Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng phân tích và thiết kế hướng đối tượng mô hình hóa yêu cầu đỗ ngọc như loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 20 trang )

Mô hình hoá yêu cầu

Đỗ Ngọc
GV: Phan
ThịNhư
KimLoan
Loan


Nội dung trước
 Hệ thống hướng chức năng vs. Hệ thống hướng đối

tượng
 Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng

 Giới thiệu UML – UML 2.0
 Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0

3- Mô hình hoá yêu cầu

2


Nội dung
Mô hình hóa yêu cầu:
 Lược đồ Use-case
 Khái niệm Actor và Usecase
 Ví dụ
Mô hình hóa các dòng dữ liệu của mỗi Use-case
 Giới thiệu Mô hình DFD
 Sử dụng mô hình DFD để mô hình hóa yêu


cầu lưu trữ, tra cứu, tính toán, kết xuất

3- Mô hình hoá yêu cầu

3


Mục tiêu
Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về xác định yêu

cầu người dùng và tác dụng của chúng lên Phân
tích và Thiết kế

Tìm hiểu cách ghi nhận và diễn dịch các yêu cầu
của người dùng, là những thông tin được dùng
để bắt đầu việc phân tích và thiết kế

3- Mô hình hoá yêu cầu

4


Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh

IBM _ Rational Unified Process

3- Mô hình hoá yêu cầu

5



Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh

Mục đích của bước xác định yêu cầu người dùng là:
• Ði đến thỏa thuận với khách hàng về các chức năng của hệ thống (những gì
hệ thống phải thực hiện).
• Cho phép các nhà phát triển hệ thống (system developer) hiểu rõ hơn các
yêu cầu đối với hệ thống.
• Phân định các ranh giới của hệ thống.
• Cung cấp cơ sở để hoạch định nội dung kỹ thuật của các vòng lặp.
IBM _ Rational Unified Process
• Xác định giao diện người dùng cho hệ thống.
3- Mô hình hoá yêu cầu

6


Các dạng thông về yêu cầu người dùng
 Use case Model
 Các Use Case
 Use Case Report

Bảng chú giải
Các đặc tả bổ sung

3- Mô hình hoá yêu cầu

7



Mở đầu
Đặt vấn đề:
 Các mô tả về yêu cầu trong giai đoạn xác
định yêu cầu:
• Chỉ mô tả chủ yếu các thông tin liên quan đến việc
thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực, chưa
thể hiện rõ nét việc thực hiện các nghiệp vụ trên
máy tính
• Mô tả thông quá các văn bản dễ gây ra nhầm lẫn
và không trực quan

 Mô hình hóa yêu cầu

3- Mô hình hoá yêu cầu

8


Khái niệm Actor
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Con người

Tên Actor
Phần mềm

Phần cứng
3- Mô hình hoá yêu cầu

Phần mềm khác

9


Actor
Tác nhân là bất kỳ thứ gì tương tác với hệ thống,
có sự trao đổi dữ liệu với hệ thống
Không phải là một phần của hệ thống
Tác nhân có thể là: Người dùng, Thiết bị phần
cứng, Hệ thống phần mềm khác
Tác nhân trao đổi thông tin với hệ thống:
▫Gửi thông tin tới hệ thống
▫Nhận thông tin từ hệ thống

3- Mô hình hoá yêu cầu

10


Actor  Nhóm người sử dụng
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Con người

Tên Actor
Phần mềm

Phần cứng
3- Mô hình hoá yêu cầu

Phần mềm khác

11


Tổng quát hóa (giữa các actor)

Student

Full-time
Student

3- Mô hình hoá yêu cầu

Part-time
Student

12


1 User có thể có nhiều vai trò (Role)

John có vai trò như
Một sinh viên

Student
John

John có vai trò như
Một giảng viên
Lecturer


3- Mô hình hoá yêu cầu

13


Actors & System Boundary

System Boundary – Giới hạn của hệ thống
3- Mô hình hoá yêu cầu

14


Ví dụ
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III

STT

Yêu cầu

Nhóm người dùng

1

Tiếp nhận học sinh

Giáo vụ?

2


Lập danh sách lớp

Giáo vụ?

3

Tra cứu học sinh

Mọi người? Phụ huynh? Học sinh?

4

Nhận bảng điểm môn

Giáo viên? Giáo vụ?

5

Xem báo cáo tổng kết

Ban giám hiệu?

6

Thay đổi quy định

Ban giám hiệu? Quản trị hệ thống?

 Một nhóm người dùng = một Actor
 Mỗi Nhóm người dùng (Actor) được quyền sử dụng một hay nhiều chức năng

trong hệ thống
 Một chức năng có thể cho phép nhiều Nhóm người dùng sử dụng
 Nhiều nhóm người dùng có cùng các quyền hạn giống nhau
 Việc xác định Actor phụ thuộc ngữ cảnh và quy trình thực tế
3- Mô hình hoá yêu cầu

15


Actor  Phần cứng ngoại vi
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Con người

Tên Actor
Phần mềm

Phần cứng
3- Mô hình hoá yêu cầu

Phần mềm khác
16


Ví dụ
Ví dụ:
 Phần mềm quản lý Siêu thị:
• Đọc thông tin từ thiết bị đọc mã vạch

 Phần mềm quản lý cửa tự động:

• Đọc thông tin từ camera
• Phát lệnh điều khiển mở cửa

Các thiết bị ngoại vi
mà phần mềm
cần tương tác

 Phần mềm quản lý ra vào các phòng trong công sở
• Đọc tín hiệu từ đầu đọc thẻ từ
• Phát lệnh điều khiển mở cửa

 Phần mềm chống trộm
• Đọc tín hiệu từ camera, sensor
• Phát lệnh điều khiển ra loa, đèn, điện thoại…

3- Mô hình hoá yêu cầu

Có cần liệt kê
tất cả thiết bị ngoại vi?

17


Actor  Phần mềm khác
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống
Có tương tác với hệ thống
Con người

Tên Actor
Phần mềm


Phần cứng
3- Mô hình hoá yêu cầu

Phần mềm khác
18


Ví dụ
 Kết xuất/nạp dữ liệu từ Excel

 Kết xuất dữ liệu báo cáo ra phần mềm gửi email
(Microsoft Outlook, Outlook Express…)

 Phần mềm trung gian kết nối để chuyển đổi email từ
dạng Web-based sang POP3 (ví dụ Yahoo!Pop)
…

3- Mô hình hoá yêu cầu

19


Xác định Actor
 Ai là người cung cấp hoặc lấy thông tin từ hệ thống ?
 Ai sử dụng chức năng của hệ thống?
 Ai sẽ duy trì, quản lý và giữ cho hệ thống làm việc?
 Những phần mềm/hệ thống khác mà hệ thống cần
tương tác?


3- Mô hình hoá yêu cầu

20



×