Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tiên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG MAI KIM ANH

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH
ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG MAI KIM ANH

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH
ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.NGUYỄN DUY DŨNG



THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản
thân. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong
quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Hoàng Mai Kim Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Quản lý dự án đối với các công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh", nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc
đối tới PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế, Phòng Quản
lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đã

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện và Ban
quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng
NTM huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp số liệu, tư liệu khách
quan, chính xác giúp tôi đưa ra những phân tích đúng đắn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó
khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã
động viên tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp
tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Hoàng Mai Kim Anh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN


XÂY DỰNG

ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các công
trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ............................................ 5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án đầu tư xây dựng .................................... 5
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về NTM................................................................ 8
1.1.3. Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM ......................................................................... 11
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án xây dựng đối với các
công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ................................. 16
1.2. Kinh nghiệm về quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ......................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 18
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Tiên Yên ....................................................... 21


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 22
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .......................................... 26
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 26
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 26
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY
DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN ..................... 28
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Tiên Yên trong thực hiện
chương trình xây dựng NTM .......................................................................... 28
3.1.1. Khái quát về huyện Tiên Yên ............................................................... 28
3.1.2. Khái quát về các dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù
thuộc CTMTQG về xây dựng NTM của huyện Tiên Yên .............................. 33
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình
đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên .... 35
3.2.1. Lựa chọn công trình đầu tư ................................................................... 35
3.2.2. Lập và thẩm định và phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình .................. 38
3.2.3. Quản lý thực hiện dự án ........................................................................ 44
3.2.4. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai thác công trình ............................. 50
3.2.5. Thanh quyết toán công trình ................................................................. 51
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án xây dựng
đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Tiên Yên .................................................................................. 57
3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 57
3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 60


v
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM hiện đang thực hiện trên địa bàn
huyện Tiên Yên ............................................................................................... 71
3.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................. 71
3.4.2. Các tồn tại, hạn chế ............................................................................... 74
3.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại ................................................................. 76
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH

MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN ........................................................ 78
4.1. Xác định chiến lược đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương
trình xây dựng NTM của huyện Tiên Yên trong thời gian tới ........................ 78
4.2. Quan điểm và định hướng tăng cường quản lý dự án xây dựng đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM huyện Tiên Yên .............................. 79
4.3. Giải pháp tăng cường quản lý dự án xây dựng đối với các công trình
đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên .... 80
4.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án ........ 80
4.3.2. Hoàn thiện, bổ sung thêm các thiết kế mẫu phù hợp với đặc điểm
của nhiều loại công trình thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Tiên Yên ........................................................................................ 81
4.3.3. Nâng cao chất lượng công tác giám sát quá trình thi công ................... 82
4.3.4. Hoàn thiện công tác lập hồ sơ thanh toán, quyết toán gửi kho bạc
nhà nước .......................................................................................................... 84
4.3.5. Nâng cao chất lượng tuyên truyền, vận động ....................................... 85
4.3.6. Tăng cường huy động mọi nguồn lực để phục vụ cho công tác
quản lý dự án các công trình đặc thù............................................................... 87
4.3.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG qua
KBNN huyện Tiên Yên ................................................................................... 89


vi
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 90
4.4.1. Đối với các cơ quan Nhà nước có liên quan ......................................... 90
4.4.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh và Ban Xây dựng NTM tỉnh Quảng Ninh ... 91
4.4.3. Đối với huyện Tiên Yên, các xã trong huyện và Ban Xây dựng
NTM huyện Tiên Yên ..................................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BTC

Bộ Tài chính

CN

Công nghiệp

CP

Chính phủ

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

HDLN

Hướng dẫn liên ngành

KBNN


Kho bạc Nhà nước

KHĐT

Kế hoạch đầu tư



Nghị định

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NTM

Nông thôn mới

PGS

Phó giáo sư



Quyết định

QH

Quốc hội


QLDA

Quản lý dự án

TT

Thông tư

TTCN

Tiêu thủ công nghiệp

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình.1: Sơ đồ các giai đoạn quản lý dự án đầu tư .......................................... 13
Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert ..................................................................... 25
Bảng 3.1: Kế hoạch các xã đạt NTM giai đoạn 2016-2020 huyện Tiên Yên .... 33
Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng và tổng mức đầu tư các dự án, công trình
đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM khởi công mới
năm 2018 theo Quyết định số 5515/QĐ-UBND ngày

