Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

BÀI GIẢNG THUẾ - ĐH KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526 KB, 35 trang )

THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
CĂN CỨ PHÁP LÝ


Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;



Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;



Nghị định 122/2016/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh
mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan;



TT 18/VBHN-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành
một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý
thuế.

1. KHÁI NIỆM
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại thuế đánh vào các hàng hóa được giao
thương qua biên giới các quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia.
2. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế
xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác và hàng hóa nhập khẩu từ
doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan


khác phù hợp với quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu,
quyền phân phối theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. ĐỐI TƢỢNG ĐƢỢC MIỄN THUẾ
Miễn thuế đối với hàng hoá của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ
Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
1


Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn
nhất định
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu
đãi đầu tư
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất
của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong thời hạn 05 năm
Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
Các trường hợp khác theo quy định
4. NGƢỜI NỘP THUẾ

Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận
hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế.
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài
bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và
phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu
phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Phƣơng pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế
theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
Phƣơng pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm
(%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2


Phƣơng pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn
vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp
hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng
hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho
ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu
hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại

nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất
trong nước.
6. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
Thuế XK, NK
phải nộp

SL hàng hoá xuất khẩu,
=

nhập khẩu

Thuế suất của
x

Trị giá tính thuế

x

từng mặt hàng

SL hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:
SL từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trong Tờ khai hải quan.
Trị giá tính thuế:
Đối với hàng xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất (giá FOB), không
bao gồm phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F).
Đối với hàng nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu nhập (CiF) bao gồm cả phí bảo hiểm
(I) và chi phí vận tải (F). Nếu nhập khẩu bằng đường bộ là giá mua theo điều kiện biên giới
Việt Nam (DAF).
Giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp
chế xuất tại Việt Nam là giá thực tế mua, bán tại cửa khẩu khu chế xuất, doanh nghiệp chế

xuất theo hợp đồng.
Thuế suất
Thuế suất thuế xuất khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể
cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt (AFTA; ATIGA;
ACFTA; AKFTA; AJCEP; VJEPA; AANZFTA; AIFTA; WTO; VCFTA; VKFTA; EUUV3


FTA) và thuế suất thông thường.
THÍ DỤ 1- Công ty Chiều nhập khẩu 100 máy điều hoà nhiệt độ, giá nhập khẩu (CIF) là
1.200 USD/cái. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng
này là 30%. Hãy xác định giá tính thuế nhập khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp.

THÍ DỤ 2- Công ty Chiều nhập khẩu 15.000 hộp bia. Giá nhập khẩu là 20 USD/hộp (giá
FOB). Tổng chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 10.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500
VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 35 %. Hãy xác định giá tính thuế nhập
khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp.

THÍ DỤ 3- Công ty Chiều trong kỳ xuất khẩu 5.000 chai rượu loại A với giá 2,5 USD/chai
(giá FOB) cho khách hàng X; 8.000 chai rượu thuốc loại B với giá 3,2USD/ chai (giá CIF,
tổng chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 500 USD). Thuế suất thuế xuất khẩu rượu A là
2 %; rượu B là 1%. Hãy xác định giá tính thuế xuất khẩu và số thuế xuất khẩu phải nộp. Tỷ
giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

THÍ DỤ 4- Công ty Chiều nhập khẩu 2.000 kg hàng hóa A, giá CIF là 100 USD/kg; độ chênh
lệch về trọng lượng cho phép như thỏa thuận trong hợp đồng là +/- 5%; thuế suất thuế nhập
khẩu là 20%; Số lượng thực nhập là 2.040 kg (chênh lệch trong định mức). Hãy xác định giá
tính thuế nhập khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.


THÍ DỤ 5- Ngày 1/1/200X, Công ty Chiều (được phân loại thuộc đối tượng chấp hành tốt
Luật thuế) nhập khẩu 4.000 kg nguyên liệu A, giá CIF là 10 USD/kg dùng để sản xuất sản
phẩm B dùng xuất khẩu. Theo Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản

4


xuất hàng hoá xuất khẩu thì số nguyên liệu này dùng để sản xuất 2.000 sản phẩm. TS NK
20%
Đến ngày 1/5/200X, do thay đổi từ phía khách hàng, số lượng sản phẩm sẽ xuất khẩu
giảm phân nửa, doanh nghiệp đã kê khai nộp thuế nhập khẩu cho lượng nguyên liệu có liên
quan, Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.
Đến ngày 1/10, lô hàng hóa 1.000 sản phẩm B đã được đơn vị làm thủ tục và xuất khẩu,
giá bán FOB là 50 USD/sp, TS thuế XK là 3 %, TGTT là 21.600 VND/USD.
-

Hãy tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp.

7. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP
THÍ DỤ 6: Công ty Thu nhập khẩu một lô hàng gồm 5 ôtô con 12 chỗ đã qua sử dụng, dung
tích 2.000 cc, giá nhập khẩu theo khai báo trên tờ khai hải quan là 2.000 USD/chiếc. Thuế
tuyệt đối theo quy định là 9.500 USD/chiếc. Hãy tính thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng
trên. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD

THÍ DỤ 6b: Công ty Thu nhập khẩu một lô hàng gồm 10 ôtô con 5 chỗ đã qua sử dụng, dung
tích 900 cc, giá nhập khẩu theo khai báo trên tờ khai hải quan là 1.500 USD/chiếc. Thuế tuyệt
đối theo quy định là 5.000 USD/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu của loại xe trên là 70%. Hãy
tính thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD

8. THỜI DIỂM TÍNH THUẾ

Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
9. THỜI HẠN NỘP THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp người
nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan
hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế
kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh
5


tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người
nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và
tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được
thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong
tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế
chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản
lý thuế.
10. HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa
nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
đã nộp thuế;
Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được
hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được
hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực
hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra
nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định
trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng,
lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế
nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của
Chính phủ.

6


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số
70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;


TT 195/2015/TT- BTC hướng dẫn thi hành luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt; TT 130/2016/TT-BTC hướng dẫn
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư
về thuế

 TT 18/VBHN-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành
một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý
thuế.
1. KHÁI NIỆM

Thuế TTĐB là loại thuế đánh vào một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xem là xa xỉ,
hoặc không cần thiết so với đời sống và sản xuất.
2. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ

STT

Hàng hóa, dịch vụ

I
1

Hàng hóa
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của
Biểu thuế quy định tại Điều này

Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g

2

3

4

7

Thuế suất
(%)

70
75

55
60
65
30
35
55
60
65

45
50

60
30


5
6
7
8

9
10
11
II
1
2
3
4
5
6

của Biểu thuế quy định tại Điều này
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g
15
của Biểu thuế quy định tại Điều này
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của
15
Biểu thuế quy định tại Điều này
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử
dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng: Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy
định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định
tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
25
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
10
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
10
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
20
Tàu bay
30
Du thuyền
30
Xăng các loại
a) Xăng
10
b) Xăng E5
8
c) Xăng E10
7
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
10
Bài lá
40
Vàng mã, hàng mã
70

Dịch vụ
Kinh doanh vũ trường
40
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê
30
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng
35
Kinh doanh đặt cược
30
Kinh doanh gôn
20
Kinh doanh xổ số
15

3. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở
kinh doanh khác để xuất khẩu
Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; quà tặng, quà biếu theo quy định; hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu, bao gồm; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu,...
Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa
các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu được
áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô
chở người dưới 24 chỗ.
Các trường hợp khác theo quy định.

8



4. NGƢỜI NỘP THUẾ
Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
5. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
5.1. ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU TẠI KHÂU NHẬP KHẨU
Thuế TTĐB

=

SL hàng hóa nhập khẩu

x Giá tính thuế

x

Thuế suất

Với:
Giá tính thuế = Giá CIF + thuế nhập khẩu
THÍ DỤ 1- Công ty A nhập khẩu 100 máy điều hoà nhiệt độ, giá nhập khẩu (CIF) là 800
USD/cái. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là
30%. Hãy xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

THÍ DỤ 2- Công ty B nhập khẩu 5.000 chai bia tươi. Giá nhập khẩu là 0,5 USD/chai (giá
FOB). Chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 200 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500
VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 30%. Hãy xác định giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

THÍ DỤ 3- Một công ty nhập khẩu 3.000 chai rượu 40 o giá 5 USD/chai (giá FOB; chi phí

vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 2.000 USD); 5.000 chai rượu hoa quả 12 o giá 2USD/ chai
(giá CIF). Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 20%. Hãy xác định giá tính thuế tiêu
thụ đặc biệt và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

5.2. ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU DO CƠ SỞ NHẬP KHẨU BÁN RA
Số thuế TTĐB
phải nộp

9

=

Thuế TTĐB của hàng hoá được bán
ra trong kỳ.

