Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ MẠNH HÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ MẠNH HÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều có nguồn
gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Hùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng
tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang”, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo
Khoa sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình
học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hồng Yến - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.

Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước Tỉnh Hà Giang, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà
Giang, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Giang đã
tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tơi thực
hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Hùng


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 3
4. Một số đóng góp chủ yếu của luận văn................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNTHẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM CỔ PHẦN...................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng của hệ thống NHTM ................ 5
1.1.1. Một số vấn đề chung về ngân hàng thương mại cổ phần................ 5
1.1.2. Tín dụng ngân hàng ......................................................................... 7
1.1.3. Thẩm định tín dụng đối với hệ thống ngân hàng thương mại....... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 33
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thẩm định tín dụng trong nội bộ các Ngân
hàng thương mại Việt Nam ..................................................................... 33
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh
Hà Giang ................................................................................................. 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 37


iv

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 39
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG........................................................................ 43
3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 43
3.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng TMCP trên địa
bàn tỉnh Hà Giang ................................................................................... 43
3.1.2. Những kết quả đạt được của NHNN tỉnh Hà Giang trong thời gian
qua ........................................................................................................... 44
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng TMCP trên địa

bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 ............................................... 46
3.2.1. Về cơng tác huy động vốn............................................................. 46
3.2.2. Về cơng tác tín dụng ..................................................................... 48
3.2.3. Về hoạt động thanh toán, dịch vụ kho quỹ ................................... 50
3.3. Nội dung thực trạng và khả năng thẩm định tín dụng của NHNN tại
các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang ................................. 52
3.3.1. Khuôn khổ pháp lý của NHNN ..................................................... 52
3.3.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 56
3.3.3. Tổ chức thẩm định tín dụng .......................................................... 57
3.3.4. Nội dung thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Hà Giang .......................................................................................... 60
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng của các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang ................................................. 72


v

3.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 72
3.4.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 78
3.5. Đánh giá chung về công tác thẩm định tín dụng của các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang .......................................................... 84
3.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 84
3.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 86
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 89
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ................................................... 94
4.1. Định hướng và mục tiêu hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng tại
các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang ................................. 94

4.1.1. Định hướng.................................................................................... 94
4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 95
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang .......................................................... 96
4.2.1. Tăng cường vai trò quản lý NHNN tỉnh Hà Giang đối với các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn ......................................................................... 96
4.2.2. Chú trọng chất lượng nguồn thông tin thẩm định ......................... 96
4.2.3. Thường xuyên trau dồi đạo đức nghề nghiệp, đào tạo nguồn nhân
lực thực hiện thẩm định........................................................................... 98
4.2.4. Hồn thiện cơng tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng .. 99
4.2.5. Sát sao trong công tác thẩm định bảo đảm tiền vay.................... 101
4.2.6.Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát ....................................... 101
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 103
KẾT LUẬN .......................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 111


vi


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTĐ

:

Cán bộ thẩm định

DN


:

Doanh nghiệp

GĐ, PGĐ

:

Giám đốc, phó giám đốc

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

Vietinbank

:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Vietinbank CNHà Giang

:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Giang

BIDV


:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV CN Hà Giang

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Giang

NHĐT

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

TMCP

:

Thương mại cổ phần

CPSX

:

Chi phí sản xuất

HTTD


:

Hỗ trợ tín dụng

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Quy trình tín dụng tổng quát................................................... 12
Bảng 2.1. Quy mô mẫu điều tra .............................................................. 38
Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số các biến ................................................. 39
Bảng 2.3. Ý nghĩa của điểm số bình quân .............................................. 39
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của các NHTMCPtrên địa bàn tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2015 - 2017................................................... 46
Bảng 3.2. Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTMCPtrên địa bàn tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 ............................................. 48
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động thanh tốn, dịch vụ kho quỹcủa các
NHTMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 51
Bảng 3.4. Đánh giá về kiểm tra/giám sát thẩm định tín dụng................. 55
Bảng 3.5. Đánh giá về quy trình hướng dẫn thẩm định .......................... 57
Bảng 3.6. Đánh giá của người hỏi về các công cụ/công nghệ phục vụ, hỗ
trợ cho cơng tác thẩm định tín dụng ....................................... 58
Bảng 3.7. Đánh giá công tác thu thập và xử lý thơng tin ........................ 58

