Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



LÊ CÔNG GIAI

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

KI
N

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG

Đ

ẠI

H


C


TRƢỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ

G

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 8 34 01 01

TR

Ư



N

Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC
THỪA THIÊN HUẾ” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc sử

dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn luận văn đã
đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

H
U



Thành phố Huế, tháng 5 năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

Tác giả

i

LÊ CÔNG GIAI


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành toàn bộ luận văn này, tôi đã đƣợc nhiều ngƣời từ doanh nghiệp,
đồng nghiệp và quý thầy cô giáo trong các bộ môn học liên quan quan tâm hƣớng
dẫn, giúp đỡ.
Tôi trân trọng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến:
- Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế Huế
- Phòng Đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC.

H
U



- Ban Giám đốc Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế.
- Toàn bộ nhân viên Công ty đã tham gia và cho phép tôi tiến hành lấy ý kiến


TẾ

về một phần nội dung thuộc luận văn.

KI
N

H

- Những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè là nguồn động viên, giúp đỡ tôi

H

Xin chân thành cảm ơn!


C

trong suốt quá trình học tập, hoàn thành luận văn này.

ẠI

Thành phố Huế, tháng 5 năm 2019

Ư



N


G

Đ

Ngƣời cảm ơn

TR

LÊ CÔNG GIAI

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: LÊ CÔNG GIAI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

Niên khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ

H
U




1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

Mục đích: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty cổ

TẾ

phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017. Đề xuất

KI
N

H

một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty đến năm 2025.
Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp bao gồm


C

đội ngũ quản lý tài chính, báo cáo tài chính cho phép so sánh việc kinh doanh các

H

năm hoạt động liền kề của doanh nghiệp.

ẠI

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng


Đ

Thu thập dữ liệu thứ cấp: Sách, giáo trình, báo, internet Báo cáo kết quả hoạt

N

G

động kinh doanh, nhân sự, kiểm toán độc lập, kiểm tra thuế của cục thuế Thừa

Ư



Thiên Huế; Nguồn số liệu sơ cấp khảo sát quản lý, nhân viên năm 2018.

TR

Phƣơng pháp phân tích dữ liệu thu thập: Phân tích định tính kết hợp định
lƣợng, mô tả thống kê, tổng hợp so sánh tỉ lệ %.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Nội dung: Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp hiện nay; Đánh giá chi tiết thực trạng công tác quản lý tài
chính và khảo sát nhân sự của Công ty về công tác quản lý tài chính.
- Kết quả đạt đƣợc: Xác định các điểm yếu cơ bản về công tác quản lý tài
chính; Xây dựng các giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Công ty đến năm 2025 với nguồn lực nhân sự, tài chính hiện nay.

iii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lƣợc luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh ........................................................ iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
Danh mục biểu đồ ................................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

TẾ

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

KI
N

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Nội dung luận văn ...................................................................................................4



C

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5

H

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ẠI

TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................5

G

Đ

1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................................5

N

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ....................................................................5

Ư



1.1.2. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp .................................................................5

TR


1.1.3. Các quyết định tài chính doanh nghiệp quan trọng ...........................................6
1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp .........................................................................10
1.2.1. Khái niệm về quản lý tài chính .......................................................................10
1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...........................................10
1.2.3. Mục tiêu của quản lý tài chính trong doanh nghiệp ........................................11
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp .....................12
1.2.5. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ....................................................13
1.2.6. Nội dung công tác quản lý tài chính doanh nghiệp .........................................14
1.2.7. Các thách thức đối với các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp .....................23

iv


1.2.8. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay ........................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2017 .................................................................................27
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế .......27
2.1.1. Quá trình thành lập, phát triển đến nay ...........................................................27
2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu đã thực hiện ................28
2.1.3. Các thông tin khác của đơn vị về thành tích, truyền thống, định hƣớng phát
triển............................................................................................................................29

H
U



2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................29

2.1.5. Thực trạng nhân lực của Công ty ....................................................................30

TẾ

2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty ...........................................34

KI
N

H

2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính của Công ty ..............................................34
2.2.2. Quản lý dự toán, tài chính Công ty .................................................................39


C

2.2.3.Công tác quản lý đầu tƣ dài hạn và tài sản cố định ..........................................44

H

2.2.4. Công tác quản lý tài sản ngắn hạn ...................................................................46

ẠI

2.2.5. Công tác quản lý dự toán hoạt động đấu thầu .................................................48

G

Đ


2.2.6.Quản lý các hoạt động thanh toán, quyết toán tài chính, phân phối lợi nhuận,

N

trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp ........................................................48

Ư



2.2.7. Công tác kiểm tra tài chính .............................................................................53

TR

2.2.8. Đánh giá công tác quản lý tài chính ................................................................60
2.3. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản lý tài chính của Công ty
...................................................................................................................................63
2.3.1. Thông tin chung về mẫu khảo sát ....................................................................63
2.3.2. Đánh giá môi trƣờng chính sách tài chính đối với Công ty hiện nay .............65
2.3.3. Đánh giá tác động của những nhân tố đến hoạt động thu chi tài chính đối với
Công ty hiện nay .......................................................................................................66
2.3.4. Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý tài chính của Công ty hiện nay .............68
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính của Công ty ...............................69

v


2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý tài chính của Công ty ..........69
2.4.2. Những mặt hạn chế trong công tác quản lý tài chính của Công ty .................71

