Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ của người dân tại thành phố quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ HOÀNG ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA
NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ HOÀNG ANH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA
NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản lý Kinh tế

Mã số:


8340410

Quyết định giao đề tài:

389/QĐ-ĐHNT ngày 11/4/2018

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia BHNT của người dân tại Thành Phố Quảng Ngãi” là công trình
nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa
học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Anh

iii



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy, cô khoa Sau đại
học cùng lãnh đạo các phòng, khoa, ban của Trường Đại học Nha Trang, quý thầy cô
đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu tại Trường.
Đặc biệt, tôi tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến TS. Phạm Hồng Mạnh,
người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc, các anh chị em đồng nghiệp Công
ty BVNT Quảng Ngãi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận
văn này.
Tôi xin cảm ơn những anh chị tư vấn viên và những anh chị đã dành chút thời
quý báu của mình để trả lời và hoàn thành các bảng câu hỏi, giúp tôi có cơ sở dữ liệu
để thực hiện đề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo điều
kiện để tôi tham gia học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Xin kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy
cô và các bạn để nội dung của luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Anh

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiên nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3
1.5.1. Đóng góp về mặt khoa học .................................................................................... 3
1.5.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................... 3
1.6. Kết cấu của luận văn................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5
2.1. Giới thiệu về bảo hiểm và BHNT............................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của bảo hiểm và BHNT....................................................... 5
2.1.2. Các loại hình BHNT .............................................................................................. 8
2.1.3. Vai trò của BHNT trong đời sống kinh tế xã hội ................................................ 13
2.2. Cơ sở lý thuyết chung về hành vi người tiêu dùng................................................. 15
2.2.1. Hành vi người tiêu dùng ...................................................................................... 15
v



2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ...................................................... 17
2.3. Một số lý thuyết liên quan đến hành vi tiêu dùng .................................................. 20
2.3.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action).............. 20
2.3.2. Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB – Theory of Planned Behaviour) ........... 21
2.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan .................................................... 22
2.4.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................. 22
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 32
2.5. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................... 35
2.5.1. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 35
2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................ 37
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 39
3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ................................................................................ 39
3.1.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................... 39
3.1.2. Nghiên cứu định tính........................................................................................... 40
3.1.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ .............................................................................. 40
3.2. Nghiên cứu chính thức ........................................................................................... 40
3.2.1. Phiếu điều tra....................................................................................................... 41
3.2.2. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 44
3.2.3. Qui mô mẫu ......................................................................................................... 44
3.3. Kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê ....................................................................... 44
3.3.1. Thống kê mô tả.................................................................................................... 44
3.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................ 45
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................................ 46
3.3.4. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .......................................................... 48
3.3.5. Phân tích sự khác biệt.......................................................................................... 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 50
vi



CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................... 51
4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 51
4.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................... 51
4.1.2. Tình hình kinh tế xã hội....................................................................................... 52
4.1.3. Thị trường BHNT tại thành phố Quảng Ngãi ..................................................... 52
4.2. Thông tin mẫu nghiên cứu...................................................................................... 53
4.3. Phân tích độ tin cậy thang đo ................................................................................. 57
4.3.1. Kết quả phân tích độ tin cậy ................................................................................ 57
4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố .................................................................................... 60
4.3.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết điều chỉnh............................................... 64
4.4. Kết quả phân tích tương quan và hồi qui................................................................ 65
4.4.1. Kết quả phân tích tương quan.............................................................................. 65
4.4.2. Kết quả phân tích hồi qui..................................................................................... 66
4.5. Kết quả phân tích sự khác biệt ............................................................................... 70
4.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................................. 75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 81
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH........................... 82
5.1. Kết luận................................................................................................................... 82
5.2. Khuyến nghị và các hàm ý chính sách ................................................................... 83
5.2.1. Yếu tố thái độ và trách nhiệm đạo lý................................................................... 84
5.2.2. Yếu tố kỳ vọng của người tham gia .................................................................... 85
5.2.3. Yếu tố sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT ...................................................... 86
5.2.4. Yếu tố uy tín thương hiệu của Công ty bảo hiểm................................................ 87
5.3. Giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90

PHỤ LỤC
vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

:

Bảo hiểm

BHNT

:

Bảo hiểm nhân thọ

Ctg

:

