Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

BCTT Kế toán XĐKQ KD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CỬA NHỰA LÕI THÉP CƯỜNG PHONG

GVHD
SVTH
LỚP
KHÓA
HỆ

MAI THỊ HOÀNG MINH
PHẠM THỊ QUỲNH NGA
LT20BKN12
K20B
LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

TP. HỒ CHÍ MINH - 2017


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường đến nay, em đã học được rất nhiều kiến thức
từ các thầy, các cô với những bài giảng tâm huyết, những lời khuyên chân thành, những bài
học thú vị. Em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy, các cô trong nhà
trường.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn và sự tri ân sâu sắc với quý thầy cô tại trường
Đại học Kinh tế, đặc biệt là thầy cô trong Khoa Kế toán kiểm toán đã tận tâm, tận lực
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình em học tập tại trường.
Đặc biệt em xin gửi đến cô Mai Thị Hoàng Minh người đã dành thời gian giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng Kế toán
tài chính của công ty đã cho phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo
cáo thực tập, giúp em có thêm kiến thức thực tế về công tác công kế toán tại một công ty.
Qua thời gian học tập ở nhà trường và thời gian thực tập ở công ty, em đã được
trang bị lượng kiến thức và những kinh nghiệm quý báu, giúp ích cho công việc kế toán
sau này của em.
Trong quá trình học tập và thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi còn thiếu
sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thấy cô để kiến thức
của em trong lĩnh vực này hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trong trường Đại học Kinh tế, Khoa Kế
toán kiểm toán, Ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là cô Mai Thị Hoàng Minh những lời chúc
tốt đẹp nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày

tháng
Ký tên


SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga

năm 2017


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

NHẬT XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày


tháng
Ký tên

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga

năm 2017


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày
tháng năm 2017
Ký tên

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

NKCT

Nhật ký chứng từ

TK

Tài khoản

TC

Tài chính

DV


Dịch vụ

DT

Doanh thu

KD

Kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

PKD

Phòng kinh doanh

TC-KT

Tài chính kế toán


DN

Doanh nghiệp

KTT

Kế toán trưởng

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Sổ cái tài khoản 511.................................................................................................35
Sổ cái tài khoản 632.................................................................................................36
Sổ cái tài khoản 515.................................................................................................37

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511 “Doanh thu BH và cung cấp DV”.................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 521 “Các khoản giảm trừ DT”.............................................8

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 632 “Giá vốn hàng bán”.......................................................9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 515 “ Doanh thu hoạt động TC ”.......................................10
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 635 “Chi phí tài chính”......................................................12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 641 “Chi phí BH”...............................................................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 642 “Chi phí QLDN”.........................................................16
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 711 “Thu nhập khác”.........................................................18
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 811 “Chi phí khác”.............................................................19
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 821 “Chi phí thuế TNDN”...............................................23
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 911 “Xác định kết quả KD”.............................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.....................................................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty......................................................................32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán...............................................................................33
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ................................................................................34

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................................3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH..............................................................................................3
1.1.1

Khái niệm..........................................................................................................3


1.1.2

Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu....................................................3

1.1.3

Các phương thức bán hàng................................................................................4

1.1.4

Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh....................4

1.1.5

Nhiệm vụ của kế toán........................................................................................4

1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH
THU..................................................................................................................................5
1.2.1

Chứng từ sử dụng..............................................................................................5

1.2.2

Tài khoản sử dụng.............................................................................................6

1.2.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................................................6


1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.................................................................................8
1.3.1

Chứng từ sử dụng..............................................................................................8

1.3.2

Tài khoản sử dụng............................................................................................8

1.3.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................................9

1.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH................................................10
1.4.1

Chứng từ sử dụng............................................................................................10

1.4.2

Tài khoản sử dụng...........................................................................................10

1.4.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................10

1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH..................................................................................11
1.5.1


Chứng từ sử dụng............................................................................................11

1.5.2

Tài khoản sử dụng...........................................................................................11

