Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA Lớp 2 (tuần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.66 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 2
Ngày giảng: Tuần 1
Tập đọc:
Bài : có công mài sắt có ngày nên kim
(2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mãi miết, quyển, nguệch ngoạc, quay:
- Biết nghỉ ngơi sau các dâu câu và giữa các cụm từ.
- Bớc đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỉ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút đợc lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành
công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn hs đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 2
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV lớp 2 tập 1
- GV yêu cầu hs mở phần mục lục đọc 8 chủ điểm.
3. Bài mới * Giới thiệu. T
2

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
15
HĐ 1: Luyện đọc đoạn: (Tiết 1)
b1, GV đọc mẫu, chú ý:
+ Lời ngời dẫn thông thả, chậm rãi.


+ Lời cậu bé tò mỏ ngạc nhiên
+ Lời bà cụ ôn tồn, hiền hậu.
b2, Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- GV luyện từ khó: quyển, nguệch,
ngoạc
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV hớng dẫn hs cách ngắt nghĩ câu
* VD: Mỗi khi cầm quyễn sách,/ cậu
dòng/ đãdai/ rồi bỏ dở/
- GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa của các
từ mới sau bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV theo dõi, hớng dẫn đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Cả lớp đọc đối thoại.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
- Lần lợt từng hs trong nhóm, bàn tổ đọc
, các hs nhóm khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn
của bài.
- Cả lớp đánh giá
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 1
Giáo án lớp 2

15
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài: Tiết 2
- GV hớng dẫn hs đọc thầm từng đoạn
và trao đổi về nội dung của đoạn theo
các câu hỏi cuối bài.
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào
? Một hs đọc câu hỏi: cậu bé thấy bà cụ
làm gì
? Bà cụ giảng giải nh thế nào.

? Câu chuỵên này khuyên em điều gì.
d, Luỵên đọc lại:
- GV luyện đọc cho 2 hs yếu
- GV & HS nhận xét ghi điểm
- Học hành sơ sài, qua loa
- Đang cầm thỏi sắt mải miết vào tảng
đá
- HS nhác lại lời bà cụ. Mỗi ngày
mài.thành tài
- HS hoạt động nhóm: nhẫn nại, kiên trì
thì sẽ thành công
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò: 3
? Em thích ai trong câu truyện này ? Vì sao.
- HS trả lời theo ý riêng
+ Thích bà cụ vì bà cụ đã khuyên cậu bé tính dẫn nại, kiên trì
+ Thích cậu bé vì cậu bé hiểu đợc điều hay
- GV: nhận xét tiết học, khen những học sinh tốt, hiểu bài
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.


Tiết toán:
Bài : ôn tập các số đến 100
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs cũng cố đề
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số
- Số có 1-2 chữ số, số liền trớc, số liền sau của một số
II. Đồ dùng dạy học:
Một bảng các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
30
HĐ 1: GV hớng dẫn hs làm lần lợt các
bài tập
Bài 1:
a. GV yêu cầu nhiều hs nêu các số có 1
chữ số, gv giải bài:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b, GV y/c hs thì xem ai viết nhanh:
- HS: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 2
Giáo án lớp 2
+ Số bé nhất có 1 chữ số: 0
+ Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
- GV nhận xét, tuyên dơng
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1
- GV nhận xét, chốt lại đáp án.

Bài 3: GV y/c hs thi đua nhau
a, Viết số liền trớc và sau của số 39, 99.
gv giải bài
39 99
c, Đại diện 2 nhóm lên bảng điền
nhanh.
90 78
- Nếu còn thời gian gv cho hs ghi và
làm vào vở bài tập
- HS: số bé nhất có 1 chữ số: 0
- HS: số lớn nhất có 1 chữ số: 9
a, 10, 11, 12, 13.20, 21.30, 31,
.40,.50, 51, 60,.70,80,90,
99
b, Số bé nhất có 2 chữ số: 10
c, Số lớn nhất có 2 chữ số: 99
- HS làm bài vào vở
a,
39 99
b,
90 78
4. Củng cố, dặn dò: 5
HS ôn lại các số từ 0 - 100
Số bé nhất và số lớn nhất
Về nhà ôn lại những bài đã học