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025 ..................................................................74
3.1. Tăng cƣờng công tác quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
...................................................................................................................................74
3.1.1. Xây dựng, quản lý quy trình phân tích và lập kế hoạch tài chính nhằm hoàn
thiện công tác quản lý tài chính.................................................................................74

H
U



3.1.2. Tăng cƣờng mở rộng và củng cố các mối quan hệ tài chính ..........................75
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính đến năm 2025 ........................76

TẾ

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tài chính...............................................76

KI
N

H

3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý dự toán, tài chính Công ty .................................78
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý các hoạt động đầu tƣ .........................................79


C


3.2.4. Hoàn thiện công tác các hoạt động thanh toán, quyết toán tài chính, phân phối

H

lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp .......................................80

ẠI

3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm toán tài chính..........................................82

G

Đ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 81

N

1. Kết luận .................................................................................................................85

Ư



2. Kiến nghị ...............................................................................................................87

TR

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Nhận xét luận văn của Phản biện 1
Nhận xét luận văn của Phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

vi


DANH MỤC BẢNG
Thông tin về Công ty ...........................................................................27

Bảng 2.2:

Quy mô, số lƣợng lao động của Công ty .............................................30

Bảng 2.3:

Dự toán thu chi tài chính của Công ty .................................................42

Bảng 2.4:

Kết quả hoàn thành dự toán thu chi tài chính của Công ty .................44

Bảng 2.5:

Biến động tài sản cố định của Công ty ................................................45


Bảng 2.6:

Biến động tài sản ngắn hạn của Công ty .............................................46

Bảng 2.7:

Biến động nguồn thu, các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty .......49

Bảng 2.8:

Biến động chi phí, nợ ngắn hạn của Công ty ......................................53

Bảng 2.9:

Tình hình kiểm toán độc lập của Công ty ...........................................56

Bảng 2.10:

Tình hình kiểm tra quyết toán thuế của Công ty .................................59

Bảng 2.11:

Biến động hệ số tài chính của Công ty ................................................63

Bảng 2.12:

Thông tin chung về mẫu khảo sát........................................................64

Bảng 2.13:


Đánh giá môi trƣờng chính sách tài chính ..........................................65

Bảng 2.14:

Đánh giá tác động các nhân tố đến hoạt động thu chi tài chính ..........67

Bảng 2.15:

Đánh giá tình hình tổ chức quản lý về hoạt động tài chính .................69

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H
U



Bảng 2.1:

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu lao động thuộc công tác Hoạch định-Quản lý-Nghiệp vụ tài
chính ..................................................................................................32
Doanh thu và Chí phí quản lý doanh nghiệp của Công ty ................52

Biểu đồ 2.3:

Biến động tài sản của Công ty ..........................................................60

Biểu đồ 2.4:

Biến động nguồn vốn của Công ty ....................................................61


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Biểu đồ 2.2:

viii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với việc hội nhập sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng
với đó, tƣ vấn xây dựng công trình (TVXDCT) đã trở thành một trong những ngành
nghề dịch vụ nền tảng trong sự phát triển hạ tầng kiến trúc, tạo nên bộ mặt hiện hữu
mang đậm nét văn hóa của đất nƣớc. Hoạt động TVXDCT là hoạt động tạo ra giá trị
dựa trên cốt lõi là kiến thức đƣợc cập nhật của từng cá thể con ngƣời theo chuyên
môn đã đƣợc đào tạo và trau dồi.



Cùng với đổi mới nhanh chóng của nền kinh tế thị trƣờng trong xu hƣớng áp

H
U

dụng công nghệ 4.0 thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển

TẾ

ngày càng quyết liệt. Chính vì thế, mục tiêu hoạt động các doanh nghiệp là luôn
luôn tối đa hóa lợi nhuận, từng bƣớc tham gia vào chuỗi hoạt động nhằm gia tăng


KI
N

H

giá trị. Để doanh nghiệp phát triển, các nhà quản lý doanh nghiệp, các bên có tham
gia góp vốn cho doanh nghiệp, các bên cung cấp vốn và các bên liên quan khác đều


C

muốn biết tình tài chính của doanh nghiệp về cơ cấu vốn, khả năng thanh toán, khả

H

năng sinh lời. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải có một lƣợng vốn

ẠI

nhất định đồng thời tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng nguồn vốn một cách

Đ

hợp lý, có hiệu quả cao nhất.

N

G

Quản lý tài chính là vấn đề sống còn của doanh nghiệp bởi không có cơ hội


Ư



nào cho doanh nghiệp sửa sai nếu quản lý tài chính gặp sai lầm. Việc quản lý tài

TR

chính đúng đắn sẽ giúp cho nhà quản lý đánh giá tổng quan tình hình tài chính của
doanh nghiệp từng thời điểm, từ đó có thể lựa chọn phƣơng án quản lý tài chính phù
hợp nhằm tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong nguồn lực hữu hạn. Tuy
nhiên, mỗi một khả năng sinh lời đều có đi kèm theo một mức độ rủi ro nhất định,
mức sinh lời cao có thể sẽ có mức độ rủi ro cao và là kết quả ảnh hƣởng lớn đến từ
việc quản lý tài chính. Quản lý tài chính hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút
của các nhà đầu tƣ, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những ngƣời làm công
tác kế toán tài chính.

