Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.12 KB, 11 trang )

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Câu 1: Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi (GAAPs) đóng vai trò quan trọng
trong việc soạn thảo các báo cáo kế toán quản trị.
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 2: Thông tin kế toán quản trị được cung cấp cho những người bên ngoài tổ

chức như các nhà đầu tư, các chủ nợ và khách hàng.
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 3: Chi phí cố định đơn vị là chi phí không thay đổi theo mức hoạt động (như

sản lượng)
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 4: Tại điểm hòa vốn, tổng số dư đảm phí cân bằng với tổng chi phí cố định
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 5: Nếu chi phí biến đổi đơn vị tăng lên, sản lượng hoặc doanh thu hòa vốn sẽ

giảm xuống (giả sử các yếu tố khác không thay đổi)
A. Đúng


B. Sai

C. Câu 6: Sản lượng hòa vốn được tính bằng cách lấy tổng chi phí cố định chia cho

số dư đảm phí
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 7: Khi sản lượng tiêu thụ của một doanh nghiệp tăng lên, chi phí quảng cáo

của doanh nghiệp cũng tăng lê tương ứng
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 8: Một chi phí được phân loại là chi phí cố định hoặc chi phí biến đổi là căn

cứ theo mối quan hệ giữa mức độ hoặt động (như sản lượng) vfa độ lớn của chi
phí
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 9: Số liệu thu thập được tại Công ty A trong năm 20x5 như sau: Tỷ lệ số dư

đảm phí CMR là 50% vfa chi phí cố định FC là 1.000.000.000 đồng.
D.
A. Đúng


Sản lượng hòa vốn năm 20x6 của công ty A là 2.000.000.000 đơn vị
B. Sai


C. Câu 10: Số liệu thu thập được tại Công ty X trong năm 20x6 là: Giá bán đơn vị (P)

là 20.000 đồng/chiếc; Chi phí biến đổi đơn vị (UVC) là 10.000 đồng/chiếc; chi ohí
cố định (FC) là 5.000.000.000 đồng
Sản lượng hòa vốn năm 20x6 của Công ty X là 500.000 chiếc

D.
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 11: Nếu giá bán sản phẩm tăng lên, sản lượng hòa vốn sẽ giảm xuống (giả sử

các yếu tố khác không đổi)
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 12: Các chi phí lịch sử rất hữu ích trong việc dự báo chi phí tương lai, do vậy

cũng rất hữu ích cho việc ra quyết định
A. Đúng

B. Sai

C. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của kế toán quản trị?

A. Định hướng tương lai
B. Cung cấp thông tin tài chính và

phi tài chính

C. Không tuân thủ các nguyên tắc kế

toán (GAAPs)
D. Cung cấp thông tin rất khách quan

E. Câu 14: Nhân viên kế toán quản trị phải thỏa mãn được những nhu cầu của người

sử dụng thông tin kế toán, vì vậy họ thực hiện các công việc sau đây, ngoại trừ:
A.
B.
C.
D.

Cung cấp thông tin có chất lượng cao cho các nhà quản lí
Cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lí với chi phí thấp
Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư
Cung cấp thông tin phù hợp cho nhà quản lí

F.

Câu 15: Câu phát biểu nào sau đây không đúng:

A.
B.
C.

D.

Chi phí có thể là giản tiếp và biến đổi
Chi phí không thể là biến đổi và cố định
Chi phí có thể là trực tiếp và cố định
Chi phí không thể là gián tiếp và cố định

G. Câu 16: Công việc của kế toán quản trị được coi là thành công nhất nếu nó:
A.
B.
C.
D.

Giúp các nhà quản lí đánh giá được khả năng thanh toán của tổ chức
Nhanh chóng và chính xác
Giúp các nhà quản lí cái thiện được việc ra quyết định
Dễ hiểu bởi các nhà quản lí

H. Câu 17: Khoản mục nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu của chi phí giản tiếp?
A. Chi phí gỗ để sản xuất bàn ghế


B. Chi phí tiện ích
C. Tiền lương của lao động trực tiếp
D. Chi phí thép chế tạo ô tô
I.

Câu 18: Khoản mục nào sau đây có thể phân loại là một chi phí trực tiếp?