Bảng 3.8. Đánh giá trình độ của người tham gia công tác thẩm định .... 59
Bảng 3.9. Đánh giá về đóng góp của cơng tác thẩm định tín dụngtrong
hoạt động tín dụng .................................................................. 60
Bảng 3.10. Hồ sơ vay vốn đối với khách hàng có quan hệ tín dụng tại
NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Giang ......................................... 61
Bảng 3.11. Nguồn thông tin về năng lực khách hàng và uy tín với khách hàng
trong quan hệ tín dụng tại NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Giang.... 62
Bảng 3.12. Danh mục phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong quan
hệ tín dụng tại NHTMtrên địa bàn tỉnh Hà Giang .................. 63
Bảng 3.13. Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ..................................... 66
Bảng 3.14. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khách hàng cá nhân ........................ 67
Bảng 3.15. Xếp hạng khách hàng cá nhân .............................................. 67


ix

Bảng 3.16. Nhiệm vụ thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu
tư tại NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Giang ................................ 69
Bảng 3.17. Các loại thể chấp trong thẩm định đảm bảo tiền vay tại các
NHTM trên địa bàn Hà Giang ................................................ 70
Bảng 3.18. Số lượng khách hàng quan hệ tín dụng tại các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang .......................................... 74
Bảng 3.19. Trình độ đội ngũ cán bộ thực hiện thẩm định tín dụngtại các
NHTMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017 80
Bảng 3.20. Tiêu chuẩn chất lượng hoạt động cấp tín dụng .................... 81
Bảng 3.21. Tổng hợp đánh giá về cơng tác thẩm định tín dụng ............. 85


x
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Quy trình quản lý nhà nước đối với cơng tác thẩm định tín dụng
tại các NHTMCP..................................................................... 21
Hình 3.1. Chấm điểm tài chính đối với khách hàng doanh nghiệp......... 65
Hình 3.2. Tổng điểm tài chính đối với khách hàng doanh nghiệp .......... 65
Hình 3.3. Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách
hàng cá nhân ........................................................................... 66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm năm. Nó
là ngành mang lại cho giới Ngân hàng siêu lợi nhuận song đồng thời nó cũng là ngành
chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng sợ đối với Ngân hàng là rủi ro tín dụng
và nó cũng là một trong những ngun nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh
tốn của Ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế
giới... Có thể nói bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới cũng có thể lâm và tình trạng đó,
vì thế vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng khơng chỉ đối là cần thiết đối với Ngân hàng,
với khách hàng mà còn đối với toàn xã hội.
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ quá độ để chuyển sang một nền
kinh tế thị trường. Bản thân mỗi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chưa thoát khỏi tư tưởng
bao cấp, tư duy về nền kinh tế thị trường còn nhiều hạn chế, do đó việc làm ăn của các
doanh nghiệp có nguy cơ dẫn đến rủi ro là rất lớn. Vì thế để nâng cao chất lượng tín
dụng Ngân hàng khơng chỉ là người cung cấp vốn cho các doanh nghiệp mà Ngân hàng
còn phải là người hiểu rõ hơn ai hết về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, có như
thế thì Ngân hàng mới mở rộng được các dịch vụ của mình như dịch vụ tư vấn...giúp
doanh nghiệp tránh khỏi được những rủi ro khơng đáng có.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hệ thống ngân hàng thương mại
(NHTM) tại Hà Giang ngày càng phát triển và trở thành trung gian tài chính, kênh dẫn

