Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.71 KB, 9 trang )

TOÁN 4

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG
LÀ CHỮ SỐ 0


TOÁN
Tính thuận tiện
5x7x2

5x8x3x2

= (5 x 2) x 7
= 10 x 7

= (5 x 2) x (8 x 3)
= 10 x 24

=

=

70

240


TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

1324 x 20 = ?


Ta có thể tính như sau:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648
= (1324 x 2) x 10
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
=
2648 x 10 2648, được 26480
=
26480
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1324
× 20
26480

1324 x 20 = 26480


TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

230 x 70 = ?
Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 70)
- Nhân 23 với 7, được 161, viết
161.
= 23 x 10 x 7 x 10
- Viết thêm hai chữ số 0 vào
bên phải 161, được 16100.
= (23 x 7) x (10 x 10)
= 161 x 100

=
16100
Ta đặt tính rồi tính như sau:
230
× 70
16100

230 x 70 = 16100



TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

BÀI 1: ĐẶT TÍNH RỒI
TÍNH
a, 1342 x 40
1342
x
40
53680

b, 13546 x 30
13546
x
30
406380

c, 5642 x 200
5642

x
200
1128400


TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

Bài 2:

Tính

a, 1326 x 300
1326
x
300
397800

b, 3450 x 20
3450
x
30
103500

c, 1450 x 800
1450
x
800
1160000



Bài 3:

Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng
60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe
ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki - lô - gam gạo và ngô ?

TÓM TẮT
Một xe ô tô chở: 30 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg
40 bao ngô, mỗi bao nặng 60kg
Xe ô tô đó chở được ? kg gạo và ngô.
BÀI GIẢI

Số ki-lô-gam gạo xe ô tô chở được
50 x 30 =là:
1500 (kg)
Số ki-lô-gam ngô xe ô tô chở được
60 x 40 =là:
2400 (kg)
Số ki-lô-gam gạo và ngô xe ô tô chở được
1500 + 2400là:= 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg


TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

BÀI 4

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng

30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính
diện tích của tấm kính đó ?

TÓM TẮT
Chiều rộng tấm kính: 30 cm
Chiều dài tấm kính gấp đôi chiều rộng
Diện tích tấm kính = ?

Bài giải
Số đo chiều dài tấm kính là:
30 × 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2



×