A. Chi phí điện của một phân xưởng sản xuất (đối tượng chịu chi phí là sản phẩm của


phân xưởng)
B. Tiền lương của giám sát sản xuất trong một nhà máy (đối tượng chịu chi phí là sản
phẩm của nhà máy)
C. Chi phí sơn sử dụng trong bộ phận sơn của một nhà máy của hang Toyota (đối
tượng chịu chi phí là bộ phận sơn của nhà máy)
D. Chi phí điện của văn phòng công ty (đối tượng chịu chi phí là bộ phận kế toán của
công ty)
J.

Câu 19: Tất cả các khoản mục sau là chi phí biến đổi, ngoại trừ:

A. Chi ohí NVL trực tiếp
B. Chi phí hoa hồng bán hàng

C. Chi phí nhiên liệu
D. Chi phí công cụ dụng cụ

E. Câu 20: Tất cả những phát biểu sau đều đúng, ngoại trừ:
A. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu cân bằng với tổng chi phí
B. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng số dư đảm phí cân bằng với tổng chi phí cố

định
C. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu trừ chi phí biến đổi bằng số dư đảm phí
D. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận bằng 0
F.

Câu 21: Tất cả những chi phí sau đây đều là đối tượng chịu chi phí, ngoại trừ:

A. Đơn hàng

B. Bộ phận sản xuất

C. Việc tập hợp và phân bổ chi phí
D. Qui trình sản xuất

E. Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của kế toán quản trị:
A.
B.
C.
D.

Tuân thủ nguyên tắc kế toán (GAAPs)
Báo cáo thông tin ra bên ngoài
Báo cáo cả thông tin tài chính và phi tài chính
Báo cáo thông tin quá khứ

F.

Câu 23: Để thực hiện việc phân tích mối quan hệ “chi phí – sản lượng – lợi nhuận”
(gọi tắt là phân tích CVP), chí phí của một tổ chức được phân loại theo cách nào
trong các cách phân loại sau?

A. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
B. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
C. Chí phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất


D. Chi phí biến đổi và chi phí cố định
G. Câu 24: Để đo lường mức độ sử dụng chi phí cố định trong tổng chi phí của một tổ


chức nhiều hay ít, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng:
A.
B.
C.
D.

Hệ số đòn bẩy tài chính
Hệ số đòn bẩy kinh doanh
Hệ số đòn bẩy hoạt động
Tỷ số giữa chi phí cố định vfa chi phí biến đổi

H. Câu 25: Cách phân loại chi phí nào sâu đây là thích hợp nhất cho việc dự báo chi

phí?
A.
B.
C.
D.

Phân loại chi phí thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được
Phân loại chi phí thành chi phí biến đổi và chi phí cố định
Phân loại chi phí thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

I.

Câu 26: Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác?

A.
B.

C.
D.

Chi phí chìm là không thích hợp cho việc ra quyết định
Chi phí chêch lệch là thích hợp cho việc ra quyết định
Chi phí không chênh lệch là không thích hợp cho việc ra quyết định
Chi phí cố định là chi phí không thay đổi được

J.

