Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Bài giảng kỹ năng giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 77 trang )

Kỹ năng

GIAO TIẾP
THS. LÊ CHÍ HÙNG CƯỜNG

1


Tiên học lễ,
hậu học văn
2


Sự ăn cho ta cái lực
Sự ở cho ta cái chí
Sự bang giao
cho ta cái nghiệp
3


Khái niệm giao tiếp
Là một quá trình trao đổi thông tin
Nơi giao lưu tình cảm, tư tưởng để phát triển nhân
cách con người
Là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã
hội
nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định
4


Đặc trưng của giao tiếp


Quan hệ giữa người với người
Bao gồm sự trao đổi thông tin, tư tưởng tình cảm, nhu
cầu của người tham gia quá trình giao tiếp
Giao tiếp có thể được cá nhân hay một nhóm thực hiện
Thông điệp thông trong giao tiếp được chia sẽ bằng
nhiều cách như ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết, phong
cách, tư thế, y phục, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, dáng
đứng, hành vi phi ngôn ngữ

5


Mục tiêu của giao tiếp
Giúp người nghe hiểu những dự định của
chúng ta.
Có được sự phản hồi từ người nghe.
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người
nghe.

6


Kỹ năng lắng nghe

Hai khía cạnh của giao tiếp

Kỹ năng thuyết trình

7



Vai trò của giao tiếp
Trao đổi thông tin: …tiếp thu nền văn hóa xã hội, tiếp thu
những kinh nghiệm của lịch sử xã hội để biến thành vốn sống,
kinh nghiệm của bản thân.
Trao đổi tình cảm: tạo ra tình cảm gắn bó, thân mật, tạo sự
hiểu biết lẫn nhau. Tạo sự cảm thông, đồng cảm và gần gũi.
Giao tiếp là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của con người:
hiểu được mong muốn, nhu cầu của người khác. Giao tiếp tạo
ra động lực cho sự phát triển của xã hội.
Vai trò của giao tiếp trong các lĩnh vực khác của cuộc sống:
Trong làm việc nhóm, trong ứng xử sư phạm. Trong lãnh đạo
quản lý, trong gia đình.
8


Các yếu tố cấu thành quá trình giao
tiếp
Người phát tin: Người phát tin là người đóng vai trò
mở đầu một cuộc giao tiếp.
Người nhận tin: Người nhận tin là người tiếp nhận
thông tin từ người phát tin.
Thông điệp: Thông điệp là nội dung của cuộc giao
tiếp.
Môi trường giao tiếp: Giao tiếp luôn tồn tại trong một bối cảnh,
một môi trường nào đó.
Kênh giao tiếp: Đề cập đến hình thức giao tiếp và các công cụ
tham gia vào chuyển tải thông tin.
Nhiễu: Nhiễu là khi một yếu tố nào đó xuất hiện gây trở ngại
cho quá trình truyền tải thông tin.

9


Người phát tin
Hiểu và biết cách diễn tả, thể hiện nội dung
thông điệp mình đang muốn truyền đạt.
Hiểu về bối cảnh của cuộc giao tiếp, hiểu về
tâm lý của người đối phương trong cuộc giao
tiếp.
Biết cách mã hoá thông tin cần truyền đạt ra
thành âm thanh, hình ảnh, cử chỉ, điệu bộ
một cách chính xác và ấn tượng nhất có thể.
10


Người nhận tin
Sau khi nhận thông tin, người nhận sẽ phải
giải mã nhanh chóng và chính xác thông tin
của nhận được và tìm cách phản hồi lại cho
người phát tin.
Người nhận tin cần biết cách giải mã thông
tin chuẩn xác
Tham gia với một tư tưởng tích cực và chủ
động.
11


Thông điệp
Thông điệp hoàn chỉnh gồm có: Chất của thông
điệp, cách mã hoá thông điệp và cách sắp xếp

các mã của thông điệp.
Chất của thông điệp là nội dung và ý tưởng mà
người giao tiếp dự định đưa vào trong cuộc giao
tiếp.
Sau khi có ý tưởng, cần mã hoá ý tưởng đó thành
các “mã” như ngôn từ, hình ảnh, âm thanh, màu
sắc.
Và cuối cùng, trước khi truyền thông điệp đi,
người giao tiếp phải xắp xếp các “mã” ở trên
thành theo một trình tự phù hợp và hiệu quả
12


Môi trường giao tiếp
Môi trường bên trong chính là yếu tố tâm lý của
người nói và người nghe trong cuộc giao tiếp.
Tâm lý bị ảnh hưởng bởi sức khoẻ, trình độ văn
hoá, kinh nghiệm và năng khiếu của mỗi cá nhân.
Môi trường bên ngoài là toàn bộ không gian, thời
gian, văn hoá và các yếu tố vật chất ở nơi mà cuộc
giao tiếp diễn ra.
Các yếu tố của môi trường này đa dạng và thay đổi
liên tục.

