Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật li lớp 9 tuần 6 tiet 17 da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.04 KB, 3 trang )

Tuần 9
Tiết 17

Ngày soạn: 3/10/2017
Bài 16

ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường
thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổ thành nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ.
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ giải các bài tậ¬ về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Quan sát và đọc các giá trị trên nhiệt kế, vôn kế và ampe kế trong TN kiểm tra Hệ thức
định luật.
3.Về thái độ
- Tinh thần hợp tác, thảo luận nhóm, tích cực hoạt động tư duy
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bộ dụng cụ thí nghiệm như H 16.1 SGK
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 16
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới
2. Bài mới
* Tổ chức tình huống học tập
Dòng điện chạy qua dây dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra phụ thuộc vào yếu
tố nào ? Tại sao cùng một dòng điện chạy ra thì dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao còn dây
dẫn nối hầu như không nóng ?! Hôm nay ta tìm hiểu vấn đề này !


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự biến
đổi điện năng thành nhiệt năng
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau :
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi 1
phần điện năng thành nhiệt năng
và 1 phần thành năng lượng ánh
sáng ?

Nội dung ghi bảng

I.Trường hợp điện năng
- HS suy nghĩ cá nhân trả lời biến đổi thành nhiệt
các câu hỏi của GV
năng.
+ Đèn dây tóc, đèn LED, đèn
1. Một phần điện năng
bút thử điện : Biến đổi 1 phần biến đổi thành nhiệt năng.
điện năng thành nhiệt năng và
1 phần thành năng lượng ánh Các dụng cụ biến đổi: Đèn
sáng.
dây tóc, máy sấy tóc, quạt
+ Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi 1 + Máy sấy tóc, quạt điện, máy điện . . .
phần điện năng thành nhiệt năng khoan : Biến đổi 1 phần điện
và 1 phần thành cơ năng ?
năng thành nhiệt năng và 1 2. Toàn bộ điện năng được

phần thành cơ năng.
biến đổi thành nhiệt năng.
+ Kể tên ba dụng cụ biến đổi toàn + Nồi cơm điện, bàn là, mỏ
bộ điện năng thành nhiệt năng ?
hàn điện : Biến đổi toàn bộ Các dụng cu biến đổi: Nồi
điện năng thành nhiệt năng.
cơm điện, bàn là, mỏ hàn
+ Tra bảng điện trở suất SGK: điện.
Điện trở suất của các dây
hợp kim trên lớn hơn của dây
+ GV thông báo : Các dụng cụ
bằng đồng hàng chục lần.
biến đổi toàn bộ điện năng thành

1


nhiệt năng có một bộ phận chính
là dây dẫn bằng hợp kim nikêlin
hoặc constantan.
Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức
biểu thị định luật Jun – Len-xơ
+ Công thức điện năng tiêu thụ + Điện năng tiêu thụ :
trong thời gian t : A = ?
A = UIt
+ Thông báo : Định luật bảo toàn Lắng nghe
và chuyển hoá năng lượng đúng
cho sự chuyển hoá năng lượng
điện thành nhiệt năng.
+ Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi + Năng lượng bảo toàn nên

có dòng điện chạy qua R trong nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn
thời gian t nếu điện năng biến có điện trở R :
hoàn toàn thành nhiệt năng : Q = ?
Q=A

+ Biến đổi Q theo I, R, t ?
Q = UIt ( 1)
Nhóm thảo luận :
+ Đoạn mạch có R : U = IR
THMT
(1)  Q = I2Rt.
- Đối với các thiết bị đốt nóng
như: bàn là, bếp điện, lò sưởi việc
tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số
thiết bị khác như: động cơ điện,
các thiết bị điện tử gia dụng khác
việc tỏa nhiệt là vô ích.
Lắng nghe
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để
tiết kiệm điện năng, cần giảm sự
tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách
giảm điện trở nội của chúng.
Hoạt động 3 : Xử lý kết quả TN
kiểm tra hệ thức biểu thị định luật
Jun – Len-xơ
+ Đề nghị HS đọc kết quả TN + Từng HS đọc kết quả TN
SGK
SGK.

