Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 150 trang )

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

H

U



VN TH THANH TUYN

H

T

HOAèN THIN CNG TAẽC THỉM ậNH TấN DUNG KHAẽCH HAèNG DOANH

IN

NGHIP TAI NGN HAèNG THặNG MAI Cỉ PHệN



IH



C

K



CNG THặNG VIT NAM - CHI NHAẽNH QUANG TRậ

TR



N

G



CHUYấN NGNH: QUN Lí KINH T
M S: 8 34 04 10

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

NGI HNG DN KHOA HC: TS. H TH HNG LAN

HU, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của TS. Hồ Thị Hương Lan.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học

U



đã được công bố nào.

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

Học viên

i

Văn Thị Thanh Tuyền


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm đề tài luận văn tôi đã nhận được sự động viên giúp đỡ
quý báu của Quý thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo tại Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế, đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá và đầy ý nghĩa
trong thời gian 02 năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Hương Lan đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành

U



đề tài luận văn.

H

Tôi xin cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công thương


TẾ

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, đặc biệt là các anh chị ở các phòng Phòng Tổng

IN

H

hợp, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng kế toán, Phòng Khách hàng doanh nghiệp,

C



bắt tình hình thực tế tại Chi nhánh.

K

Phòng Bán lẻ... đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu, nắm

IH

Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình, toàn



thể bạn bè đã quan tâm, động viên giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến chân thành để

G


Đ

tôi hoàn thiện tốt luận văn.

N

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và kiến thức hiểu biết còn hạn

TR
Ư


chế, nên đề tài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong Quý thầy
cô giáo, những người quan tâm đến đề tài, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn
thiện hơn.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 03 năm 2018
Học viên

Văn Thị Thanh Tuyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




Họ và tên học viên: VĂN THỊ THANH TUYỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;
Định hướng đào tạo: Ứng dụng;
Mã số: 83 404 10;
Niên khóa: 2016 – 2018;
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng
từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm
định khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
Phương pháp nghiên cứu: phương pháp so sánh; phương pháp thống kê mô tả,
thống kê tần số, phương pháp phân tích cơ cấu; phương pháp phân tích xu hướng.
Luận văn sử dụng 2 nguồn số liệu: Số liệu thứ cấp từ các báo cáo của
VietinBank Quảng Trị, Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị và các
website của các NHTM như VietinBank, BIDV, MBbank, Vietcombank và
Sacombank; Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn.
Kết quả nghiên cứu: Qua nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị, tác giả đã thu thập tài liệu, số liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh của VietinBank Quảng Trị cùng với các số liệu về nợ xấu của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Bên cạnh đó, tác giả cũng khảo sát, thu thập ý kiến của
cán bộ tín dụng của Chi nhánh, các khách hàng doanh nghiệp vay vốn của ngân
hàng để đánh giá khách quan công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.

Kết luận: Từ những phân tích, đánh giá cụ thể về công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
Tác giả luận văn

Văn Thị Thanh Tuyền

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBTD

Cán bộ tín dụng
Credit Information Center

CIC

(Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN)
Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng


KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QHKH


Quan hệ khách hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H


U



CN

Tài sản cố định

G

TSCĐ

TR
Ư


N

USD

Đô la Mỹ

VIETINBANK

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

VNĐ

Đồng Việt Nam


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ......................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................2

IN


H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

K

5. Kết cấu Luận văn: ...................................................................................................5

C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6

IH



CHƯƠNG 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN ......6

Đ



CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .....................................................................6

G

1.1. Một số vấn đề lý luận về công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại ......6


TR
Ư


N

1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................................................6
1.1.2. Thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................................10
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng .....................................22
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng .............23
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn liên quan đến công tác thẩm định tín dụng ở một số ngân
hàng điển hình ở Việt Nam .......................................................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Việt Nam
(BIDV) ......................................................................................................................28
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ....................................29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank - Chi nhánh Quảng Trị ........................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................33

v


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG .............34
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...............................................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Trị ..............................................................................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ nhân sự .....................................................................34
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính .....................................................................37
2.1.4. Các khách hàng chủ yếu..................................................................................37




2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Trị ..............................................................................................39

H

U

2.2. Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị .......................................................45

H

TẾ

2.2.1. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị ..................................45

K

IN

2.2.2. Phân tích công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. ..................................65

IH




C

2.2.3. Khảo sát ý kiến đánh giá của các bên liên quan về công tác thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị ..................................................................................................................73