Câu 27: Các chi phí phát sinh trong quá khứ mà không thể tránh được (nghĩa là
luôn tồn tại trong các phương án) và không thay đổi được gọi là:

A. Chi phí sản xuất chung cố định
B. Chi phí lịch sử

C. Chi phí chìm
D. Chi phí không chênh lệch

E. Câu 28: Mối quan hệ giữa mức độ hoạt động và độ lớn chi phí được gọi là:
A. Ước tính chi phí
B. Dự báo chi phí

C. Phân tích chi phí
D. Cách ứng xử của chi phí

E. Câu 29: Một chi phí có cả thành phần chi phí cố định và chi phí biển đổi thì được

gọi là:
A. Chi phí cố định cấp bậc

B. Chi phí biến đổi cấp bậc

C. Chi phí cố định tùy ý
D. Chi phí hỗn hợp


E. Câu 30: Phân tích mối quan hệ “Chi phí – sản lượng – lợi nhuận” (phân tích CVP)

căn cứ trên các giả định sau đây, ngoại trừ:
A. Hàm chi phí của công ty là hàm tuyến tính trong phạm vi hoạt động phù hợp
B. Sản lượng tiêu thụ bằng với sản lượng sản xuất trong kỳ kế toán
C. Cơ cấu hàng bán không thay đổi (Trường hợp công ty kinh doanh nhiều loại sản

phẩm)
D. Phân tích này chỉ áp dụng cho trường hợp công ty kinh doanh một loại sản phẩm
F.

Câu 31: Công ty M sử dụng phương pháp “Điểm cao – Điểm thấp” để ước lượng
hàm chi phí tổng hợp. Thông tin quá khứ ghi nhận được như sau:

G.
J.
M.
P.

Mức hoạt động
H. Số giờ máy
I. Chi phí ($)
Cao nhất
K. 240

L. 4.000
Thấp nhất
N. 110
O. 2.960
Nếu số giờ máy được sử dụng là 300 giờ thì chi phí ước tính là:

A. $2.820
B. $3.680
C. $2.280
D. $4.480
Q. Câu 32: Công ty ABC sản xuất một loại sản phẩm với các thông tin chi phí như

sau:
-

NVL trực tiếp tính cho một sản phẩm là $15
Nhân công trực tiếp tính cho một sản phẩm là $6
Tổng chi phí SXC là $10.000

R. Năm ngoái, công ty sản xuất và tiêu thụ 1.000 đơn vị sản ohẩm tại mức giá

$75/chiếc. Tổng chi phí bán hàng và quản lý của công ty là $30.000. Thuế suất
thuế TNDN 25%. Hỏi, chi phí (toàn bộ) bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
là bao nhiêu?
A. $31
B. $21
C. $61
D. $75
S. Câu 33: Jill Bishop là một cửa hàng bán đĩa nhạc. Chi phí mua đĩa là $40/chiếc và


chi phí bán hàng và quản lý biến đổi tính trung bình cho một chiếc đĩa bán ra là
$10/chiếc. Giá bán đĩa là $100/chiếc. Các định phí của cửa hàng là $6.000/năm.
Hỏi cửa hàng bán bao nhiêu đĩa trong một năm thì hòa vốn?
A. 100 chiếc
C. 120 chiếc

B. 150 chiếc
D. 60 chiếc

T.
U. Câu 34: Săn lượng tiêu thụ trong kỳ là bao nhiêu, biết rằng giá bán sản phẩm là

$200, tổng định phí là $4.000, chi phí biến đổi đơn vị là $40 và lợi nhuận trước
thuế là $16.000


A. 25 đơn vị
B. 75 đơn vị
C. 100 dơn vị
D. 125 đơn vị
V. Câu 35: Sản lượng hòa vốn là bao nhiêu, biết rằng giá bán sản phẩm là $200, tổng

định phí là $4.000, chi phí biến đổi đơn vị là $40 và lợi nhuận trước thuế là
$16.000
A. 25 đơn vị
B. 75 đơn vị
C. 100 dơn vị
D. 125 đơn vị
W. Câu 36: Bao nhiểu sản phẩm được tiêu thụ sẽ đem lại lợi nhuận mục tiêu trước


thuế là $11.000, giả sử chi phí biến đổi đơn vị là $30, tổng chi phí cố định là
$1.000, và giá bán đơn vị là $40?
A. 1.200 đơn vị
B. 1.000 đơn vị
C. 1.100 đơn vị
D. 1.500 đơn vị
X. Câu 37: Công ty H bán phần mềm kế toán với giá bán đơn vị là $1.000. Chi phí

