Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với thực phẩm chay trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 39 trang )

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI
THỰC PHẨM CHAY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

GVHD: Th.s Trịnh Lê Tân


CHƯƠNG 1

THỰC TRẠNG

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Sức ép với MT ngày càng tăng

Khai thác TNTN
Nguồn thải lớn gây ô nhiễm

THIỆT HẠI KINH TẾ




Theo báo cáo của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO), chất thải của gia
súc toàn cầu tạo ra 65% lượng Nitơ oxit (N2O) trong khí quyển. Đây là
loại khí có khả năng hấp thụ năng lượng mặt trời cao gấp 296 lần so với
khí CO2. Cùng với các loại khí khác như CO2, CH4,… gây nên hiệu ứng
nhà kính làm trái đất nóng lên( Sở nông nghiệp và phát triển nông
thôn Huế).


CHĂN NUÔI



◎Gây ra lũ lụt
◎Chất thải từ động vật là nguyên nhân chính hủy hoại MT
◎Lớn gấp nhiều lần so với nguồn chất thải khác


NGÀY CÀNG PHÁT TRIỂN


Cung cấp nền tảng chiến lược
marketing

Thỏa mãn nhu cầu của con người

Cải thiện điểm mạnh-yếu

Xây dựng các giải pháp phát triển
theo hướng bền vững

Đẩy mạnh sản xuất


Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu

Đề xuất ra những giải pháp cho cửa hàng, doanh nghiệp

dùng thực phẩm chay hay quyết định ăn chay

nhằm làm thỏa mãn người tiêu dùng.


Câu hỏi nghiên cứu:
Nhân tố nào ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chay của
khách hàng?
Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định ăn chay ?

Những nhân tố đó ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua và ăn
thực phẩm chay đối với người tiêu dùng tại TP. Đà Nẵng?

Cửa hàng, doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng và làm
thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng?
Cần làm gì để thu hút người tiêu dùng sử dụng thực phẩm
chay nhiều hơn?


Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chay của người
tiêu dùng tại TP. Đà Nẵng

Đối tượng khảo sát

Người tiêu dùng ăn chay tại TP. Đà Nẵng

Phạm vi nghiên cứu


CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CHUNG

Tiêu dùng?
Mục tiêu của người tiêu dùng


HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối với việc thu nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng hóa, bao
gồm sản phẩm dịch vụ, hoạt động và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định (con người) theo thời gian”.



◎ Hành vi tiêu dùng thực phẩm chay:
Liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở hữu, sử dụng,
loại bỏ sản phẩm/dịch vụ.



TRƯỚC MUA

TT

BIẾN

MÃ HÓA

THANG ĐO

1

Quan tâm về động vật

DV


Sản xuất thực phẩm chay sẽ không gây đau đớn cho động vật-động

THANG ĐIỂM

vật được bảo vệ
2

Quan tâm về môi trường

MT1

1.Thực phẩm chay không gây hại đến môi trường tự nhiên

 

2. Sản xuất thực phẩm chay làm giảm nguyên nhân ô nhiễm môi

trọng

 

trường

2=Không quan trọng

 

1=Rất không quan

3=Bình thường

MT2

4=Quan trọng
5=Rất quan trọng

3

Tôn giáo

TG1
 

Ăn chay phù hợp với các quan điểm tôn giáo.
 

 

4

Sức khỏe

SK

Thực phẩm chay giúp bảo vệ sức khỏe

4

Xã hội

XH1


1.Ăn chay phù hợp với chuẩn mực xã hội

XH2

2. Ăn chay theo xu hướng( bạn bè, gia đình...)