G

Đ



2.3. Đánh giá chung về công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị........................................83

TR
Ư


N

2.3.1. Những thành tựu đạt được .................................................................................83
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .........................................................................84
2.3.2.1. Những hạn chế .............................................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................88
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................89
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .................89
3.1. Định hướng công tác tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt

Nam – Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2017-2020 ..............................................89
3.1.1. Định hướng chung và định hướng tín dụng ....................................................89
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
NH TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ....................................90
3.2.1. Giải pháp về con người ...................................................................................90

vi


3.2.2. Giải pháp về nội dung, quy trình thẩm định ...................................................92
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý điều hành, kiểm tra giám sát hoạt động cấp tín
dụng ...........................................................................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96
1.Kết luận ..................................................................................................................96
2. Kiến nghị ................................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................................97
2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước.......................................................................98
2.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ..................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100

U



Quyết định hội đồng chấm luận văn

H

Biên bản hội đồng chấm lv


TẾ

Nhận xét phản biện 1 và 2

H

Bản giải trình chỉnh sửa lv

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


Xác nhận hoàn thiện

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2014 – 2016 ..............................36

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ..........................42

Bảng 2.4:

Biến động lãi suất huy động trong giai đoạn 2014 – 2016 ....................44

Bảng 2.5:

Cơ cấu cán bộ tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2014- 2016...............46

Bảng 2.6:

Phân loại nợ đối với khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016 ..58

Bảng 2.7:

Bảng so sánh tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp của các NHTM
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................60


Bảng 2.8:

Quy định về thời gian thẩm định tín dụng đối với khách hàng .............63

U

Kết quả thống kê thời gian thẩm định hồ sơ tại

H

Bảng 2.9:



doanh nghiệp tại NH TMCP CT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị .....63

TẾ

NHTMCP CT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ..................................64

H

Bảng 2.10: Tổng hợp các tỷ số tài chính của Công ty TNHH An Bảo Duyên ........68

IN

Bảng 2.11. Thông tin cán bộ tín dụng tham gia khảo sát ........................................74

C


K

Bảng 2.12. Đánh giá yếu tố quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về công tác thẩm
định tín dụng ..........................................................................................75

IH



Bảng 2.13. Đánh giá yếu tố thông tin khách hàng ................................................... 76



Bảng 2.14. Đánh giá yếu tố quy trình thẩm định, thời gian thẩm định ...................77

Đ

Bảng 2.15: Thông tin khách hàng tham gia khảo sát ...............................................78

G

Bảng 2.16. Đánh giá yếu tố đội ngũ nhân viên thẩm định .......................................79

TR
Ư


N


Bảng 2.17. Đánh giá yếu tố thời gian thẩm định .....................................................81
Bảng 2.18. Đánh giá yếu tố thủ tục vay vốn, quy trình thẩm định ..........................82

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy tại NHTMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Quảng Trị ....................................................................................38

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị ...................................49

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, xu thế toàn cầu hóa và cơ chế thị
trường hiện nay đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở
rộng và phát triển với nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, khả năng tài chính của
phần lớn doanh nghiệp chưa thể đáp ứng được toàn bộ nhu cầu đầu tư, do vậy, để
thỏa mãn nhu cầu vốn đầu tư lớn đó, các doanh nghiệp cần khai thác nhiều nguồn
vốn từ trong và ngoài nước. Một trong những nguồn vốn dồi dào và phổ biến nhất là



từ các ngân hàng thương mại.


H

U

Thực tế cho thấy, các ngân hàng thương mại cũng nhìn nhận rằng cung cấp tín

TẾ

dụng cho các doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng trong thúc đẩy phát triển cho đất
nước và tạo nguồn thu chính cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng doanh

IN

H

nghiệp cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và rủi ro cho ngân hàng. Các doanh nghiệp hiện

K

nay đang ngày càng mở rộng, phát triển với nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau,



C

nhiều dự án mới được mở ra, nhiều hoạt động sản xuất được mở rộng, hoạt động

IH


buôn bán ngày càng nhộn nhịp, từ đó rủi ro cho Ngân hàng ngày càng đa dạng và



phức tạp hơn. Bên cạnh đó, nền kinh tế vĩ mô vừa bước qua cuộc khủng hoảng tài

G

Đ

chính năm 2008 và sự đóng băng của thị trường bất động sản năm 2012 cũng làm

N

cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn hơn, tình trạng phá sản đã và đang diễn ra