biến đổi đơn vị là $300 và tổng chi phí cố định là $200.000/tháng. Nếu công ty H
bán được 1.000 đơn vị thì công ty đạt bao nhiêu lợi nhuân trước thuế?
A. $800.000
B. $500.000
C. $600.000
D. $1.000.000
Y. Câu 38: Cửa hàng của ông B bán dụngc cụ chơi Tennis, ông B muadụng cụ từ nhà

sản xuất với giá $100/đơn vịvà bán cho khách hàng với giá $150/đơn vị. Chi phí
bán hàng của cửa hàng là $2.500/tháng và các chi phí cố định khác của cửa hàng
là $10.000/tháng. Mỗi tháng cửa hàng của ông B thực hiện được doanh thu bao
nhiêu thì hòa vốn?
A. $25.000
B. $37.500
C. $20.000
D. $50.000
Z. Câu 39: Cửa hàng cô Hoa chuyên bán kẹo trái cây với mức giá $20/hộp, Chi phí

mua kẹo từ nhà cung ứng là $6/hộp. Cô Hoa trả chi phí thuê mặt bằng hằng tháng
là $5.000. Các chi phí cố định khác của cửa hàng là $5.010. Điểm hòa vốn (tính
theo sản lượng) của của hàng là bao nhiêu?
A. 715 hộp

B. 358 hộp
C. 357 hộp
D. 751 hộp
AA. Câu 40: Số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ABC được ghi

nhận trong tháng 12/20x5 như sau:
-

Sản lượng tiêu thụ: 1.200 đơn vị
Tổng chi phí biến đổi: $16.800
Số dư đảm phí đơn vị: $3,6/đơn vị
Lợi nhuận: $2.100

AB. Tổng định phí Tháng 12/20x5 của công ty ABC là bao nhiêu?


A. $6.150
B. $5.300
C. $2.220
D. $0,0
AC. Câu 41: Hàm chi phí của công ty BS bao gồm chi phí biến đổi là $4.000/đơn vị

sản phẩm và chi phí cố định là $30.000/tháng
AD. Nếu trong một tháng, mức độ hoạt động của công ty là 50 đơn vị sản phẩm thì

tổng chi phí là bao nhiêu?
A. $190.000
B. $230.000
C. $150.000
D. $250.000

AE. Câu 42: Hàm chi phí của công ty BS bao gồm chi phí biến đổi là $4.000/đơn vị

sản phẩm và chi phí cố định là $30.000/tháng
AF. Nếu trong một tháng, mức độ hoạt động của công ty là 30 đơn vị sản phẩm thì chi

phí tính cho một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
A. $5.000
B. $4.600
C. $3.000
D. $2.500
AG. Câu 43: Số liệu thu thập được của công ty ABC trong tháng 01/20x5 như sau:
-

Sản lượng tiêu thụ:400 đơn vị
Giá bán: $250/đơn vị
Chi phí biến đổi: $150/đơn vị
Chi phí cố định: $35.000

AH. Nhà quản lý dự tính sử dụng các bộ phận cấu thành rẻ hơn trong việc sản xuất sản

phẩm và điều này sẽ tiết kiệm được $25/sản phẩm. Tuy vậy, do thay thế nguyên
liệu sản xuất nên chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm xuống và chính điều này làm cho
mức tiêu thụ hàng tháng có thể giảm xuống còn 350 sản phẩm.
AI. Việc thay thế nguyên liệu sản xuất như trên sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty

ABC thay đổi như thế nào? (so với lợi nhuân của Tháng 01/20x5)
A. Giảm $5.275
B. Tăng $5.275
C. Tăng $3.750
D. Giảm $3.750

