Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm giáo dục sức khỏe có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 70 trang )

KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
@A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần
E. Một tình trạng thoải mái trong môi trường sống chung quanh.
Định nghĩa GDSK bao gồm :
A. 2 lĩnh vực
B. 1 lĩnh vực
C. 4 lĩnh vực
@D. 3 lĩnh vực
E. 5 lĩnh vực
GDSK là một quá trình :
A. Cung cấp thông tin
B. Nhận thông tin


@C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
D. Dạy học
E. Dạy và học
Trung tâm của các chương trình GDSK là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
@D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và
cộng đồng
E. Cung cấp kiến thức về y học thường thức cho cộng đồng
GDSK được thực hiện bởi:
A. Điều dưỡng viên
@B. Cán bộ y tế nói chung
C. Bác sĩ
D. Thầy cô giáo
E.Cán bộ y tế chuyên trách về GDSK
Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm sóat sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Điều trị và dự phòng bệnh tật
@E. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
Chính nhờ sự hiểu biết được lý do của hành vi, ta có thể :
A. Thay đổi các tập quán văn hóa
B. Thay đổi hành vi của một cá thể
C. Đưa ra đề tài thay đổi và những giải pháp hợp lý cho vấn đề đó
@D. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khỏe
E. Loại bỏ hẳn hành vi có hại cho sức khỏe
1



8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố
ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải :
@A. Nâng cao trình độ văn hóa
B. Phát triển kinh tế xã hội
C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
D. Tuyên truyền GDSK rộng khắp
E. Chú trọng phát triển hệ thống y tế cơ sở
Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
@C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm
của toàn xã hội
D. Xã hội hóa ngành y tế

E. Phát triển hệ thống CSSK ở mọi cấp
GDSK giúp mọi người :
A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
@B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và
vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
C. Chon một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
D. Nâng cao tuổi thọ
E. Phòng chống một số bệnh tật phổ biến
Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
@B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân
mình
C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
E. Phát hiện nơi tư vấn về sức khỏe và bệnh tật
Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
@C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
E. Chấp nhận và duy trì lối sống lành mạnh
GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
A. Đúng.
@B. Sai.
GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
A. Đúng.
@B. Sai.
GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
@A. Đúng.
B. Sai.


2


16. Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyệncủa mọi loại cán bộ y tế và của mọi
cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
@A. Đúng.
B. Sai.
17. Kế hoạch và chương trình GDSK không nên được lồng ghép với những kế
hoạch và chương trình y tế đang được thực hiện tại địa phương
A. Đúng.
@B. Sai.
18. GDSK là một bộ phận riêng biệt , có những chức năng và chính sách nằm ngoài
hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
A. Đúng.
@B. Sai.
19. GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ
riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
@A. Đúng.
B. Sai.
20. Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng
đồng ở những nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh
A. Đúng.
@B. Sai.
21. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, các thầy cô giáo cũng có vai trò đặc
biệt trong việc giáo dục sức khỏe cho người dân và học sinh
@A. Đúng.
B. Sai.
22. GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
A. Đúng.

@B. Sai.

3


MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ
1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
II. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻ
III. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiện hành vi có lợi cho sức khoẻ
IV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quan
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức
khoẻ là:
@A. I, II, IV
B. I, III, IV
C. I, III
D. II, III
E. I, II, III
2. Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng có hiệu quả nhất là:
A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồng
B. Các ban ngành đoàn thể
C. Chính quyền địa phương.
D. Nhân viên y tế
@E. Hôi chữ thập đỏ
3. Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :
A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau
B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.
D. Biết cách phòng bệnh
@E. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản

thân họ.
4. Hành vi là:
@A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi
trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.
C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.
D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội
E. Những hành động tự phát chịu ảnh hưởng của môi trường
5. Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡng
@C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
E. Nhận thức, niềm tin, thực hành
6. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A. Kiến thức, niềm tin, thực hành
B. Niềm tin, thái độ, thực hành
C. Thái độ, niềm tin
D. Thực hành, kiến thức
@E. Kiến thức niềm tin, thái độ
4


7. Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
@B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá
E. Nhận thức của con người đối với môi trường xung quanh.
8. Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành

A. 2 loại
@B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
E. 6 loại
9. Thực hành được biểu hiện bằng:
@A. Hành động cụ thể
B. Lời nói, ngôn ngữ không lời
C. Chữ viết
D. Ngôn ngữ không lời
E. Hành động cụ thể, chữ viết
10. Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
@D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
E. Vừa có lợi vừa có hại cho sức khoẻ
11. Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là
người cao tuổi vì họ là những người:
A. Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.
@B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau
C. Không biết tự chăm sóc sức khoẻ
D. Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồng
E. Dễ làm lây lan bệnh tật trong cộng đồng
12.
I. Giáo dục y học
II. Tâm lý y học
III. Khoa học hành vi
IV. Nhân chủng học
V. Kiến thức y học VI. Kỹ năng giáo dục

Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bản của người làm
công tác GDSK là phải có kiến thức về:
A, I, II ,III, IV, V
B. II, III, IV, V
C. I, III, IV, V
D. II, III, IV, V, VI
@E. 1, 2, 3, 4, 5, 6
13. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
@C. Trẻ em
D. Người lớn tuổi
E. Thanh niên

5


14. Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:
A. Thói quen, phong tục, tập quán
B. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
C. Tín ngưỡng, thói quen
D. Phong tục, tập quán
@E. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡng
15. Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Kỹ năng
B. Niềm tin
@C. Kiến thức
D. Kinh phí
E. Phương tiện
16. Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:

@A. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ
B. Hành vi có hại cho sức khoẻ
C. Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
D. Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
E. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ
phổ biến nhất
17. Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:
@A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻ
B. Thay đổi hành vi của cá thể
C. Thay đổi được phong tục tập quán
D. Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻ
E. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đó
18. Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành mạnh
cho sức khoẻ, cần phải:
A. Biết rõ phong tục tập quán của họ
B. Tìm hiểu kiến thức của họ
C. Tạo niềm tin với họ
@D. Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họ
E. Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻ
19. Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:
A. 3 nhóm
@B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
20. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người là
A. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoá
B. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoá
C. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoá
D. Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, suy nghĩ, tình

cảm, nguồn lực
@E. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm

6


21. Ý nghĩ và tình cảm về cuộc sống được hình thành từ:
A. Kiến thức, niềm tin, thái độ, hành động
B. Cá nhân, niềm tin, thái độ
@C. Kiến thức, niềm tin, thái độ, giá trị chuẩn mực
D. Kiến thức, kinh nghiệm, sự tự tin
E. Trình độ văn hoá, kỹ năng, hành động, niềm tin
22. Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B. Kinh nghiệm của bản thân
C. Sách vở, báo chí
@D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
E. Kinh nghiệm của bản thân, sách vở, báo chí
23. Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
@A. Kiến thức
B. Niềm tin
C. Kỹ năng
D. Khả năng phán đoán
E. Trình độ ứng xử
24. Niềm tin là:
@A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B. Sức mạnh của thái độ và hành vi
C. Một phần cách sống của con người
D. Sự tín ngưỡng tôn giáo
E. Sự suy nghỹ và kinh nghiệm cá nhân

25. Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm
A. Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
@B. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi
C. Được kiểm tra trước khi chấp nhận
D. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sống
E. Giúp con người biết cách bảo vệ sức khoẻ
26. Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
A. Nguồn gốc phát sinh
B. Thời gian xuất hiện
C. Những người đã truyền lại niềm tin
D. Những vị chức sắc tôn giáo
@E. Thực tế cuộc sống
27. Thái độ:
A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
B. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức
C. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ
@D. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
E. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
28. Muốn có những giá trị chuẩn mực trong cuộc sống cộng đồng phải
@A. Hợp tác giúp đỡ, hy sinh lợi ích cá nhân
B. Giữ gìn phong tục tập quán
C. Bảo vệ niềm tin cổ truyền

7


D. Tích luỹ kiến thức, phát triển nền văn hoá
E. Phát triển kỹ năng giao tiếp và trình độ văn hoá
29. Về mặt tính chất, giá trị chuẩn mực bao gồm:
A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chất

@B. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cực
C. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡng
D. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tế
E Giá trị vật chất và giá trị tín ngưỡng
30. Những người quan trọng trong cộng đồng là những người có ảnh hưởng đến:
A. Kiến thức của đối tượng
B. Sự suy nghĩ cá nhân
@C. Hành vi của đối tượng
D. Sự duy trì và phát triển cộng đồng
E. Giá trị chuẩn mực của cộng đồng
31. Yếu tố khách quan gây caní trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá
nhân là:
A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội các nhân
@B. Tác động của gia đình và cộng đồng
C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng
D. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồng
E. Do trình độ văn hoá và và tính chất của mỗi cá nhân
32. Những người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, sẽ cho ta lời khuyên:
A. Tốt, chân thành
B. Có giá trị bảo vệ sức khoẻ
@C. Có thể tốt, có thể xấu
D. Có kinh nghiệm
E. Có giá trị thực tế
33. Nguồn lực sẵn có bao gồm:
A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất, dịch vụ y tế
B. Phương tiện, dịch vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạc
C. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện, dịch vụ y tế
@D. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật
chất
E. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế

34. Thiếu thời gian có thể làm cho đối tượng thay đổi:
A. Suy nghĩ
B. Niềm tin
@C. Thái độ
D. Kiến thức
E. Tình cảm
35. Các biểu hiện bình thường của hành vi, niềm tin, các chuẩn mực và việc sử dụng
các nguồn lực ở một cộng đồng hình thành nên:
A. Lối sống riêng của cộng đồng
@B. Lối sống hay còn gọi là nền văn hoá của cộng đồng
C. Sự phát triển nền kinh tế của cộng đồng

8


D. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của cộng đồng
E. Truyền thống văn hoá của cộng đồng
36. Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:
A. Kiến thức, phong tục, tập quán
B. Đạo đức, luật pháp
C. Năng lực con người thu được trong xã hội
@D. Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hội
E. Kiến thức niềm tin thực hành
37. Sự phát triển của nền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:
A. Tuân theo một quy luật nhất định
@B. Thay đổi nhanh hoặc chậm
C. Phụ thuộc vào diễn biến của lịch sử xã hội
D. Phụ thuộc vào tự nhiên
E. Tuỳ thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật
38. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:

A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội
@B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.
C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển
D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân
E. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, kinh tế, di dân
39. Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:
A. Không quen biết người dân địa phương
@B. Không hiểu hành vi ứng xứ và suy nghĩ của của cộng đồng
C. Không thông thuộc địa hình
D. Không hiểu ngôn ngữ của người dân
E. Không được người đân địa phương chấp nhận
40. Biện pháp thành công nhất giúp đối tượng thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Nhân viên y tế cùng người thân giúp đỡ động viên
B. Tạo ra dư luận cộng đồng để gây tác động đến đối tượng
C. Dùng sức ép buộc đối tượng phải thay đổi hành vi
D. Cung cấp thông tin và ý tưởng cho đối tượng thực hiện hành vi sức khoẻ
@E. Gặp đối tượng thảo luận vấn đề và tạo ra sự tự nhận thức để giải quyết vấn đề
sức khoẻ của họ
41. Trong GDSK, nhân viên GDSK nên:
A. Nêu ra vấn đề sức khoẻ của đối tượngvà biện pháp giải quyết vấn đề cho họ
B. Trao đổi ý kiến với đối tượng, giúp đối tượng nhận ra nguyên nhân
C. Cung cấp kiến thức và động viên họ tìm ra giải pháp hợp lý
@D. Cung cấp kiến thức, trao đổi ý kiến giúp đối tượng tìm ra nguyên nhân và giải
pháp hợp lý
E. Khuyến khích đối tượng đến các dịch vụ y tế để giải quyết vấn đề sức khoẻ
42. Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để:
A. Đạt được hiệu quả kinh tế cao
@B. Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng
C. Giúp cho xã hội phát triển
D. Giúp nâng cao trình độ văn hoá

E. Duy trì nòi giống

9


43. Trong cộng đồng vẫn tồn tại các hành vi có hại cho sức khoẻ vì chúng:
A. Rất khó thay đổi thành hành vi có lợi
@B. Là niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng
C. Là một nét văn hoá của dân tộc
D. Là truyền thống lâu đời của cộng đồng
E. Là tín ngưỡng, là truyền thống của dân tộc
44. Cách tiếp cận thông tin nào sau đây dễ làm sai lạc thông tin
A. Hiểu nhưng nửa tin, nửa không tin
B. Hiểu nhưng không tin
@C. Nghĩ rằng mình hiểu
D. Không hiểu nhưng không hỏi
E. Chỉ hiểu một số thông tin
45. Thay đổi hành vi tự nhiên là sự thay đổi:
@A. Xảy ra khi có những thay đổi trong cộng đồng xung quanh
B. Không cần suy nghĩ về những hành vi mới
C. Diễn ra hàng ngày
D. Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng
E. Diễn ra hàng ngày và đối tượng không cần suy nghĩ về hành vi mới
46. Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để
A. Bảo vệ sức khoẻ
B. Phát triển kinh tế
@C. Cải thiện cuộc sống
D. Tiết kiệm thời gian
E. Tiết kiệm tiền bạc
47. GDSK chủ yếu giúp người dân thay đổi hành vi sức khoẻ theo:

A. Lợi ích cá nhân
B. Lợi ích cộng đồng
@C. Kế hoạch
D. Suy nghĩ và niềm tin của đối tượng
E. Phong tục tập quán
48.I. Quan tâm đến hành vi mới II. Đánh giá kết quả
III. Áp dụng thử nghiệm
IV. Chấp nhận hoặc từ chối
V. Nhận ra vấn đề
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các bước của quá
trình thay đổi hành vi là:
A. I, V, II, III, IV
@B. V, I, III, II, IV
C. III, V, II, I, IV
D. III, I, V, II, IV
E. V, II, I, III, IV
49. Thông điệp của quá trình truyền thông cung cấp cho đối tượng là:
@A. Thông tin đã được xử lý về vấn đề sức khoẻ của đối tượng
B. Kiến thức mới về một vấn đề sức khoẻ
C. Kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khoẻ
D. Kiến thức, kỹ năng về một vấn đề sức khoẻ
E. Kiến thức, kỹ năng mới nhất