23/10/2017 ...................................................................................... 37
Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về
xây dựng NTM được phê duyệt sử dụng và không sử dụng
thiết kế mẫu giai đoạn 2016-2018................................................... 40
Bảng 3.4. Tổng hợp Kết quả tổ chức họp, thống nhất và hoàn chỉnh dự
toán các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây
dựng NTM giai đoạn 2016-2018 .................................................... 41
Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng các dự án, công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM được thẩm định dự toán giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................. 43
Bảng 3.6. Tổng hợp giá trị thẩm định các dự án, công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018 ....................... 44
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án, công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM năm 2018 ........................ 46
Bảng 3.8. Tổng hợp tiến độ thực hiện các dự án, công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018 ....................... 49
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thẩm tra các công trình đặc thù thuộc CTMTQG
về xây dựng NTM giai đoạn 2016 -2017 của tổ thẩm tra quyết toán .... 56
Bảng 3.10. Tổng hợp tiến độ trình hồ sơ quyết toán các dự án, công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018............... 56


ix
Bảng 3.11: Bảng đánh giá về năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán
bộ quản lý dự án huyện Tiên Yên ................................................... 60
Bảng 3.12: Biểu tổng hợp đánh giá tiêu chí xây dựng NTM đến tháng 12
năm 2018 ....................................................................................... 65
Bảng 3.13: Bảng đánh giá về công tác điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng theo 19 tiêu chí NTM của huyện Tiên Yên ........................... 65
Bảng 3.14: Bảng đánh giá công tác lựa chọn dự án, lập kế hoạch, kiểm

soát hồ sơ dự án và lựa chọn nhà thầu thực hiện ............................ 67
Bảng 3.15: Bảng đánh giá công tác lập hồ sơ thanh toán, quyết toán gửi
kho bạc Nhà nước huyện Tiên Yên ................................................ 68
Bảng 3.16: Bảng đánh giá công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG tại
huyện Tiên Yên ............................................................................... 70


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh là một huyện miền núi thuộc khu
vực miền Đông của tỉnh và là một đầu mối giao thông giữa vùng Đông Bắc
hiểm yếu luôn có vị trí quan trong về kinh tế quốc phòng. Huyện có 11 xã và
01 thị trấn với diện tích 64.789 ha đứng thứ hai sau huyện Hoành Bồ. Tài
nguyên thiên nhiên lớn nhất của huyện là đất rừng chiếm 29.330ha (trong đó
2/3 là rừng tự nhiên), đất nông nghiệp chiếm hơn 3000ha và vùng cửa sông
ven biển rộng 1.163ha có thể nuôi trồng thủy sản. Chính vì vậy các năm gần
đây huyện đã từng bước cố gắng tích cực về phát triển kinh tế - xã hội; đặc
biệt là hệ thống hạ tầng cơ sở được đẩy mạnh đầu tư và rất được chú trọng.
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng của các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về
xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay
của huyện. Nhiều dự án đầu tư đã hoàn thành và từng bước phát huy hiệu quả,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
Do là một huyện miền núi nên đa phần các công trình đầu tư xây dựng
phần lớn tại các xã vùng cao nên việc quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với
các công trình là rất quan trọng. Tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng tại 3 năm
gần đây trung bình là 263 tỷ/năm, nhưng số vốn để thực hiện và phát triển cho
chương trình NTM tại các xã là rất nhỏ trung bình là 5.8 tỷ/năm. Chính vì vậy
việc nhân dân tham gia hưởng ứng xây dựng các công trình đặc thù thuộc

CTMTQG về xây dựng NTM bằng những hành động cụ thể như: hiến đất,
góp công... đã phần nào giải quyết được nhu cầu về vốn, nâng cao ý thức và
trách nhiệm của mỗi người dân trong sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung
và của huyện Tiên Yên nói riêng.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng các công trình
cơ sở hạ tầng thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn nảy sinh nhiều


2
vấn đề. Hiện nay huyện Tiên Yên có nhiều dân tộc sinh sống (người Kinh
chiếm 50.2%, Dao 22.6%, Tày 14.6%, Sán Chay 8.1%, Sán Dìu 3.6%... ) mỗi
dân tộc có phong tục tập quán khác nhau, nên các dự án thường được đầu tư
không đồng bộ dẫn đến hiệu quả sử dụng chưa cao. Quản lý dự án, giám sát các
công trình chưa đạt kết quả như mong muốn, công tác quản lý vẫn còn những
tồn tại bất cập đó là tiến độ thi công kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm
bảo, các hình thức và phương pháp quản lý còn lỏng lẻo chưa chặt chẽ.
Vì vậy, cùng với quá trình thực hiện phải tìm hiểu vướng mắc, khó
khăn bất cập để từng bước hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng tại địa
phương phù hợp với điều kiện tự nhiên, nguồn vật liệu sẵn có, phong tục tập
quán, trình độ dân trí của địa phương, nâng cao hiệu quả đầu tư cho công
trình… Đây là những vấn đề hết sức cấp thiết hiện nay và trong thời gian tới ở
Huyện Tiên Yên. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, bản thân tôi mong muốn
chia sẻ những ý kiến trao đổi, kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc quản lý dự án
xây dựng đối với công trình đặc thù được thực hiện hiệu quả hơn, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của huyện. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý
dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh" làm nội dung nghiên cứu
của luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn và
đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù
thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng
Ninh nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý các dự án đạt hiệu quả
cao trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý dự án
đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM.


