PGD Thạch Hà Trường Tiểu Học Thạch Trị
Toán 4
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT
TỔNG
TOÁN:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1
1002
TOÁN:
1. VÍ DỤ:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
4
X
(3 + 5)
vµ
4X3+4X5
Ta có:
4 X (3 + 5)
4X3+4X5
=4 X 8
= 12 + 20
= 32
=
32
4 Xcó3nhận
+ 4xétX gì?
5
= trên em
Vậy: So sánh giá
4 trịX của
(3 +hai5)biểu thức
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau và bằng 32 .
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
4 X (3 + 5)
vµ
4X3+4X5
Ta có:
Vậy:
4 X (3 + 5)
=4 X 8
= 32
4 X (3 + 5)
Số
4X3+4X5
= 12 + 20
=
32
= 4X3+4X 5
Tổng
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng,
cộng
kếtmột
quảsố
vớivới
nhau.
Khirồi
thực
hiệncác
nhân
một tổng, chúng ta làm thế nào?
a X (b + c)
=
aXb
Viết biểu thức a nhân với tổng b và c.
+
aXc
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
4 X (3 + 5) = 4 X 3 + 4 X 5
MUỐN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG TA CÓ
THỂ LẤY SỐ ĐÓ NHÂN VỚI TỪNG SỐ HẠNG CỦA
TỔNG, RỒI CỘNG CÁC KẾT QUẢ LẠI.
a x (b + c) = a x b + a x c
2. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a
4
b
5
c
2
a x (b + c)
4 x (5 + 2) = 28
axb+axc
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
4 X (3 + 5) = 4 X 3 + 4 X 5
MUỐN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG TA CÓ
THỂ LẤY SỐ ĐÓ NHÂN VỚI TỪNG SỐ HẠNG CỦA
TỔNG, RỒI CỘNG CÁC KẾT QUẢ LẠI.
a x (b + c) = a x b + a x c
2. LUYỆN TẬP
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36
X
207
(7 + 3)
X
(2 + 6)
b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 38 X 6 + 38 x 4 = ?
Cách 1: 38 X 6 + 38 x 4
= 228 + 152
=
380
Cách 2: 38 X 6 + 38 X 4
= 38 X (6 + 4)
= 38 X 10
= 380
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
4 X (3 + 5) = 4 X 3 + 4 X 5
MUỐN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG TA CÓ
THỂ LẤY SỐ ĐÓ NHÂN VỚI TỪNG SỐ HẠNG CỦA
TỔNG, RỒI CỘNG CÁC KẾT QUẢ LẠI.
2. LUYỆN TẬP:
a x (b + c) = a x b + a x c
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36
X
(7 + 3)
207
X
(2 + 6)
b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
5 X 38 + 5 x 62
135 X 8 + 135 x 2
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
2. LUYỆN TẬP:
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36
Cách 1:
Cách 2:
X
(7 + 3)
36 X (7 + 3)
= 36 X 10
=
360
36 X (7 + 3)
= 36 X 7 + 36 X 3
= 252 + 108
=
360
207 X (2 + 6)
Cách 1: 207 X (2 + 6)
= 207 X 8
=
1656
Cách 2:
207 X (2 + 6)
= 207 X 2 + 207 X 6
= 414 + 1242
=
1656
Trong 2 cách tính trên, ta thấy cách nào tính nhanh
và trình bày gọn hơn?
Cách 1
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
2. LUYỆN TẬP:
Bài 2: b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
135 X 8 + 135 x 2
5 X 38 + 5 x 62
Cách 1:
5 X 38 + 5 x 62
= 190 + 310
=
500
Cách 2: 5 X 38 + 5 x 62
= 5 X (38 + 62)
= 5 X 100 = 500
Cách 1: 135 X 8 + 135 x 2
= 1080 + 270
=
1350
Cách 2: 135 X 8 + 135 x 2
= 135 X (8 + 2)
= 135 X 10 = 1350
So sánh 2 cách làm trên, ta thấy cách nào tính thuận tiện hơn?
Cách 2
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
4 X (3 + 5) = 4 X 3 + 4 X 5
MUỐN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG TA CÓ
THỂ LẤY SỐ ĐÓ NHÂN VỚI TỪNG SỐ HẠNG CỦA
TỔNG,
RỒITẬP:
CỘNG CÁC KẾT QUẢ LẠI.
2. LUYỆN
a x (b + c) = a x b + a x c
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
vµ
(3 + 5) x 4
Ta có:
(3 + 5) x 4
= 8 X 4
=
32
Ta có:
3X4+5X4
4X3+4X5
= 12 + 20
=
32
Giá
trị giá
của
thức
đều
So sánh
của
nhận
3trên
Xbằng
4em
+ có
5nhau.
X
4 xét gì?
=thức
Vậy:
(3trị+hai
5)biểu
xhai
4 biểu
Tổng
Số
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng
Khivới
nhân
mộtrồi
tổng
vớicác
một
ta làm
số đó,
cộng
kếtsốquả
với như
nhau.thế nào?
TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1. VÍ DỤ:
4 X (3 + 5) = 4 X 3 + 4 X 5
MUỐN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG TA CÓ
THỂ LẤY SỐ ĐÓ NHÂN VỚI TỪNG SỐ HẠNG CỦA
TỔNG, RỒI CỘNG CÁC KẾT QUẢ LẠI.
2. LUYỆN TẬP:
Bài 4:
a x (b + c) = a x b + a x c
áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu:
26 x 11
36 x 11
= 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26
= 286
= 36 X (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
35 x 101
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
GV thực hiện: Phan Duy Thuấn
Trường TH Thạch Trị Thạch Hà