣơng. Doanh nghiệp quyết định đầu

H

tƣ vào địa phƣơng khi họ hoạt động có hiệu quả tại địa phƣơng đó. Một doanh

ẠI

nghiệp có thể coi là hoạt động hiệu quả khi các mục tiêu mà nó đề ra đạt đƣợc nhƣ ý

N
G

Đ

muốn. Trong đó hai mục tiêu quan trọng nhất là tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận
theo ý muốn. Các nhà đầu tƣ thƣờng tìm đến những địa phƣơng có thƣơng hiệu để

Ư



đầu tƣ vì họ có thể tiết kiệm đƣợc chi phí tìm hiểu môi trƣờng đầu tƣ và tránh đƣợc

TR


rủi ro [4]. Do vậy, việc xúc tiến đầu tƣ và Marketing thƣơng hiệu địa phƣơng có tác
động cùng chiều đến quyết định của các nhà đầu tƣ.
1.1.3.7. Lợi thế về chi phí
Doanh nghiệp đầu tƣ vào địa phƣơng để tận dụng lợi thế của ngành. Các lợi
thế đó là gần thị trƣờng nguyên liệu chính cho sản xuất hay gần thị trƣờng tiêu thụ
chính, gần các doanh nghiệp bạn hàng để giảm chi phí vận chuyển, tăng tính liên
kết hoặc cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh chính để duy trì sự hiện diện, chiếm lĩnh
thị phần [4]. Chi phí đầu vào cạnh tranh là yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp đến hiệu
quả đầu tƣ của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tăng tính cạnh tranh hoặc

14


×