3
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc
thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đối với các
công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án đối với các
công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác quản lý dự án đầu tư đối với các công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quản Ninh.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án thực hiện trong giai đoạn
2016-2018. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025.

3.2.3. Phạm vi về nội dung
Tập trung đánh giá các công trình sử dụng vốn ngân sách thực hiện
Chương trình xây dựng NTM có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng trong
khoảng thời gian từ 2016-2018 trên các nội dung: Lập, thẩm định, phê duyệt
dự toán, tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán
công trình. Trong đó tập trung chủ yếu thu thập số liệu năm 2018, năm 2016
và 2017 chỉ tổng hợp số liệu một số nội dung quan trọng để phân tích, đánh
giá. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu


4
tư đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai
đoạn 2019-2025.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là một công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn
thiết thực, là tài liệu giúp huyện Tiên Yên thực hiện tốt công tác quản lý dự án
đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa
bàn huyện.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống thực trạng công tác
quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên. Từ đó, đánh giá những kết quả
đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
trong công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên làm căn cứ, cơ sở
để đề những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đối
với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM. Vì vậy, luân
văn có ý nghĩa thiết thực trong việc phát triển của huyện và các địa phương
khác có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia làm 4 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án xây dựng đối
với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng đối với các
công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Tiên Yên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án xây dựng đối
với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các công
trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm
Theo khoản 15 Điều 3 - Luật Xây dựng 2014 định nghĩa: "Dự án đầu tư
xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng". [7]
Từ định nghĩa trên có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai
phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây dựng khác

với các loại dự án khác là do các dự án này tư bắt buộc có liên quan đến công
tác xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ.
1.1.1.2. Nguyên tắc và yêu cầu cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
Để đảm bảo việc thực hiện các dựa án đầu tư xây dựng đạt hiệu quả
các, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện dự án phải tuân thủ các nguyên tắc
(Điều 3 - Luật Xây dựng 2014) sau:
- "Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ
cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm
văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến
đổi khí hậu".


6
- "Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm
đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng".
- "Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về
sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận
lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công
cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông
tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng".
- "Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe
con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường".
- "Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội".
- "Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các
điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và
công việc theo quy định của Luật này".
- "Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư

xây dựng".
- "Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây
dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn
sử dụng". [7]
Bên cạnh các nguyên tắc được quy định cụ thể trong Luật Xây dựng
2014, khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, các tổ chức, cá nhân còn phải
đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau, không phân biệt nguồn vốn được sử dụng
trong dự án:
- Dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng phải có phương án công nghệ và phương án
thiết kế xây dựng phù hợp.


7
- Dự án đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây
dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Dự án đầu tư xây dựng phải bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự
án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định khác của pháp luật có
liên quan.
1.1.1.3. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng
Việc thực hiện một dự án đầu tư xây dựng bao gồm 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Đây là giai đoạn đầu tiên để chuẩn bị cho
việc thực hiện dự án. Giai đoạn này thường bao gồm các công việc chủ yếu
như sau: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và

thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến việc chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án: Là giai đoạn triển khai, tổ chức thực
hiện dự án bao gồm các công việc chủ yếu sau: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu
có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có
giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây
dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng,
thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn
thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử
và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc dự án: Đây là giai đoạn hoàn thiện dự án và đưa công
trình của dự án vào khai thác sử dụng, giai đoạn này bao gồm các công việc chủ
yếu sau: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.