vốn quan trọng của nền kinh tế tỉnh. Sự phát triển của các ngân hàng đã đẩy mạnh kênh
thanh toán trong nền kinh tế, góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy sự phát triển toàn
diện cho nền kinh tế toàn tỉnh cũng như đời sống thực tế của người dân trong những
năm vừa qua. Đặc biệt nguồn giao dịch tài chính đa phần vẫn chảy qua 2 NHTM là
NHTMCP Công Thương Việt Nam và NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, thực
tế công tác quản lý hoạt động thẩm định tín dụng tại 2 ngân hàng này cịn mang đậm
dấu ấn nhà nước, tính cạnh tranh trong dấu ấn cổ phần chưa được nâng cao toàn diện,
bởi vậy hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với ý nghĩa nhằm ngăn ngừa và hạn
chế rủi ro, đảm bảo nguyên tắc tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng thì cơng tác quản
lý nhà nước về thẩm định tín dụng là điều kiện tiên quyết. Hiện nay, hiện tượng lừa


2
đảo chiếm đoạt vốn ngân hàng, vi phạm mục đích sử dụng vốn vay… là khá phổ biến,
đặc biệt là việc các doanh nghiệp ma và các chứng từ hóa đơn khống xuất hiện ngày
càng nhiều do sự quản lý của nhà nước và pháp luật chưa chặt chẽ, còn nhiều lỗ hổng
để các doanh nghiệp này lách luật tồn tại. Một nguyên nhân khác phải kể đến là việc
không thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định tín dụng. Thẩm định tín dụng ln là
cơ sở cho sự nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết về khách hàng để có những kết
luận thích hợp, từ đó đưa ra các quyết định tín dụng. Một số NHTM phát sinh nhiều nợ
xấu, nợ khó địi một phần là do cơng tác thẩm định tín dụng chưa được chú trọng, chất
lượng cơng tác thẩm định cịn yếu kém.
Xuất phát từ những thực tế nêu trên, để công tác thẩm định tín dụng được nâng
cao, tăng doanh thu cho cả hệ thống ngân hàng cũng như hiệu quả cho nền kinh tế, linh
hoạt trong việc áp dụng cơ chế chính sách của Nhà nước để nâng cao chất lượng quản
lý Nhà nước trong cơng tác thẩm định tín dụng tại các NHTM, tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho các dự án kinh tế hoạt động hiệu quả hơn, góp phần tích cực vào phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo phát triển bền vững, hiệu quả trong thời gian tới vẫn
là một nhiệm vụ hết sức cần thiết và cấp bách. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác
giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP

trên địa bàn tỉnh Hà Giang” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng của hệ thống Ngân
hàng TMCP trên địa bàn tinh Hà Giang, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý thẩm định tín dụng của hệ thống ngân hàng TMCP này trên
địa bàn tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác thẩm định tín dụng của hệ
thống ngân hàng thương mại cổ phần.
- Phân tích thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.


3
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng tại các
Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định
tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu là cơng tác thẩm định tín dụng của các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác thẩm định tín
dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các nhân tố ảnh hưởng
đến cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về cơng tác thẩm
định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Từ đó đề xuất các
giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP trên địa

bàn tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
- Về mặt thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn từ
năm 2015 - 2017, số liệu sơ cấp thực hiện năm 2018.
- Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Hà Giang gồm: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Giang và Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hà Giang.
4. Một số đóng góp chủ yếu của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận hồn thiện
cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Hà Giang nói riêng. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về cơng tác
thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại đã được hệ thống hóa một cách đầy
đủ, tồn diện và khoa học, một số khía cạnh có thể đã được phát triển, bổ sung và
hoàn thiện.
Về phương diện thực tiễn, kết quả luận văn là tài liệu khoa học có giá trị cung
cấp cho NHNN, các cơ quan quản lý nhà nước và các Ngân hàng TMCP trên địa bàn