TR
Ư


ở rất nhiều doanh nghiệp. Do vậy, hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và đáng quan tâm đối với ngân hàng.
Có thể thấy để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, công tác thẩm định tín dụng
ở các ngân hàng thương mại (NHTM) đã trở thành một hoạt động cực kỳ quan
trọng. Thẩm định tín dụng là hoạt động không thể thiếu để đưa ra quyết định cho
vay. Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng đánh giá được một cách chính xác về
khách hàng của mình, cũng như giúp đánh giá được mức độ tin cậy, tính khả thi của
phương án sản xuất, đánh giá được các mức độ rủi ro của dự án, giúp ngân hàng có
quyết định cho vay phù hợp và có biện pháp quản lý khoản vay tốt để giảm thiểu rủi
ro và nâng cao hiệu quả tín dụng.


1


Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, hoạt
động tín dụng trong những năm gần đây đã có sự phát triển, mở rộng, tăng trưởng cả
về chất và lượng, đặc biệt là tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quá
trình thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở chi nhánh càng ngày càng được
chú trọng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại hạn chế, sai sót. Để
hạn chế thấp nhất các rủi ro trong quá trình cấp tín dụng, tiếp tục phát triển nhanh,
mạnh và bền vững trên địa bàn, chi nhánh đã và đang tìm các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác thẩm định tín dụng nói chung và thẩm định tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nói riêng.

U



Xuất phát từ thực tế trên, vấn đề: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng

H

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt

TẾ

Nam - Chi nhánh Quảng Trị ” được chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp thạc

IN


H

sĩ kinh tế của mình.

K

2. Mục tiêu nghiên cứu

C

2.1. Mục tiêu chung:

IH



Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh



nghiệp của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, nghiên

G

Đ

cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng

N


khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới.

TR
Ư


2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tín
dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị giai
đoạn 2014-2016.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Quảng Trị trong thời
gian tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
- Về thời gian: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016; điều tra các đối tượng là nhân viên của ngân


U



hàng và khách hàng doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng về các vấn đề liên quan

H

đến công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp được thực hiện vào tháng

TẾ

10 năm 2017. Các giải pháp đề xuất cho ngân hàng giai đoạn từ nay đến năm 2020.

IN

H

4. Phương pháp nghiên cứu:

K

Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài đã sử dụng các phương

C

pháp nghiên cứu chủ yếu:

IH




4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu



 Đối với thông tin số liệu thứ cấp:

Đ

Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập qua

N

G

việc tham khảo các loại tài liệu như sách, báo, tạp chí chuyên ngành liên quan đến tín

TR
Ư


dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, các báo cáo tín dụng các năm đã được công
bố, các thông tin, số liệu do Phòng kế toán, Phòng tổng hợp, Phòng Khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
(Vietinbank Quảng Trị) cung cấp.
 Đối với thông tin, số liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn với
02 nhóm đối tượng:
+ Cán bộ tín dụng làm việc tại Vietinbank Quảng Trị: 25 CBTD, trong đó 10

cán bộ quan hệ khách hàng và 15 cán bộ thẩm định.
+ Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh:

3


Quy mô mẫu khảo sát được xác định theo công thức sau (Cochran, 1977):
n

z2 * p * q

=

e2

Trong đó:
n: kích thước mẫu
z: giá trị ngưỡng phân phối chuẩn, z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy là 95%
e: sai số cho phép. Trong nghiên cứu này, e = 10%
p: tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn; trong nghiên cứu này p = 0,5
q = 1-p

TẾ

n = 1.96 *1.96 * 0,5 * 0,5/(0,1)2 = 96.

H

tối đa để đạt được độ tin cậy 95% tại chi nhánh là:


U



Theo công thức trên, số lượng mẫu khách hàng doanh nghiệp cần phỏng vấn

IN

H

Số lượng khách hàng doanh nghiệp tác giả khảo sát là 100 khách hàng.

K

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích



C

- Đối với số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê

IH

mô tả:



+ Phương pháp so sánh: So sánh số liệu của chi nhánh giữa các năm trong giai


Đ

đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 để xem xét sự biến động, phát triển của chất lượng

N

G

thẩm định tín dụng qua các năm để từ đó có kết luận khách quan về chất lượng thẩm

TR
Ư


định tín dụng của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Các số liệu thu thập được từ ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị được tổng hợp, thống kê theo các tiêu
chí phù hợp phục vụ mục đích nghiên cứu.
- Đối với số liệu sơ cấp: Toàn bộ số liệu sơ cấp được mã hóa, xử lý và phân tích
bằng việc ứng dụng phần mềm Excel, các kỹ thuật thống kê sử dụng như thống kê tần
số, thống kê mô tả.