1


Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế hoạt động trên
lĩnh vực TVXDCT. Công ty chủ yếu cung cấp các dịch vụ tƣ vấn Khảo sát, Lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, Lập báo cáo khả thi, Lập dự án đầu tƣ, Thiết kế xây
dựng công trình, Thẩm định thiết kế dự toán, Tổ chức đấu thầu, Giám sát thi công,
Quản lý dự án. Qua thời gian hoạt động, Công ty đã tích lũy nhiều kinh nghiệm,
nhiều mối quan hệ đối với các tổ chức Nhà nƣớc, tƣ nhân, các đơn vị cung cấp dịch
vụ phụ trợ và vật liệu trên thị trƣờng tỉnh Thừa Thiên Huế cũng nhƣ khai thác đƣợc

tiềm năng của đối tƣợng khách hàng này.
Tuy nhiên, từ một Công ty 100% vốn nhà nƣớc đƣợc cổ phần hóa và bán hết

H
U



vốn Nhà nƣớc qua nhiều giai đoạn, sở hữu bởi trên 50 cổ đông bên trong và bên
ngoài Công ty, đến nay công tác quản lý tài chính vẫn nổi cộm đầy khuất tất và

TẾ

đƣợc cổ đông chất vấn gay gắt qua từng Đại hội đồng cổ đông từ những năm 2013,

H

2014, 2015, 2016, 2017. Đó là việc Công ty liên tục thua lỗ kéo dài và lũy kế lỗ tăng

KI
N

trong khi doanh thu vẫn đạt kỳ vọng, Bộ máy quản lý tài chính quá lớn và kém hiệu


C

quả thể hiện trên các yếu tố chính là chi quản lý quá lớn, mất khả năng thu các
khoản phải thu có thời hạn trên 3 năm, hồ sơ tài chính từ bộ phận Tài chính-kế toán


ẠI

H

không đƣợc lập và lƣu trữ đầy đủ khiến các khoản chi bị loại trừ khi kiểm toán độc

Đ

lập và kiểm tra thuế của cục thuế Thừa Thiên Huế, nguồn thu của Công ty chƣa đa

G

dạng và chủ yếu đến từ doanh thu cung cấp dịch vụ, bộ phận kiểm soát tài chính



N

chƣa thể hiện đƣợc vai trò kiểm tra tài chính, công tác hoạch định tài chính chỉ dừng

TR

Ư

lại ở mức độ ngắn hạn.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc quản lý tài chính thông qua hệ thống
báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài luận văn: “HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY
DỰNG TRƢỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý tài chính, đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho Công ty cổ phần tƣ vấn
xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần tƣ vấn
xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại
Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp bao

H
U



gồm đội ngũ quản lý tài chính, báo cáo tài chính cho phép so sánh việc kinh doanh
các năm hoạt động liền kề của doanh nghiệp.

TẾ

- Phạm vi nghiên cứu: Giới thiệu khái quát và công tác quản lý tài chính của


H

Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế từ năm 2015 đến

KI
N

2017 và đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện, giải pháp nâng cao nhằm hoàn thiện


C

công tác quản lý tài chính hiệu quả nhất với nguồn lực hiện có theo định hƣớng phát

ẠI

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

H

triển của doanh nghiệp với tầm nhìn 2025.

Đ

4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

N

G


- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài:

Ư



+ Từ nhiều nguồn nghiên cứu khác nhau về hệ thống hóa lý luận và thực tiễn

TR

công tác quản lý tài chính tại các doanh nghiệp;
+ Cập nhật thông tin từ các phƣơng tiện thông tin nhƣ sách, internet; ,…
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong:
+ Dữ liệu thu thập trực tiếp năm 2015, 2016, 2017 về thực trạng công tác
quản lý tài chính của doanh nghiệp thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo nhân sự, các sổ sách chứng từ khác tại công ty, báo cáo kiểm toán
độc lập và thông báo kiểm tra thuế của cục thuế Thừa Thiên Huế năm 2018.
+ Nguồn số liệu sơ cấp khảo sát các cấp quản lý Công ty, bộ phận Tài chínhkế toán, nhân viên năm 2018.

3


4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu thu thập
- Phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp định lƣợng.
- Đánh giá thực trạng quản lý tài chính dựa trên các hệ thống tiêu chí và chỉ
tiêu tài chính doanh nghiệp.
4.2.1. Phƣơng pháp mô tả thống kê:
Dựa trên dữ liệu thống kê có sẵn để mô tả sự biến động của xu hƣớng thay
đổi của một hiện tƣợng kinh tế kỹ thuật. Luận văn sử dụng phƣơng pháp này nhằm
đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu quản lý tài chính của doanh nghiệp.

4.2.2. Phƣơng pháp so sánh thống kê:

H
U



Dựa vào dữ liệu thống kê có sẵn để tiến hành so sánh. Luận văn thực hiện so
sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2016-2017 để

H

KI
N

4.2.3. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp:

TẾ

thấy đƣợc sự thay đổi của các chỉ tiêu qua từng năm.

Tổng hợp lại những nội dung cụ thể, từng chỉ tiêu quản lý tài chính theo thứ


C

tự nhất định nhằm chỉ ra sự biến động và tìm hiểu nguyên nhân của sự biến động đó

H


trong hệ thống dữ liệu thống kê đƣợc.