Số thuế TTĐB đã nộp đối
-

với hàng hóa ở khâu nhập
khẩu


Thuế TTĐB của hàng hoá được
bán ra trong kỳ

=

SL hàng hóa tính
thuế


x Giá tính thuế

Thuế suất thuế
x

TTĐB

Với:
- Số lượng hàng hóa tính thuế: Là số lượng hàng hóa đã tiêu thụ gồm: bán, trao đổi, thanh
toán công nợ, biếu tặng tiêu dùng nội bộ.
- Giá tính thuế: là giá bán chưa thuế TTĐB
THÍ DỤ 4- Lấy lại thí dụ 1, giả sử công ty A trong kỳ xuất bán tiêu thụ trong nước 60 máy
điều hoà nhiệt độ, đã nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT là 33.000.000 đồng/cái. Hãy xác
định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu tiêu thụ.

THÍ DỤ 5- lấy lại thí dụ 2, giả sử trong kỳ, công ty B đã xuất kho tiêu thụ trong nước 4.000
chai bia tươi với giá bán chưa thuế GTGT là 38.750 đồng/chai. Hãy xác định thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp ở khâu tiêu thụ.

Chú ý: Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán
của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
THÍ DỤ 6- công ty C trong kỳ nhập khẩu 1 xe ô tô có giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế
nhập khẩu là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; tỷ giá tính thuế là 22.500 VND/USD. Giá
bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 650.000.000 đồng. Như vậy,
số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô như sau:
Giá CIF
Thuế NK
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK
Giá vốn hàng bán
Giá bán chưa thuế GTGT

Giá bán chưa thuế TTĐB
Thuế TTĐB khâu tiêu thụ
Thuế TTĐB phải nộp

10


THÍ DỤ 7- công ty C trong kỳ nhập khẩu 1 xe ô tô có giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế
nhập khẩu là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; tỷ giá tính thuế là 22.500 VND/USD. Giá
bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 580.000.000 đồng. Như vậy,
số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô như sau:
Giá CIF
Thuế NK
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu NK
Giá vốn hàng bán
Giá bán chưa thuế GTGT
Giá bán chưa thuế TTĐB
Thuế TTĐB khâu tiêu thụ
Thuế TTĐB phải nộp
Trong trường hợp này giá bán làm căn cứ tính thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu chưa có thuế
GTGT (580 triệu đồng) thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu. Do vậy, cơ quan thuế sẽ thực
hiện ấn định giá bán của cơ sở nhập khẩu theo quy định của luật quản lý thuế.
5.3. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT TRONG NƢỚC XUẤT BÁN
Số thuế TTĐB
phải nộp

Thuế TTĐB của
=

Số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu ở khâu


hàng hoá được

- nhập khẩu hoặc ở khâu nguyên liệu mua vào tương

bán ra trong kỳ

Thuế TTĐB của hàng hoá được
bán ra trong kỳ

ứng với số hàng hoá được bán ra trong kỳ

=

SL hàng hóa tính
thuế

x Giá tính thuế

Thuế suất thuế
x

TTĐB

THÍ DỤ 8- Công ty Tiếng Xưa chuyên sản xuất và tiêu thụ bài lá, trong kỳ sản xuất được
10.000 bộ bài lá và đã tiêu thụ được 7.000 bộ, giá chưa thuế GTGT là 6.800/bộ. Xác định
thuế TTĐB phải nộp

THÍ DỤ 9- Doanh nghiệp Chiều Tím Chuyên cung cấp dịch vụ chơi golf, lượng vé chơi golf
đã phát hành trong tháng là 1.600 vé, giá bán chưa thuế GTGT là 1.200.000 đồng/vé, trong

đó:
- Bán cho người chơi golf 1.500 vé
11


- Biếu tặng cho các đối tác 100 vé
- Ngoài ra trong tháng khai thuế, doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh thức ăn,
nước uống có giá chưa thuế là 50.000.000 đồng
Hãy xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

THÍ DỤ 10- Công ty Chiều chuyên sản xuất và tiêu thụ bia hơi. Giá thành toàn bộ để sản xuất
ra một lít bia là 3.000 đồng/ lít. Giả sử rằng lợi nhuận mong đợi của công ty là 20% giá vốn.
Hỏi công ty sẽ bán 1 lít bia với giá chưa thuế GTGT bao nhiêu?