4
tỉnh Hà Giang cũng như các cơ quan có trách nhiệm liên quan xem xét trong việc đưa
ra các giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được trình bày thành 4 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn thẩm định tín dụng của hệ thống Ngân
hàng thương mại cổ phần
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Hà Giang



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNTHẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số vấn đề chung về ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng thương
mại được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Điều 4 Luật tổ chức tín dụng
2010).
Như vậy, cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa hóa giá trị
tài sản của ngân hàng và thơng qua đó thực hiện tốt vai trị là trung gian tài chính trong
nền kinh tế. NHTM hoạt động với 3 nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp
vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn) và nghiệp vụ cung
ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ…
NHTM đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút, huy động và tập trung các
nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế góp phần quan trọng giải quyết nhu cầu về
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bằng hoạt động
của mình đã sử dụng việc phân bổ vốn giữa các vùng, qua đó tạo điều kiện cho việc
phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác nhau về điều kiện địa lý, tự nhiên và
con người trong một quốc gia.
1.1.1.2. Khái niệm, phân loại ngân hàng thương mại cổ phần
a. Khái niệm
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và

hoạt động của Ngân hàng Thương mại thì khái niệm ngân hàng thương mại Nhà nước
được quy định cụ thể như sau: Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương
mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.


6
Ngân hàng thương mại cổ phần là loại hình ngân hàng thành lập, tổ chức dưới
hình thức cơng ty cổ phần được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
b. Phân loại
- Căn cứ vào mục đích sở hữu:
+ Ngân hàng thương mại cổ phần 100% vốn trong nước
+ Ngân hàng thương mại cổ phần liên doanh (có đối tác nước ngồi góp
vốn vào).
- Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
+ Ngân hàng bán lẻ: với quy mô nhỏ hướng tới cá nhân chủ yếu là cho vay
tiêu dùng.
+ Ngân hàng bán buôn(bán sỉ): chỉ cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp,
tổ chức.
+ Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: chiếm đa số.
- Căn cứ vào hình thức hoạt động:
+ Ngân hàng thương mại cổ phần mậu sở: là trụ sở chính.
+ Ngân hàng thương mại cổ phần dưới hình thức chi nhánh, phịng giao dịch
(là đơn vị phụ thuộc chi nhánh).
+ Ngân hàng thương mại cổ phần khác:ngân hàng cho vay dài hạn,ngân hàng
hợp tác quỹ tín dụng…
1.1.1.3. Đặc điểm ngân hàng thương mại cổ phần
Là pháp nhân đặc biệt được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp và Luật các tổ
chức tín dụng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ nhằm mục đích lợi nhuận.

- Được tổ chức và hoạt động dưới hình thức pháp lý nhất định.
- Là tổ chức tín dụng được thành lập để thực hiện các hoạt động của ngân
hàng.
- Được thành lập trên cơ sở pháp luật ngân hàng và giấy phép hoạt động của
ngân hàng trung ương.
- Là tổ chức tín dụng không được huy động vốn không kỳ hạn dưới một năm.


7
- Là tổ chức tín dụng khơng thực hiện chức năng thanh tốn (cơng ty tài chính,
cơng ty cho th tài chính). (Nghị định 59, 2009)
1.1.2. Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và các tổ
chức tín dụng nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ
lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Cụm từ tín dụng “Credit”
xuất phát từ gốc Latinh “Gredittum” có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Vì thế, có thể
hiểu tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng
và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh tốn.
Từ đó, có thể đưa ra một khái niệm chung về tín dụng ngân hàng như sau: “Tín
dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định” (Nguyễn
Minh Kiều, 2011).
Tín dụng ngân hàng cịn được hiểu như sau “Cấp tín dụng là việc thoả thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th
tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
(Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010).

Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ sử dụng vốn từ người sở hữu
sang người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng


8
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin:
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn
vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; cịn
người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc
và lãi vay. Trong các quyết định cho vay, ngân hàng sắp xếp thứ tự ưu tiên của các
tiêu chí như sau: Tín nhiệm (uy tín, thiện chí) của người vay; Tính khả thi của phương
án, dự án kinh doanh; Bảo đảm tiền vay.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hồn trả:
Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng
của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn
nguồn vốn của mình và q trình luân chuẩn vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng
có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại,
nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ
gặp rủi ro thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân
chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu
ngân hàng xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ ln chuyển vốn của đối tượng vay,
thì khách hàng khơng có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách
hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều
kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng

cho ngân hàng.
- Tín dụng dựa trên ngun tắc khơng chỉ hồn trả gốc mà phải trả cả lãi:
Nếu khơng có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải
lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách
hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn
vay. Khoản lãi phải ln là một số dương, có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt
động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng:
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà
cịn phụ thuộc vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm soát của khách hàng như


9
sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên
tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó
khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro túi dụng.
- Tín dụng phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện:
Q trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh…,
trong đó bên đi vay phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc, thì các
ngân hàng càng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách
hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Chính
vỉ vậy, ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát
về các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau:
a. Phân theo thời gian sử dụng vốn:

Theo thời gian sử dụng vốn tín dụng được phân thành tín dụng ngắn hạn, tín
dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng
để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các khách hàng như: bổ sung ngân
quỹ, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh tốn đến hạn, duy trì hàng tổn kho…;
(ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại tín dụng có mức
rủi ro thấp vì thời hạn hồn vốn nhanh, tránh được các rủi rơ về lãi suất, lạm phát
cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô và thị trường, vì thế lãi suất thường
thấp hơn các loại tín dụng khác.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
và sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang
thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng cơng trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi
vốn nhanh. Tín dụng trung dài hạn cịn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn


10
lưu động thường xuyên của các khách hàng, đặc biệt là đối với khách hàng mới
thành lập.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất…), xây
dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, cảng biển, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín dụng dài hạn thường áp dụng
hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu
rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài, thì những biến động khơng dự tính có thể xảy
ra càng lớn.
b. Phân theo mục đích sử dụng vốn
Theo mục đích sử dụng vốn thì tín dụng được chia thành tín dụng bất động
sản, tín dụng cơng thương nghiệp, tín dụng nơng nghiệp, tín dụng tiêu dùng và tín
dụng đầu tư tài chính.
- Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản, bao

gồm: tín dụng ngắn hạn cho xây dựng nhỏ và sửa chữa nhà cửa và tín dụng dài hạn
để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại
- Tín dụng cơng thương nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho các khách hàng
để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, ngun vật liệu, máy móc thiết bị, trả
thuế và chi trả lương
- Tín dụng nơng nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nơng nghiệp,
nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn ni.
- Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình
để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe cộ, trang thiết bị trong nhà, cho
vay du học…
- Tín dụng đầu tư tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân, khách
hàng mua chứng khoán, vàng.
c. Phân theo bảo đảm tín dụng
Tín dụng căn cứ vào các hình thức bảo đảm được chia thành tín dụng có bảo
đảm và tín dụng khơng có bảo đảm.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế
chấp hay khơng có bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân


11
khách hàng vay vốn để cấp tín dụng. Loại hình này thường được áp dụng với khách
hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này
phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy
đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn
trả nợ...
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của người thứ ba.
d. Phân theo phương thức hoàn trả
Theo phương thức hồn trả tín dụng được chia thành tín dụng hồn trả nhiều
lần và tín dụng hồn trả một lần.