Và các tác giả khác

KH

:

Khách hàng

NXB

:


Nhà xuất bản

NTGBH

:

Người tham gia bảo hiểm

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các doanh nghiệp BHNT đang hoạt động ở Việt Nam hiện nay.................... 8
Bảng 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi NTD ...................................................... 17
Bảng 3.1: Thang đo nhóm đặc điểm cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn sản phẩm BHNT ................................................................................................... 42
Bảng 3.2: Tên biến và ký hiệu biến được giải thích...................................................... 49
Bảng 4.1: Đặc điểm giới tính trong mẫu nghiên cứu .................................................... 54
Bảng 4.2: Đặc điểm độ tuổi của người dân trong mẫu nghiên cứu............................... 54
Bảng 4.3: Đặc điểm học vấn của người dân trong mẫu nghiên cứu ............................. 55
Bảng 4.4: Đặc điểm nghề nghiệp của người dân trong mẫu nghiên cứu ...................... 55
Bảng 4.5: Đặc điểm thu nhập của người dân trong mẫu nghiên cứu ............................ 56
Bảng 4.6: Đặc điểm tham gia bảo hiểm nhân thọ trong mẫu nghiên cứu ..................... 56
Bảng 4.7: Các kênh thông tin người dân tìm hiểu về bảo hiểm nhân thọ ..................... 57
Bảng 4.8: Hiểu biết của người dân về BHNT ............................................................... 57
Bảng 4.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................ 58
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố ........................................................................... 61
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố cho thành phần quyết định tham gia................. 63
Bảng 4.12: Kết quả phân tích tương quan ..................................................................... 65
Bảng 4.13: Kết quả phân tích tương quan hạng ............................................................ 68

Bảng 4.14: Bảng ước lượng mô hình hồi qui bằng phương pháp Backwad ................. 69
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................... 70
Bảng 4.16: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo đặc điểm giới tính ........................................................................ 71
Bảng 4.17: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo độ tuổi .......................................................................................... 72
Bảng 4.18: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo đặc điểm thu nhập........................................................................ 73
ix


Bảng 4.19: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo đặc điểm học vấn......................................................................... 73
Bảng 4.20: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo đặc điểm nghề nghiệp.................................................................. 74
Bảng 4.21: Kết quả phân tích sự khác biệt quyết định tham gia BHNT của người dân
TP Quảng Ngãi theo đặc điểm hôn nhân....................................................................... 74
Bảng 4.22: Mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định tham gia bảo hiểm của
người dân TP Quảng Ngãi............................................................................................. 76
Bảng 4.23: Các điểm thành phần trong yếu tố “Thái độ và trách nhiệm đạo lý” ......... 77
Bảng 4.24: Các điểm thành phần trong yếu tố “Kỳ vọng của người tham gia”.............. 78
Bảng 4.25: Các điểm thành phần trong yếu tố “Sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT” ..... 79
Bảng 4.26: Các điểm thành phần trong yếu tố “Uy tín thương hiệu của công ty bảo
hiểm” ............................................................................................................................. 80

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình hành vi người mua sắm................................................................... 16

Hình 2.2: Mô hình hành động hợp lý TRA ................................................................... 21
Hình 2.3: Mô hình hành vi dự định TPB....................................................................... 21
Hình 2.4: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định mua các sản phẩm BHNT
của khách hàng .............................................................................................................. 33
Hình 2.5: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định tham gia BHNT của
người dân tại TP Quảng Ngãi........................................................................................ 37
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT.......... 39
Hình 4.1: Bản đồ trung tâm Tp Quảng Ngãi ................................................................. 51
Hình 4.2: Đặc điểm tình trạng hôn nhân trong mẫu nghiên cứu ................................... 54
Hình 4.3: Mô hình điều chỉnh........................................................................................ 64
Hình 4.4: Đồ thị phân tán Scatterplot............................................................................ 66
Hình 4.5: Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư ................................................................. 66
Hình 4.6: Đồ thị P-P plot của phần dư hóa chuẩn hồi quy............................................ 67