THÍ DỤ 11- Công ty Bến Xuân trong kỳ đã sản xuất và tiêu thụ được 100.000 lon bia
(330ml/lon). Giá bán chưa thuế GTGT là 6.000 đồng/ lon. Hãy xác định giá tính thuế và số
thuế TTĐB mà công ty Bến Xuân phải nộp.
THÍ DỤ 12- Công ty sản xuất Rượu Nắng Chiều trong kỳ đã xuất bán 10.000 chai rượu 300.
Giá bán chưa thuế GTGT là 14.500 đồng/ chai. Hãy xác định giá tính thuế và số thuế TTĐB
mà công ty Nắng Chiều phải nộp, biết rằng đơn vị đã mua vỏ chai với giá chưa thuế GTGT là
2.000 đồng/chai.

THÍ DỤ 13- Tổng công ty bia A là đơn vị sản xuất bia thương hiệu A. trong tháng, Tổng
công ty A có xuất bán 100.000 thùng bia cho công ty B (là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ
thuộc) với giá bán chưa thuế là 150.000 đồng/thùng. Công ty B xuất bán 80.000 thùng bia A
cho nhà hàng X với giá bán chưa thuế GTGT là 250.000 đồng/thùng. Hãy tính thuế TTĐB
Tổng công ty A và công ty B phải nộp (nếu có).

THÍ DỤ 14- Công ty rượu X là đơn vị sản xuất rượu thương hiệu X. trong tháng, công ty X
có xuất bán 100.000 chai rượu 45% cho công ty thương mại Y với giá bán chưa thuế là

100.000 đồng/chai và 50.000 chai rượu 45 % cho công ty thương mại Z với giá bán chưa thuế
12


là 100.000 đồng/chai. Công ty Y xuất bán 50.000 chai rượu cho nhà hàng M với giá bán chưa
thuế GTGT là 105.000 đồng/chai. Công ty Z xuất bán 50.000 chai rượu cho nhà hàng N với
giá bán chưa thuế GTGT là 110.000 đồng/chai. Hãy tính thuế TTĐB công ty X và công ty Y
và Z phải nộp.

THÍ DỤ 15- Công ty Chiều Xưa kinh doanh trong lĩnh vực karaoke trong tháng có kết quả
hoạt động như sau:
-

Cung cấp cho khách hàng 30.000 giờ hát karaoke có thu tiền với giá chưa thuế GTGT
là 52.000 đồng/giờ.

-

Theo chương trình khuyến mãi, đơn vị đã phát 1.000 phiếu tặng quà với giá trị là 1
giờ hát/phiếu. Trong tháng khách hàng đã sử dụng hết 800 phiếu.

-

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ thức ăn và nước uống phát sinh trong tháng là
2.400.000.000 đồng.

THÍ DỤ 16- Công ty Hương Rừng có tổ chức hoạt động Đua dê trong tháng có kết quả hoạt
động như sau:
-


Tiền bán vé vào cổng xem đua dê có giá chưa thuế GTGT là 520.000.000 đồng.

-

Số tiền thu do bán vé đặt cược có giá chưa thuế GTGT là 7.800.000.000 đồng, tiền
chi trả cho khách trúng thưởng là 3.000.000.000 đồng)

-

Doanh thu từ cung cấp dịch vụ thức ăn và nước uống phát sinh trong tháng là
650.000.000 đồng.

THÍ DỤ 17- Công ty Suối Mơ mua 20.000 lít rượu đế (trên 40 o) của cơ sở sản xuất rượu B
với giá chưa thuế GTGT là 5.800 đồng/l để sản xuất rượu thuốc (dưới 20 o). Trong tháng đơn
vị đã xuất 10.000 lít rượu đế và đã sản xuất được 15.000 chai rượu thuốc. Tình hình tiêu thụ
trong kỳ như sau:
- Xuất khẩu 5.000 chai rượu thuốc, giá xuất khẩu là 2 USD/ chai, TGTT là 18.000 đồng/USD
- Tiêu thụ trong nước : 8.000 chai, giá bán chưa thuế GTGT là 37.500 đồng/chai
Hãy xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
13


THÍ DỤ 18- Công ty A mua 5.000 lít rượu đế 50 o để pha chế thành rượu thuốc. Giá mua 1
lít rượu đế là 3.675 đồng/l. Biết rằng cứ 2 lít rượu đế sản xuất được 3 lít rượu thuốc. Chi phí
phát sinh thêm (ngoài rượu đế) là 6.000đ/ lít rượu thuốc. Hỏi công ty sẽ bán 1 lít rượu thuốc
tiêu thụ trong nước với giá bao nhiêu ? Xuất khẩu với giá bao nhiêu? (giả định rằng thuế suất
thuế xuất khẩu là 5%) biết rằng lợi nhuận mong đợi của công ty là 15 % giá vốn.

