Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.66 KB, 12 trang )

Bài giảng điện tử
Môn: Toán – Lớp 4
Bài: Nhân một số với một tổng


Toán:

Kiểm tra bài cũ:

Mét vuông

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
100 dm2
1 m2 = …….
4 m2
400dm2 = …….
2
700
7dm2 = ………cm

300
2
3dm2 = ……..cm
8
2
800dm2 = ……..m
2
500
5m2 = ……..dm



Toán:

Kiểm tra bài cũ: Mét vuông
• Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật, có
chiều rộng 25 m, chiều dài gấp hai lần chiều
rộng là:

A. 125 m2
B. 1250 m2
C. 50 m2
D. 75 m2


Toán:

Nhân một số với một tổng.

I/Nhận xét
Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5
Ta có:
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy:
4x(3+5)=4x3+4x5
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số
đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả
với nhau.

ax(b+c)=


axb+axc


Toán: Nhân một số với một tổng.
II/Luyện tập

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ô trống (theo mẫu):
a

b

c

ax(b+c)

axb+axc

4

5

2

3

4

5


6

2

3

4 x ( 5 + 2 ) = 28
3 x ( 4 + 5 ) = 27
6 x ( 2 + 3 ) = 30

4 x 5 + 4 x 2 = 28
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x 2 + 6 x 3 = 30


Toán: Nhân một số với một tổng.
II/Luyện tập
Bài 2:
a)Tính bằng hai cách:
36 x ( 7 + 3 )
Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10= 360
Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
= 254 + 106 = 360
207 x ( 2 + 6 )
Cách 1: 207 x (2 + 6) = 207 x 8= 1656
Cách 2: 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1656



Toán: Nhân một số với một tổng.
II/Luyện tập
Bài 2:
b)Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu:
38 x 6 + 38 x 4 = ?
Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380
Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x ( 6 + 4 )
= 38 x 10 = 380
5 x 38 + 5 x 62
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x ( 38 + 62)
= 5 x 100 = 50
135 x 8 + 135 x 2
Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
= 135 x 10 = 1350


Toán: Nhân một số với một tổng.
II/Luyện tập
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
( 3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một
số.
Ta có: ( 3 + 5 ) x 4 =
3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 32
Vậy:
(3+5)x4=3x4
x 4 = 32

12+ +5 20
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân
từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả
với nhau.


Toán: Nhân một số với một tổng.
II/Luyện tập
Bài 4: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính
(theo mẫu):
Mẫu: 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 )
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
a)26 x 11
b) 213 x 11
26 x 11 = 26 x (10 + 1)
213 x 11 = 213 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 213 x 10 + 213 x 1
= 260 + 26 = 286
= 2130 + 213 = 2343
35 x 101
123 x 101
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 123 x 100+123 x 1
= 350 + 35 = 385
= 1230 + 123 = 1353



Toán: Nhân một số với một tổng.

• Củng cố:
Tròmột
chơi:
Ai
nhanh
? Khi nhân
tổng
số
với
với
một
một
tổng
số hơn
ta làm thế nào?
Khi
vớithức
mộtmột
tổng,
ta ta
cótrị
thể
nhân
số đó với
Tìm
hai
biểu

cósố,
giá
bằng
nhau
Khi nhân
nhânmột
mộtsố
tổng
với

thể
nhân
từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết
quả với nhau.
3x5+7x5
12 x ( 4 + 3 )
12 x 4 + 12 x 3

14 x 2 + 14 x 6

14 x ( 2 + 6 )

(3+7)x5


Toán: Nhân một số với một tổng.
• Dặn dò:
-Nắm vững quy tắc nhân một số với một tổng–nhân

một tổng với một số

-Chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu.


Chúc các bạn học tốt !



×