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tỉnh Quảng Ngãi là tỉnh nghèo tại khu vực Nam Trung Bộ, tỉ lệ người dân tại
Quảng Ngãi tham gia BHNT vẫn còn ít. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách
an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước. Hơn nữa tỉnh Quảng Ngãi nằm ven biển miền
Trung, hàng năm có rất nhiều thiên tai như lũ, lụt và bão. Việc dự phòng kế hoạch tài
chính trước những rủi ro bất trắc đối với người dân Quảng Ngãi là cần thiết và cấp bách.
Với những lý do trên, tác giả đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người dân tại Thành Phố Quảng Ngãi” làm
luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho thấy, theo giới tính tỉ lệ nữ giới chiếm
44,3% và tỉ lệ nam giới là 55,7% trong tổng số người dân được điều tra. Trong số đó,
phần lớn đã có gia đình với tỉ lệ 74,7%; 25,3% chưa lập gia đình. Trình độ học vấn của
người dân phân bố đều ở các cấp học, với 37,8% có học vấn bậc trung học phổ thông;

25,4% có học vấn ở trình độ trung cấp, cao đẳng. Tỉ lệ người dân có học vấn từ bậc đại
học và sau đại học chiếm tỉ lệ 36,8%.
Nghề nghiệp của người dân tại Tp Quảng Ngãi khá đa dạng, từ học sinh, sinh
viên, giáo viên, bác sĩ đến lao động phổ thông. Tỉ lệ nhân viên văn phòng chiếm cao
nhất với 33,7%; tiếp đến là lao động phổ thông chiếm 20,2%; kinh doanh tự do chiếm
19,2%; giáo viên, bác sĩ chiếm 12,1% và học sinh, sinh viên chiếm 2,4%. Thu nhập
của người dân/tháng tại Tp Quảng Ngãi ở mức trung bình. Tỉ lệ người dân có thu nhập
phổ biến từ 5 – 10 triệu đồng/tháng chiếm cao nhất với 63,0%; thu nhập dưới 5 triệu
đồng/tháng chiếm 31,0%; thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng/tháng chiếm 4% và trên 15
triệu đồng/tháng chiếm 2%.
Người dân nắm bắt thông tin BHNT qua tư vấn của tư vấn viên và qua bạn bè
chiếm tỉ lệ cao nhất 62,8%; từ tivi và internet chiếm tỉ lệ 28%; phần nhỏ còn lại qua
các nguồn thông tin khác. Trong số người dân chọn thương hiệu Bảo Việt nhân thọ để
tham gia lên đến 49%; công ty AIA chiếm tỉ lệ 17,9%; Công ty Daiichi Life chiếm tỷ
lệ 10,4%; phần nhỏ còn lại lựa chọn các thương hiệu khác.
Kết quả phân tích nhân tố, mô hình nghiên cứu điều chỉnh gồm 6 yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người dân TP Quảng Ngãi gồm: Thái độ và
trách nhiệm đạo lý, chính sách của công ty và ảnh hưởng xã hội, thông tin về sản phẩm
xii


BHNT, kỳ vọng của người tham gia, sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT, uy tín
thương hiệu của công ty.
Kết quả hồi quy cho thấy trong trong 6 yếu tố trong mô hình, có 4 yếu tố ảnh
hưởng một cách có ý nghĩa thống kê đến quyết định tham BHNT của người dân TP
Quảng Ngãi. Đó là: (1) Thái độ và trách nhiệm đạo lý; (2) Kỳ vọng của người tham gia;
(3) Sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT; (4) Uy tín thương hiệu của Công ty bảo hiểm.
Trong bốn yếu tố này thì yếu tố thái độ và trách nhiệm đạo lý có ảnh hưởng lớn
nhất với hệ số hồi quy β = 0,705. Điều này thể hiện nếu người dân có thái độ và trách
nhiệm đạo lý tích cực với bản thân và gia đình thì quyết định tham gia BHNT. Kỳ

vọng vủa người tham gia là yếu tố có tác động lớn thứ hai với hệ số hồi quy β = 0,202. Sự thuận tiện tiếp cận dịch vụ BHNT có ảnh hưởng thứ ba với hệ số hồi quy đạt
β = +0,124. Uy tín thương hiệu của công ty có ảnh hương thứ 4 với β = +0,103. Mô
hình đã giải thích được 43,3% các yếu tố trong mô hình ảnh hưởng đến quyết định
tham gia bảo hiểm nhân thọ của người dân thành phố Quảng Ngãi. Bên cạnh đó, kết
quả phân tích cho thấy không có sự khác biệt giữa các đặc điểm nhân khẩu học và kinh
tế xã hội của người dân tại Tp Quảng Ngãi với quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ.
Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất các gợi ý chính sách nhằm nâng cao tỉ lệ người
dân tham gia BHNT trong giai đoạn tới.
Từ khóa: hành vi người tiêu dùng, bảo hiểm nhân thọ, Tp Quảng Ngãi,