6. HOÀN THUẾ
Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn
lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế
xuất khẩu.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế
TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
Các trường hợp khác theo quy định.
7. KHAI THUẾ TTĐB
Trường hợp người nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi
đóng trụ sở chính thì phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa
phương nơi có cơ sở sản xuất.
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua để xuất khẩu
nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CĂN CỨ PHÁP LÝ


Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2013;



TT 219/2013/TT-BTC do BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi
hành thuế GTGT


14




TT 119/2014/TT-BTC; TT 151/2014/TT-BTC; TT 26/2015/TT-BTC hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung một số quy định về thuế.



TT 18/VBHN-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2015 của BTC hướng dẫn thi hành một số
điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế.

1. KHÁI NIỆM
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của mỗi sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ qua mỗi khâu luân chuyển, mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông, ...
2. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
(sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT.
3. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định.
4. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của
tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy

khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp
lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để
tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và
các hình thức bảo quản thông thường khác.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác
theo quy định.
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán theo quy định
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người
và vật nuôi,…
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo
khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,…
15


- Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe
điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận
ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông.
- Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu theo quy định
- Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công
hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
- Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của

pháp luật.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi
phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài
nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng
sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá
thành sản xuất sản phẩm trở lên. - Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức
doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm
triệu đồng trở xuống.
- Các trường hợp khác theo quy định.
5. CÁC TRƢỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT
- Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ,
tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.Trường hợp cơ sở kinh
doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa,
bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
THÍ DỤ 1: Công ty cổ phần Sữa ABC có chi tiền cho các nhà phân phối (là tổ chức, cá nhân
kinh doanh) để thực hiện chương trình khuyến mại (theo quy định của pháp luật về hoạt động
16


xúc tiến thương mại), tiếp thị, trưng bày sản phẩm cho Công ty (nhà phân phối nhận tiền này
để thực hiện dịch vụ cho Công ty) thì khi nhận tiền, trường hợp nhà phân phối là người nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ lập hóa đơn GTGT và tính thuế GTGT theo thuế suất
10%, trường hợp nhà phân phối là người nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì sử
dụng hóa đơn bán hàng và xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ (%) trên doanh thu theo quy
định.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước

ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú
tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao
gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi
giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài,…
- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
Thí dụ: Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với giá là 600
triệu đồng thì ông A không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thu được.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thƣơng mại không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (trường hợp bán cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân
kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức
thuế suất 5% theo quy định)
THÍ DỤ 2: Công ty lương thực B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua của tổ
chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty XNK C thì Công ty lương
thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty XNK C.
Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty TNHH D (là doanh nghiệp sản xuất bún,
bánh phở) thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo
bán cho Công ty TNHH D.
Công ty lương thực B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế
GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo quy định.
THÍ DỤ 3: Công ty TNHH A là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mua cà phê nhân
của nông dân trồng cà phê, sau đó Công ty TNHH A bán số cà phê nhân này cho hộ kinh
doanh H thì doanh thu của Công ty TNHH A từ bán cà phê nhân cho hộ kinh doanh H áp
dụng mức thuế suất 5%.
17



THÍ DỤ 4: Hộ ông X sau khi thu mua lá chè của hộ trồng chè đã bán ra cho hộ ông Y thì hộ
ông X phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu bán lá chè cho hộ ông Y.
- Các trường hợp khác theo quy định.
6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT.
THÍ DỤ 5- Công ty Chiều Tím trong kỳ đã sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Sản phẩm A: 50.000 lít, giá bán chưa thuế GTGT là 10.000 đồng/lít.
- Sản phẩm B: 50 tấn, giá bán chưa thuế GTGT 20.000.000 đồng/ tấn.
Hãy tính thuế GTGT đầu ra của các nghiệp vụ tiêu thụ trên.

