ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ TÂM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ MẦM NON HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ TÂM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ MẦM NON HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Nga
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Thị Tâm
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, các phòng ban Trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, cùng các thầy cô giáo đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Nga đã
trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban Giám
Hiệu, thầy/cô giáo các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy giáo, cô giáo
và các bạn quan tâm góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Tâm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .........................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................iv
Danh mục bảng biểu............................................................................................. v
Danh mục hình vẽ ...............................................................................................vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN VẬN ĐỘNG CHO TRẺ MẦM NON................................................... 8
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 8
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................... 8
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 12
1.2.1.Quản lý, hoạt động, Phát triển vận động .................................................... 12
1.2.2. Hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ...................................... 15
1.2.3. Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ......................... 15
1.3. Một số vấn đề về hoạt động phát triển vận động của trẻ mầm non ............. 16
1.3.1. Vị trí, ý nghĩa của hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ......... 16
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động phát triển vận động của trẻ mầm non ................. 17
1.3.3. Nội dung hoạt động phát triển vận động của trẻ mầm non ....................... 18
1.3.4. Phương pháp phát triển vận động cho trẻ mầm non ................................. 25
iii
1.3.5. Hình thức tổ chức phát triển vận động cho trẻ mầm non .......................... 28
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non....... 28
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non .......... 28
1.4.2. Lập kế hoạch quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ... 29
1.4.3. Vai trò của hiệu trưởng đối với quản lý hoạt động phát triển vận động
cho trẻ mầm non .................................................................................................. 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động phát triển vận động của trẻ mầm non
và quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ trường mầm non ................... 40
1.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng chung ..................................................................... 40
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động phát triển vận động của
trẻ mầm non ......................................................................................................... 42
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý hoạt động phát triển
vận động cho trẻ mầm non .................................................................................. 43
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 46
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN
ĐỘNG CHO TRẺ MẦM NON HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN........... 47
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển vận động
cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên .............................................. 47
2.1.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 47
2.1.2. Nội dung và hình thức khảo sát................................................................. 47
2.1.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát .................................................................. 48
2.1.4. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................... 48
2.2. Khái quát GD mầm non huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên ........................... 49
2.2.1. Công tác tham mưu và xây dựng các văn bản chỉ đạo của địa phương .... 49
2.2.2. Kết quả về quy mô GDMN và phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi ................. 50
2.3. Thực trạng về hoạt động phát triển vận động của trẻ mầm non huyện
Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên ..................................................................................... 52
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non
huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên .......................................................................... 58
iv
2.4.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động
phát triển vận động cho trẻ mầm non và quản lý hoạt động phát triển vận
động cho trẻ mầm non ......................................................................................... 58
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................... 60
2.4.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở
trường mầm non .................................................................................................. 63
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở
trường mầm non .................................................................................................. 65
2.4.5. Thực trạng Quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
cho hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ......................................... 68
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển vận
động cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ...................................... 70
2.6. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ........................................................ 72
2.6.1. Những ưu điểm và kết quả chính .............................................................. 72
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng ........................................ 74
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 77
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN VẬN
ĐỘNG CHO TRẺ MẦM NON HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ..... 78
3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ......................................................... 78
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .............................................................................. 78
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 78
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................. 79
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................. 79
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống .............................................................................. 79
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm
non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................................................................... 80
