Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Ebook chim vườn quốc gia xuân thủy phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 124 trang )

CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811)
NHÀN ĐEN

Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài
mùa sinh sản: tương đối khó
phân biệt, phần trên cơ thể
màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và
không lộ rõ màu trắng. Chân
đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi
lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen.
Chim non (mùa thu): lưng có
nhiều đốm nâu tối.
Sinh cảnh sống: Bờ biển,
sông, hồ, bãi lầy, bãi cát,
bãi bồi ngập triều và đồng
ruộng.
Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp
nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

Whiskered Tern

Descriptions: 24 - 28 cm.
Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape,
white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs,
darker secondaries and outer primaries, shortish shallowforked tail.
Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish
and buff, forecrown and face washed brownish-buff.
Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers,
wet rice paddies.
Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and


Ngan islands, more common from September to November.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
100

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815)
NHÀN XÁM

Ngoài mùa sinh sản

Trong mùa sinh sản

Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng
lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt
màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa
thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng.
Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và
đồng ruộng.
Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp
nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp.

White-winged Tern

Descriptions: 20 - 24 cm.
Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered,
roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in

flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts
and secondaries.
Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and
more uniform saddle.
Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers,
wet rice paddies.
Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and
Ngan islands, more common from September to November.
Conservation & distribution status: None, rare passage
migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

101


AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820)
DIỀU MÀO

Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông
đen và trắng. Đỉnh đầu có
mào lông dài. Cánh rộng và
bầu với nhiều mảng màu.
Phía trên cơ thể hầu hết là
đen. Bả vai trắng. Phần dưới
cơ thể trắng với các đường
kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ.
Chim non: Phần trên cơ thể
có mảng trắng rộng hơn; các
sọc ở phía dưới nhỏ hơn.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.

Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn,
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ
tháng 3 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.

Black Baza

Descriptions: 31.5 - 33 cm.
Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold
white on scapulars, whitish underparts with black and
chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and
secondaries, black vent, underwing with black coverts and
primary tips, white remainder of primaries.
Juvenile: More white markings above, small streaks below.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
Observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at
Lu and Ngan islands from September to end of October and
from March to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
102

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758)
DIỀU ĐẦU TRẮNG

Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với

các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực
trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim
cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh.
Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim
cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9
đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

Western Marsh Harrier

Descriptions: 48 - 56 cm.
Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufouschestnut lower underparts and thighs.
Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck.
Habitats: Open areas near to mangrove forest.
Observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from
September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

103


CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769)
DIỀU MƯỚP

Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực
trưởng thành: lông vai trắng.

Chim cái trưởng thành: mặt dưới
cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ
cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt.
Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn
đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên
duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng
ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở
Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng
9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3
tới cuối tháng 4 (mùa xuân).
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di
cư. Không phổ biến.

Pied Harrier

Descriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper
breast and median coverts, large white patch on lesser
coverts. In flight, black head and black outer primaries.
Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries,
plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail
coverts band, barred tail, grey primary coverts.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan
islands from September to end of November on Autunm and
from March to end of April on Spring.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.

104

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821
ƯNG LƯNG ĐEN

Mô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần
trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt
và hung nâu đỏ, không có sọc rõ
nét. Lông bao dưới cánh xám bạc.
Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt
đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và
lông bao dưới cánh hung đỏ hơn.
Mắt vàng.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải
gần rừng ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng
ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu.
Thường gặp từ tháng 9 tới cuối
tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3
tới cuối tháng 4 (mùa xuân).
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.

Chinese Sparrowhawk

Descriptions: 29 - 35 cm.
Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkishrufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish

eyes, pinkish-buff-washed coverts.
Female: More rufous on underparts, underwing coverts more
rufous-tinged, yellow eyes.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan
islands from September to end of November on Autunm and
from March to end of April on Spring.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

105


ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844)
ƯNG NHẬT BẢN

Mô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim
đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc.
Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và
nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể
nhiều đường kẻ ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn.
Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc
đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ
nét. Đỉnh đầu vàng hoe.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập
mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường

gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11,
và từ tháng 3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân
trên đường di cư. Phổ biến.

Japanese Sparrowhawk

Descriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm).
Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts,
narrow dark bands on uppertail, more poited wings.
Female: Larger and browner than male, more prominent
mesial streaks, more barred below, darker and plainer above,
no breast-streaks and narrower tail-bands.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and
Ngan islands from September to November and from March
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
passage migrant.
106

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758)
ƯNG MÀY TRẮNG

Mô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi
cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường

khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không
có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim
cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở
phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và
đỉnh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng
ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập
mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường
gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và
từ tháng 3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên
đường di cư. Hiếm gặp.