xiii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
BHNT ra đời xuất phát từ những nhu cầu khách quan của con người, đó chính là
tích lũy tiết kiệm cho tương lai như: quỹ học vấn cho con, quỹ hưu trí, quỹ y tế và quỹ
dự phòng để bảo vệ tài chính gia đình trước những rủi ro bất trắc trong cuộc sống.
BHNT giữ vai trò to lớn đối với sự phát triển của mỗi nền kinh tế nói chung cũng
như đối với sự an toàn ổn định tài chính của mỗi thành viên trong xã hội nói riêng.
Winston Churchill đã từng nói “ Nếu có thể, tôi sẽ viết từ bảo hiểm trong mỗi nhà và lên
trán mỗi người. Càng ngày tôi càng tin chắc rằng với một giá khiêm tốn, bảo hiểm có
thể giải phóng các gia đình ra khỏi các thảm họa không lường trước được”. Henry Ford
nhà sáng lập hãng xe hơi “Ford” nổi tiếng của Mỹ cho rằng: “Không có bảo hiểm sẽ
không có một nhà tư bản nào dám đầu tư hàng triệu bạc để xây tòa nhà lớn bởi một tàn
thuốc lá cũng có thể biến tòa nhà ấy thành tro dễ dàng”.
Phát triển sản phẩm BHNT tại Việt Nam là để góp phần bảo đảm ổn định đời sống
cho người lao động ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng
đất nước, bảo vệ Tổ quốc. Trong nhưng năm qua thực hiện đường lối đổi mới, kinh tế ở

nước ta có tốc độ phát triển rất nhanh và nhiều tiềm năng. Tuy nhiên, trong bức tranh
chung của dân số Việt Nam nói chung và của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng đang già hóa
ngày càng nhanh. Việc huy động của người dân tham gia BHNT có ý nghĩa xã hội vô
cùng to lớn.
Tại Việt Nam, thị trường BHNT chỉ thực sự phát triển trong những năm gần đây.
Với dân số hơn 90 triệu người và mới chỉ có khoảng 7,2 % người dân có hợp đồng
BHNT, điều này khẳng định Việt Nam là thị trường rất tiềm năng. Chính vì vậy việc
phát triển thị trường BHNT tại đây chỉ còn là vấn đề thời gian. Theo đánh giá của các
chuyên gia tài chính, thị trường BHNT Việt Nam là một thị trường đầy hứa hẹn. Thói
quen tiết kiệm của người dân Việt Nam cũng góp phần tạo nên tính hấp dẫn của thị
trường. Tính đến nay đã có tổng cộng 19 công ty BHNT cấp phép tại thị trường Việt
Nam đã phần nào góp phần vào tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Cuộc chạy đua để
chiếm lĩnh thị phần trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt. Các công ty cạnh tranh
nhau dưới nhiều hình thức, đó có thể là dịch vụ chăm sóc khách hàng, đa dạng hóa sản
phẩm…. Tuy nhiên, đây là sản phẩm vô hình nên việc làm gia tăng khách hàng hay hiểu
được khách hàng là câu hỏi khó và cũng là các vấn đề chung của các nhà quản lý
1


BHNT. Trên thực tế ít có khách hàng tự tìm đến công ty bảo hiểm để quyết định tham
gia bảo hiểm cho bản thân và gia đình. Họ thường quyết định tham gia một hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ khi có sự tác động của nhiều nhân tố như: danh tiếng của Công ty
BH; lợi ích do BHNT mang lại; kỹ năng tư vấn của tư vấn viên; dịch vụ chăm sóc khách
hàng … Ngoài ra, khách hàng còn bị chi phối bởi ý kiến của gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp…. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người
dân sẽ giúp Công ty BHNT hiểu thêm khách hàng của mình, từ đó có những chương
trình chăm sóc phù hợp, để đưa ra chiến lược kinh doanh thúc đẩy hoạt động BHNT tại
Việt Nam.
Tại tỉnh Quảng Ngãi, các công ty BHNT đã có nhiều cố gắng trong việc cung cấp
sản phẩm BHNT cho người dân. Tuy nhiên, còn rất nhiều người dân chưa ý thức được