ẠI

5. Nội dung luận văn

G

Đ

Nội dung chính của luận văn bao gồm:



N

Phần 1: Đặt vấn đề

Ư

Phần 2: Nội dung nghiên cứu

nghiệp

TR

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính của doanh
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần tƣ vấn
xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ

phần tƣ vấn xây dựng trƣờng học Thừa Thiên Huế đến năm 2025
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp là 1 khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế
thị trƣờng, là 1 phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng



phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.

H
U

- Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ

TẾ

tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới

H


các mục tiêu của doanh nghiệp. Các hoạt động có liên quan đến việc tạo lập, phân

KI
N

phối và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.


C

1.1.2. Các quan hệ tài chính oanh nghiệp

H

Các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng

ẠI

các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.

G

động của doanh nghiệp.

Đ

Tổ chức tốt các mối quan hệ tài chính trên cũng nhằm đạt tới các mục tiêu hoạt




N

1.1.2.1.Quan hệ giữa oanh nghiệp với Nhà nƣớc

TR

Ư

Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nƣớc, khi Nhà nƣớc góp vốn vào doanh nghiệp.
1.1.2.2.Quan hệ giữa oanh nghiệp với thị trƣờng tài chính
Thị trƣờng tài chính là thị trƣờng giao dịch các loại tài sản tài chính nhƣ cổ
phiếu, trái phiếu, tín phiếu… Thành phần tham gia giao dịch trên thị trƣờng tài
chính bao gồm: hộ gia đình, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính
phủ là những ngƣời tham gia mua và bán các loài tài sản tài chính – hàng hóa của
thị trƣờng tài chính. Nhƣ vậy, doanh nghiệp có thể mua và bán các loại hàng hóa
của thị trƣờng tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu,… để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn,
dài hạn hoặc đầu tƣ số tiền tạm thời nhàn rỗi chƣa sử dụng đến.

5


1.1.2.3. Quan hệ giữa oanh nghiệp với thị trƣờng đầu vào và đầu ra về hàng
h a, ịch vụ
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quna hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác
trên thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ. Đây là những thị trƣờng mà tại đó doanh nghiệp tiến
hành mua sắm vật tƣ, máy móc thiết bị, nhà xƣởng, tìm kiếm lao động…. Điều quan
trọng là thông qua thị trƣờng, doanh nghiệp có thể xác định đƣợc nhu cầu hàng hóa và
dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tƣ,
kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm th a mãn nhu cầu thị trƣờng.

1.1.2.4. Quan hệ trong nội ộ oanh nghiệp

H
U



Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông và ngƣời
quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn. Các

TẾ

quan hệ này đƣợc thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp nhƣ:

KI
N

H

chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tƣ, chính sách về cơ cấu
vốn, chi phí,…


C

1.1.3. Các quyết định tài chính oanh nghiệp quan trọng

H

Hệ thống tài chính trong doanh nghiệp đƣợc ví nhƣ hệ thống tuần hoàn máu


ẠI

trong cơ thể nuôi tất cả các bộ phận và toàn thể. Tài chính có thể nằm dƣới dạng

G

Đ

tiền, vật tƣ, nguyên liệu, tài sản phát sinh lúc hình thành nguồn vốn hoặc trong quá

N

trình hoạt động nhƣ các khoản phải thu, phải trả. Vì vậy, các quyết định quản trị hệ

Ư



thống tài chính đều phải quy về các bài toán tài chính đơn giản phù hợp thực trạng

TR

của doanh nghiệp.

Nội dung để đƣa ra các quyết định quản trị tài chính:
+ Xây dựng kế hoạch tài chính, nhất là kế hoạch dòng tiền.
+ Quản trị tài sản lƣu động và vốn lƣu động thông qua việc cân đối thu chi
trong hoạt động thƣờng xuyên.
+ Quản trị tài sản cố định thông qua chi đầu tƣ và thu lại vốn đầu tƣ theo

năm tài chính.
Quy trình hình thành các quyết định quản trị tài chính:

6


+ Lập kế hoạch tài chính, kiểm soát đƣợc dòng tiền, kế hoạch thu trả nợ.
+ Quản lý nguồn thu, nguồn chi căn cứ các báo cáo phân tích, cắt giảm chi
phí không cần thiết.
+ Kiểm soát công nợ thƣờng xuyên, chặt chẽ, có chính sách xử lý nợ rốt ráo.
+ Kiểm soát chặt chẽ vật tƣ hàng hóa, xuất nhập tồn kho, trên đƣờng đi, hàng
gửi.
+ Đánh giá kết quả thực hiện với kế hoạch.
Phƣơng pháp đƣa ra các quyết định quản trị tài chính doanh nghiệp hiệu quả:
+ Cần phải nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để làm đƣợc điều

H
U



này, cần phải dựa vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp mình, sau đó tiến
hành phân tích tài chính của doanh nghiệp qua các số liệu và tình hình hoạt động

TẾ

kinh doanh. Từ đó nhìn thấy tình hình thực tế và cơ hội kinh doanh mới để mà nắm

KI
N


H

bắt.