10


50. Khi đối tượng mong muốn chuyển đổi hành vi sức khoẻ, Người làm GDSK cần
phải:
A. Cung cấp thông tin cho đối tượng
B. Cung cấp phương tiện cho đối tượng

@C. Tiến hành truyền thông, giáo dục cá nhân và nhóm
D. Hỗ trợ về thời gian
E. Giám sát sự chuyển đổi hành vi của đối tượng
51. Giá trị mới về một vấn đề sức khoẻ là:
A. Niềm tin của đối tượng
B. Xu hướng ứng xử của đối tượng
@C. Hệ thống các thái độ của đối tượng
D. Kiến thức của đối tượng
E. Nhận thức của đối tượng
52. Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm GDSK phải tiến hành những việc
làm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối
B. Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi
@C. Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành
D. Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp
E. Kiên trì động viên, khuyến khích
53. Khi đối tượng chấp nhận hành vi mới, người làm GDSK không cần tiếp tục:
A. Nhắc nhở họ về lợi ích của hành vi mới
B. Khẳng định với đối tượng rằng họ có khả năng duy trì hành vi mới
C. Hỗ trợ về tinh thần và tâm lý cho đối tượng
@D. Cung cấp cho họ các thông tin và kỹ năng
E. Tranh thủ sự ủng hộ của xã hội
54. Theo Roger1983, trong cộng đồng, các loại người tiếp nhận kiến thức mới được
phân thành:
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
@C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
55. Theo Roger 1983, nhóm tiếp nhận kiến thức mới chiếm 13 - 15,5% dân số trong

cộng đồng là nhóm:
A. Những người chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
B. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
C. Khởi xướng đổi mới
@D. Chậm chạp bảo thủ lạc hậu
E. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
56. Thực hiện GDSK sẽ rất khó khăn, kém hiệu quả đối với nhóm người
A. Khởi xướng đổi mới
B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
@D. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
E. Cao tuổi

11


57. Khi GDSK trong cộng đồng, những người được xem là hạt nhân của sự đổi mới là
những người:
A. Khởi xướng đổi mới
@B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Lãnh đạo các tôn giáo
D. Quan trong đối với cộng đồng
E. Cao tuổi
58. Trong các bước của quá trình thay đổi hành vi, bước áp dụng thử nghiệm hành vi
mới là bước:
A. Nhận thức cảm tính
@B. Chuyển tiếp
C. Nhận thức lý tính
D. Mong muốn giải quyết vấn đề
E. hình thành niềm tin chắc chắn với hành vi mới

59. Muốn xây dựng những con người đáp ứng được yêu cầu phát triển một xã hội mới,
thì phải chú trọng GDSK cho:
@A. Lứa tuổi học đường
B. Tầng lớp thanh niên
C. Phụ nữ mang thai
D. Tầng lớp trung niên
E. Người cao tuổi
60. Thực hiện chương trình GDSK học đường sẽ:
A. Đạt được hiệu quả cao
B. Tác động được đến gia đình học sinh
C. Tác động được đến cộng đồng
D. Đạt được hiệu quả cao và tác động được đến gia đình học sinh
@E. Đáp ứng yêu cầu phát triển một xã hội mới
61. Niềm tin có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ?
A. Có hại
B. Có lợi
C. Không có hại cũng không có lợi
D. Vừa có hại vừa có lợi
@E. Có thể có hại hoặc có lợi hoặc không ảnh hưởng gì
62. Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra:
@A. Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch
B. Do sự ép buộc của người thân và bạn bè
C. Do các yếu tố môi trường và sinh học
D. Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ
E. Dễ dàng đối với những người cao tuổi
63. Mục đích cuối cùng của GDSK là làm cho đối tượng thực hành các hành vi sức
khoẻ lành mạnh có lợi cho chính sức khoẻ của họ cũng như của gia đình và cộng đồng
trong đó họ sinh sống
@A. đúng
B. Sai