4


5. Kết cấu Luận văn:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tín dụng của ngân
hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H


U



.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại



1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại

U

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức

TẾ

H


cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động cấp tín

IN

H

dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất [5].

K

Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các



C

hình thức sau:

IH

- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ



và đời sống.

G

Đ


- Cho vay trung, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh

N

doanh, dịch vụ và đời sống.

TR
Ư


Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng
uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
đối với một khác hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được
vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại.
Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu
và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính
nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt

6


động của công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng

ngân hàng có thể phân chia ra thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân
loại khác nhau.
 Dựa vào mục đích của tín dụng, có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

U



- Cho vay tiêu dùng cá nhân

TẾ

H

- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp

IN

H

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.

K

 Dựa vào thời hạn tín dụng, có thể phân chia thành các loại sau:

C


- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại

IH



cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.



- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại

Đ

cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

N

G

- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho

TR
Ư


vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có thể phân chia thành các loại sau:
Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để

quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức cho vay, có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thương mại thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

7


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng thương mại và khách hàng xác định
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay, có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
 Dựa vào đối tượng vay vốn, có thể chia thành các loại sau:

U



- Tín dụng khách hàng cá nhân: đối tượng thẩm định tín dụng cá nhân là những thể

H

nhân đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân là đánh


TẾ

giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân khách hàng đang đề nghị vay

IN

H

vốn ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá

K

nhân phụ thuộc vào thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay; thu nhập cá nhân của

C

khách hàng; các nguồn thu nhập khác của khách hàng và tài sản khách hàng dùng làm

IH



đảm bảo nợ vay.



- Tín dụng khách hàng doanh nghiệp

Đ


+ Khái niệm doanh nghiệp: Theo Mục 7, Điều 4 “Giải thích từ ngữ” Luật Doanh

N

G

nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, “Doanh nghiệp là tổ chức có tên

TR
Ư


riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh” [17].
+ Phân loại doanh nghiệp:
Theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu chúng ta sẽ có 3 loại hình doanh
nghiệp là:
• Doanh nghiệp tư nhân (Proprietorship): là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp
tư nhân có chế độ trách nhiệm pháp lý vô hạn.

8


• Doanh nghiệp hợp danh (Partnership): là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai
thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là
thành viên hợp danh).Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh
còn có các thành viên góp vốn.

• Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation): (bao gồm công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh
nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty do

U



một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Không được phát hành cổ phần để huy

H

động vốn trong kinh doanh. Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo quy định của

TẾ

pháp luật.

H

Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được

IN

chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần và được phát hành ra ngoài thị trường nhắm

C

K


huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Người sở hữu cổ phần được gọi

IH



là các cổ đông.

+ Tín dụng khách hàng doanh nghiệp

Đ



Theo Mục 14, Điều 4 “Giải thích từ ngữ” Luật Các tổ chức tín dụng số

N

G

47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,

TR
Ư


cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [16]. Như

vậy tín dụng doanh nghiệp là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một
bên là các ngân hàng và một bên là các nhà sản xuất kinh doanh (Doanh nghiệp).
Nói cách khác, tín dụng doanh nghiệp là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định với
một khoản chi phí nhất định theo thỏa thuận.
Nguyên tắc tín dụng doanh nghiệp
• Doanh nghiệp vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo kỳ hạn đã
thỏa thuận.

9


• Có mục đích vay vốn hợp pháp
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.
Các loại hình doanh nghiệp được cấp tín dụng
• Các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
• Các pháp nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.



• Các doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất,

TẾ

1.1.2. Thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại

H


U

kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài.

H

1.1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng

IN

Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc

K

sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, đánh giá khách hàng một cách



C

toàn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết

IH

định cấp tín dụng [5].

Đ




Nói cách khác, thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích

G

nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà

TR
Ư


N

khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác với lập dự
án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự
của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập dự án, khách hàng do
mong muốn được vay vốn có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về
hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá đúng
thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng dự
án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả dự án bị giảm sút đến nổi quyết định không
cho vay.
1.1.2.2. Mục đích của công tác thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là

10


một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. tầm quan trọng
của nó thể hiện ở những điểm sau:

- Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.
- Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho
vay và giảm được xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: cho vay một dự án
tồi và từ chối cho vay một dự án tốt.
1.1.2.3. Yêu cầu của công tác thẩm định tín dụng



Công tác thẩm định tín dụng phải được tiến hành trung thực, khách quan trên cơ sở

H

U

tuân thủ các quy định của pháp luật.

