Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN ĐỊA (08-09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.18 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2009 – 2010
----------------- Khóa ngày: 23/6/2009
Đề chính thức
(Đề thi gồm có hai trang)
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
Ở Việt Nam (kinh độ 105
0
Đ) vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 24 tháng 6 năm 2009,
diễn ra một trận thi đấu cầu lông giữa hai đội TP Hồ Chí Minh và Hải Phòng được
tường thuật trực tiếp đến một số thành phố lớn trên thế giới. Hãy cho biết: lúc đó ở New
York (kinh độ 75
0
T), Los Angeles (kinh độ 120
0
T) và Sydney (kinh độ 150
0
Đ) là mấy
giờ, ngày nào?
Câu 2: (1,0 điểm) Quan sát hình vẽ dưới đây:
Hãy tính nhiệt độ ở điểm B và C (biết rằng độ cao điểm A bằng độ cao điểm C)
Câu 3: (2,5 điểm)
Vì sao nói: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá”? Hãy trình bày
những đặc điểm chung của đất Việt Nam.
1
B (3750m)
C
A(31
0


C)
Mực nước biển
Gió
Mưa
Câu 4: (2,5 điểm)
Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và
khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu 5: (2,5 điểm) Dựa bảng số liệu dưới đây:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta
thời kì 1990 - 2005
Đơn vị: Nghìn tấn
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê, 2006)
Các em hãy:
a/ Tính tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận
tải ở nước ta thời kì 1990 – 2005 (lấy năm 1990 = 100%).
b/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận
chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta thời kì 1990 – 2005.
c/ Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự tăng trưởng đó.
------------Hết-----------
Ghi chú: - Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi trong phòng thi.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1990 2 341 54 640 27 071 4 359
1998 4 978 123 911 38 034 11 793
2000 6 258 141 139 43 015 15 553
2003 8 385 172 799 55 259 27 449
2005 8 838 212 263 62 984 33 118
2
Họ và tên thí sinh:………………………………………..…..
Số báo danh:………………………………………………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2009 – 2010
----------------- Khóa ngày: 23/6/2009
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1: ( 1.5 điểm)
Khi ở Việt Nam là 8 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 6 năm 2009 thì ở New York là:
8 giờ 30 phút – (7- 19) = 20 giờ 30 phút, ngày 23 tháng 6 năm 2009. ( 0,5 đ)
Khi ở Việt Nam là 8 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 6 năm 2009 thì ở Los Angeles là:
8 giờ 30 phút – (7- 16) = 17 giờ 30 phút, ngày 23 tháng 6 năm 2009. ( 0,5 đ)
Khi ở Việt Nam là 8 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 6 năm 2009 thì ở Sydney là:
8 giờ 30 phút – (7- 10) = 11 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 6 năm 2009. ( 0,5 đ)
Câu 2: ( 1.0 điểm)
- Ở sườn đón gió(AB) khi lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C. Vậy khi lên cao
3750m thì nhiệt độ sẽ giảm:
3750 x 0,6 :100 = 22,5
0
C ( 0,25 đ)
- Vậy nhiệt độ ở điểm B là:
31
0
C - 22,5
0
C = 8,5
0
C ( 0,25 đ)
- Ở sườn khuất gió( BC) khi xuống 100m nhiệt độ tăng 1
0
C. Vậy khi xuống

3750m thì nhiệt độ sẽ tăng là:
3750 x 1 :100 = 37,5
0
C ( 0,25 đ)
3
- Vậy nhiệt độ ở điểm C là
8,5
0
C + 37,5
0
C = 46
0
C ( 0,25 đ)
Câu 3: ( 2.5 điểm)
* Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá vì:
- Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp và lâm
nghiệp (0,25đ)
- Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống (0,25đ)
- Là địa bàn phân bố dân các khu dân cư, các khu công nghiệp, các vùng nông
nghiệp, các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng (0,25đ)
- Diện tích lãnh thổ nước ta không lớn( xếp thứ 58 trên thế giới), dân số lại
đông ( xếp thứ 14 trên thế giới) nên bình quân diện tích đất tự nhiên ít 0,5
ha/người, bằng 1/6 mức trung bình thế giới (0,125đ)
- Gần ½ diện tích đất tự nhiên của nước ta là đất hoang hóa hay đang bị hoang
hóa trở lại, diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm 21% và còn ít khả năng mở
rộng. (0,125đ)
* Đặc điểm chung của đất Việt Nam:
a/ Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên
nhiên Việt Nam (0,125đ)
Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí

hậu, sông ngòi, nguồn nước, sinh vật và có sự tác động của con người (0,125đ)
b/ Nước ta có ba nhóm đất chính:
- Nhóm đất Feralit: (0,125đ)
+ Hình thành ở các miền đồi núi thấp, chiếm 65% diện tích đất tự nhiên (0,125đ)
+ Đặc tính chung của đất: chua, nghèo mùn, nhiều sét, đất có màu đỏ vàng do có
nhiều hợp chất sắt và nhôm (0,125đ)
+ Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng, có
độ phì rất cao, thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp (0,125đ)
- Nhóm đất mùn núi cao: (0,125đ)
4
+ Hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao (0,125đ)
+ Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên (0,125đ)
- Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển: (0,125đ)
+ Tập trung tại các đồng bằng lớn nhỏ từ Bắc vào Nam, chiếm 24 % diện tích đất
tự nhiên (0,125đ)
+ Nhìn chung đất rất phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi, đất tơi xốp, ít chua,
giàu mùn…thích hợp với nhiều loại cây trồng: lúa, hoa màu, cây ăn quả…
(0,125đ)
+ Nhóm đất này chia thành nhiều loại và phân bố ở nhiều nơi: đất trong đê, đất
ngoài đê, đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ, đất phù sa ngọt, đất chua, phèn,
mặn…
Câu 4: ( 2.5 điểm)
 Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Vị trí địa lí: Đồng bằng sông Hồng nằm tiếp giáp với Trung Du và miền núi Bắc
Bộ ( nơi giàu tiềm năng về khoáng sản, thủy điện nhất nước ta), giáp với BắcTrung Bộ
thuận lợi cho giao lưu kinh tế. (0,25đ)
Phía Đông và Đông Nam tiếp giáp với biển, vùng biển giàu tiềm năng cho phép
phát triển đa ngành kinh tế biển: du lịch, giao thông, khai thác sa khoáng… (0,125đ)
- Tài nguyên thiên nhiên:

+ Tài nguyên đất: với loại đất chính là đất phù sa rất màu mỡ, thích hợp với thâm
canh lúa nước. (0,25đ)
+ Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển một
nền nông nghiệp nhiệt đới, với cơ cấu sản phẩm đa dạng và là cơ sở để đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính. (0,25đ)
+ Nước: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
cũng như giao thông vận tải. (0,125đ)
+ Khoáng sản: than nâu, khí thiên nhiên, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng.
Thuận lợi cho vùng phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công
nghiệp khai khóang… (0,125đ)
5

×