3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác quản lý hoạt động phát triển vận động
trẻ mầm non ......................................................................................................... 80
v
3.2.2. Tổ chức đa dạng các hình thức hoạt động phát triển vận động cho
trẻ mầm non ........................................................................................................ 82
3.2.3. Lồng ghép các hoạt động giáo dục khác vào phát triển vận động cho
trẻ mầm non ......................................................................................................... 85
3.2.4. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục để phát triển vận
động cho trẻ mầm non ......................................................................................... 87
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non............................................................................................................... 89
3.3. Khảo nghiệm sư phạm.................................................................................. 91
3.3.1. Mục tiêu..................................................................................................... 91
3.3.2. Nội dung và cách thức............................................................................... 92
3.3.3. Kết quả ...................................................................................................... 92
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 101
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Đầy đủ tiếng Việt
UBND
Ủy ban nhân dân
CBQL
Cán bộ quản lý
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
GD
Giáo dục
GDMN
Giáo dục mầm non
GD-ĐT
Giáo dục - Đào tạo
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý Giáo dục
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
NXB
Nhà xuất bản
KT, ĐG
Kiểm tra, Đánh giá
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung phát triển vận động đối với trẻ nhà trẻ............................. 19
Bảng 1.2. Nội dung phát triển vận động đối với trẻ mẫu giáo ......................... 22
Bảng 2.1. Mức độ thực hiện và hiệu quả đạt được các nội dung phát triển
vận động cho trẻ mầm non .............................................................. 53
Bảng 2.2. Mức độ thực hiện và hiệu quả đạt được xây dựng kế hoạch quản
lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ......................... 61
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện và hiệu quả đạt
được các nội dung trong công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động ........ 63
Bảng 2.4. Đánh giá các hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển
vận động cho trẻ mầm non .............................................................. 65
Bảng 2.5. Đánh giá hoạt động quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị
phục vụ phát triển vận động cho trẻ mầm non ................................ 68
Bảng 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát
triển vận động cho trẻ mầm non ...................................................... 70
Bảng 3.1. Tổng hợp khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý ..... 93
Bảng 3.2. Tổng hợp khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý ........ 95
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình kiểm tra hoạt động phát triển vận động cho trẻ ................ 34
Hình 1.2. Vai trò của hiệu trưởng đối với hạt động phát triển vận động cho
trẻ mầm non ....................................................................................... 39
Hình 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển vận động và
quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non .................. 40
Hình 1.4. Mối liên kết giữa nhà trường -gia đình - xã hội trong công tác
QL hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non ......................... 44
Hình 2.1. Tỉ lệ trẻ ra lớp năm học 2016-2017 tại các trường mầm non
huyện Nậm Pồ, Điện Biên ................................................................. 51
Hình 2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng các phương pháp giáo dục trong hoạt
động phát triển vận động cho trẻ ....................................................... 58
Hình 2.3. Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV trường mầm non về sự cần
thiết của hoạt động phát triển vận động cho trẻ................................. 59
Hình 2.4. Mức độ thực hiện và hiệu quả đạt được công tác kiểm tra, đánh
giá hoạt động phát triển vận động cho trẻ ......................................... 66
Hình 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý .......................................... 93
Hình 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý ............................................. 95
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hòa chung với xu thế phát triển của thế giới, Việt Nam đang bước vào
thời kỳ hội nhập khu vực quốc tế, với mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để thực hiện thành công mục tiêu đó,
Đảng và Nhà nước ta đã đặt giáo dục vào vị trí quốc sách hàng đầu, coi con
người là trung tâm, đầu tư cho con người là đầu tư cho phát triển. Bởi vậy
Đảng ta đã khẳng định "Giáo dục là quốc sách hàng đầu", trong đó GD mầm
non là một bộ phận cấu thành của hệ thống GD quốc dân, có vị trí rất quan
trọng trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực của đất nước. GD mầm non
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi. Trong
hệ thống giáo dục quốc dân nước ta, giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên, là
nền tảng cho sự phát triển giáo dục tiểu học và các bậc học tiếp theo, có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách con người. Mục tiêu của giáo dục mầm non đó là: “Giúp trẻ phát
triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách con người, chuẩn bị tâm thế cho trẻ bước vào lớp 1” [5]. Bác
Hồ nói: "Dạy trẻ cũng như trồng cây non. Trồng cây non được tốt thì sau này
cây lên tốt. Dạy trẻ nhỏ tốt thì sau này các cháu thành người tốt".
GD mầm non là giai đoạn khởi đầu đặt nền móng cho sự hình thành và
phát triển nhân cách trẻ em, thời kỳ mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng của
cuộc đời. Thấy rõ tầm quan trọng của bậc học mầm non, Bộ giáo dục và Đào
tạo luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ và coi chất lượng giáo
dục trẻ mầm non là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu đối với bậc học
mầm non. Một trong những mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của bậc học mầm
non là nuôi dạy các con khỏe mạnh để có đủ sức khỏe tham gia vào các hoạt
động tập thể cũng như có thể phát triển một cách toàn diện. Đặc biệt là hoạt
động giáo dục phát triển thể chất trong các nhà trường là một trong những hoạt
1
động quan trọng không thể thiếu trong sự nghiệp chăm sóc giáo dục trẻ. Góp
phần thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
tài, đào tạo ra thế hệ trẻ "phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất,
phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức". Điều đó khẳng định rằng:
Giáo dục phát triển vận động là bộ phận không thể thiếu để góp phần thúc đẩy
sự phát triển toàn diện cho trẻ.