Eurasian
Sparrowhawk

Descriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm)
Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks,
faint orange-rufous bars on underparts, dark band on
uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail.
Female: Larger and more prominent whitish supercilium,
more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced
markings below.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and
Ngan islands from September to November and from March
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly rare

passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

107


BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788)
DIỀU ẤN ĐỘ

Mô tả: 41 - 49 cm.
Chim đực: Dưới cổ
họng trắng với dải
rộng màu đen chạy dọc
ở giữa. Ngực hung nâu và đầu
nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các
mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa
đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số
nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều
hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng
3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.

Grey-faced Buzzard

Descriptions: 41 - 49 cm.

Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat,
blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars,
three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing
edge.
Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts,
whiter breast-barring.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and
Ngan islands from September to November and from March
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
passage migrant.
108

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758)
DIỀU NHẬT BẢN

Mô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu
to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông
nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối
màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan
quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền
cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi kẻ dọc tròn hơn.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và
rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và

Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng
3 tới cuối tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên
đường di cư. Không phổ biến.

Common Buzzard

Descriptions: 51 - 57 cm.
Male: Mottled brown above,
large headed, dark-streaked
whitish below with dark brown
belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower
darker bars and broader subterminal band, broad rounded
wings, shortish rounded tail.
Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower,
paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly
barred tail.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests.
Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and
Ngan islands from September to November and from March
to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

109


FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758)

CẮT LƯNG HUNG

Mô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đỉnh đầu,
gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các
vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc
và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch
màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đỉnh đầu và gáy nâu có
sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông
bao đuôi hung đỏ với các vạch đen.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải
gần rừng ngập mặn và rừng phi lao,
khu dân cư (trong làng).
Quan sát: Rừng phi lao và rừng
ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và
Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới
tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên
đường di cư, phổ biến. Loài trú
đông, không phổ biến.

Common Kestrel

Descriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm).
Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous
rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale
buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and
flanks. Dark subterminal tail-bands.
Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown
and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes,
blackish barred rufous uppertail.

Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests,
agriculture ponds, villages.
Observation: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from
September to November and from March to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
passage migrant, uncommon winter visitor.
110

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


FALCO AMURENSIS (Radde, 1863)
CẮT AMUR

Mô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài
hơn các loài cắt khác. Chim
đực: màu xám sẫm và hung
đỏ. Dưới cánh đen và trắng
rõ. Chim cái và chim non:
giống các loài cắt khác
nhưng lông bao dưới cánh
trắng hơn. Toàn bộ phần
trên cơ thể có vằn mờ, nhiều
vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng
phi lao, hồ ao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn
và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới
tháng 4.

Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến.

Amur Falcon

Descriptions: 28 - 31 cm.
Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering,
rufous-chestnut thighs and vent. In flight, white underwingcoverts contrast sharply with blackish remainder of underwing.
Female: Dark barred upperparts and uppertail, buffy-white
thighs and vent, different bare-part colours.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests,
agriculture ponds.
Observation: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September
to November and from March to April.
Conservation & distribution status: None, rare passage
migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

111


FALCO COLUMBARIUS (Linnaeus, 1758)
CẮT LƯNG XÁM

Mô tả: 28 - 32 cm. Vạch dưới
tai không rõ. Chim đực: có
dải vằn đen ngang rộng
phía cuối đuôi. Vòng lông
sau cổ hung nâu nhạt. Chim
cái và chim non: nâu sẫm.

Bụng có vạch. Đuôi có vằn
đậm.
Sinh cảnh sống: Khu vực
trống trải gần rừng ngập
mặn và rừng phi lao, hồ ao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn
và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm.

Merlin

Descriptions: 28 - 32 cm.
Male: Grey above, warm buffish below with dark streaks, faint
moustachial and cheek-stripe, buffish white supercilium, rufous
nuchal collar, short, broad and pointed wings, broad whitish and
blackish undertail-bands.
Female: Brownish above with pale buffish-brown markings, pale
supercilium, similar underparts and underwing to male.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests,
agriculture ponds.
Observation: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September
to April.
Conservation & distribution status: None, rare vagrant.
112

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


FALCO SUBBUTEO (Linnaeus, 1758)

CẮT TRUNG QUỐC

Mô tả: 30 - 36 cm. Đôi cánh dài hình
lưỡi hái. Đuôi ngắn. Chim trưởng thành:
Bụng dưới và bao đuôi màu hung đỏ.
Chim non: tương tự nhưng bụng sẫm
hơn và sọc đậm hơn, không có màu
hung đỏ như chim trưởng thành.
Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần
rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập
mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu.
Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và
từ tháng 3 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.