+ Chú trọng đến cơ chế quản trị tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn


C

vốn của doanh nghiệp. Cơ chế quản lý nguồn vốn quyết định đến sự phát triển các

H

hoạt động kinh doanh và đảm bảo tính an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Vì thế

ẠI

nên cần phải điều chỉnh cơ cấu thu chi phù hợp với việc cắt giảm các chi phí đầu

G

Đ

vào. Để đảm bảo kế hoạch chi hợp lý, hiệu quả, đảm bảo kiểm soát đƣợc bội chi,

N

tiến tới cân bằng vốn và doanh thu.


Ư



+ Tập trung hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính. Cần chủ động tiếp cận và

TR

tìm kiếm nguồn vốn đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng tài chính và phải coi chi
phí đầu tƣ về vốn là một phần của hiệu quả đầu tƣ và sản xuất kinh doanh.
+ Đẩy nhanh tiến trình nâng cao năng lực của bộ máy quản lý tài chính trong
doanh nghiệp. Đặc biệt phải khẩn trƣơng hình thành đội ngũ chuyên gia quản lý tài
chính có năng lực, trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của các hoạt động kinh
doanh.
+ Xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả
nhất.
Công cụ để đƣa ra các quyết định quản trị tài chính:

7


+ Lập đƣợc tất cả các báo cáo tài chính và quản trị theo yêu cầu kiểm toán
đòi h i hoặc nhu cầu quản lý căn bản của doanh nghiệp liên quan đến tiền hàng.
+ Lập đƣợc các báo cáo phân tích tài chính và mô hình tài chính trên quy mô
tổng hợp.
+ Kết hợp công cụ kế toán với các nguyên tắc thu chi, kiểm soát nội bộ.
1.1.3.1. Quyết định đầu tƣ (sử dụng vốn)
Trả lời câu h i “Vốn dùng để làm gì?” để đem lại hiệu quả và lợi ích cao
nhất cho doanh nghiệp. Quyết định đầu tƣ liên quan đến: tổng giá trị tài sản và giá
trị từng bộ phận tài sản (lƣu động, cố định) và mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận


H
U



tài sản. Cụ thể:
bán chịu hàng hoá, đầu tƣ tài chính ngắn hạn.

TẾ

- Quyết định đầu tƣ tài sản lƣu động bao gồm: tồn quỹ, tồn kho, chính sách

KI
N

H

- Quyết định đầu tƣ tài sản cố định bao gồm: mua sắm tài sản cố định mới,
thay thế tài sản cố định cũ, đầu tƣ dự án, đầu tƣ tài chính dài hạn.


C

- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tƣ tài sản lƣu động và tài sản cố định,

H

bao gồm: sử dụng đòn bẩy hoạt động, điểm hoà vốn.


ẠI

Quyết định đầu tƣ đƣợc xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết

G

Đ

định tài chính doanh nghiệp vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định

N

đầu tƣ đúng sẽ góp phần làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp, qua đó gia tăng giá

Ư



trị tài sản cho chủ sở hữu. Ngƣợc lại, một quyết định đầu tƣ sai sẽ làm tổn thất giá

TR

trị doanh nghiệp, do đó sẽ làm thiệt hại tài sản cho chủ doanh nghiệp.
1.1.3.2. Quyết định tài trợ vốn (huy động vốn)
Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Quyết định tổ chức huy động vốn, lựa chọn nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn là bƣớc
khởi đầu để bắt đầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quyết định nguồn tài trợ gắn liền với quyết định lựa chọn loại nguồn vốn nào
cung cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên
dùng vốn vay ngắn hạn hay dài hạn. Ngoài ra quyết định về nguồn vốn còn xem xét

mối quan hệ giữa lợi nhuận để lại tái đầu tƣ và lợi nhuận đƣợc phân chia cho các cổ

8


đông dƣới hình thức cổ tức. Tiếp theo nhà quản trị phải quyết định làm thế nào để
huy động đƣợc các nguồn vốn đó. Cụ thể:
- Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn: vay ngắn hạn hay sử dụng tín
dụng thƣơng mại, vay ngắn hạn ngân hàng hay sử dụng tín phiếu công ty.
- Quyết định huy động nguồn vốn vay dài hạn: nợ dài hạn hay vốn cổ phần,
quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, sử dụng vốn cổ
phần phổ thông hay vốn cổ phần ƣu đãi.
Có đƣợc một quyết định đúng đắn là một thách thức không nh đối với
những ngƣời ra quyết định. Điều đó đòi h i ngƣời ra quyết định phải có những hiểu

H
U



biết về việc sử dụng các công cụ phân tích trƣớc khi ra quyết định.
1.1.3.3. Quyết định phân phối

TẾ

Trả lời câu h i “Lợi nhuận đƣợc chia nhƣ thế nào?”. Quyết định về phân

KI
N


H

phối (phân chia lợi nhuận) hay còn gọi là chính sách cổ tức của công ty (đối
với công ty cổ phần). Giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi


C

nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tƣ. Ngoài ra giám đốc tài

H

chính cần phải quyết định chọn chính sách cổ tức nào tốt nhất, tác động gì đến giá

ẠI

trị của doanh nghiệp hay giá cổ phiếu trên thị trƣờng.