Ngành GD&ĐT huyện Nậm Pồ mới được chia tách thành lập tháng 6
năm 2013 về các mặt hoạt động giáo dục trong suốt 5 năm qua với 11 trường
mầm non. Với đặc điểm phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, với vai trò quan
trọng của việc GD trẻ nên GD mầm non có những nhiệm vụ đặc biệt mà không
một bậc học nào có được, đó là đồng thời thực hiện ba nhiệm vụ: nuôi dưỡng,
chăm sóc và GD. Trong ba nhiệm vụ trên thì nhiệm vụ chăm sóc nói chung
trong đó việc đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở lứa
tuổi mầm non có vị trí vô cùng quan trọng và được coi là nhiệm vụ hàng đầu, vì
sự an toàn của trẻ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nó là yếu tố mà nhà trường gia
đình và xã hội cùng chung tay phối hợp thực hiện để đảm bảo cho trẻ có được
thể chất khoẻ mạnh, tinh thần thoải mái khi tham gia vào các hoạt động ở
trường cũng như ở gia đình.
Thực tế trong những năm gần đây cho thấy để nâng cao chất lượng giáo
dục, phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ đã trú trọng đến việc quản lý xây dựng và
phát triển chương trình, quản lý đổi mới hình thức dạy học, triển khai các kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, các chuyên đề. Đối với bậc học mầm non
năm học 2017-2018 tiếp tục triển khai thực hiện chuyên đề "Nâng cao chất
lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non" là chuyên
đề trọng tâm trong năm học. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại hạn chế như
việc: xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động chưa đáp ứng được mục
tiêu đề ra. Giáo viên lựa chọn nội dung đưa vào kế hoạch giảng dạy còn chưa
quan tâm nhiều đến phát triển kỹ năng cho trẻ. Bên cạnh đó việc bồi dưỡng
2
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên chưa được trú trọng. Mặt khác việc đầu tư
cơ sở vật chất trang thiết bị đồ dùng đồ chơi phục vụ cho hoạt động phát triển
thể chất còn hạn chế. Công tác kiểm tra đánh giá của các nhà trường chưa được
quan tâm, hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề, kiểm tra chất
lượng đầu năm xong mới chỉ thực hiện theo kế hoạch, các biện pháp đánh giá
trong công tác quản lý, chất lượng đội ngũ, sự phát triển khả năng của trẻ trong
từng lĩnh vực chưa thực sự đổi mới...
Xuất phát từ yêu cầu cả về mặt lý luận và thưc tiễn trên, tôi thấy việc
nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển
vận động cho trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản lý hoạt động phát
triển vận động cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên" làm đề tài
nghiên cứu của mình với mong muốn tìm ra các biện pháp quản lý hoạt dộng
phát triển vận động cho trẻ mầm non hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho lứa tuổi mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động phát
triển vận động cho trẻ mầm non, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ - Tỉnh Điện
Biên góp phần nâng cao chất lượng GD cho trẻ mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non huyện
Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên đã đạt được nhiều thành tựu nhưng
3
vẫn còn một số tồn tại như: Chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung
chương trình chưa đáp ứng tốt về mục tiêu đề ra; Bồi dưỡng chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên chưa được chú trọng... Vì vậy nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý hoạt động phát triển vận động phù hợp, hiệu quả thì sẽ nâng cao
chất lượng phát triển vận động cho trẻ mầm non và và góp phần nâng cao được
chất lượng giáo dục của các trường mầm non trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
ba nhiệm vụ cơ bản sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển vận động
cho trẻ mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động phát triển vận động và quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động phát triển vận động và quản lý
hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên,
từ đó bước đầu đề xuất, khảo nghiệm tính cần thiết cũng như tính khả thi của
các biện pháp đó.