BHNT có ý nghĩa to lớn trong bảo vệ thu nhập, xây dựng kế hoạch tài chính đối với
từng gia đình. Vì thế, tỉ lệ người dân tại Quảng Ngãi tham gia BHNT vẫn còn ít. Điều
này ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước. Hơn
nữa tỉnh Quảng Ngãi nằm ven biển miền Trung, hàng năm có rất nhiều thiên tai như lũ,
lụt và bão. Việc dự phòng kế hoạch tài chính trước những rủi ro bất trắc đối với người
dân Quảng Ngãi là cần thiết và cấp bách.
Với những lý do trên, tác giả đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người dân tại Thành Phố Quảng Ngãi”
làm luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.
1.2. Mục tiên nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở yêu cầu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, mục tiêu nghiên cứu bao trùm
của đề tài là nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của
người dân tại Thành phố Quảng Ngãi. Thông qua đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao tỉ lệ người dân tham gia BHNT
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người
dân tại Thành phố Quảng Ngãi.
2) Phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định tham gia BHNT của người
dân tại Thành phố Quảng Ngãi.
3) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm nâng cao tỉ lệ người dân tham gia BHNT
trong giai đoạn tới.
2


1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người dân
tại Thành phố Quảng Ngãi?
2) Tác động của các yếu tố đến quyết định tham gia BHNT của người dân tại
Thành phố Quảng Ngãi ra sao?

3) Những chính sách nào nhằm nâng cao tỉ lệ người dân tham gia BHNT trong
giai đoạn tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia BHNT của người dân tại Thành phố Quảng Ngãi.
+ Đối tượng khảo sát: Là người dân ở khu vực TP Quảng Ngãi
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Với mong muốn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc
tham gia BHNT của người dân tại Việt Nam nhưng với kinh phí hạn hẹp, kiến thức và
kinh nghiệm thực tế có giới hạn nên đề tài nghiên cứu này chỉ thực hiện nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT của người dân tại TP Quảng Ngãi.
+ Về thời gian: Luận văn được thực hiện từ tháng 1/2018 – 9/2018.
1.5. Đóng góp của luận văn
1.5.1 Đóng góp về mặt khoa học
Góp phần cũng cố và bổ sung cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia BHNT của người dân. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT.
1.5.2 Về mặt thực tiễn
Đề tài nghiên cứu sẽ đóng góp về mặt thực tiễn cho 19 Công ty BHNT kinh
doanh trên thị trường Việt Nam, cụ thể như sau:
Từ kết quả điều tra, các công ty BHNT sẽ biết được các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định tham gia BHNT. Từ đó hình thành các chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng thị trường, thỏa mãn nhu cầu tham gia BHNT của người dân. Góp phần thúc đẩy
tỷ lệ tham gia BHNT tại Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu này giúp cho các Công ty BH dự định đầu tư vào lĩnh vực
BHNT tại Việt Nam, có thêm thông tin cần thiết về khách hàng để tham khảo và xây
dựng chiến lược hoạt động, từ đó tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
3



Ngoài ra, đề tài nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên
ngành tài chính, bảo hiểm, quản trị kinh doanh và các nhà nghiên cứu khác muốn đi
sâu vào lĩnh vực này tại các thị trường khác của Việt Nam.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần như mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài nghiên cứu được
kết cấu thành 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng
phạm vi và phương pháp nghiên cứu, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, đóng
góp của đề tài và kết cấu luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này trình bày cơ sở lý luận về các nội dung có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu: định nghĩa bảo hiểm, BHNT và các loại hình BHNT, trình bày các nhân
tố ảnh hưởng quyết đinh tham gia BHNT của người dân, đưa ra mô hình nghiên cứu
đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong phần này trình bày tiến trình thực hiện nghiên cứu. Đó là thực hiện nghiên
cứu định tính, nghiên cứu định lượng, thiết lập các bảng câu hỏi điều tra, tiến hành
thực hiện và thu hồi câu hỏi điều tra. Xử lý dữ liệu thu thập được bằng phần mềm
SPSS 18.0 nhằm xác định mô hình các nhân tố ảnh hưởng quyết đinh tham gia BHNT
của người dân TP QuảngNgãi.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày tổng quan về vị trí địa lý thành phố Quảng Ngãi. Đưa ra kết quả
nghiên cứu chính thức và bình luận về các nhân tố ảnh hưởng quyết định tham gia
BHNT của người dân TP Quảng Ngãi
Chương 5: Kết luận khuyến nghị và các hàm ý quản trị
Ở chương này sẽ rút ra các kết luận từ nghiên cứu, những khuyến nghị và các
hàm ý quản trị trong việc tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHNT
của người dân tại TP Quảng Ngãi, từ đó đề ra giải pháp và kiến nghị đối với các Công