1.5.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................12

1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG.................................................................................12
1.6.1

Chứng từ sử dụng............................................................................................12

1.6.2

Tài khoản sử dụng...........................................................................................12

1.6.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................14

1.7 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.....................................................14
1.7.1

Chứng từ sử dụng............................................................................................14

1.7.2


Tài khoản sử dụng...........................................................................................14

1.7.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................16

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

1.8 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC.....................................................................................16
1.8.1

Chứng từ sử dụng............................................................................................16

1.8.2

Tài khoản sử dụng...........................................................................................16

1.8.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................17

1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC...........................................................................................18
1.9.1

Chứng từ sử dụng............................................................................................18


1.9.2

Tài khoản sử dụng...........................................................................................18

1.9.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................19

1.10KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.......................................20
1.10.1 Chứng từ sử dụng............................................................................................20
1.10.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................20
1.10.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................23
1.11KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................23
1.11.1 Tài khoản sử dụng...........................................................................................23
1.11.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................24
1.12TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH...............................................................................................................26
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CỬA NHỰA – LÕI THÉP –
CƯỜNG PHONG...................................................................................................................30
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY....................................30
2.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....................................30
2.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY...............................................30
2.3.1

Hình thức tổ chức bộ máy quản lý..................................................................30

2.3.2

Mối quan hệ giữa các phòng ban....................................................................30


2.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.....................................................32
2.4.1

Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................32

2.4.2

Hình thức sổ kế toán.......................................................................................33

2.4.3

Hệ thống chứng từ...........................................................................................34

2.4.4

Hệ thống tài khoản..........................................................................................34

2.4.5

Hệ thống báo cáo kế toán................................................................................34

2.4.6

Chính sách kế toán áp dụng............................................................................34

2.5 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CỬA NHỰA – LÕI THÉP – CƯỜNG
PHONG..........................................................................................................................35
2.5.1


Kế toán doanh thu và các khoản giảm doanh thu............................................35

2.5.2

Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................36

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

2.5.3

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................37

2.5.4

Kế toán chi phí tài chính.................................................................................37

2.5.5

Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................37

2.5.6

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................37


2.5.7

Kế toán thu nhập khác.....................................................................................38

2.5.8

Kế toán chi phí khác........................................................................................38

2.5.9

Kế toán chi phí thuế TNDN............................................................................38

2.5.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................38
2.5.11 Trình bày thông tin trên BC KQHĐKD..........................................................38
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ.........................................................................39
3.1 NHẬN XÉT...................................................................................................................39
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................39
3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................39
3.2 KIẾN NGHỊ...................................................................................................................39
KẾT LUẬN.............................................................................................................................40
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

1


GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong bất cứ một doanh nghiệp nào nếu muốn có lợi nhuận hoặc thực hiện quá
trình kinh doanh thì vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề
không thể thiếu được, doanh thu và chi phí là các yếu tố cơ bản và quan trọng trong việc
sản xuất cũng như kinh doanh. Doanh thu tăng và chi phí giảm đồng nghĩa với lợi nhận
tăng đây cũng chính là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp.
Trong tình hình Việt Nam đã ký kết các Hiệp định thương mại tự do mới với các
đối tác, mà theo lộ trình cam kết, thời gian tới phần lớn các hiệp định thương mại tự do mà
Việt Nam tham gia đều bước sang giai đoạn cắt giảm sâu, xóa bỏ hàng rào thuế quan đối
với phần lớn các dòng thuế trong biểu thuế nhập khẩu.
Cơ hội lớn nhất là mở rộng thị trường nhờ cắt giảm thuế và dỡ bỏ rào cản thương
mại để tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. Tuy nhiên, với phần lớn
doanh nghiệp đang hoạt động là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, áp lực cạnh tranh đối với
nền kinh tế Việt Nam là rất lớn. Việc tự do hóa thuế nhập khẩu sẽ dẫn đến sự gia tăng
nhanh chóng nguồn hàng nhập khẩu từ các nước, đặc biệt là từ các nước TPP, EU vào Việt
Nam do giá thành rẻ hơn, chất lượng và mẫu mã đa dạng, phong phú hơn sẽ tác động đến
lĩnh vực sản xuất trong nước. Các doanh nghiệp đang đứng trước thời cơ và thách thức.
Một chiến lược kinh doanh tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao doanh thu, mở
rộng thị trường, sử dụng chi phí hợp lý giúp tiết kiệm nguồn lực doanh nghiệp, tăng lợi
nhuận. Nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần có thông tin, số liệu chính xác, đầy đủ và kịp thời
từ bộ phận kế toán để có thể đưa ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đúng đắn
cũng như đề ra các biện pháp nhằm kiểm soát chi phí. Nếu thông tin sai lệch sẽ dẫn tới
những hậu quả không mong muốn cho doanh nghiệp. Sau khi thấy được tầm quan trọng và
ý nghĩa của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em đã lựa chọn đề tài: “Kê
toán doanh thu, chi phí và xác định kêt quả kinh doanh” tại Công ty TNHH MTV Cửa
nhựa lõi thép Cường Phong.