Eurasian Hobby

Descriptions: 30 - 36 cm.
Male: Dark brown above, narrow moustachial stripe,
uppertail unbarred, heavily blackish streaks on breast and
belly, reddish-rufous thighs and vent.
Juvenile: Duller crown, upperparts and wing-coverts
with narrow pale buffish feather-fringes, darkly streaked
underparts, buffish vent.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds.
Observation: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from

September to November and from March to April.
Conservation & distribution status: None, fairly rare
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

113


FALCO PEREGRINUS (Tunstall, 1771)
CẮT LỚN

Mô tả: 38 - 48 cm (sải cánh 84 - 120 cm). Loài chim cắt lớn nhất
ở Việt Nam. Chim đực: Bộ lông phía trên có vân như đá hoa
cương màu xám. Sọc ria đen, rộng. Phần dưới đầu trắng. Sọc
đậm ở trên sườn, bụng và mặt dưới của lông đuôi. Lưng nhạt
màu hơn. Khi bay, thấy rõ cánh nhọn, gốc cánh rộng. Đuôi
ngắn. Lông sơ cấp và viền cánh sẫm màu. Chim non: Phần trên
cơ thể tối màu hơn. Gốc cánh hẹp, có các vằn vàng sẫm. Trán
và lông mày trắng và có các sọc sẫm màu.
Sinh cảnh sống: Khu vực
trống trải gần rừng ngập mặn
và rừng phi lao, hồ ao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng
ngập mặn, đầm tôm ở Cồn
Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp
từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Gặp
thường xuyên.

Peregrine Falcon


Descriptions: 38 - 48 cm. (Bird wing span: 84 - 120 cm).
Male: Slaty-grey upperside, broad blackish moustachial streak,
whitish lower head-sides and underparts with dark bars on
flanks and belly to undertail-coverts, paler back and rump.
In flight, broad-based and pointed wings, shortish tail, dark
tipped primaries and trailing edge.
Juvenile: Duller upperparts and wing-coverts with narrow
warm brown to buffish fringes, whitish forehead and
supercilium with indistinct dark streaks.
Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests,
agriculture ponds.
Observation: Open areas near to mangrove and casuarina
forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from
September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
114

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


TACHYBAPTUS RUFICOLLIS (Pallas, 1764)
LE HÔI

Mô tả: 25 - 29 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: cơ
thể chắc nịch. Mỏ nhợt. Hai bên mặt và phần dưới cơ thể vàng
nâu. Mắt đen. Khi bay, thấy cánh đen có viền trắng, mảnh. Chim
trưởng thành trong mùa sinh sản: Hai bên mặt, họng và trước cổ
có màu hung nâu đỏ đậm. Sườn nâu tối. Mắt vàng. Mỏ đen với

viền vàng nổi bật. Chim non: Hai bên mặt có sọc vằn.
Sinh cảnh sống: Ao hồ.
Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn và Cồn Lu , Bãi Trong. Gặp quanh
năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

Little Grebe

Descriptions: 25 - 29 cm.
Adult non-breeding: Stocky and duck-like, mostly pale bill,
brownish-buff head-sides and underparts, dark eyes, narrow
whitish tips to secondaries.
Adult breeding: Dark rufous-chestnut on head-sides, throat and
foreneck, rich dark brown on flanks, yellow eyes, blackish bill
with prominent yellow gape.
Juvenile: Dark-striped head-side.
Habitats: Agriculture ponds, lakes, pools.
Observation: All year-round at agriculture ponds, pools on Lu
and Ngan islands, and Bai Trong.
Conservation & distribution status: None, common resident.

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

115


EGRETTA GARZETTA (Linnaeus, 1766)
CÒ TRẮNG NHỎ

Mô tả: 55 - 65 cm. Chim

trưởng thành ngoài mùa
sinh sản: Lông trắng. Mỏ
đen, thon mảnh. Chân đen
với các ngón chân vàng.
Trong mùa sinh sản: đầu có
hai lông gáy hẹp kéo dài ra
từ chùm lông gáy. Da mặt
xanh vàng (thậm chí hơi
đỏ). Mỏ đen. Chân đen với
các ngón chân vàng đỏ.
Sinh cảnh sống: Vùng nước
ngọt, bãi bồi ngập triều, ao
và khu vực canh tác.
Quan sát: Khắp nơi trong Vườn Quốc gia. Gặp quanh năm,
nhiều hơn vào các tháng mùa đông.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.