ty BHNT.

4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu về bảo hiểm và BHNT
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của bảo hiểm và BHNT
2.1.1.1. Khái niệm bảo hiểm
Theo Dennis Kessler (Chủ tịch kiêm tổng giám đốc công ty tái bảo hiểm SCOR –
Tập đoàn tài chính bảo hiểm lớn thứ 5 thế giới, có trụ sở tại Pháp): “Bảo hiểm là sự
đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít”. Trong khi đó, quan niệm của
Monique Gaullier: “Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo
hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho
mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản
đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm
nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp
của thống kê”.
Tập đoàn AIG của Mỹ định nghĩa: “Bảo hiểm là một cơ chế, theo đó một người,
một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển giao rủi ro cho công ty BH. Công ty BH sẽ
bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá
trị thiệt hai giữa tất cả những người được BH”.
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): “Kinh doanh bảo hiểm là
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp
bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng
hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”.
Như vậy, bản chất của bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số
người cho tất cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. Bảo hiểm hoạt động dựa
trên Quy luật số đông (the law of large numbers).

2.1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm
Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (Fortuity not
certainty): Chỉ bảo hiểm một rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con
người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra.
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith): Tất cả các giao dịch kinh
doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực tuyệt đối. Cả người
được bảo hiểm và người bảo hiểm đều phải trung thực trong tất cả các vấn đề.
5


Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm (insurable interest): Quyền lợi có thể
được bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền hay phụ thuộc vào sự
an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc này chỉ ra rằng người
được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được
bảo hiểm có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm.
Nguyên tắc bồi thường (indemnity): Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất
xảy ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được
bảo hiểm có vị trí tài chính như trước khi có tổn thất xảy ra, không hơn không kém.
Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi.
Nguyên tắc thế quyền (subrobgation): Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo
hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo
hiểm để đòi người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình.
2.1.1.3. Đặc điểm
+ BHNT vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro
Sự khác nhau cơ bản giữa BHNT với bảo hiểm phi nhân thọ là BHNT vừa mang
tính tiết kiệm vừa mang tính đầu tư. Thật vậy, mỗi người mua BHNT sẽ định kỳ nộp
phí bảo hiểm cho công ty bảo hiểm, ngược lại công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả một
số tiền bảo hiểm cho người hưởng quyền lợi bảo hiểm như đã thỏa thuận từ trước khi
có các sự kiện bảo hiểm xảy ra. Số tiền bảo hiểm được trả khi người được bảo hiểm
cón sống đến hết thời hạn của hợp đồng. Hoặc số tiền này được trả cho người thụ

hưởng của người được bảo hiểm khi người này không may gặp rủi ro chết sớm hay rủi
ro khác theo điều khoản hợp đồng. Chính vì vậy, BHNT vừa mang tính tiết kiệm vừa
mang tính rủi ro.
+ BHNT đáp đứng được rất nhiều mục đích khác nhau của người tham gia bảo hiểm
BHNT có rất nhiều sản phẩm đáp ứng từng mục đích khác nhau của từng giai
đoạn trong cuộc sống con người. Chẳng hạn, hợp đồng bảo hiểm mục đích xây dựng
quỹ giáo dục cho con sẽ đáp ứng yêu cầu của người tham gia đảm bảo một khoản tiền
cho con bước vào đại học. Hợp đồng bảo hiểm tử vong sẽ giúp người được bảo hiểm
để lại cho gia đình một số tiền bảo hiểm khi họ bị tử vong, số tiền này đáp ứng được
rất nhiều mục đích của người quá cố như trang trải nợ nần, giáo dục con cái, phụng
dưỡng bố mẹ già… Hợp đồng BHNT đôi khi còn có vai trò như một vật thế chấp để
vay vốn hoặc BHNT tín dụng thường được bán cho các đối tượng đi vay để họ mua xe
hơi, đồ dùng gia đình hoặc dùng cho các mục đích cá nhân khác… Chính vì đáp ứng
6