12


64. Chăm sóc sức khoẻ dựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệu quả
A. đúng
@B. Sai
65. Mỗi hành vi của con người là sự biểu hiện cụ thể các yếu tố cấu thành nên nó: kiến
thức, niềm tin, thái độ và cách thực hành của người đó trong một tình huống hay một
sự việc cụ thể.
@A. đúng
B. Sai
66. Giáo dục sức khoẻ để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ cần có kiến thức y
học và tính kiên trì.
@A. đúng
B. Sai
67. Nếu bạn làm một việc tốt là giúp cá nhân hay cộng đồng thay đổi hành vi có hại
cho sức khoẻ thì bạn sẽ dễ dàng được ủng hộ nhiệt tình cho dù đó là thói quen hay
phong tục tập quán.
A. đúng
@B. Sai
68. Để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ, điều đầu tiên cần làm là phải tạo
được niềm tin ở họ.
A. đúng
@B. Sai
69. Suy nghĩ và tình cảm của cá nhân không thể giúp đối tượng ứng xử với các sự việc
xảy ra mà cần phải có thêm sự trợ giúp của những người quan trọng trong cộng đồng.
A. đúng
@B. Sai
70. Kiến thức của mỗi người luôn luôn thay đổi theo môi trường sống để giúp họ ứng

xử và thích nghi với hoàn cảnh.
A. đúng
@B. Sai
71. Niềm tin thường do học tập mà có, chúng ta thường tiếp nhận niềm tin sau khi đã
kiểm tra chúng có đúng hay không.
A. đúng
@B. Sai
72. Trong giáo dục sức khoẻ cần phân tích rõ thái độ đối với các hành vi sức khoẻ để
có biện pháp tác động thích hợp nhằm chuyển đổi thái độ.
@A. đúng
B. Sai
73. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, thầy cô giáo cũng có vai trò đặc biệt
trong việc tác động đến hành vi của người dân và học sinh.
@A. đúng
B. Sai
74. Hành vi là một khía cạnh của nền văn hoá nhưng văn hoá lại không ảnh hưởng sâu
sắc đến hành vi.
@A. đúng
B. Sai

13


75. Những khuôn mẫu chung về hành vi, niềm tin và các chuẩn mực khiến cho mọi
người thông cảm với nhau va ìcảm thấy thoải mái trong cuộc sống.
@A. đúng
B. Sai
76. Mỗi nên văn hoá thể hiện một cách mà mọi người đã tìm ra được để sống với nhau
trong môi trường của họ.
@A. đúng

B. Sai
77. Quá trình thay đổi hành vi cần có thời gian và phải trải qua một trình tự các bước
nhất định.
@A. đúng
B. Sai
78. Người làm GDSK phải hiểu trình tự các bước thay đổi hành vi sức khoẻ vì ở các
giai đoạn khác nhau đối tượng sẽ có những thái độ khác nhau.
A. đúng
@B. Sai
79. Quá trình thay đổi hành vi sẽ không xảy ra nếu như cá nhân, cộng đồng chưa được
cung cấp kiến thức đầy đủ để nhận ra vấn đề của họ.
@A. đúng
B. Sai
80. Gặp gỡ từng người để trao đổi các vấn đề, gợi ý cho họ quan tâm hoặc tham gia
vào việc lựa chọn các cách tốt nhất để giải quyết các vấn đề của chính họ là biện pháp
giáo dục có hiệu quả cao và kết quả lâu bền
@A. đúng
B. Sai
81. Khi đối tượng đã quan tâm đến hành vi mới, người làm GDSK không cần phải
nhắc lại với họ các giá trị thiết thực có lợi cho sức khoẻ của hành vi đó nữa.
A. đúng
@B. Sai
82. Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm, được gọi là những người "lãnh đạo dư luận",
họ có thể có thẩm quyền không chính thức và có vai trò quan trọng trong cộng đồng.
A. đúng
@B. Sai
83. Trong GDSK, giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính
họ là điều quyết định mọi kết quả bền vững.
@A. đúng
B. Sai

84. Thực hiện giáo dục sớm ngay từ độ tuổi mẫu giáo sẽ hình thành nên nhân cách tốt
với những hành vi lành mạnh ở trẻ thơ.
@A. đúng
B. Sai

14


NGUYÊN TẮC TRONG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
1. Nguyên tắc GDSK chỉ đạo việc:
A. Lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện GDSK
@B. Lựa chọn cách thức tổ chức, nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện
GDSK
C. Lựa chọn cách thức tổ chức GDSK
D. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ của cộng đồng để giáo dục
E. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ và cách thức tổ chức GDSK,
2. GDSK mang tính khoa học nên GDSK:
A. Là cơ sở cho các ngành khoa học khác
B. Là sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
@C. Vận dụng những kiến thức khoa học của khoa học hành vi ứng dụng tâm lý
học giáo dục và y tế công cộng
D. Mang tính nguyên tắc của tất cả các ngành khoa học khác
E. Là cơ sở và sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
3.
I. Khoa học hành vi
II. Tâm lý học giáo dục
III. tâm lý học xã hội
IV. tâm lý học nhận thức V. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: GDSK mang tính khoa học vì
nó dựa trên cơ sở khoa học sau:

A. I, II, III, IV
B. I, II, III, V
@C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V
E. I, II, IV, V
4. Khoa học hành vi nghiên cứu:
@A. Cách ứng xử và lý do ứng xử của con người
B. Phức hợp những hành động của con người
C. Nhận thức của con người về vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
D. Thái độ của con người đối với vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
E. Cách thực hành và biện pháp tự bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của con người
5. Lĩnh vực mà công tác truyền thông GDSK tác động vào để làm thay đổi theo những
mục đích và kế hoạch nhất định là:
A. Niềm tin, phong tục, tập quán, cách sống
B. Kiến thức, niềm tin, cách sống
C. Cách sống, niềm tin, thái độ, thực hành
D. Thái độ, thực hành, niềm tin, văn hoá
@E. Kiến thức, niềm tin, thái độ, thực hành
6. Đối tượng có tâm lý tốt , thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội sẽ:
A. Tiếp thu tốt kiến thức và thay đổi hành vi tích cực
@B. Tránh được các yếu tố bất lợi làm cản trở việc tiếp thu
C. Thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng
D. Giải quyết được các yêu cầu và các vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
E. Luôn luôn thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe
7. Nhận thức đầy đủ rõ ràng mục đích học tập sẽ giúp :
@A. Định hướng đúng đắn cho mọi học tập của bản thân

15



B. Tiếp thu tốt kiến thức và kỹ năng
C. Tự giác tiếp thu kiến thức
D. Vận dụng kiến thức đúng theo yêu cầu thay đổi hành vi
E. Tự giác tiếp thu kiến thức và kỹ năng
8. Được đối xử cá biệt hóa trong học tập sẽ giúp đối tượng
A. Giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
B. Được học tập theo thời điểm của riêng họ
@C. Xây dựng phong cách học tập theo nhịp độ, tốc độ và phương pháp riêng phù
hợp với họ
D. Phát huy cao độ trình độ năng lực của mình
E. Được học tập theo thời điểm của riêng và có thể giải bày tất cả những vấn đề
riêng tư
9. Trong truyền thông, khai thác vận dụng triệt để kinh nghiệm của mỗi cá nhân sẽ:
A. Hiểu được vấn đề sức khỏe của họ
B. Giúp họ nhận ra vấn đề sức khỏe của mình
C. Giúp những người khác tránh được sai lầm
@D. Giúp họ đóng góp lợi ích vào tập thể và xã hội
E. Chọn giải pháp thay đổi hành vi
10. Đối tượng được thực hành những điều đã học bằng cách tốt nhất là:
A. Được người làm GDSK hỗ trợ giúp đỡ
@B. Giải quyết các vấn đề sức khỏe của chính bản thân họ và cộng đồng
C. Cộng đồng hỗ trợ cho họ nguồn lực
D. Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho họ
E. Được người làm GDSK và cộng đồng hỗ trợ
11. Thông qua việc đánh giá và tự đánh giá về hiệu quả học tập và thực hành đối tượng
sẽ:
A. Tránh được các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sự thay đổi của mình
B. Chủ động tham gia vào mọi hoạt động thay đổi hành vi của tập thể
@C. Không ngừng tự hoàn thiện và duy trì sự thay đổi đã đạt được
D. Vận dụng kết quả vào thực tế cuộc sống

E. Tìm ra được giải pháp cho vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
12. Mọi hoạt động của đối tượng trong học tập và thực hành sẽ do:
A. Người làm GDSK chi phối điều khiển
B. Tập thể chịu trách nhiệm kiểm soát
C. Trạm y tế kiểm soát và điều chỉnh
@D. Đối tượng tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát và tự điều chỉnh
E. Người làm GDSK điều khiển, tập thể kiểm soát
13. Ý thức tự giác và động cơ học tập giữ vai trò quyết định trong vấn đề:
@A. Tích cực hoá cao độ để đối tượng chủ động tham gia vào hoạt động tập thể
thay đổi hành vi
B. Đối xử cá biệt hoá trong học tập
C. Khai thác vận dụng kinh nghiệm của mỗi đối tượng
D. Giải quyết các yêu cầu và vấn đề sức khoẻ của đối tượng và cộng đồng
E. Hoàn thiện và duy trì những hành vi mới
14.
I. Nhu cầu xã hội
II. Nhu cầu được tôn trọng III. Nhu cầu về an toàn
IV. Nhu cầu tự khẳng định V. Nhu cầu sinh vật, sinh tồn