8
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về NTM
1.1.2.1. Một số khái niệm
a, Khái niệm nông thôn
Theo Điều 1 - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT định nghĩa: "Nông
thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". [10]
b, Khái niệm NTM
Hiện nay, tại Việt Nam chưa có văn bản chính thức nào định nghĩa
NTM, tuy nhiên Nhà nước ta đã xây dựng được các tiêu trí để xác định xã
nông thôn mới, huyện NTM và tỉnh NTM.
Từ các tiêu trí đã được Nhà nước ban hành có thể hiểu NTM qua các
nội dung cơ bản như sau:
- NTM là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của

người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn
và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM.
- NTM có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ
thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự
xã hội.
1.1.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM
Để công tác xây dựng NTM đạt hiệu quả cao và bền vững, các đơn vị
có liên quan phải đảm bảo thực tốt các nguyên tắc sau:
- Căn cứ để vào bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được qui định tại Quyết
định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và QĐ
số:1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/01/2016 về việc ban


9
hành bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020 thay thế QĐ
491/QĐ-TTg để lựa chọn, xác định các nội dung cần thực hiện.
- Phải dựa trên cơ sở phát huy tối đa vai trò của cộng đồng dân cư địa
phương; các hoạt động cụ thể để xây dựng NTM sẽ do chính cộng đồng dân
cư địa phương bàn bạc dân chủ để thống nhất tổ chức thực hiện nhằm đảm
bảo tính phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng địa phương. Trong hoạt
động xây dựng NTM, Nhà nước chỉ đóng vai trò định hướng, hướng dẫn; ban
hành các tiêu chí, các quy chuẩn và đề ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ hợp lý
trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng NTM phải trên cơ sở kết hợp giữa các dự án mới được đưa
vào với các dự án, các CTMTQG, ... đã và đang triển khai ở nông thôn để tận
dụng tối đa nguồn vốn cũng như cơ sở vật chất, con người, ... đẩy nhanh công

tác xây dựng NTM.
- Xây dựng NTM phải có quy hoạch, gắn với tiêu chuẩn kinh tế, kỹ
thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành và phù hợp với các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội cũng như đảm bảo công tác an ninh quốc phòng của
chính địa phương.
- Xây dựng NTM phải được xác định là nhiệm vụ của cả hệ thống
chính trị và toàn xã hội, trong đó các cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trò
chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện;
mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM.
1.1.2.3. Dự án đầu tư trong xây dựng công trình đặc thù thuộc CTMTQG về
xây dựng NTM
a. Khái niệm công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
Theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP có thể hiểu: "Công trình đặc thù
thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020 có quy mô nhỏ, kỹ
thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân
dân đóng góp (gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ)". [12]


10
Như vậy có thể thấy, các công trình đặc thù thực hiện trên cơ sở thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình, chỉ cần lập dự toán đơn giản, chỉ định cho người
dân và cộng đồng dân cư tự làm. Không phải thuê đơn vị tư vấn thiết kế để
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định danh mục
công trình được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng
nông thôn.
b. Đặc điểm của công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình.
- Dự toán được lập đơn giản.
- Không cần thuê đơn vị tư vấn thiết kế để lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Địa phương chỉ định cho người dân và cộng đồng dân cư tự làm.

c. Cơ sở pháp lý của công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
- Luật xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về việc ban
hành cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc
các CTMTQG giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu trí quốc
gia về NTM.
- Thông tư số: 349/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của BTC quy
định về thanh, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ NSNN thực hiện các
CTMTQG giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành bộ tiêu trí quốc gia về NTM.
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 08 năm 2016 của Thủ tướng
chính phủ về phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn
2016 - 2020.


11
- Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về ban hành quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng
đầu tư một số công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ chương trình xây
dựng NTM giai đoạn 2014-2016.
- Hướng dẫn liên ngành số 3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNNXDNTM ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và Ban xây dựng NTM tỉnh
Quảng Ninh đã về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự toán, tổ chức quản
lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng
vốn ngân sách thực hiện Chương trình xây dựng NTM có quy mô vốn đầu tư

dưới 3,0 tỷ đồng.
d. Mục tiêu đối với dự án đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
Việc thực hiện các dự án dự án đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng
NTM sẽ góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân bằng
việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội
nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
1.1.3. Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM
1.1.3.1. Sự khác nhau giữa công tác quản lý dự án công trình xây dựng và
công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
a. Công trình xây dựng chung
Việc quản lý dự án các công trình xây dựng chung phải có bản vẽ thiết
kế với những yêu cầu kỹ thuật thi công đặc thù, riêng biệt; phải được lập dự
toán chi phí chính xác để thực hiện, chi phí giữa các dự án có thể có chênh
lệch lớn; đội ngũ thi công phải chuyên nghiệp, có tay nghề cao, ...