G

Đ

1.1.3.4. Quyết định quản trị tài sản

N

Quyết định liên quan đến: tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản

Ư




(lƣu động, cố định) và mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản. Cụ thể:

TR

- Quyết định đầu tƣ tài sản lƣu động bao gồm: tồn quỹ, tồn kho, chính sách
bán chịu hàng hoá, đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
- Quyết định đầu tƣ tài sản cố định bao gồm: mua sắm tài sản cố định mới,
thay thế tài sản cố định cũ, đầu tƣ dự án, đầu tƣ tài chính dài hạn.
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tƣ tài sản lƣu động và tài sản cố định,
bao gồm: sử dụng đòn bẩy hoạt động, điểm hoà vốn.
- Quyết định tín dụng thuê, mua: Đây là một hình thức mới áp dụng tại Việt
Nam về tài sản lƣu động cho doanh nghiệp và đang đƣợc áp dụng mạnh mẽ do phù
hợp với các doanh nghiệp còn non trẻ và khát vốn huy động từ chủ sở hữu hoặc

9


ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng thuê mua là một hình thức tài trợ tín dụng thông
qua các loại tài sản, máy móc thiết bị...
+Thuê vận hành: Thời gian thuê thƣờng rất ngắn so với toàn bộ thời gian tồn
tại hữu ích của tài sản; Ngƣời thuê chỉ phải trả tiền thuê theo thoả thuận, ngƣời cho
thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản nhƣ chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế
tài sản...cùng với mọi rủi ro về hao mòn vô hình của tài sản.
+Thuê tài chính: Ngƣời cho thuê thƣờng mua tài sản, thiết bị mà ngƣời thuê
cần và đã thƣơng lƣợng từ trƣớc các điều kiện mua lại tài sản từ ngƣời cho thuê.
Trong nhiều trƣờng hợp một DN bán ngay tài sản của mình cho ngƣời thuê rồi thuê

H

U



lại. Trong hợp đồng thuê tài chính thì thời hạn thuê tài sản của bên thuê phải chiếm
phần lớn đời sống hữu ích của tài sản và các khoản tiền thuê phải đủ bù đắp những

TẾ

chi phí mua tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.

KI
N

1.2.1. Khái niệm về quản lý tài chính

H

1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp


C

Quản lý (quản trị) tài chính (dòng tiền) là việc quản lý các nghiệp vụ tài

H

chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Hay có

ẠI


thể nói rằng, quản lý tài chính giúp tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp từ việc

G

Đ

quản trị nguồn vốn có hiệu quả. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế



N

hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động

Ư

thực của doanh nghiệp.

TR

1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính có tầm quan trọng đối với doanh nghiệp vì:
- Thứ nhất: Kiểm soát dòng tài chính của mọi hoạt động hay sản xuất kinh
doanh của tổ chức đó.
- Thứ hai: quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp và khả năng phát triển
trong tƣơng lai.
Cụ thể, các vai trò thể hiện tầm quan trọng của quản lý tài chính trong doanh
nghiệp nhƣ sau:
+ Hoạch định tài chính trong doanh nghiệp: Vai trò đầu tiên của quản lý tài


10


chính trong doanh nghiệp là hoạch định nguồn lực tài chính sẵn có của mình trên cơ
sở tận dụng tối đa các đòn bẩy tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hay
nói cách khách là nâng cao lợi nhuận so với vốn đầu tƣ.
+ Quyết định các khoản đầu tƣ và tài trợ: Ngoài hoạch định, nhà quản lý tài
chính phải quyết định phƣơng pháp thực hiện hiệu quả, đồng thời xác định các
khoản đầu tƣ và tài trợ cho hoạt động đầu tƣ vào tài sản, công nghệ, con ngƣời…
nhƣ thế nào cho hợp lý. Để từ đó lợi nhuận đƣợc tăng trƣởng phù hợp so với mức
đầu tƣ vào tài sản cố định, máy móc hoặc từ việc nâng cấp công nghệ sản xuất hiện
tại… để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.

H
U



+ Kiểm soát hoạt động và tình trạng doanh nghiệp thông qua kiểm soát dòng
tiền: Hầu hết các hoạt động trong doanh nghiệp đều có tác động tới tài chính trong

TẾ

doanh nghiệp, do đó nhà quản lý tài chính thông qua dòng tiền có thể kiểm soát hầu

KI
N

H


hết các hoạt động đang diễn ra và hiệu quả của các hoạt động đó thông qua tình
hình tài chính.


C

1.2.3. Mục tiêu của quản lý tài chính trong doanh nghiệp

H

Quản lý tài chính doanh nghiệp nhằm hƣớng tới mục tiêu cụ thể của doanh

ẠI

nghiệp trong từng thời kỳ (ngắn hạn, dài hạn) tuân thủ các mục tiêu chính yếu:

G

Đ

- Doanh nghiệp nói chung: Tối đa hóa lợi nhuận LNmax.