 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
 Tìm hiểu tình hình cơ bản tại Công ty TNHH MTV Cửa nhựa lõi thép Cường Phong.
 Nghiên cứu thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Cửa nhựa lõi thép Cường Phong.
 Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty, giúp Công ty có những biện pháp để tăng doanh
thu, tiết kiệm chi phí một cách có hiệu quả.
 Đối tượng nghiên cứu


Doanh thu.



Chi phí.

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP


2

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Xác định kết quả kinh doanh.
 Phạm vi thực hiện đề tài




Không gian: Công ty TNHH MTV Cửa nhựa lõi thép Cường Phong. Địa chỉ:
128/34/9 Lê Đức Thọ - Phường 6 - Quận Gò Vấp - TP Hồ Chí Minh.



Thời gian: Đề tài được lấy số liệu trong tháng 12 năm 2016.
 Phương pháp thực hiện đề tài

 Thu thập số liệu từ Phòng Tổ Chức - Hành Chính, phòng Tài Chính - Kế Toán.
 Tham khảo tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài.
 Tìm hiểu tình hình thực tế về cách hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty bằng cách tham khảo, học hỏi từ các anh, chị kế toán trong
phòng Tài Chính - Kế Toán của Công ty.
 Kêt cấu bài báo cáo
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa nhựa lõi thép Cường Phong.
Chương 3: Nhận xét kiến nghị

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

3

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tang vốn chủ sở hữu.
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
Lợi nhuận: là thước đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2

Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Điều kiện ghi nhận doanh thu: 5 điều kiện :
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.


-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí
có liên quan đến doanh thu). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất
và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

4


GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn
mực kê toán “ Doanh thu”.
Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ
là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có
nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả.
Doanh thu không bao gồm bên thứ ba.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh
doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.3

Các phương thức bán hàng

-

Bán hàng qua kho theo hình thức nhận hàng

-

Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng


-

Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán

-

Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

-

Bán hàng qua đại lý

-

Bán hàng trả chậm trả góp.

-

Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng – trao đổi không tương tự.

-

Bán hàng trong nội bộ không tiếp tục kinh doanh

-

Bán hàng trong nội bộ tiếp tục kinh doanh

1.1.4

-

1.1.5

Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kêt quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kê toán

-

Kế toán cần tuân thủ các quy định của luật pháp để đảm bảo thông tin của kế toán
là đáng tin cậy.

-

Các nguyên tắc kế bản là những nguyên tắc được thừa nhận trong lĩnh vực kế toán
nhằm đảm bảo các yêu cầu cơ bản đối với kế toán nói chung và đối với báo cáo tài
chính nói riêng. Các nguyên tắc này bao gồm một số khái niệm, nguyên tắc,

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

5

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh


phương pháp tiến hành có liên quan đến việc tính giá, ghi chép vào sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
-

Nội dung và các ý các nguyên tắc kế toán:


Giá gốc:

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào
thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy
định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.