Tiết đạo đức:
Bài : học tập sinh hoạt đúng giờ
(2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:

1. HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
2. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian
biểu
3. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
15 HĐ 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết
bày tỏ ý kiến trớc các hành động.
* Cách tiến hành:
1. GV chia lớp thành 2 nhóm bày tỏ ý
kiến về việc làm trong 1 tháng. Việc
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 3
Giáo án lớp 2
20
10
10
làm nào đúng việc làm nào sai.
+ N1: Tình huống 1: Trong giờ học
toán, cô giáo đang hd cả lớp làm bài tập.
Bạn Lan tranh thủ làm bài tập TV, còn
bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+ N2: Tình huống 2: Cả nhà đang ăn
cơm vui vẻ, riêng bạn Dơng vừa ăn cơm

vừa xem truỵên
2. GV y/c hs thảo luận nhóm
5. GV kết luận
Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là
học tập, sinh hoạt đúng giờ
HĐ 2: Giờ nào việc nấy
* Mục tiêu: Giúp hs biết công việc cụ
thể cần làm và thời gian thực hiện để
hoạt động và sinh hoạt đúng giờ
* Cách tiến hành:
1. GV chia lớp 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm thảo luận
+ N1: Buổi sáng em làm những việc
gì ?
+ N2: Buổi tra em làm những việc gì ?
+ N3: Buổi chiều em làm những việc gi
?
+ N4: :Buổi tối em làm những việc gì ?
2. HS thảo luận nhóm
5. GV kết luận
Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ
thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà
và nghĩ ngơi ? HS đọc câu Giờ nào
việc nấy
HĐ 3: Thảo luận nhóm (Tiết 2)
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để hs có thái
độ của mình về lợi ích của việc học tập
sinh hoạt đúng giờ
* Cách tiến hành:
1,GV phát cho hs và nói quy định chọn

giấy màu, đỏ là tán thành, xanh là
không tán thành, trắng là lỡng lự
2, GV đọc lần lợt từng ý kiến ở bài tập
3
4, GV kết luận: Câu a, c sai
Câu b, d đúng
Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng
giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập
cuả bản thân em.
HĐ 2: Hành động cần làm.
- HS đại diện các nhóm trinhg bày
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm
- Sau mọi ý kiến- HS giơ màu để biểu
thị thái độ
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 4
Giáo án lớp 2
10
* Mục tiêu: Giúp hs tự nhận biết về lợi
ích của việc học tập và sinh hoạt đúng
giờ, cách thức để thực hiện học tập và
sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hs ghi vào
bảng con tên những việc cần làm để học
tập sinh hoạt đúng giờ.
Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ
giúp chúng ta học tập (sinh hoạt đúng

giờ) đạt kết quả cao hơn, thoải mái
hơn
HĐ 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Giúp hs sắp xếp lại thời
gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc
thực hiện theo thời gian biểu
* Cách tiến hành: HS từng nhóm làm
việc
- GV kết luận thời gian biểu nên phù
hợp với điều kiện của từng em, việc thực
hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp em làm
việc và học tập có kết quả và đảm bảo
sức khoẻ
- Một số hs trình bày trớc lớp

Ngày giảng:
Tiết kể chuỵên:
Bài : có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn luyện kỉ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ & gợi ý dới mỗi tranh, kể lại đợc từng đoạn & toàn bộ
nội dung câu chuyện có công mài sắt ..
2. Rèn luyện kỉ năng nghe.
- Có kả năng theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ ở SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 5

GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong SGK
3. Bài mới:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2 HĐ 1: Giáo viên giới thiệu: T
2
- HS kể chuyện trong nhóm
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 5
Giáo án lớp 2
20 HĐ 2: Hớng dẫn học sinh kể chuyện
theo nhóm.
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV đọc yêu cầu của bài
- GV sau mọi lần kể gv yêu cầu hs nhận
xét
* Kể toàn bộ câu chuyện.
+ HS quan sát từng tranh trong sgk, đọc
thầm lời gợi ý dới mỗi tranh
+ HS nối tiếp kể chuyện từng đoạn
- Kể chuyện trớc lớp
+ HS kể chuyện, tự nhận xét lẫn nhau.
- Mỗi hs đợc chỉ định đều kể lại toàn bộ
câu chuyện
- HS nhận xét, bình chọn giọng kể hay
4. Củng cố, dặn dò: 5
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe
- GV nhận xét gời học.