Ư

bởi thị trƣờng)

N


- Công ty cổ phần: Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp GTmax (đƣợc đo lƣờng

TR

- Mục tiêu chung: Tối đa hóa vốn chủ sở hữu VCSH.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn có những mục tiêu khác tùy thuộc yêu cầu
riêng biệt của chủ sở hữu.
Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp có đƣợc từ việc xác định mục tiêu
cụ thể của từng doanh nghiệp:
- Trong cơ chế thị trƣờng, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có
mục tiêu bao trùm là tối đa hoá giá trị cho các chủ sở hữu. Để đạt đƣợc mục tiêu
này, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh và phát
triển thích ứng với các biến động của thị trƣờng, đồng thời phải tổ chức thực hiện

11


các kế hoạch đó. Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động,
doanh nghiệp luôn quan tâm đến tính hiệu quả của chúng.
- Theo cách hiểu thông thƣờng, hiệu quả kinh tế phản ánh quan hệ so sánh
giữa kết quả đạt đƣợc so với chi phí b ra để đạt đƣợc kết quả, còn hiệu quả sản
xuất kinh doanh phản ánh việc sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị,
tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
- Quản trị tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống quản trị của doanh
nghiệp. Quản trị tài chính phục vụ cho mục tiêu hoạt động kinh doanh đó là tối đa
hóa lợi nhuận, nhƣng bên cạnh đó phải duy trì tình hình tài chính lành mạnh, cân

H
U




bằng giữa khả năng sinh lời với khả năng thanh toán và mức độ rủi ro có thể chấp
nhận đƣợc.

TẾ

- Mỗi giai đoạn phát triển khác nhau thì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận lại

KI
N

H

khác nhau, hoạt động tài chính sẽ thay đổi cho phù hợp tình hình và bối cảnh chung.
Ngoài ra, việc đánh giá hiệu quả quản trị tài chính qua các chỉ tiêu phải đƣợc so


C

sánh cùng cơ sở hoặc cùng mặt bằng để thấy rõ sự thay đổi, chứ không chỉ đánh giá

H

một chiều tăng hay giảm của chỉ tiêu đó trong kỳ phân tích.

ẠI

- Nhƣ vậy, hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp đƣợc hiểu là mức độ đạt


G

Đ

đƣợc mục tiêu quản trị tài chính so với yêu cầu đặt ra trong mối quan hệ với hoạt

N

động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp cao

Ư



khi quản trị tài chính doanh nghiệp thực hiện đƣợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận

TR

của doanh nghiệp và ngƣợc lại, tất cả đều nhằm đến mục tiêu cuối cùng là tối đa
hóa giá trị cho các chủ sở hữu.
- Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp phản ánh mặt chất lƣợng công tác
quản trị tài chính của doanh nghiệp trong điều kiện tác động qua lại giữa các yếu tố.
Vì vậy, để đánh giá hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp cần xem xét trên nhiều
chỉ tiêu khác nhau (chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lƣợng).
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp
- Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp: Vi mô và vĩ mô (Sự ổn định của
nền kinh tế, giá cả thị trƣờng, lãi suất và thuế, sự cạnh tranh trên thị trƣờng, sự tiến

12



bộ về công nghệ, thị hiếu ngƣời tiêu dùng thay đổi, …)
- Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp (Công ty cổ phần; Công ty TNHH,…)
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp (Ngành nghệ kinh doanh, sản
phẩm kinh doanh, chu kì sản xuất, thời vụ,…)
1.2.5. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Có rất nhiều nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp. Có thể phụ thuộc
vào lĩnh vực kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, chính sách nhà nƣớc… Tuy nhiên,
có 04 nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp cơ bản.
1.2.5.1. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao

H
U



Mỗi quyết định đầu tƣ hay tài trợ của doanh nghiệp bên cạnh kỳ vọng vào lợi
nhuận nhận lại đều ẩn chứa nhiều rủi ro. Do vậy, việc chấp nhận mức độ rủi ro và

TẾ

kiểm soát rủi ro nhƣ thế nào để đảm bảo lợi nhuận thu lại từ việc đầu tƣ là hiệu quả
xem xét cẩn thận.


C

1.2.5.2. Giá trị thời gian của tiền tệ


KI
N

H

nhất là một trong những nguyên tắc mà bất cứ nhà quản lý tài chính nào cũng phải

H

Khi doanh nghiệp quyết định phân bổ một khoản tiền lớn, bên cạnh chi phí

ẠI

cơ hội dĩ nhiên phải gánh, doanh nghiệp còn bị tác động bởi giá trị giảm (hoặc tăng)

Đ

dần theo thời gian do các yếu tố về lạm phát…

N

G

1.2.5.3. Tác động của thuế



Có thể lấy ví dụ cùng là quyết định đầu tƣ vào xây dựng nhà xƣởng (tài sản

TR


Ư

cố định) doanh nghiệp có thể sẽ phải đối mặt với lựa chọn mức ƣu đãi thuế hoặc ƣu
đãi thuế sử dụng đất, tài nguyên ở những địa phƣơng khác nhau. Đôi lúc chính sách
thuế ƣu đãi của địa phƣơng sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp hoạt động tốt hơn song
cũng có thể sẽ tác động theo chiều ngƣợc lại.
Tác động của thuế cần đƣợc phân tích kỹ lƣỡng, đặc biệt cần thiết ƣu tiên sử
dụng lợi ích của lá chắn thuế để tạo lợi ích lâu dài của chủ sở hữu vốn.
1.2.5.4. Vốn vay và vốn chủ sở hữu (Tận dụng đòn ẩy tài chính)
Sẽ có nhiều rào cản nếu chỉ sử dụng lƣợng vốn có giới hạn của chủ sở hữu để
đầu tƣ phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tối ƣu hóa lợi
nhuận, vốn vay hay đòn bẩy tài chính sẽ là một yếu tố quan trọng giúp thúc đẩy hiệu