AJ. Câu 44: ASC, một công ty chuyên sản xuất một hệ thống linh kiện được sử dụng

trong các hệ thống các radar của máy bay. Chi phí cố định hằng năm của công ty là
$4.000.000. Chi phí biến đổi tính cho một linh kiện là $2.000, và linh kiện này sẽ
được bán với giá $3.000. Trong năm trước công ty bán được 5.000 linh kiện này.
AK. Người quản lý bán hàng tin rằng nếu giá bán giảm xuống còn $2.500/linh kiện thì

công ty sẽ bán thêm được 1.000 linh kiện mỗi năm. Nếu giá bán thay đổi thì điểm
hòa vốn của công ty sẽ là:
A. 4.000 linh kiện
C. 12.000 linh kiện

B. 8.000 linh kiện
D. 16.000 linh kiện


AL. Câu 45: BO là một đại lý bán vé máy bay cho Công ty hàng không ABC. Đại lý dự

kiến sẽ cung cấp cho khách hàng một loại vé khứ hồi đặc biệt với mức giá bán ra
là $500/vé. Với mỗi vé bán ra, đại lý BO phải thanh toán cho Công ty hàng không
ABC $400/vé. Các chi phia cố định của Đại lý BO là $20.000/tháng.
Giả sử rang, Đại lý BO hiện bán được 300vé/tháng. Hệ số đòn bẩy hoạt
động (DOL) tại mưucs doanh thu này là bao nhiêu?

AM.

A. 5 lần
B. 4 lần
C. 3 lần
D. 2 lần

AN. Câu 46: Công ty thương mại ABC chuyên kinh doanh giày thời trang giành chon

nam giới. Công ty hiện có 5 cửa hàng. Các cửa hàng của công ty bán 10 loại giày
nam có kiểu dáng khác nhau với cùng một mức giá đơn vị (P) và chi phí biến đổi
đơn vị (UVC). Một đơn vị được hiểu là một đôi giày.
AO. Mỗi cửa hàng có một nhà quản lý được trả lương theo một mức cố định hàng năm.

Nhân viên bán hàng được trả lương theo một mức cố định hằng năm, cộng thêm
tiền hoa hồng tính trên từng đơn vị sản phẩm bán được. Công ty đang xam xét khả
năng mở thêm một cửa hàng mới. Doanh thu và chi phí dự kiến của cửa hàng mới
được ước tính như sau:
AP. Doanh thu
AQ.

Giá bán (P): $30,00/đơn vị

AR.

Số lượng bán hàng năm (Q): 50.000 đơn vị

AS. Chi phí
AT. Chi phí biến đổi (UVC):
AU.

Chi phí mua giày: $19,50/đơn vị

AV.

Hoa hông bán hàng: $1,5/đơn vị


AW. Chi phí cố định hàng năm (FC):
AX.

Thuê cửa hàng: $60.000

AY.

Lương: $200.000

AZ.

Quảng cáo: $80.000

BA.

Chi phí cố định khác: $20.000

BB. Sản lượng hòa vốn của cửa hàng mới là bao nhiêu?
A. 42.000 đơn vị
C. 38.000 đơn vị

B. 40.000 đơn vị
D. 36.000 đơn vị


BC. Câu 47: Công ty Thành Công tiêu thụ được 100.000 đơn vị sản phẩm trong năm

20x5. Giá bán sản phẩm là 150.000 đồng/đơn vị. Chi phí biến đổi là 100.000
đồng/đơn vị và chi phí cố định năm 20x5 của công ty là 2.000.000.000 đồng.
BD. Công ty Thành Công muốn đạt lợi nhuận sau thuế là 4.500.000.000 đồng thì công


ty phải bán được báo nhiêu sản phẩm? Biết rằng thuế TNDN của công ty là 25%
A. 180.000 đơn vị
B. 160.000 đơn vị
C. 130.000 đơn vị
D. 150.000 đơn vị
BE. Câu 48: Dữ liệu hoạt động sản xuất của 6 tháng trong năm vừa qua tại côn ty H

như sau:
BF. Tháng
BI. 7
BJ. 8
BK. 9
BL. 10
BM.
11
BN. 12

BG. Sản lượng (đơn vị)
BO. 8.200
BP. 6.400
BQ. 10.600
BR. 15.000
BS. 9.600
BT. 13.200