16


Dùng các yếu tố sau để trả lời câu hỏi sau: Maslow xác định năm loại nhu cầu từ
thấp lên cao là
A. V, I, III, II, IV
@B. V, III, I, II, IV
C. III, V, II, IV, I
D. I, V, II, III, IV
E. V, II, IV, I, III
15. Theo Maslow, khi một loại nhu cầu được đặc biệt quan tâm để thoả mãn thì đối

tượng sẽ:
A. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khác
B. Hành động theo bản năng để đạt được mục đích
@C. Tạm thời quên đi những loại nhu cầu khác
D. Hành động theo lý trí để đạt được mục đích
E. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khácvà quyết định hành động để dạt được mục đích
16. Giáo dục nhu cầu và động cơ hành động dựa trên cơ sở kết hợp lợi ích cá nhân và
lợi ích tập thể sẽ mang lại:
@A. Hiệu quả cao mà chi phí vật chất thấp
B. Hiệu quả cao nhưng chi phí vật chất cao
C. Hiệu quả cao mà không cần chi phí
D. Hiệu quả thấp mà chi phí vật chất rất cao
E. Hiệu quả thấp nhưng không cần chi phí
17. Bước 1 và 2 trong quá trình thay đổi hành vi của con người thuộc giai đoạn:
A. Tự nhận thức
@B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lý tính
D. Chuyển tiếp trung gian
E. Phân tích
18. Nhận thức cảm tính là giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Khái quát hoá
C. Phân tích
@D. Nhận thức bằng cảm quan
E. Tổng hợp
19. Nhận thức lý tính là giai đoạn:
A. Phân tích
@B. Nhận thức bằng các thao tác tư duy
C. Trung gian
D. Nhận thức bằng cảm quan

E. Khái quát hoá
20. Quá trình nhận thức đòi hỏi phải có:
A. Tính đồng nhất, tính hiện thực
B. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính đồng nhất
@C. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính hiện thực
D. Tính hiện thực và sự chú ý
E. Sự sắp xếp và tính đồng nhất

17


21. Trong quá trình nhận thức, sự sắp xếp thông tin sẽ giúp đối tượng dễ:
@A. Nhớ và hiểu đúng thông tin
B. Tập trung chú ý
C. Thay đổi niềm tin
D. Thay đổi kiến thức
E. Thay đổi thái độ
22. Các thông tin cung cấp trong quá trình nhận thức cần đảm bảo yêu cầu phải
A. Tạo được sự chú ý, có sắp xếp và đa dạng
B. Có sự sắp xếp, tính hiện thực, tính cập nhật
C. Có tính hiện thực, tính đồng nhất và tạo được sự chú ý
@D. Tạo được sự chú ý, có sự sắp xếp và tính hiện thực
E. Có tính hiện thực, tính cập nhật và đa dạng
23. Nội dung GDSK phải đảm bảo các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đã được chứng minh bằng khoa học
B. Đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn
C. Là thành quả nghiên cứu khoa học mới nhất
@D. Là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu
E. Không đối kháng với tín ngưỡng của cộng đồng
24. Việc lựa chọn những phương pháp, hình thức, phương tiện GDSK phải phù hợp

với các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
@A. Thói quen
B. Đối tượng
C. Cộng đồng
D. Từng giai đoạn nhất định
E. Hoàn cảnh kinh tế xã hội
25. Động viên được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội, mọi lứa tuổi cùng
tham gia GDSK là thể hiện của nguyên tắc:
A. Phối hợp
B. Lồng ghép
@C. Tính đại chúng
D. Tính vừa sức và vững chắc
E. Đối xử cá biệt và tính tập thể
26. Chọn nội dung GDSK phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai
đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính lồng ghép
@D. Tính vừa sức vững chắc
E. Tính đại chúng
27. Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân
dân là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Tính đại chúng
@C. Tính trực quan
D. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
E. Tính vừa sức và vững chắc

18



28. Thực hiện GDSK mang lại hiệu quả cụ thể thiết thực có sức thuyết phục cao là thể
hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
@B. Tính thực tiễn
C. Tính đại chúng
D. Tính lồng ghép
E. Tính vừa sức và vững chắc
29. Những mục đích sau đây thể hiện nguyên tắc tính lồng ghép, ngoại trừ:
A. Phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả cao
B. Tránh được những trùng lặp không cần thiết hoặc bỏ sót công việc
C. Tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí
@D. Đảm bảo nội dung GDSK
E. Nâng cao chất lượng công tác GDSK
30. Thường xuyên củng cố nhận thức và thay đổi dần thái độ hành động của đối tượng
thành thói quen là biểu hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
C. Tính đại chúng
D. Phát huy cao độ tính tích cực tự giác chủ động sáng tạo của quần chúng
@E. Tính vừa sức và vững chắc
31. Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ
để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
@A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
E. Tính đại chúng
32. GDSK có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khoa học hành vi

B. Tâm lý học nhận thức
C. Giáo dục học
@D. Thuyết tín ngưỡng
E. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
33. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới là nhóm khởi xướng chiếm
khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
@C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
34. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người sớm chấp
nhận chiếm khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%