- Đối với hàng nhập khẩu
Thuế GTGT = ( Giaù CIF + TNK + TTTĐB + Tmôi trƣờng) x Thuế suất thuế GTGT
THÍ DỤ 6- Công ty Thiên Nam trong kỳ nhập khẩu 500 tivi nguyên chiếc. Giá nhập khẩu
(CIF) là 250 USD/chiếc. Hãy tính thuế giá trị gia tăng phải nộp, biết rằng thuế suất thuế nhập
khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%, tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.
Giá CIF = 500 x 250 x 21.500 = A
Thuế NK = A x 30% = B
Thuế GTGT = (A+B) x 10% = C
THÍ DỤ 7- Công ty bảo Long trong kỳ nhập khẩu 1.000 hàng hóa A . Giá nhập khẩu (FOB) là
100 USD/chiếc, chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 5.000 USD. Hãy tính thuế giá trị gia
tăng phải nộp, biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10tỷ giá
tính thuế là 21.500 VND/USD.
Gia CIF = (1.000 x 100 + 5.000) x 21.500 = A
Thue NK = A x 30% = B
Thue GTGT = (A+B) x 10% = C
THÍ DỤ 8- Công ty A nhập khẩu 100 máy điều hoà nhiệt độ, giá nhập khẩu (CIF) là 700
USD/cái. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là

30%. Hãy xác định giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp.
Gia CIF = (100 x 700) x 21.500 = A
18


Thue NK = A x 30% = B
Thuế TTĐB = (A+B) x 10% = C
Thue GTGT = (A+B+ C) x 10% = C
THÍ DỤ 9- Công ty B nhập khẩu 5.000 chai bia tươi. Giá nhập khẩu là 0,7 USD/chai (giá
FOB). Chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 300 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500
VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 30%. Hãy xác định giá tính thuế
GTGT và số thuế GTGT phải nộp.
Gi CIF = (5.000 x 0,7 + 300) x 21.500 = A
Thuế NK = A *30% = B
Thuế TTĐB = (A+B) x 55% = C
Thuế GTGT = (A+ B + C) x 10%
THÍ DỤ 10- Một công ty nhập khẩu 3.000 chai rượu 40 o giá 6 USD/chai (giá FOB; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 3.000 USD); 5.000 chai rượu hoa quả 12 o giá 2USD/ chai
(giá CIF). Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 20%. Hãy xác định giá tính thuế GTGT
và số thuế GTGT phải nộp. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho luân chuyển nội bộ,
tiêu dùng nội bộ tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.
THÍ DỤ 11- Công ty sản xuất Tiếng xưa trong kỳ xuất kho 120.000 m vải, giá xuất kho là
20.000 đồng/m, giá bán chưa thuế GTGT là 30.000 đồng/m, dùng cho các hoạt động sau:
- Xuất bán tiêu thụ trực tiếp trong nước: 70.000 m
- Xuất cho xuất khẩu : 10.000 m.
- Xuất trả lương cho cán bộ, công nhân viên: 10.000 m

- Xuất cho hoạt động quảng cáo, khuyến mãi: 5.000 m.
- Xuất phục vụ cho hoạt động lễ tân tại công ty: 3.000 m
- Xuất dùng để biếu tặng: 2.000 m
- Xuất chuyển kho nội bộ: 20.000 m
Yêu cầu: hãy xác định thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ

19


THÍ DỤ 12- Công ty Quê Hương hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc (5%),
chăn nuôi gia súc (đt miễn thuế GTGT), và chế biến gia súc (10%) trong tháng 1/0X có tình
hình tiêu thụ như sau:
-

Xuất 1.000 bao thức ăn gia súc dùng cho hoạt động chăn nuôi gia súc.

-

Xuất 10.000 bao thức ăn gia súc tiêu thụ bên ngoài giá chưa thuế GTGT là 250/bao.

-

Thuế GTGT đầu vào trong tháng (không kể thuế đầu vào của TSCĐ) phát sinh tại
công ty là 150.000 (dùng chung cho cả ba hoạt động trên), doanh thu của hoạt động
kinh doanh gia súc là 2.000.000; chế biến gia súc là 3.000.000)

Y/C: Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ

THÍ DỤ 13- Công ty Tiếng xưa trong kỳ có tiến hành chương trình khuyến mãi bán hàng với
các thông tin sau đây: Mua 1 sản phẩm A được tặng kèm 1 sản phẩm B (Đơn vị đã đăng ký

chương trình trên với cơ quan chức năng).
Trong tháng 4, đơn vị đã phát sinh các nghiệp vụ sau:
-

Tiêu thụ 1.000 sản phẩm A, giá chưa thuế 1.000; đã tặng kèm cho khách hàng 1.000
sản phẩm B.