6.2. Về khách thể điều tra
Bao gồm: 50 CBQL, GV các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tôi sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, đọc, tìm hiểu, nghiên cứu, tổng thể, phân
tích, khái quát và hệ thống hóa tài liệu liên quan đến hoạt động phát triển vận
động cho trẻ mầm non và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhận
định của các nhà khoa học về vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó tiến hành xây
dựng khung lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát thực tế tình hình hoạt động phát triển vận động và quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên để có
những nhận định, đánh giá hoạt động một cách chính xác và thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét
Để điều tra thực trạng quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên, chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành
cho các đối tượng: CBQL, GV.
Mục đích: Tìm hiểu thực trạng về quản lý kế hoạch, mục tiêu chương
trình, đội ngũ, quản lý về cơ sở vật chất…phục vụ cho hoạt động phát triển vận
động cho trẻ.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu những sản phẩm của hoạt động phát triển vận động cho trẻ ở
các trường mầm non để khẳng định được kết quả của biện pháp quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ ở các trường mầm non.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua
phương pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ. Những thông tin này có giá trị là căn cứ để
nhận xét, khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp quản lý phát triển vận
động cho trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non. Ngoài ra, có thể tìm hiểu
5
thêm các nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng đó cũng như những khuyến nghị của
họ. Đồng thời những thông tin này cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm căn
cứ để khẳng định tính trung thực, độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD, các đồng
chí hiệu trưởng, GV lâu năm, các nhà khoa học… để có thêm thông tin tin cậy
đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng
góp cho những đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc đổi mới quản
lý phát triển vận động cho trẻ mầm non ở địa bàn nghiên cứu.
- Bước 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra.
- Bước 2: Lựa chọn chuyên gia (số lượng, thành phần). các chuyên gia có
nhiều công trình nghiên cứu trong giáo dục mầm non và đóng góp xây dựng
chương trình giáo dục mầm non mới
- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt
động phát triển vận động cho trẻ; các hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới
quản lý quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ …đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ phù hợp.
7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm
Qua nghiên cứu thực tiễn khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
- Sử dụng phần mềm xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình
điều tra thực trạng quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ dưới dạng:
Bảng số liệu, biểu đồ...và phương pháp thống kê để xử lý số liệu thu thập
được từ phiếu khảo sát giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác
và đảm bảo độ tin cậy.
6
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển vận động cho
trẻ mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển vận động cho trẻ
mầm non huyện Nậm Pồ Tỉnh Điện Biên.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG CHO TRẺ MẦM NON
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Công tác phát triển vận động cho trẻ em là một phần rất quan trọng của
chiến lược phát triển đất nước, là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc
sống của con người, của từng gia đình và của toàn xã hội.
Trên thế giới cũng có nhiều tác giả nghiên cứu đến vấn đề chăm sóc giáo
dục trẻ nói chung và chăm sóc sức khỏe cho trẻ mầm non nói riêng. Có thể liệt
kê một số công trình nghiên cứu:
J.A.Coomenxki(1592-1670) người Tiệp Khắc được coi là "Ông tổ của
nền giáo dục cận đại", là người đặt nền móng cho khoa học giáo dục nói chung
và GDMN nói riêng [1]. Nội dung giáo dục mầm non được ông ấn định trong
chương trình hướng tới phát triển toàn diện cho trẻ, cụ thể:
+ Giáo dục thể chất: Phát triển vận động, các điều kiện giáo dục thể chất,
coi trò chơi là phương tiện giáo dục thể chất cho trẻ.
+ Giáo dục đạo đức: Giáo dục trẻ mong muốn được hoạt động, yêu lao
động, trung thực, ngăn lắp, gọn gàng.
+ Giáo dục lao động: Kỹ năng lao động phù hợp với lứa tuổi
+ Giáo dục trí tuệ: Nội dung giáo dục cần quan tâm đến việc cung cấp
cho trẻ biểu tượng đơn giản về thế giới xung quanh.
Hay của một số tác giả:
E.A. Chimôpphaêva (1986), Trò chơi vận động dành cho trẻ mẫu giáo,
NXB TP. Hồ Chí Minh.