Tiết chính tả tập chép:

Bài : có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn luyện kỉ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công
- Củng cố quy tắc viết c/k
2. Học bảng chữ cái:
- Điền đúng chữ cái vào ô trống theo tên chữ
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 2
GV nêu một số điểm cần lu ý về yêu cầu của giờ chính tả
3. Bài mới:
Giáo viên thiệu: T
2
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
15 HĐ 1: Hớng dẫn tập chép:
1. Hớng dẫn hs chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- GV hỏi:
? Đoạn này chép từ bài nào
? Là lời của ai nói với ai ? Bà cụ nói gì
- GV hớng dẫn hs nhận xét
? Đoạn này có mấy câu ? Cuối mỗi câu
có dấu gì ?
- 3 hs nhìn bảng đọc lại đoạn chép
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 6

Giáo án lớp 2
15
? Những chữ nào trong bài đợc viết hoa.
2. HS chép bài vào vở, gv theo dỏi, uốn
nắn.
3. Cấm chữa bài:
+ GV chấm bài tổ 1
HĐ 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống C/K
- GV nhận xét chữa bài (Kim, cậu, kiên,
con)
Bài 3: Học thuộc bảng chữ cái.
- GV ghi bảng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
Xoá dần hs luyện đọc
- HS luyện viết bảng con những từ khó:
mài, sắt
+ HS tự chữa lỗi (đổi chéo nhau)
- HS làm vào bảng con
- HS luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò: 3
? Cách viết C/K
GV nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bảng chữ cái

Tiết toán:
Bài : ôn tập các số đến 100 (tiếp)
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
II. Đồ dùng dạy học:
Kẻ, viết bảng (nh bài tiết 1)

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 35
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1:
- GV hớng dẫn hs tự nêu cách làm bài
rồi làm bài tập & chữa bài.
Bài 3: So sánh các số
- Đối với hs khá, GV hỏi: vì sao ta đặt
dấu > hoặc <, =
VD: 72 > 70 vì có cùng chữ số hàng
chục là 7, mà 2 > 0 nên 72 > 70
Bài 4: HS nêu cách làm rồi chữa bài.
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
Bài 5: Tơng tự bài 4
- HS viết số ròi đọc số: hs khác nhận
xét: VD: 36 (ba mơi sáu)
- HS tự nêu cách làm rồi làm bài tập &
chữa bài.
- HS phân tích, nhận xét, tuyên dơng
- HS làm bài vào vở.
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 7
Giáo án lớp 2
- HS chữa bài
4. Củng cố, dặn dò: 5

Về nhà xem lại bài.

Tiết mỹ thuật:
Bài: Vẽ đậm- vẽ nhạt.
I,Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo đợc những độ đậm trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
II, Chuẩn bị:
-Thầy: Hình minh hoạ sắc độ đậm nhạt, phấn màu.
- Hs: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, bút màu.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1, Giới thiệu, Bằng tranh.
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5
10
15
HĐ 1: hs quan sát nhận xét
- GV giới thiệu : Độ đậm, đậm vừa, độ
nhạt.
- Trong tranh có rất nhiều độ đậm nhạt
khác nhau nhng có 3 sắc độ chính:
Đậm, đậm vừa, nhạt
HĐ 2: Cách vẽ đậm, vẽ nhạt
- GV cho hs quan sát hình minh hoạ và
vẽ bảng để hs nhận biết cách vẽ
+ Vẽ đậm: Đa nét mạnh, đan dày
+ Vẽ nhạt: Đa nét nhẹ tay hơn, đan tha
HĐ 3: Thực hành
- GV quan sát hớng dẫn thêm cho hs
yếu

Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS có thể vẽ màu hoặc bút chì
- HS thực hành vẽ bài vào vở
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
Trang 8
67
70
76
80
84
90
93
98
100

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×