13


Kênh giao tiếp
Kênh giao tiếp trực tiếp là cuộc giao tiếp diễn ra mà
các cá nhân trực tiếp trao đổi thông tin không thông

qua phương tiện truyền thông nào.
Kênh giao tiếp gián tiếp là cuộc giao tiếp phải
thông qua một công cụ truyền tin nào đó như thư
từ, điện thoại, đài, báo, tivi, mạng...
Mỗi kênh thông tin sẽ có những đặc điểm và đòi hỏi
khác nhau trong quá trình giao tiếp.

14


Nhiễu
Nhiễu là khi một yếu tố nào đó xuất hiện gây trở
ngại cho quá trình truyền tải thông tin.
Nhiễu có thể do các nhân tố của môi trường ( mất
sóng, tiếng ồn) hoặc sự suy yếu của thể chất ( các
giác quan giảm khả năng tiếp nhận thông tin)

15


Quá trình giao tiếp
Gửi

Nhận

Mã hoá

Giải mã
Hiểu


Thông điệp

Hồi đáp
Người gửi

Người nhận
16


Sơ đồ giao tiếp hội thoại
Nhiễu

Người giao tiếp

Hồi đáp
Giải mã

Thông
điệp

Giải mã

Người giao tiếp

Hồi đáp

17


Các yếu tố gây trở ngại cho quá

trình giao tiếp.
Nhìn điểm đen: Nhìn điểm đen là trạng thái tâm lý chúng ta
luôn nhìn vào điểm yếu của đối phương và của chính mình khi
giao tiếp.
Thói quen đổ lỗi: Khi mắc lỗi, chúng ta hay tìm mọi cách đổ
cho người khác hoặc cho hoàn cảnh. Nguyên nhân sâu xa là vì
chúng ta luôn tin là mình đúng, mình tốt.
Thiển cận: Thiển cận cách nhận nhận vấn đề một cách nông
cạn, hời hợt, chỉ nghĩ đến trước mắt mà không nghĩ đến lâu
dài.
Chỉ sử dụng ngôn từ khi giao tiếp: Truyền tin là một trong
những bước quan trọng làm nên hiệu quả của giao tiếp. Khi
truyền một thông điệp cho người khác thì tỉ lệ ngôn từ chỉ
chiếm 7%, giọng nói 38% và hình ảnh chiếm tới 55%.

18


Các yếu tố gây trở ngại cho quá
trình giao tiếp.
Bất đồng về ngôn ngữ: Ngôn ngữ là một trong
những loại “mã” phổ biến nhất mà người giao tiếp
thường dùng để truyền tải thông điệp.
Thời gian không phù hợp: Mỗi một cá nhân đều có
"đồng hồ sinh học" cũng như lịch làm việc và sinh
hoạt riêng.
Định kiến: Định kiến là một quan niệm bị ảnh
hưởng bởi các nền văn hoá. Tức là với mỗi nền văn
hoá khác nhau, các vấn đề, các vị thế trong xã hội,
các mối quan hệ sẽ bị gán ghép trong một khung

văn hoá nhất định.
19


Nguyên nhân thất bại
Suy diễn sai
Nhầm lẫn nghĩa của từ
Nhận thức khác nhau
Thời gian không hợp
Quá tải thông tin
20


Đa thư
loạn
tâm

21


Biết nhiều
không bằng biết điều

Một bồ cái lý không
bằng một tí cái tình
22


Quan niệm sai về giao tiếp
Giao tiếp là việc dễ

Giao tiếp lúc nào cũng tốt
Giải quyết được mọi chuyện
Giao tiếp nhiều hơn là tốt hơn
23


Rượu nhạt uống
lắm cũng say
Người khôn nói
lắm dẫu hay cũng
24


25


×