A.V.Kenhaman và Đ.V.Khuckhalaieva (1979), Lý luận và phương pháp
giáo dục thể chất cho trẻ trước tuổi đi học, NXB Thể dục Thể thao...
Mararia Montessori là nhà giáo dục người Ý, bản chất của phương pháp
Montessori đó là hoạt động tự do của trẻ trong môi trường được chuẩn bị sẵn
8
với sự hướng dẫn hạn chế của giáo viên. Trẻ mẫu giáo chủ động tích cực học
còn giáo viên trở thành đối tác nhạy cảm của trẻ, sẵn sàng giúp trẻ vào thời
điểm cần thiết. Giáo viên chủ yếu làm việc với từng trẻ và nhóm trẻ, trong khi
đó các trẻ khác sẽ hoạt động với vật liệu mà chúng đã biết. Bà coi giáo dục là
giúp trẻ cả về thể chất lẫn tinh thần ngay thừu khi mới sinh ra. Điều kiện và
phương tiện chủ yếu giúp trẻ tự phát triển môi trường đã có là giáo viên, người
được đào tạo chuyên môn, nắm vững phương pháp làm việc với trẻ nhỏ. Những
công trình nghiên cứu khoa học về phương pháp của các nhà lý luận người Nga
có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển lý luận và thực tiễn của giáo dục thể
chất mầm non. Cùng với các tác giả khác, học đã nghiên cứu chương trình giáo
dục thể chất cho trẻ, giáo trình giảng dạy cho trường Trung học Sư phạm và
những trò chơi vận động cho các trường mầm non.
Hay Phoanxixcô Amôrot, tác giả người Pháp đã có công rất lớn trong
việc biên soạn các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản cho trẻ: đi, chạy,
nhảy, leo, trèo, bò...[22]
Tác giả P.Lingơ và I.Linhgơ qua quá trình nghiên cứu về giải phẫu và
sinh lý trẻ em đã nhấn mạnh đến sự cần thiết phải phát triển thể chất từ lứa tuổi
còn ấu thơ và trẻ em cần phải được áp dụng những bài tập tăng cường và phát
triển thân thể: đi bộ kết hợp với bật nhảy, bài tập thăng bằng...[24]
Các nhà giáo dục trên thế giới chủ yếu nghiên cứu về giáo dục mầm non
hay về giáo dục phát triển thể chất, những trò chơi vận động. Đây là tiền đề cho
hướng nghiên cứu về phát triển vận động cho trẻ mầm non.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Khi sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá rất cao sự nghiệp giáo dục
"Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người" và người đã nêu ra quan điểm giáo dục đó là: giáo dục là bình đẳng cho
mọi người, đặc biệt phải quan tâm đến giáo dục mầm non, Tùy theo từng độ
tuổi mà đưa ra mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục cho phù hợp. Giáo
dục toàn diện là phải giáo dục cho người học về tất cả các mặt. Ngày nay, Đảng
9
và nhà nước ta rất coi trọng giáo dục, đặc biệt là quan tâm đến giáo dục mầm
non; có nhiều nhà khoa học nghiên cứu một cách cụ thể, có tính hệ thống về
khoa học GDMN nói chung và giáo dục phát triển vận động nói riêng.
Để nâng cao chất lượng chăm sóc GD trẻ em ở trường mầm non nói
chung và chăm sóc về mặt thể chất cho trẻ nói riêng. Ở nước ta cùng với những
kết quả đã đạt được trong thực tế hoạt động chăm sóc, thì các nhà nghiên cứu
cũng luôn quan tâm đến việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp tốt nhất để chăm
sóc sức khỏe cho trẻ.