được nhiều mục đích khác nhau nên loại hình bảo hiểm này có thị trường ngày càng
rộng và được rất nhiều người quan tâm.
+ Các loại hợp đồng trong BHNT rất đa dạng và phức tạp
Mỗi hợp đồng với mỗi sự khác nhau về giới tính, độ tuổi, thời hạn bảo hiểm, số
tiền bảo hiểm, thời hạn đóng phí, định kỳ đóng phí… thì kết quả tiết kiệm và bảo vệ
cũng khác nhau. Ngay cả trong một bản hợp đồng, mỗi quan hệ giữa các bên cũng rất
phức tạp. Khác với các bản hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ, trong mỗi hợp đồng
BHNT có thể có 4 bên tham gia: Công ty bảo hiểm; người được bảo hiểm; người tham
gia bảo hiểm và người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm.
+ Phí BHNT chịu tác động tổng hợp của nhiều yếu tố, vì vậy quá trình định phí
khá phức tạp. Nhưng những chi phí đó mới chỉ là một phần để cấu tạo nên giá cả sản
phẩm BHNT, một phần chủ yếu khác lại phụ thuộc vào: Độ tuổi của người được bảo
hiểm; Tuổi thọ bình quân của con người; Số tiền bảo hiểm; Thời hạn tham gia; Định
kỳ đóng phí; Lãi suất đầu tư; Tỷ lệ lạm phát và thiểu phát của đồng tiền….

Khi định giá phí BHNT, một số yếu tố nêu trên phải giả định, như: tỷ lệ chết, tỷ
lệ hủy bỏ hợp đồng, lãi suất đầu tư, tỷ lệ lạm phát…Vì thế, quá trình định phí ở đây rất
phức tạp, đòi hỏi phải nắm vững đặc trưng của mỗi loại sản phẩm, phân tích dòng tiền
tệ, phân tích được nhiều hướng phát triển của mỗi sản phẩm trên thị trường nói chung.
+ BHNT ra đời và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
Ở các nước kinh tế phát triển, BHNT ra đời và phát triển hàng trăm năm nay.
Ngược lại có một số quốc gia trên thế giới hiện nay vẫn chưa triển khai được BHNT,
mặc dù người ta rất rõ vai trò và lợi ích của nó. Để lý giải vấn đề này, hầu hết các nhà
kinh tế đều cho rằng, cơ sở chủ yếu để BHNT ra đời và phát triển là điều kiện kinh tế xã hội phát triển.
Những điều kiện về kinh tế như: Tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP), tổng sản phẩm quốc nội tính bình quân 1 đầu người dân, mức thu nhập của dân
cư, tỷ lệ lạm phát của đồng tiền, tỷ giá hối đoái….
Những điều kiện về xã hội bao gồm: điều kiện về dân số, tuổi thọ bình quân của
người dân, trình độ học vấn, tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh.
Ngoài điều kiện về kinh tế - xã hội thì môi trường pháp lý cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến sự ra đời và phát triển của BHNT. Thông thường ở các nước, luật kinh doanh
bảo hiểm, các văn bản, quy định có tính pháp quy phải ra đời trước khi ngành bảo
hiểm phát triển. Luật bảo hiểm và các văn bản có liên quan sẽ đề cập cụ thể đến các
7


vấn đề như: tài chính, đầu tư, hợp đồng thuế… Đây là những vấn đề mang tính chất
sống còn cho hoạt động kinh doanh BHNT.
Bảng 2.1. Các doanh nghiệp BHNT đang hoạt động ở Việt Nam hiện nay
TT
Tên công ty
Năm
Hình thức
Lĩnh vực
1

Bảo Việt nhân thọ
2004
Nhà nước
Nhân thọ
2007

Cổ phần

- Bảo Minh – CMG

2001

Liên doanh

-Dai – Ichi Việt Nam
( mua lại BM – CMG)