Phù hợp:

Nguyên tắc này đòi hỏi việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm: chi phí của
kỳ kế toán tạo ra doanh thu, chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó. Nguyên tắc này có ảnh hưởng rất lớn đến việc đo lường kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu vi phạm nguyên tắc này thì lợi nhuận của các
kỳ kế toán đều bị tính sai.


Nhất quán:

Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất là trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách kế

toán và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Nguyên tắc này có ý nghĩa là đảm bảo các
thông tin và số liệu kế toán không bị bóp méo, từ đó giúp cho người đọc báo cáo có đầy đủ
thông tin cần thiết để có thể so sánh các báo tài chính của các kỳ kế toán khác nhau.


Thận trọng:

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi:
-

Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.

-

Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.

-

Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.

-

Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.

Thông qua những đòi hỏi trên, có thể khái quát tinh thần của nguyên tắc thận trọng
là “khi có nhiều giải pháp được lựa chọn thì nên chọn giải pháp có ảnh hưởng ít nhất đến

sự gia tăng của vốn chủ sở hữu”. Đây là nguyên tắc rất quan trọng, ảnh hưởng đến cả tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường khi có sự mâu thuẫn
giữa các nguyên tắc kế toán cơ bản thì kế toán sẽ ưu tiên lựa chọn nguyên tắc thận trọng.


Trọng yếu:

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

6

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc sự thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào
độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định
tính. Nguyên tắc này cho phép kế toán không phải tuân thủ một cách triệt để đòi hỏi của
những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán đối với các khoản mục có giá trị nhỏ, ảnh
hưởng không đáng kể đến tính trung thực của báo cáo tài chính.
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH
THU
1.2.1

Chứng từ sử dụng:


-

Phiếu xuất kho

-

Hóa đơn. Các loại hóa đơn:

-

Hóa đơn GTGT: dành cho các tổ chức tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu
trừ

-

Hóa đơn bán hàng: dùng cho tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp

-

Hóa đơn khác gồm: tem; vé; phiếu thu tiền bảo hiểm…

-

Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu phí dịch vụ ngân
hàng…,

-

Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn: phiếu xuất

kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu XK hàng gửi bán đại lý.

1.2.2

Tài khoản sử dụng

-

TK 157 – hàng gởi đi bán: tài khoản này theo dõi giá trị hàng gởi đi bán nhưng
chưa bán được.

-

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK này theo dõi doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp rong một kỳ kế toán, bao gồm
cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công
ty con trong cùng tập đoàn.

-

TK 511 có 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác

-


TK 521 – các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này thuộc loại tài khoản điều
chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu nên tài khoản này có cấu kết ngược lại với
tài khoản doanh thu. TK này có 3 tài khoản cấp 2 theo dõi chi tiết các khoản
giảm trừ doanh thu như sau:

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

7

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Giảm giá hàng bán
TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
1.2.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh (sơ đồ hạch toán)

TK 3332, 3333…

TK 511

Các khoản thuế gián
thu trừ vào doanh thu
(nếu không tách khi
ghi DT)
TK 521


TK 111,112
Bán hàng thu bằng
tiền
TK 113
Khách mua hàng trả
bằng thẻ tín dụng

Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại

TK 131

Bán chịu
TK 911
TK 341
Cuối kỳ kết chuyển Doanh
thu bán hàng thuần

Doanh thu được
chuyển thẳng để trả
nợ
TK 641,642

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga

Các khoản tiền hoa hồng,
phí ngân hàng trích từ

doanh thu


BÁO CÁO THỰC TẬP

8

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kê toán doanh thu bán hàng

TK 111,131

TK 521

Khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả
lại phát sinh

Kết chuyển giảm doanh
thu

TK 33311
Thuế GTGT hoàn lại
cho khách hàng

TK 632

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


Giá nhập kho hàng bị trả lại

TK 511

TK
156,157


BÁO CÁO THỰC TẬP

9

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kê toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1
-

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
Hoá đơn GTGT, bảng lương

-

Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Bảng tổng hợp giá vốn

1.3.2
-


Chứng từ sử dụng

Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán: trong hoạt động thương mại TK này chủ yếu theo dõi
giá gốc của hàng hóa bán ra, hao hụt của hàng hóa do công ty chịu trách nhiệm,
chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho,…
Bên Nợ:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

10

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).

Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
Bên Có:

-

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

-

Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.

-

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

-


Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định
là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế
phát sinh).

-

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
TKlại.
331,111,…
TK 632
TK 911
Mua632
xong
báncóngay
- Tài khoản
không
số dư cuối kỳ. Kết chuyển giá vốn
hàng
đã(sơ
bánđồtrong
1.3.3 Định khoảnTK
các157
nghiệp vụ kinh tê phát
sinh
hạch kỳ

toán)
Mua xong
gửi bán
TK 156

Hàng gởi
bán đã bán
được

Gửi bán
Xuất kho bán trực
tiếp

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập


BÁO CÁO THỰC TẬP

11

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kê toán giá vốn hàng bán
1.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.4.1

Chứng từ sử dụng


-

Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường

-

Giấy báo nợ ngân hàng

1.4.2

Chứng từ thu tiền từ trái phiếu hay lợi tức
Chứng từ thu tiền từ lãi hoạt động kinh doanh
Tài khoản sử dụng

- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. Bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư
vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:

-


Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

12

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:

1.4.3

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh (sơ đồ hạch toán)

TK 911

TK 515

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Hoạt động tài chính

TK 111,112,131


Thu lãi tiền gửi, cho vay,
từ cổ phiếu trái phiếu
TK 1112,1122

TK 1111,1121

Bán ngoại tệ
Lãi tỷ giá
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá do
đánh đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kê toán Doanh thu hoạt động tài chính
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.5.1

Chứng từ sử dụng

-

Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường

-

Giấy Báo có ngân hàng

1.5.2

Chứng từ chi tiền từ trái phiếu hay trả lãi

Chứng từ chi tiền từ hoạt động tài chính.
Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái...

-

Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và
được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích
sản xuất, kinh doanh thông thường.

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

13

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh

-


Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ
được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển
đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại
thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi.

-

Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản
chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Bên Nợ:

-

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

-

Lỗ bán ngoại tệ;

-

Chiết khấu thanh toán cho người mua;

-

Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;


-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

-

Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;

-

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có:
-

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

-

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.

-

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh


Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.5.3

Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh (sơ đồ hạch toán)

TK 111, 112,
141

TK 635

Bán chứng khoán, cho vay
vốn, mua bán ngoại tệ

TK 121, 221, 222,
228

Bán chứng khoán kinh doanh,
thanh lý nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, liên kết (lỗ)

TK 229

Lập dự phòng

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga

TK 242



BÁO CÁO THỰC TẬP

14

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh
Phân bổ lãi tiền vay,
lãi trái phiếu

TK 131, 111, 112,...

Khoản chiết khấu
thanh toán

Phân bổ phụ trội trái
phiếu

TK 111, 112, 343...

TK 34313

TK 911

Chi phí liên quan trực
tiếp đến khoản vay

Cuối kỳ kết chuyển chi
phí tài chính

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kê toán Chi phí tài chính


1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.6.1

Chứng từ sử dụng

1.6.2

Phiếu chi
Giấy báo nợ
Phiếu xuất kho
Bảng lương
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định….
Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao
gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng
bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí
bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


BÁO CÁO THỰC TẬP

15

GVHD: Mai Thị Hoàng Minh


-

Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành,
từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh".

-

Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo
Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong
quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàng

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính
toán, phương tiện làm việc,...
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK
627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá
đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác

SVTH: Phạm Thị Quỳnh Nga


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×