Little Egret

Descriptions: 55 - 65 cm.
Adult non-breeding: Mostly blackish bill, whitish body,
blackish legs with yellow feet.
Adult breeding: Long nape, back and breast-plumes, reddish
facial skin, blackish bill, black legs, yellowish to redder feet.
Habitats: Open freshwater, coastal wetlands, cultivation,
agriculture ponds.
Observation: Everywhere within national park, more
common during migration season.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.

116

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


EGRETTA EULOPHOTES (Swinhoe, 1860)
CÒ TRẮNG TRUNG QUỐC

Mô tả: 66 - 68 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản:
Bộ lông trắng. Không có mào và chùm lông vũ. Chân, mỏ và
da mặt vàng xanh nhạt. Chạy trong khi kiếm mồi, cánh giang
rộng.
Sinh cảnh sống: Vùng bãi bồi ven biển và rừng ngập mặn.
Quan sát: Các bãi bồi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn
Lu. Tháng 9 đến tháng 11.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN
2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).

Chinese Egret

Descriptions: 66 - 68 cm.
Adult non-breeding: White body with greenish-yellow legs,
dull flesh and yellowish basal two-thirds of lower mandible.
Very active when feeding.
Habitats: Mudflats and mangroves.
Observation: Mudflats and mangroves at Ngan and Lu islets
from September to November.
Conservation & distribution status: VU (IUCN 2008), V
(Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book


117


EGRETTA SACRA (Gmelin, 1789)
CÒ ĐEN

Biến thái của bộ lông màu sáng

Mô tả: 54 – 58 cm. Bộ lông tối màu (trông như màu đen khi
bay). Mỏ hình dao găm, dài không cân đối. Cổ rất dài, khi bay
có dạng hình nửa chữ S kéo dài. Chim đực: đen nhạt. Họng,
cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: tương
tự như chim đực nhưng nâu hơn.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi biển.
Quan sát: Đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu.
Có thể gặp quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.

Pacific Reef Egret

Descriptions: 54 - 58 cm.
Adult dark morph non-breeding: Slaty-grey body.
Adult dark morph breeding: Plumes on nape, back and
breast, yellowish bill.
Habitats: Islets, beaches, mudflats.
Observation: All year-round at beaches and mudflats areas
of Lu, and Ngan islands, Bai Trong.
Conservation & distribution status: None, uncommon
resident.

118

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


ARDEA CINEREA (Linnaeus, 1758)
DIỆC XÁM

Mô tả: 90 - 98 cm. Bộ lông
màu xám nhạt. Khi bay,
phần trên cánh tương
phản rõ với mảng khớp
mút cánh có màu trắng
ở trước cánh. Mỏ và chân
vàng. Chim non: màu
xám hơn và ít họa tiết
hơn chim trưởng thành,
và không có mào lông.
Sinh cảnh sống: Ao, hồ,
rừng ngập mặn.
Quan sát: Tất cả các sinh
cảnh trong khu vực Vườn
Quốc gia Xuân Thủy.
Tình trạng: Loài định cư. Rất phổ biến.

Grey Heron

Descriptions: 90 - 98 cm.
Adult non-breeding: Grey above, mostly white head and
neck with black markings, black nape-plumes, grey coverts

contrast with dark flight feathers, yellowish bill and legs.
Juvenile: Dark crown, grey neck-sides, duller bill, short napeplumes.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds.
Observation: Everywhere in the park.
Conservation & distribution status: None, common
resident.

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

119


ARDEA PURPUREA (Linnaeus, 1766)
DIỆC LỬA

Mô tả: 78 - 90 cm. Bộ lông phổ
biến màu nâu hung nhạt. Cổ
nhỏ như con rắn. Mỏ vàng.
Chim non: toàn thân màu
nâu sẫm hơn, không có mào
lông và sọc viền trên cổ.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi,
rừng ngập mặn, ao hồ, sông.
Quan sát: Thường gặp ở
đầm nuôi tôm Cồn Ngạn và
các vùng rừng ngập mặn ven
sông Vọp, đôi khi ở bãi bồi
Cồn Lu, Cồn Mờ. Tháng 9 đến
tháng 4.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.