2007

3

Công ty TNHH BHNT
Prudential Việt Nam

1999

100% VNN

Nhân thọ


4

Manulife Việt Nam

1999

100% VNN

Nhân thọ

5

AIA Việt Nam

2000

100% VNN

Nhân thọ

6

ACE Life Việt Nam

2005

100% VNN

Nhân thọ


7

NewYork Life Việt Nam
(đã rút khỏi Việt Nam)

2005

100% VNN

Nhân thọ

8

Prevoir Việt Nam

2005

100% VNN

Nhân thọ

9

Great Eastern Việt Nam

2007

100% VNN

Nhân thọ


10

Cathay Việt Nam

2008

100% VNN

Nhân thọ

11

Korea Life VN

2008

100% VNN

Nhân thọ

12

Vietcombank Cardif (VCLI)

2008

Liên doanh

Nhân thọ


13

Fubon Việt Nam

2010

100% VNN

Nhân thọ

14

Generali Việt Nam
(Generali Vietnam)

04/2011

100% VNN

Nhân thọ

15

Vietinbank Aviva

07/2011

Liên doanh


Nhân thọ

16

PVI Sun Life

01/2013

100% VNN

Nhân thọ

17

Phú Hưng Life

2013

Liên doanh

Nhân thọ

18

MB Ageas Life

2013

100% VNN


Nhân thọ

19

BIDV Metlife

2013

Liên doanh

Nhân thọ

2

Nhân thọ

100% VNN

(Nguồn: Vụ bảo hiểm – Bộ Tài chính)
2.1.2. Các loại hình BHNT
Tùy vào chiến lược phát triển trong từng thời kỳ, dựa vào mô hình thiết kế của
mỗi loại, các doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ khác
nhau. Theo luật kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi năm 2010), những nghiệp vụ bảo hiểm
nhân thọ gồm:
8


- Bảo hiểm trọn đời.
- Bảo hiểm sinh kỳ.
- Bảo hiểm tử kỳ.

- Bảo hiểm hỗn hợp.
- Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
- Bảo hiểm lien kết đầu tư.
- Bảo hiểm hưu trí.
- Các sản phẩm BHNT bổ sung (còn được gọi là các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ).
Thực chất, các điều khoản bổ sung không phải là BHNT, vì không phụ thuộc vào
sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con người, mà là bảo hiểm các rủi ro khác có liên
quan đến con người. Tuy nhiên, đôi khi người tham gia bảo hiểm vẫn thấy rất cần thiết
để tham gia để bổ sung cho hợp đồng cơ bản.
2.1.2.1. Bảo hiểm trọn đời
BHNT trọn đời là nghiệp vụ BH cho trường hợp người được BH chết vào bất kỳ
thời điểm nào trong suốt cuộc đời. Như vậy, BH trọn đời là dạng BH dài hạn, không bị
giới hạn về ngày hết hạn hợp đồng. Đối với hợp đồng BH này, người được BH cam
kết trả tiền cho ngời thụ hưởng BH căn cứ theo số tiền BH đã được ấn định trong hợp
đồng khi người được BH chết trong bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày ký hợp đồng.
2.1.2.2. Bảo hiểm sinh kỳ
Là loại hình BH cho trường hợp người được BH sống đến một thời hạn nhất
định, theo đó người BH phải trả tiền BH cho người thụ hưởng, nếu người được BH
vẫn còn sống đến một thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng BH. Hợp đồng BH
giúp cho người được BH có được một khoản tiền mong muốn vào một thời điểm nhất
định trong tương lai để thực hiện những dự định của họ trong cuộc sống.
2.1.2.2. Bảo hiểm tử kỳ
Là loại bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn
nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu
người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Thời điểm quy định trong hợp đồng thường là thời điểm đáo hạn hợp đồng. Nếu như hết
thời hạn bảo hiểm mà người được bảo hiểm vẫn còn sống thì người bảo hiểm sẽ không có
trách nhiệm phải thanh toán bất kỳ một khoản tiền nào cho bên mua bảo hiểm.
Như vậy, việc trả tiền của người bảo hiểm là không chắc chắn, người bảo hiểm
chỉ trả tiền khi người được bảo hiểm bị tử vong trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm. Kể

9


×