13


quả kinh doanh song đồng thời nếu sử dụng không hiệu quả nó cũng là gánh nặng
tƣơng ứng cho bản thân doanh nghiệp.
1.2.6. Nội dung công tác quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp thƣờng bao gồm 06 nội dung chủ yếu sau:
1.2.6.1.Tổ chức bộ máy quản lý tài chính
Trong doanh nghiệp, ngƣời quản lý doanh nghiệp đồng thời là ngƣời quản lý
tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong doanh nghiệp bao giờ cũng có bộ phận
chuyên trách về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Bộ phận đó thuộc phòng
tài chính kế toán (TCKT) hoặc tổ chức riêng biệt phụ thuộc quy mô và hình thức tổ

H
U




chức doanh nghiệp. Bao gồm:

TẾ

* Ngƣời quản lý tài chính doanh nghiệp hoặc Giám đốc tài chính (phụ
thuộc quy mô doanh nghiệp):

KI
N

H

Là ngƣời phải giải quyết các vần đề tài chính hàng ngày, các khoản chi tiêu
ngắn hạn, các khoản đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, các tài sản hữu hình và vô


C

hình, đƣa ra các quyết định chính xác về đầu tƣ và nguồn vốn tài trợ có hiệu quả

H

nhất, cân nhắc về phân phối lợi nhuận, tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp đề

G

Đ


* Kế toán trƣởng :

ẠI

có cơ sở vững chắc quyết định đầu tƣ hay tham gia hoạt động đầu tƣ dự án.

N

- Là ngƣời lãnh đạo cao nhất của phòng TCKT, chịu trách nhiệm trƣớc Ngƣời

Ư



quản lý tài chính doanh nghiệp về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.

TR

- Kế toán trƣởng có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi
hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm đƣợc toàn bộ tình
hình tài chính của doanh nghiệp để tham mƣu cho giám đốc ra các quyết định về
chính sách và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác quản lý và điều hành phòng TCKT, thực hiện các công
việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc phòng TCKT.
- Tổ chức công tác TCKT và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới phù hợp
với chủ trƣơng, chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

14



- Thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của
phòng để kịp thời giải quyết các vƣớng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu quả cao nhất, nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen
thƣởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.
- Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ, đột xuất để thảo luận và giải quyết các
vấn đề liên quan đến công tác của phòng, của từng thành viên. Tham gia các cuộc
họp giao ban của doanh nghiệp, họp chuyên đề có liên quan đến nhiệm vụ của
phòng hoặc cần đến sự phối hợp của phòng TCKT.

H
U



- Báo cáo thƣờng xuyên tình hình hoạt động của phòng TCKT cho Ban Giám
Đốc doanh nghiệp; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị

TẾ

của Ban Giám Đốc doanh nghiệp.

KI
N

H

- Là ngƣời trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn. Vốn của
các dự án đầu tƣ quan trọng đƣợc chi cho các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh



C

doanh và Marketing...

H

- Là ngƣời trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn đƣợc tài trợ, quản trị

ẠI

khoản mục tiền mặt của doanh nghiệp, quan hệ với các ngân hàng, các tổ chức tín

G

Đ

dụng và các định chế tài chính khác, nhằm bảo đảm cho công ty thực hiện đƣợc nghĩa



N

vụ của nó đối với các chủ đầu tƣ hoặc ngƣời nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp.

Ư

- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các báo biểu,


TR

biểu đồ; xác định phƣơng pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân tích đánh giá hoạt
động tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ.
- Đánh giá hiệu qủa quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp và đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu qủa quản lý và sử dụng vốn.
- Phân tích một cách chi tiết từng khoản mục chi phí của doanh nghiệp, từ đó
đề xuất các biện pháp tiết giảm chi phí hiệu qủa.
- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng.
- Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của doanh
nghiệp theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trƣơng, chiến lƣợc phát

15


triển chung của doanh nghiệp.
- Tổ chức cải tiến và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế toán
thống kê theo mẫu biểu thống nhất, bảo đảm việc ghi chép, tính toán số liệu chính
xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ toàn bộ qúa trình hoạt động kinh doanh trong
toàn doanh nghiệp.
- Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ
dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình hình sử
dụng và quản lý vốn cũng nhƣ phát hiện kịp thời các trƣờng hợp làm sai nguyên tắc
quản lý tài chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hƣ h ng, thiệt hại, đề ra các biện

H
U




pháp xử lý và quản lý phù hợp.

TẾ

- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của doanh nghiệp nhằm
bảo vệ cao nhất quyền lợi của doanh nghiệp.

KI
N

H

- Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của
toàn doanh nghiệp. Thông qua số liệu TCKT nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo

H

mạnh phát triển kinh doanh.


C

gỡ khó khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính không phù hợp để đẩy

ẠI

- Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế

G


Đ

hoạch chi phí công ty, các đơn vị phụ thuộc công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức

N

công tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm hợp lý trên

Ư



cơ sở kết qủa phân tích và đánh giá.

TR

- Tham gia kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành các qui định, thể lệ,
chính sách liên quan đến công tác tài chính kế toán do doanh nghiệp qui định, nhằm
ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vụ việc làm sai.
- Không ngừng nâng cao kiến thức kỹ năng nghiệp vụ quản lý TCKT, nghiên
cứu sâu sát hoạt động của các bộ phận để cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán
toàn công ty, đáp ứng kịp thời đổi mới và phát triển của doanh nghiệp.
*Kế toán tổng hợp :
- Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các
báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nƣớc và doanh nghiệp.

16



×