II. Định luật Jun – Lenxơ.

1. Hệ thức định luật.
Q = I2Rt
Với :
+ Q : Nhiệt lượng toả ra ở
dây dẫn (J)
+ I : Cường độ dòng điện
qua dây dẫn (A).
+ R : Điện trở dây dẫn (  )
+ t : Thời gian dòng điện
qua dây dẫn (s)

2. Xử lý kết quả kiểm tra.
C1:
+ Điện năng : A = I 2Rt =
8640(J).
C2:
+ Nước thu : Q1 = C1m1  t0
= 7980(J)
+ Bình nhôm thu :
Q2 = C2m2  t0 =
652,08(J)
+ Nước và nhôm thu :
Q = Q 1 + Q2 =
8632,08(J).
C3:
C1:
Trả lời :
+ Kết quả cho : Q A.
2
Tính điện năng của dòng điện chạy + Điện năng : A = I Rt = Nếu tính cả phần nhiệt

qua dây điện trở trong thời gian 8640(J).
lượng toả ra môi trường thì
trên A = ?
Q=A
C2:
Trả lời :
+ Tính nhiệt lượng nước và nhôm + Nước thu : Q1 = C1m1  t0 =
thu được trong thì gian đó Q = ?
7980(J)
+ Bình nhôm thu :
Q2 = C2m2  t0 = 652,08(J)
+ Nước và nhôm thu :
Q = Q1 + Q2 = 8632,08(J).
C3 :
Trả lời :
+ So sánh A với Q và nêu nhận + Kết quả cho : Q A. Nếu
xét, chú ý có một phần nhỏ nhiệt tính cả phần nhiệt lượng toả ra

2

3. Phát biểu định luật.
- Nội dung SGK/45


lượng truyền ra môi trường xung môi trường thì Q = A
quanh ?
+ Giới thiệu : Mối quan hệ Q, R, I
và t Joule (Anh) và Len-xơ (Nga) Lắng nghe
độc lập tìm ra.
+ Y/c HS phát biểu định luật

+ Dựa vào biểu thức phát
Jun – Len-xơ.
biểu định luật.
3/.Củng cố - Luyện tập:
- Hãy kể tên một số dụng cụ điện biến đổi từ điện năng thành quang năng, nhiệt năng, cơ
năng?
- Nêu hệ thức của định luật Junlenxơ?
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
Vận dụng:
Y/c HS đọc đề và làm C4.
Gợi ý: C4
+ Q phụ thuộc thế nào vào các yếu tố nào ?
+ Tại sao cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao còn dây
dẫn nối đèn hầu như không nóng ?
Trả lời C4:
+ Q tỉ lệ với I2, với R và với t.
+ Vì dây dẫn nối tiếp với đèn nên I qua chúng cùng thời gian t như nhau. Mà Q = I 2Rt nên
Q tỉ lệ với R, dây tóc của đèn có R lớn hơn nhiều so với dây nối.
Y/c HS đọc đề và làm C5.
Gợi ý:
Gợi ý :
+ So sánh A và Q ?
+ Biểu thức A = ? ; Q = ?
+ Từ đó tính t = ?
Trả lời C5:
+ Tóm tắt : U = Uđm = 220V
P = Pđm = 1000W ; m = 2kg ;
t1 = 200C ; t2 = 1000C ; C = 4200J/kg.K
Tìm t = ?
GIẢI :

+ Theo định luật bảo toàn năng lượng :
A = Q hay Pt = Cm(t2 – t1)
Cm(t 2  t1 )
 t=
= 672(s)
P
4/.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài và phần ghi nhớ, xem lại C4, C5
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 16.1 đến 16.3 trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 17“BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN–LEN-XƠ”
5. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

3



×