TẾ

Ngân hàng phải xây dựng quy trình thẩm định một cách khoa học, hợp lý với

H

đặc điểm kinh doanh của ngân hàng. Việc phân công công việc thẩm định phải tuân

K

IN


thủ quy trình thẩm định và kinh nghiệm của nhân viên, thiết lập hệ thống kiểm tra
giám sát chặt chẽ.



C

Ứng dụng hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ trong công tác thẩm định

IH

để đánh giá xếp hạng khách hàng; xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cho các nhóm

Đ



khách hàng.

G

1.1.2.4. Quy trình thẩm định tín dụng

TR
Ư


N

Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong toàn bộ quy trình tín dụng nói

chung. Đây là khâu rất quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và trung thực được
khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay. Do vậy khâu này được tách riêng
ra và chi tiết hóa thành một quy trình, gọi là quy trình thẩm định tín dụng.
Quy trình thẩm định tín dụng là bản chỉ dẫn các bước tiến hành từ xem xét, thu
thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu
hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình thẩm định tín dụng có thể thực hiện qua các
bước sau:
Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung.
Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được.

11


Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng.
Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
Trong các bước trên, bước 3 và bước 4 là hai bước quan trọng nhất và đòi hỏi
phải sử dụng các kỹ thuật và công cụ thẩm định thích hợp. Hai kỹ thuật phổ biến
thường được sử dụng trong bước này là phân tích báo cáo tài chính và thẩm định dự
án đầu tư.
1.1.2.5. Nội dung thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và
giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất

U



kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả


H

năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào các yếu tố:

H

IN

 Tình hình tài chính của khách hàng.

TẾ

 Tư cách của khách hàng vay vốn.

C

 Tài sản đảm bảo nợ vay.

K

 Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư.

IH



 Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro.

Đ


các nội dung chính sau:



Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung vào

N

G

 Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn

TR
Ư


Mục tiêu của thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn là đánh giá tư cách pháp
nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy với những thủ tục vay mà khách hàng phải
tuân thủ. Chẳng hạn như thẩm định xem khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn
hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn của khách hàng có đầy đủ và hợp pháp hay không.
• Thẩm định điều kiện vay vốn: là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem khách
hàng có thỏa mãn những điều kiện vay vốn theo quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng hay không.
• Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay: là xem xét tính chân thực và mức
độ tin cậy của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay
vốn (Giấy đề nghị vay vốn; Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng;

12



Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư; Báo cáo tài
chính của thời kỳ gần nhất; Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh nợ vay; Các giấy tờ liên quan khác…).
 Thẩm định khả năng tài chính
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong
những điều kiện tiên quyết để xem xét cho khách hàng vay. Điều kiện này đặt ra
vừa tốt cho khách hàng vừa tốt cho ngân hàng. Đối với khách hàng, có khả năng
tài chính đảm bảo trả nợ giúp cho khách hàng yên tâm rằng họ sẽ trả được nợ khi
đến hạn, do đó, giữ được uy tín cũng như những cam kết đã thỏa thuận. Đối với

U



ngân hàng, khả năng tài chính giúp ngân hàng yên tâm hơn về khả năng trả nợ

H

của khách hàng.

TẾ

Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan cũng như chủ quan, bản thân khách

IN

H

hàng cũng không thể đánh giá chính xác được khả năng tài chính của mình. Do vậy,


K

thẩm định khả năng tài chính của khách hàng là cần thiết. Để làm điều này, khi làm



C

thủ tục vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính của các

IH

kỳ gần nhất. Dựa vào các báo cáo tài chính này, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành



phân tích nhằm thẩm định lại khả năng tài chính của khách hàng. Thẩm định tình

Đ

hình tài chính doanh nghiệp cần tập trung vào các nội dung sau:

TR
Ư


N

G


• Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một bộ gồm bốn loại báo cáo: Báo cáo
kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết
minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng không phải tất cả các doanh
nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ tất cả các loại báo cáo này. Nhưng khi vay vốn
ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất phải cung cấp được 2 loại báo cáo: Báo cáo kết
quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của hai thời kỳ (thường là quý) gần nhất so với
thời điểm vay vốn và bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Đứng trên góc độ của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung
cấp cho ngân hàng được xem là các báo cáo do bộ phận kế toán tài chính của doanh
nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài. Vì cung cấp thông tin cho bên

13


ngoài nhằm mục đích vay vốn nên mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính có thể khác biệt
so với mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy
mức độ tin cậy của số liệu trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp cung cấp chưa được
đảm bảo. Do đó, thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính là cấp thiết.
Đối với những khoản vay có giá trị lớn của những khách hàng lớn, vì tính chất
quan trọng của khoản vay, ngân hàng có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các báo cáo
tài chính sau khi đã được kiểm toán. Trong trường hợp này, cơ quan kiểm toán sẽ giúp
ngân hàng đánh giá và chịu trách nhiệm về mức độ tin cậy của số liệu trong các báo cáo
tài chính.