 

 

TT1

1.Ăn chay giúp giảm stress, căng thẳng…

 

2.Ăn chay giúp tịnh tâm, an lạc…

5

Tâm trạng

TT2


TRONG MUA

BIẾN


THANG ĐO

Vệ sinh

Các thực phẩm chay hiện nay
được bán không đảm bảo vệ sinh

THANG ĐIỂM

1=Rất khôngđồng ý
2=Không đồng ý
3=Bình thường

BIẾN

THANG ĐO

Sạch

Thực phẩm sạch, nguồn
gốc rõ ràng

4=Đồng ý
Gía

Gía thành các thực phẩm chay khá
cao

Khuyến mãi


Các chương trình khuyến mãi tại

5=Rất đồng ý

Dịch vụ giao hàng không được
phát triển

Chất lượng

Chất lượng các sản phẩm không
đáp ứng được mong muốn của
người sử dụng

Đa dạng

Các món ăn không đa dạng

Hương vị

Hương vị không hấp dẫn người sử
dụng

1=Rất không quan trọng
2=Không quan trọng
3=Bình thường
4=Quan trọng

Mẫu mã

Mẫu mã đẹp, thu hút


Thương hiệu

Thương hiệu uy tín

Thiên nhiên

Sản phẩm từ thiên nhiên

Giá

Giá sản phẩm

Vị trí

Vị trí cửa hàng

các cửa hàng không đa dạng

Giao hàng

THANG ĐIỂM

5=Rất quan trọng


CHƯƠNG 3

T P. Đ À N Ẵ N G


230 Mẫu nghiên cứu
PP Phi ngẫu nhiên


2. Phương pháp thu thập dữ liệu:

Sơ cấp: Phát bảng khảo sát trực tiếp cho hơn 50 người ăn chay tại TP Đà
Nẵng, trong đó có 5 phiếu không hợp lệ vì không điền đầy đủ thông tin

Thứ cấp: Khảo sát online qua Google, facebook
chỉ dành cho những người ăn chay tại ĐN :180
phiếu


Bảng khảo sát


gioi tinh * y dinh an chay Crosstabulation

Count

y dinh an chay

Co
gioi tinh

nam

nu


Total

Total

81

81

149

149

230

230


Tất cả các biến qua kiểm định thanh đó có sự đo lường khá tốt, các biến quan sát
trong mục câu hỏi có sự liên kết với nhau.


NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĂN CHAY:

BV ĐỘNG VẬT

MT TỰ NHIÊN

BV MÔI TRƯỜNG

52.1%


52.2%

56.1

%

BV SỨC KHỎE

CHUẨN MỰC XÃ HỘI

TÔN GIÁO

XU HƯỚNG

GIẢM STRESS

68.7%

40%

51.3%

6.1%

40.4%

ĐÁNH GIÁ THỰC PHẨM CHAY:

$khailong Frequencies

Responses
N
k hai long

a

Percent

Percent of Cases

vesinhc4.3

16

9.3%

25.8%

giacaoc4.3

26

15.1%

41.9%

ctrinhkm4.3

30


17.4%

48.4%

giaohangc4.3

35

20.3%

56.5%

chatluongspc4.3

23

13.4%

37.1%

khongdadangc4.3

21

12.2%

33.9%

huongvikhapdanc4.3


21

12.2%

33.9%

172

100.0%

277.4%

Total
a. Dichotomy group tabulated at value 5.


60.9% người ăn chay là phật giáo


•Mức tiền cho một bữa ăn được nhiều người lựa chọn nhất
muc tien

Frequency
Valid

Cumulative Percent

105

42.2


45.7

45.7

21000-50000

110

44.2

47.8

93.5

13

5.2

5.7

99.1

2

.8

.9

100.0


230

92.4

100.0

19

7.6

249

100.0

khac
Total

System

Total



Valid Percent

10000-20000

51000-100000


Missing

Percent

Phần trăm nam chi tiền cho một bữa ăn với các mức giá


. Những người không hài lòng với dịch vụ giao hàng thì không mua thực phẩm chay tại quán
Chi-Square Tests

Value

df

Asymp. Sig. (2-sided)

a
8.797

8

.360

Likelihood Ratio

7.441

8

.490


Linear-by-Linear Association

1.510

1

.219

Pearson Chi-Square

N of Valid Cases

230

a. 6 cells (40.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .04.

Sig 0.360>0.05 => Chấp nhận gt=> Không có mối quan hệ giữa 2 biến .

GT1: Không có mối quan hệ giữa nhóm tuổi và tần số ăn chay
GT2: Có mối quan hệ giữa nhóm tuổi và tần số ăn chay

Sig 0.045<0.05=> Bác bỏ H0=> Có mối quan hệ giữa nhóm tuổi và tần số ăn chay




×