- Tín dụng hồn trả nhiều lần: là loại tín dụng mà khách hàng hồn trả
vốn vay.
- Tín dụng hồn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả vốn
gốc và lãi vay một lần khi đến hạn.
e. Phân theo xuất xứ tín dụng
Căn cứ vào xuất xứ thì tín dụng phân thành tín dụng trực tiếp và tín dụng gián
tiếp.
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu
vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Cấp tín dụng thơng qua trung gian như: Tín dụng ủy thác,
tín dụng thơng qua tổ chức đồn thể.
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
1.1.2.4. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết
kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước khác nhau với kết


12
quả cụ thể của từng bước. Sau đây là quy trình cho vay của các ngân hàng thương
mại nói chung:
Bảng 1.1. Quy trình tín dụng tổng qt
Các giai
Nguồn và nơi cung
đoạn của quy

cấp thơng tin
trình
Lập hồ sơ đề
Khách hàng đi vay
nghị cấp tín
cung cấp thơng tin.
dụng
- Hồ sơ đề nghị vay
giai đoạn trước
Phân tích tín chuyển sang.
dụng
- Các thơng tin từ
phỏng vấn, hồ sơ
lưu trữ,…

Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai đoạn

Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ hồ sơ để
hướng dẫn khách hàng chuyển sang giai đoạn
lập hồ sơ vay vốn.
sau.
Tổ chức thẩm định về
các mặt tài chính và phi
tài chính do các ngân
hàng hoặc bộ phận
thẩm định thực hiện.

- Các tài liệu và
thông tin từ giai

đoạn trước chuyển
Quyết định tín
sang và báo cáo kết
dụng
quả thẩm định.
- Các thông tin bổ
sung.

Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
dựa vào kết quả phân
tích.

- Quyết định cho
vay và các hợp đồng
liên quan.
- Các chứng từ làm
cơ sở giải ngân.

Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng
trước khi phát tiền vay.

- Các thông tin từ
nội bộ ngân hàng.
Giám sát và - Các báo cáo tài
thanh lý tín chính theo định kỳ
dụng
của khách hàng.

- Các thơng tin
khác.

- Phân tích hoạt động
tài khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay.
- Tái xét và xếp hạng
tín dụng.
- Thanh lý hợp đồng tín
dụng.

Giải ngân

Kết quả
của mỗi giai đoạn

Báo cáo kết quả thẩm
định dể chuyển sang bộ
phận có thẩm quyền để
quyết định cho vay.
- Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
theo kết quả thẩm định.
- Tiến hành các thủ tục
pháp lý như ký hợp đồng
tín dụng, hợp đồng công
chứng, và các loại hợp
đồng khác.
Chuyển tiền vào tài

khoản tiền gửi của khách
hàng hoặc chuyển trả
cho nhà cung cấp theo
yêu cầu của khách hàng.
- Báo cáo kết quả giám
sát và đưa ra các giải
pháp xử lý.
- Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.

(Nguồn: Hồ Diệu, 2001)
1.1.2.5. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trị lớn đối với cả ba chủ thể là nền kinh tế, khách
hàng và ngân hàng. Vai trị của tín dụng ngân hàng được thể hiện như sau:
a. Đối với nền kinh tế


13
- Vai trị kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người (cá nhân, hộ gia đình, cơng ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư (do chi
tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu
nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh mà còn dùng để thoả mãn
nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang
người sử dụng vốn lại quan trọng với nền kinh tế? Câu trả lời là vì, những người tiết
kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như vậy,
nếu khơng có ngân hàng, thì việc ln chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế
sẽ ách tắc. Chính vì vậy kênh ln chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong
việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng khơng giới hạn chỉ trong chức năng truyền thống là luân
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài

chính trong nền kinh tế. Thơng qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu
các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả
hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và năng
suất lao động cao.
- Thơng qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực kinh
tế trọng điểm sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, hình thành nên
cơ cấu hợp lý và hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thơng tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm sốt giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các nước.
- Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho NSNN thông qua thuế thu
nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nơng
nghiệp, nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
b. Đối với khách hàng
- Với khách hàng, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng
và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như không bị hạn chế về thời
gian vay, về mục đích sử dụng, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng


×