Các công trình được nghiên cứu sớm đã tập trung vào nội dung nghiên
cứu về tổ chức bữa ăn để đảm bảo sự phát triển thể chất cho trẻ, cụ thể: công
trình nghiên cứu: “Khảo sát khẩu phần ăn trưa và bữa phụ” của tác giả Lê Thị
Khánh Hoà (1983) có đưa ra khảo sát khẩu phần ăn trưa năng lượng của trẻ ở
trường mầm non. Kết qủả nghiên cứu cho thấy tình hình cung cấp năng lượng
cho trẻ ở trường mầm non còn thấp so với tiêu chuẩn; tỉ lệ các chất sinh năng
lượng chưa cân đối, chưa hợp lý, trong đó lượng Gluxit quá cao, còn lượng
Lipit thì quá thấp. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra một nguyên nhân dẫn đến tình
hình trên như: bếp ăn mới được hình thành, cơ sở vật chất thiếu thốn, có nhiều
quan niệm coi nhẹ việc nuôi nên các hình thức tổ chức còn nghèo nàn. Từ đó
tác giả đưa ra các giải pháp: Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất cho các trường
mầm non để đảm bảo cho việc tổ chức ăn cho trẻ; đào tạo đội ngũ cô nuôi có
trình độ hiểu biết về dinh dưỡng cho trẻ….
Và công trình nghiên cứu: “Điều tra tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu
giáo ở một số trường phía Bắc” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Trâm (1989) và
“Tình hình cung cấp dưỡng chất cơ bản cho trẻ ở một số trường mẫu giáo”
của tác giả Võ Thị Cúc (1992) cũng cho thấy việc cung cấp dưỡng chất cơ bản
(Gluxit, Lipit) cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non của ta hiện nay còn
thấp. Chúng ta mới chỉ cung cấp được khoảng 70% nhu cầu cần thiết tối thiểu
năng lượng cho trẻ mẫu giáo và năng lượng đó chủ yếu là do Gluxit mang lại.
10
Mặt khác hai tác giả cũng nhấn mạnh việc nâng cao hơn nữa kiến thức khoa
học về dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo đối với các cơ sở nuôi dạy trẻ là cần thiết,
tránh tình trạng cho ăn theo kinh nghiệm hoặc tổ chức dinh dưỡng thiếu lí luận
toàn diện, chặt chẽ và kém hiệu quả. Đồng thời, nhà trường và gia đình cần có
sự hiểu biết đúng đắn về mối quan hệ giữa nuôi và dạy, giữa sức khoẻ thể chất
và sức khoẻ tinh thần của trẻ mẫu giáo.
Một nghiên cứu năm 2001, của tác giả Trần Bích Liễu, cuốn sách này
cung cấp những tri thức khoa học về nghiệp vụ quản lý trường mầm non và hệ
thống các bài tập hình thành các kỹ năng cơ bản của người Hiệu trưởng như: kỹ
năng lập kế hoạch [19].
Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (2008), Sự phát triển thể chất trẻ em lứa
tuổi mầm non, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. Giáo trình được sử dụng cho
hệ cao đẳng sư phạm mầm non với 13 chương, tác giả trình bày kiến thức cơ
bản về thể chất trẻ em, nhất là bậc mầm non.
Những năm gần đây có một số tác giả tiến hành nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến hoạt động chăm sóc, GD trẻ mầm non và đã đề ra những biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ mầm non đã cung cấp nhiều
kiến thức lý luận và thực tế cho các nhà quản lý GD mầm non như:
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng trẻ trong các trường mẫu giáo quận Thanh Xuân - Hà Nội”
của tác giả Dương Thúy Quỳnh, năm 1999 đó phân tích thực trạng hoạt động
nuôi dưỡng trẻ ở các trường mẫu giáo quận Thanh Xuân và đề ra một số biện
pháp nâng cao chất lượng nuôi dưỡng trẻ nhằm góp phần làm giảm tình trạng
suy dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo ở quận Thanh Xuân [24].
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả GD thể
chất cho trẻ 5 - 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề” của tác giả Lục
Thị Trung Hải, Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2005. Tác giả tập trung nghiên
cứu vào vai trò hoạt động chơi trong sự phát triển thể chất của trẻ và đề ra
11
những biện pháp làm nâng cao hiệu quả GD thể chất cho trẻ thông qua các trò
chơi đóng vai theo chủ đề, góp phần phát triển vận động trẻ nhằm nâng cao
SKTC cho trẻ [13].
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp phát huy tính tích cực của trẻ
mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong hoạt động chung có mục đích GD thể chất” của tác
giả Lý Thị Anh, Đại học Sư phạm Hà Nội, năm 2005. Đề tài đi sâu vào nghiên
cứu những biện pháp phát huy tính tích cực của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong
hoạt động GD thể chất nhằm phát triển thể chất cho trẻ [1].