BH. Chi phí hỗn hợp ($)
BU. 24.450
BV. 20.120
BW. 32.400

BX. 44.200
BY. 29.000
BZ. 36.680

CA. Công ty H sử dụng phương pháp “Điểm cao – Điểm thấp” để phân tích chi phí hỗn

hợp. Hàm chi phí hỗn hợp của công ty được biểu diễn như sau:
A. Y = 2.000 + 0,35X
B. Y = 2.000 + 3,0X
C. Y = 2.200 + 0,35X
D. Y = 2.200 + 2,8X
CB. Câu 49: Cửa hàng JB bán một loại xà phòng tự làm. Giá bán sản phẩm là

$100/hộp. Chi phí biến đổi là $40/hộp. Chi phí cố định hàng tháng của cửa hàng
JB là $6.000
CC. Cửa hàng JB phải bán được bao nhiều hộp xà phòng mỗi tháng để đạt được lợi

nhuận sau thuế $1.800? Biết rằng, cửa hàng JB phải đóng thuế TNDN với mức
thuế suất 25%
A. 120 hộp
C. 140 hộp

B. 130 hộp
D. 150 hộp

CD.
CE. Câu 50: Công ty JV dự định sẽ mua một thiết bị sản xuất mới để thay thế cho thiết

bi sản xuất hiện nay. Tuy nhiên, việc này sẽ làm cho chi phí cố định mỗi năm tăng
từ $640.000 lên thành $1.000.000. Mặt khác, tỷ lệ số dư đảm phí trong doanh thu

cũng được kỳ vọng tăng từ 30% lên thành 40%. Công ty JV thiết lập mức lợi
nhuận mục tiêu sau thuế hàng năm là $300.000. Công ty JV chịu mức thuế suất
thuế TNDN là 40%
CF. Với phương án thu mua thiết bị mới, Công ty JV cần đạt được mức doanh thu tiêu

thụ là bao nhiêu để đạt được lợi nhuận mục tiêu sau thuế $300.000?


E. $3.250.000
F. $3.800.000
G. $3.750.000
H. $4.333.333
CG. Câu 51: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho những người sử

dụng để ra quyết định gọi là:
A.
B.
C.
D.

Kế toán quản trị
Kế toán
Kế toán tài chính
Kế toán chi phí

CH. Câu 52: Khoản mục nào sau đây là một chi phí cố định?
A.
B.
C.
D.


Hoa hồng bán hàng
Chi phí bảo trì thiết bị sản xuất
Chi phí lãi vay
Chi phí nhiên liệu

CI. Câu 53: Thông tin được cung cấp bởi hệ thống kế toán rất hữu ích cho việc phân

bổ nguồn lực và định giá sản phẩm/dịch vụ
A. Đúng
B. Sai
CJ. Câu 54: Số liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty H trong Tháng 01/20x5 như

sau:
CK.

Giá bản: $250/đơn vị

CL.

Chi phí biến đổi: $150/đơn vị

CM.

Chi phí cố định: $35.000
Sản lượng tiêu thụ: 400 đơn vị

CN.

CO. Hệ số đòn bẩy hoạt động (DOL) tại mức doanh thu của Tháng 01/20x5 là 4 (lần)

A. Đúng
B. Sai
CP. Câu 55: Nếu tăng chi phí cố định 10% đồng thời giảm số dư đảm phí đơn vị 10%

thì sản lượng hòa vốn sẽ không đổi
A. Đúng
B. Sai
CQ. Câu 56: Nếu giảm chi phí cố định 10% đồng thời giảm số dư đảm phí đơn vị 10%

thì sản lượng hòa vốn sẽ không đổi
A. Đúng


B. Sai
CR.



×