Purple Heron

Descriptions: 78 - 90 cm.
Adult: Mostly rufous-chestnut neck with black line down side
and front, black crown and nape-plumes, yellow bill, dark
chestnut-maroon belly, flanks and vent, mostly chestnutmaroon underwing-coverts.
Juvenile: Brownish above, duller neck with less distinct
markings.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds, mudflats, river.
Observation: Mangroves, agriculture ponds, mudflats at
Lu, Ngan islands, along Vop river. Often observe in the early
morning and late afternoon.
Conservation & distribution status: None, uncommon
resident.
120

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


CASMERODIUS ALBUS (Linnaeus, 1758)
CÒ TRẮNG LỚN

Mô tả: 85 - 102 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa
sinh sản: Bộ lông hoàn
toàn trắng. Da mặt xanh
vàng nhạt. Đường đen của
góc hai mép mỏ kéo dài
dưới mắt Cổ hình rắn, dài.

Mỏ vàng, dài, nhọn. CHân
đen. Chim non: rất giống
chim trưởng thành ngoài
mùa sinh sản.
Sinh cảnh sống: Ao, hồ,
rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn,
đầm nuôi tôm Cồn Ngạn,
bãi bồi Cồn Lu.
Tình trạng: Rất phổ biến.

Great Egret

Descriptions: 85 - 102 cm.
Adult non-breeding: Large size with long snake-like neck,
long pointed yellow bill, blackish legs.
Juvenile: Similar to adult non-breeding.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds.
Observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu and Ngan
islands from September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.

Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

121


MESOPHOYX INTERMEDIA (Wagler, 1829)
CÒ TRẮNG NHỠ


Mô tả: 65 - 72 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa
sinh sản và chim non: mỏ
vàng xám xịt với chóp mỏ
tối và phía cuối thường sẫm
hơn. Phân biệt với Cò ngàng
lớn bởi mỏ ngắn và mập
hơn với chóp mỏ màu đen
và đường viền góc mép mỏ
màu đen đến dưới mắt.
Sinh cảnh sống: Ao, hồ,
rừng ngập mặn.
Quan sát: Bãi bồi Cồn Lu,
đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng
9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

Intermediate Egret

Descriptions: 65 - 72 cm.
Adult non-breeding and juvenile: Size between Little and
Great, bill shorter and blunter than Great with the blackish
tip, shorter neck, rounder-crowned, less kinded, blackish
legs.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds.
Observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu, Mo and
Ngan islands from September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.


122

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


BUBULCUS IBIS (Linnaeus, 1758)
CÒ RUỒI

Mô tả: 48 - 53 cm. Trong
mùa sinh sản: bộ lông vàng.
Đôi chân thường đen nhạt,
có thể trở thành xanh vàng.
Chân, mỏ, da mặt đôi khi
đỏ. Ngoài thời kỳ sinh sản và
chim non: lông trắng và khác
với cò trắng cùng lứa bởi mỏ
màu vàng ngắn hơn. Chim
non: Chân và bàn chân đen.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập
mặn, ao hồ, sông, đồng
ruộng.
Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm Cồn Ngạn, rừng phi lao
Cồn Lu ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.

Cattle Egret

Descriptions: 48 - 53 cm.
Adult non-breeding: Small, short neck, short yellow bill,

shortish dark legs.
Adult breeding: Rufous buff on head, neck, back and breast,
short nape and breast-plumes, long back-plumes.
Juvenile: Blackisk legs and feet, grey tinge.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice
paddies.
Observation: All year-round at mangroves, agriculture
ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and
paddy fields in villages.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book

123


ARDEOLA BACCHUS (Bonaparte, 1855)
CÒ BỢ

Mô tả: 45 - 52cm. Bộ lông khi
bay màu trắng loáng. Trong
mùa sinh sản: bộ lông pha trộn
giữa đỏ thẫm, xanh da trời và
trắng. Ngoài mùa sinh sản:
tương đối khó mô tả; lông nâu.
Đầu, cổ và ngực có viền sọc.
Chỉ thấy được đôi cánh khi bay.
Chim non: giống chim trưởng
thành ngoài mùa sinh sản.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, ruộng lúa.

Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn,
rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh
năm.
Tình trạng: Loài định cư, rất phổ biến.

Chinese Pond Heron

Descriptions: 45 - 52 cm.
Adult non-breeding: Rather small, stocky body, brownstreaked head, neck and breast. In flight shows white on
wings and tail.
Adult breeding: Chestnut-maroon head, neck and breast,
blackish-slate mantle and scapulars.
Juvenile: More spotted below than streaks, brownish marking
on tail, brown inner primaries.
Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice
paddies.
Observation: All year-round at mangroves, agriculture
ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and
paddy fields in villages.
Conservation & distribution status: None, common
resident.
124

Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy


×