Huỳnh Kim Vui (2005), Một số biện pháp tổ chức trò chơi dân gian cho
trẻ mẫu giáo bé nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho trẻ, Luận văn
thạc sỹ, Đại học sư phạm Hà Nội.
Lục Thị Trung Hải (2005), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo
dục thể chất cho trẻ 5 - 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề, Luận
văn Thạc sỹ, Đại học sư phạm Hà Nội.
Vũ Huyền Trâm (2006), Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng vận động cơ
bản cho trẻ 3-4 tuổi thông qua trò chơi vận động, Luận văn thạc sỹ...
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trình bày trên đã đề cập một số
nội dung liên quan đến công tác chăm sóc GD trẻ em ở trường mầm non, các
giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc GD. Tuy nhiên, chưa có công trình nào
đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt phát triển vận động cho trẻ mầm non. Quản
lý quản lý hoạt phát triển vận động cho trẻ mầm non là vấn đề quan trọng, bức
thiết nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả GD trẻ em ở các trường mầm non,
cần thiết phải nghiên cứu, hoàn thiện và áp dụng vào các trường mầm non khác
nhau trên phạm vi vùng, miền và quốc gia.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.Quản lý, hoạt động, Phát triển vận động
Quản lý
Theo Harold Koontz, Cyri O’donnel và Heinz Weihrich thì: “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm
đạt được các mục tiêu của tổ chức” [14, tr33].
12
“QL là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” [25, tr1].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động có định hướng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [18,tr41].
Ở Việt Nam, theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn, quản lý là sự tác động có tổ
chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử
dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đạt được mục
tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường [26].
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các
thời cơ tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Như vậy Quản lý là sự tác động có tổ chức, có kế hoạch và có tính
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra.
Hoạt động
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, phương thức tồn tại của
mọi sự vật hiện tượng, quy định tồn tại của sự vật hiện tượng đó. Khi phương
thức thay đổi sự vật hiện tượng bị thay đổi thành sự vật hiện tượng khác.
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con người
(chủ thể).
Mọi hoạt động của con người đều có tính mục đích. Con người hiểu
được mục đích hoạt động của mình, từ đó mới định rõ chức năng, nhiệm vụ,
động lực của hoạt động để đạt hiệu quả trong công việc. K.Marx cho rằng:
“Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, có ý thức;mục đích, ý
thức ấy như một quy luật, quyết định phương thức hoạt động và bắt ý chí con
người phụ thuộc vào nó”.
13
Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt
động “là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt
mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là
sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể” [dẫn theo 16, tr.80].
Phát triển vận động
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Phát triển là biến đổi hoặc làm
cho biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức
tạp”[29].
Mọi sự vật, hiện tượng, xã hội, con người hoặc là biến đổi để tăng tiến số
lượng, thay đổi chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngoài và bên trong làm
cho biến đổi tăng lên đều gọi là phát triển.
Vận động là một phạm trù của triết học Marx-Lenin dùng để chỉ về một
phương thức tồn tại của vật chất (cùng với cặp phạm trù không gian và thời
gian), đó là sự thay đổi của tất cả mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình diễn ra
trong không gian, vũ trụ từ đơn giản đến phức tạp.
Ăngghen viết: "Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là
một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì
bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy".
Sự phát triển vận động là một nội dung quan trọng trong sự phát triển
toàn diện của 1 đứa trẻ và sự phát triển này bắt đàu từ giai đoạn sơ sinh. Trẻ
nhỏ thường vận động một cách khuôn mẫu hoặc theo một trình tự nhất định. Ở
từng thời điểm nhất định, trẻ đạt từng cột mốc nhất định: tự ngồi, tự đứng, tự đi.
Phát triển và vận động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mọi sự phát
triển đều là vận động, nhưng chỉ một số vận động là phát triển. Vì có những
vận động không làm sự phát triển mà làm thụt lùi.
Phát triển vận động là quá trình thay đổi theo chiều hướng đi lên các
thuộc tính của sự việc, hành động giúp đạt tới mục tiêu mới.
14