12
b. Công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
Các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM thường sử
dụng các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình với quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản;
công tác lập dự toán đơn giản, chi phí đầu tư dưới 5 tỷ đồng và thường được
chỉ định cho cộng đồng dân cư tự làm.
Theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP các công trình đặc thù thuộc
CTMTQG về xây dựng NTM phải đảm bảo 6 tiêu chí sau:
- Thuộc nội dung đầu tư của các CTMTQG giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
- Dự án nằm trên địa bàn 01 xã và do Ủy ban nhân dân xã quản lý.

- Kỹ thuật không phức tạp, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình.
- Sử dụng một phần ngân sách Nhà nước, phần kinh phí còn lại do nhân
dân đóng góp và các nguồn khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của
người dân. Phần kinh phí đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện
vật, ngày công lao động được quy đổi thành tiền.
- Thuộc danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Tóm lại, các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM
thường là các công trình xây dựng có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp,
Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp.
1.1.3.2. Nội dung của công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù
thuộc CTMTQG về xây dựng NTM (Nghị định 161/2016/NĐ-CP)
* Lựa chọn công trình đầu tư:
Các địa phương căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương cũng như tình hình nguồn vốn của mình để lựa chọn các công trình
đầu tư cho phù hợp.
* Lập hồ sơ xây dựng công trình
- Các dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù lập hồ sơ xây dựng
công trình đơn giản (gọi tắt là hồ sơ xây dựng công trình) thay cho báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.


13
- Nội dung của hồ sơ xây dựng công trình:
+ Tên dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô,
tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành, thời gian thực hiện;
+ Tổng mức đầu tư, trong đó gồm kinh phí Nhà nước hỗ trợ (ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương các cấp), đóng góp của nhân dân, huy
động khác. Bảng kê các chi phí, trong đó, ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ và

đơn giá lập hồ sơ xây dựng công trình được phép áp dụng theo giá thị trường;
+ Bản vẽ thi công (nếu có) theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình;
+ Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi.
- Ban quản lý thực hiện CTMTQG (gọi tắt là Ban quản lý) xã có trách
nhiệm lập hồ sơ xây dựng công trình gửi Ủy ban nhân dân xã thẩm định và
phê duyệt. Trường hợp Ủy ban nhân dân xã giao cho thôn thực hiện công
trình, Ban quản lý cấp thôn (hoặc các tổ chức tương đương được Ủy ban nhân
dân xã công nhận) có trách nhiệm lập hồ sơ xây dựng công trình gửi Ủy ban
nhân dân xã thẩm định và phê duyệt.
* Thẩm định hồ sơ xây dựng công trình
- Hồ sơ thẩm định gồm: Hồ sơ xây dựng công trình với nội dung quy
định tại của Nghị định 161/2016/NĐ-CP; biên bản các cuộc họp của cộng
đồng và các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng công trình (nếu có).
- Cơ quan thẩm định: Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ xây dựng công trình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thành lập tổ thẩm định,
gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã làm Tổ trưởng, đại diện ban giám sát đầu
tư của cộng đồng xã, tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có
trình độ chuyên môn do cộng đồng bình chọn;
Trường hợp Ủy ban nhân dân xã không đủ năng lực thì Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn của huyện thẩm định.


14
- Nội dung thẩm định:
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng, quy hoạch
sử dụng đất của địa phương, các quy hoạch xây dựng và đề án xây dựng NTM
cấp xã;
+ Đánh giá sự phù hợp của thiết kế mẫu, thiết kế điển hình với điều
kiện thực tế của mặt bằng thi công công trình;
+ Tính khả thi về kỹ thuật, khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng

đồng được giao thi công;
+ Chủ trương đầu tư và khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp
của nhân dân, các nguồn lực khác) theo quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư và báo cáo thẩm định nguồn vốn và mức vốn ngân sách Nhà nước (đối với
dự án được đầu tư từ phần vốn ngân sách Nhà nước không thuộc ngân sách
cấp xã trực tiếp đầu tư);
+ Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương (giá
thị trường), với các dự án tương tự khác đã và đang thực hiện (nếu có).
- Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định: Cơ quan thẩm
định có báo cáo kết quả thẩm định bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân xã; thời
gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo hoàn thiện và
phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình.
- Điều kiện về thời hạn phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đối với các
dự án khởi công mới được bố trí vốn hàng năm: Trước thời điểm giao kế
hoạch vốn chi tiết cho dự án.
* Lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của
cộng đồng
- Hình thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thực hiện bởi cộng đồng
được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: tham gia thực hiện của
cộng đồng.


×