U



Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng đại đa số các trường hợp vay vốn khách hàng đều


H

không thể cung cấp các báo cáo tài chính đã qua kiểm toán. Do đó, thẩm định mức độ tin

TẾ

cậy của các báo cáo tài chính trở thành công việc thường xuyên của nhân viên tín dụng.

IN

H

Để thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, nhân viên tín dụng cần thực hiện

K

các bước sau:

C

+ Nghiên cứu kỹ số liệu của các báo cáo tài chính

IH



+ Sử dụng kiến thức kế toán tài chính và kỹ năng phân tích để phát hiện những




điểm đáng nghi ngờ hay những bất hợp lý trong báo cáo tài chính.

N

báo cáo tài chính.

G

Đ

+ Xem xét bảng thuyết minh để hiểu rõ hơn về những điểm đáng nghi ngờ trong

TR
Ư


+ Mời khách hàng đến thảo luận, phỏng vấn và yêu cầu giải thích những điểm đáng
nghi ngờ phát hiện được.
+ Viếng thăm doanh nghiệp để quan sát và nếu cần thiết tận mắt xem lại tài liệu kế
toán và chứng từ gốc làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
+ Kết luận sau cùng về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp
cung cấp.
Cần lưu ý rằng, khi thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, nhân viên
tín dụng thường đứng trước thử thách là phải làm việc và đối phó với kế toán trưởng
hoặc nhân viên kế toán giỏi của doanh nghiệp. Do đó, trang bị kiến thức kế toán tài chính
và kỹ năng phân tích cho nhân viên tín dụng là hết sức cần thiết. Ngoài ra, kinh nghiệm

14



thực tiễn và sự dày dạn trong công việc đóng vai trò quyết định đối với sự thành công
hay thất bại của công tác thẩm định.

• Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp
Sau khi thẩm định và đánh giá được mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính,
bước tiếp theo trong thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp là phân tích các
báo cáo tài chính của doang nghiệp. Cần lưu ý nhấn mạnh mục tiêu của phân tích
báo cáo tài chính ở đây là để thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó,
không nhất thiết phải tiến hành tất cả các kỹ thuật phân tích như thường thấy trong
phân tích báo cáo tài chính mà chỉ cần sử dụng kỹ thuật phân tích các tỷ số tài chính

U



để thẩm định lại xem tình hình tài chính của doanh nghiệp có thực sự lành mạnh

H

hay không.

TẾ

Các tỷ số tài chính có liên quan đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp cần chú

IN

H


ý phân tích và thẩm định bao gồm: tỷ số đánh giá khả năng thanh khoản, tỷ số đánh

K

giá hiệu quả hoạt động của tài sản, tỷ số đánh giá khả năng trả nợ và lãi, tỷ số đánh



C

giá khả năng sinh lợi.

IH

+ Phân tích các tỷ số thanh khoản



Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của

G

Đ

doanh nghiệp.

N

 Tỷ số thanh khoản hiện thời (tỷ số thanh khoản ngắn hạn)


TR
Ư


Nếu tỷ số thanh toán hiện thời nhỏ hơn 1 thì kết luận khả năng thanh toán của
doanh nghiệp rất thấp, doanh nghiệp không có đủ tài sản để đảm bảo chi trả nợ vay. Nếu
tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn 1 thì có thể kết luận khả năng thanh toán của doanh
nghiệp là tốt, doanh nghiệp có đủ tài sản lưu động đảm bảo trả nợ vay.
Tuy nhiên, do đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến việc duy trì
tỷ số thanh khoản hiện thời nên ngoài việc so sánh với 1, chúng ta còn phải so sánh với
tỷ số thanh khoản bình quân của ngành để có thể hiểu kỹ thêm về khả năng thanh toán
hiện thời của doanh nghiệp.
 Khi xác định tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong
giá trị tài sản lưu động đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho

15


×