-

Tiêu thụ 2.000 sp B, giá chưa thuế GTGT là 500

-

Tiêu thụ 500 sản phẩm A, giá bán chưa thuế 800/sp (do KH không có nhu cầu nhận
sp B nên đơn vị đồng ý giảm giá 20%).

Hãy xác định thuế GTGT đầu ra của công ty trong kỳ.
- Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả
một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
THÍ DỤ 14- Xuất bán trả chậm cho khách hàng M 1 lô hàng có giá bán trả chậm chưa thuế là
160.000. Biết lô hàng này có giá bán chưa thuế thu tiền ngay là 140.000; thuế suất thuế
GTGT là 10%. Hãy xác định số thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ tiêu thụ này.
20


- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
THÍ DỤ 15- Công ty xây dựng X, trong kỳ có các nghiệp vụ xây lắp như sau:
- Nhận thầu xây dựng công trình (chủ đầu tư A) bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu,
tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây

dựng chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng.
- Nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng (chủ đầu tư A).
Tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây
dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 600 triệu đồng.
- Nhận thầu xây dựng công trình (chủ đầu tư C), tổng giá trị công trình chưa có thuế
GTGT là 2.500 triệu đồng, chia làm hai hạng mục là xây lắp (1.500 triệu) và lắp đặt thiết bị
(1.000 triệu). Trong kỳ, đã nghiệm thu, bàn giao hạn mục xây lắp, đã xuất hóa đơn.
Hãy tính thuế GTGT đầu ra của hoạt động xây lắp trên.

- Đối với hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất
động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT
THÍ DỤ 16- Năm 200X Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao 20.000 m2
đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán. Tiền sử dụng đất phải nộp là
15.000 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án
đã được duyệt là 20.000 triệu đồng. Đơn vị đã tiến hành xây dựng 100 căn nhà (diện tích là
100 m2/căn), giá bán chưa thuế GTGT là 1.400 triệu/căn. Hãy tính thuế GTGT đầu ra của 1
căn nhà.

21


THÍ DỤ 17- Công ty A mua lô đất 500 m2 của ông B ở Khu dân cư X với giá chuyển nhượng
là 4.000 triệu đồng. Công ty A có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công
chứng phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, chứng từ thanh toán tiền cho cá nhân B.
Công ty A không đầu tư xây dựng gì trên mảnh đất này. Sau đó, Công ty A chuyển nhượng
mảnh đất trên với giá 6.000 triệu đồng. Xác định thuế GTGT đầu ra của hoạt động chuyển
nhượng trên.

THÍ DỤ 18- Công ty A mua lô đất 500 m2 của ông C ở Khu dân cư Y với giá chuyển nhượng

là 4.000 triệu đồng nhưng không có đủ hồ sơ giấy tờ để xác định giá đất tại thời điểm nhận
chuyển nhượng. Công ty A không đầu tư xây dựng gì trên mảnh đất này. Sau đó, Công ty A
chuyển nhượng mảnh đất trên với giá 6.000 triệu đồng. Giá đất do UBND Thành phố nơi có
khu dân cư trên quy định là 4 triệu đồng/m2. Hãy xác định thuế GTGT đầu ra của hoạt động
chuyển nhượng trên.

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các
hoạt động này chưa có thuế GTGT.
THÍ DỤ 19: Công ty Chiều nhận bán hàng đại lý cho chủ hàng là công ty Thu, trong kỳ, công
ty Chiều đã xuất bán 1.000 sản phẩm A, giá chưa thuế là 2 triệu đồng/sản phẩm. Theo quy
định trong hợp đồng, đại lý được hưởng hoa hồng là 10%. Hãy xác định thuế GTGT đầu ra
của hai công ty trên.

22


- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác
định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

THÍ DỤ 20: Công ty xe khách Suối Mơ kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hành khách
cho tuyến đường từ tỉnh X đến tỉnh Y. Trong tháng, công ty đã vận chuyển 15.000 lượt hành
khách, giá cước vận tải đã có thuế là 200.000 đồng/lượt hành khách. Hảy tính thuế GTGT
đầu ra của hoạt động trên.


- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số
tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
Giá tính thuế =

Số tiền thu được
1+ thuế suất

THÍ DỤ 21: Công ty Lưỡi Dao Lam kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có số liệu
sau:
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 15.000
triệu đồng
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là: 4.000 triệu đồng.
Hãy xác định thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ

- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn
gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Trường hợp giá trọn
gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt
Nam, từ Việt Nam đi nước ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước
ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các
khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
23


THÍ DỤ 22- Công ty Du Lịch Thiên Thai thực hiện hợp đồng đưa 100 khách tham quan ở
TQuốc với giá trọn gói là 900 USD/ khách. Tiền vé máy bay khứ hồi là 400 USD; các khoản
chi phí tham quan, ăn, ở tại Trung Quốc là 300 USD/ người. Hãy tính thuế GTGT đầu ra của
hoạt động này. TGTT là 18.000 đồng/USD.
Gi tính thuế GTGT = 100 x (900 – 700) x 18.000 = a
Thuế GTGT đầu ra = a x 10%/(1+10% )


THÍ DỤ 23- Công ty Du Lịch Bến xuân xanh tổ chức đưa 50 khách tham quan tour Hà NộiTrung Quốc với giá trọn gói là 800 USD/ khách. Tiền vé máy bay khứ hồi TPHCM- Hà nội
và Hà nội- TPHCM là 120 USD/ khách, Hà Nội- Bắc Kinh và Bắc Kinh- Hà Nội là 250 USD/
khách. Chi phí tham quan, ăn, ở khách sạn là 350 USD/ khách (Chi phí phát sinh tại Hà Nội
100 USD/ khách, Bắc Kinh 250/ Khách). Hãy tính thuế GTGT đầu ra của hoạt động này.
TGTT là 18.000 đồng/USD.
Giá dùng làm căn cứ tính thuế GTGT = 50 x (800 – 500) x 18.000= a
Thuế GTGT đầu ra = a x 10%/(1+10% )

- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho
vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là
giá đã có thuế GTGT.
THÍ DỤ 24- Cửa hàng cầm đồ Lưỡi dao lam trong tháng nhận cầm một xe hơi thời hạn 1
tháng, trị giá 100 triệu đồng, lãi suất 4%/ tháng (đã chuyển cho khách hàng 96 triệu đồng).
Vào cuối tháng, cửa hàng đã thanh lý xe hơi này với giá là 120 triệu đồng, đã chuyển trả lại
cho chủ củ 10 triệu đồng. Hãy tính thuế đầu ra của hoạt động này.
Giá tính thuế GTGT = 14/(1+ 10%)
Thuế GTGT đầu ra = a x 10%
- Trƣờng hợp CSKD áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì giá
tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trƣờng hợp
CKTM căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền CK của hàng hóa đã bán
được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối CK khấu hàng bán
thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế
điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu
mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
24


THÍ DỤ 25- Công ty Ngọc Lan xuất bán cho công ty Bến Xuân 1.000 sản phẩm A, giá bán
chưa thuế GTGT là 1.000.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu thương mại chấp nhận ngay tại

thời điểm bán hàng là 2%. Hãy tính thuế GTGT đầu ra (Ngọc Lan) và thuế GTGT đầu vào
(Bến Xuân) phát sinh.

THÍ DỤ 26- Công ty Ngọc Lan xuất bán cho công ty Bến Xuân 1.000 sản phẩm B, giá bán
chưa thuế GTGT là 2.000.000 đồng/sản phẩm. Khoản chiết khấu thương mại trên doanh số
trong kỳ mà công ty Bến Xuân được hưởng sẽ được tính trừ vào hóa đơn bán hàng lần này.
Tổng doanh số mua (chư thuế của khách hàng Bến Xuân trong kỳ là 10.000.000 triệu đồng,
chiết khấu thương mại trên doanh số là 3%. Hãy tính thuế GTGT đầu ra (Ngọc Lan) và thuế
GTGT đầu vào (Bến Xuân) phát sinh.

THÍ DỤ 27- Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã xuất bán cho công ty Bến Xuân 5.000 sản phẩm
C, giá bán chưa thuế GTGT là 1.500.000 đồng/sản phẩm.
Cuối tháng, công ty Ngọc Lan tiến hành thanh toán chiết khấu thương mại được hưởng bằng
tiền cho công ty Bến Xuân (2% doanh số phát sinh trong kỳ).
Hãy tính thuế GTGT đầu ra (Ngọc Lan) và thuế GTGT đầu vào (Bến Xuân) phát sinh trong
kỳ.

6.2. Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT có 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10%.
7. THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT
Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
25


×