19


@D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
35. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người đa số sớm, đa
số muộn chiếm khoảng:
@A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
36. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người lạc hậu và bảo

thủ chiếm khoảng:
A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
@C. 5 - 16%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
37. Cơ sở tâm lý học xã hôiü qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Nhu cầu tự khẳng định
B. Nhu cầu được tôn trọng
@C. Nhu cầu văn hoá và giáo dục
D. Nhu cầu xã hội và an toàn
E. Nhu cầu sinh lý và sinh tồn
38. Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm
GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
@D. Phải có tính hiện thực
E. Phải dễ hiểu
39. Nguyên tắc GDSK là kim chỉ nam cho mọi người hoạt động GDSK.
@A. Đúng.
B. Sai.
40. GDSK được coi là khoa học hành vi ứng dụng kết hợp với tâm lý giáo dục, sức
khoẻ cộng đồng, do đó GDSK vận dụng một loạt những cơ sở khoa học của các môn
khoa học rộng lớn này.
@A. Đúng.
B. Sai.
41. Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích cực
hóa cao độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành vi sức

khỏe của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
@B. Sai.

20


42. Dựa trên cơ sở tâm lý học, có thể xác định đúng đắn các phương pháp, phương tiện
và các kênh truyền thông GDSK thích hợp nhất với từng cá nhân và từng nhóm người
trong cộng đồng.
@A. Đúng.
B. Sai.
43. Cần phải biết cách tác động có hiệu quả tới những hoạt động tinh thần của cá nhân
và biết xử dụng những tác động tích cực của cá nhân đối với ý thức của tập thể và xã
hội khi giáo dục số đông người.
A. Đúng.
@B. Sai.
44. Công thức nổi tiếng của V.I. Lenin trong lý thuyết phản ánh là: "Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức hiện thực khách quan"
A. Đúng.
@B. Sai.
45. Trong GDSK, mục đích cuối cùng là giúp đối tượng chuyển sang nhận thức lý
tính, nhất là tự nhận thức và phải vận dụng được vào thực tế để giải quyết vấn đề SK
của bản thân và cộng đồng.
@A. Đúng.
B. Sai.
46. Phổ biến sự đổi mới là một quá trình truyền bá một sự đổi mới thông qua các kênh
truyền thông trong một thời gian nhất định tới các thành viên của một hệ thống xã hội.
@A. Đúng.

B. Sai.
47. Trình tự những giai đoạn của quá trình chấp nhận sự đổi mới ở một cá nhân hay
tập thể là: Nhận thức đổi mới---quyết định thử nghiệm sự đổi mới---thử nghiệm sự đổi
mới---hoàn thành một thái độ tích cực đối với sự đổi mới---khẳng định một hành vi
mới và thực hiện hay từ chối
A. Đúng.
@B. Sai.
48. Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn:
nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
A. Đúng.
@B. Sai.
49. Rogers nghiên cứu những loại người trong tập thể hay cộng đồng chịu chấp nhận
sự đổi mới theo cùng một tốc độ.
A. Đúng.
@B. Sai.
50. Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu
cầu và động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
@A. Đúng.
B. Sai.

21


NỘI DUNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
1.

2.

3.


4.

5.

6.

7.

Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào,
ngoại trừ :
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
@B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
E. Mô hình bệnh tật và những chương trình y tế quốc gia
GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều
trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm :
@A. Nâng cao sức khoẻ
B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D. Tăng số lượng người đến trường học
E. Thực hiện một số điều luật Bảo vệ súckhỏe nhân dân
GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A. Người ốm
B. Người khoẻ
C. Đối tượng có nguy cơ cao
@D. Người ốm và người khỏe
E. Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao
Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ
nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì :

A. Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
@B. Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C. Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D. Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
E. Các đối tượng này sức đề kháng thấp
Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A. Tăng trưởng của trẻ em
B. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
C. Cân nặng trẻ sơ sinh
D. Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
@E. Thiếu vitamin A
Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ là hướng dẫn các bà mẹ :
A. Cân đối nguồn thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
B. Đo chiều cao trẻ em
C. Ghi chép đầy đủ trên biểu đồ tăng trưởng
@D. Theo dõi cân nặng trẻ em
E. Theo dõi mọc răng của trẻ
Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý :
A. Cho bú 6 giờ sau khi đẻ
B. Cho bú 2 giờ sau khi đẻ,
C. Cho bú 3 giờ sau khi đẻ

22


8.

9.

10.


11.

12.

13.

D. Cho bú sau 24 giờ sau đẻ
@E. Cho bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt
Mục đích cuối cùng của giáo dục về công tác tiêm chủng để :
A. Giáo dục các bà mẹ đem con đi tiêm chủng
B. Tăng độ bao phủ của TCMR
@C. Giảm các tỉ lệ mắc bệnh và tiến tới thanh toán một số bệnh nhiễm trùng
phổ biến gây tử vong cho trẻ
D. Thực hiện tiêm chủng tại nhà
E. Phòng 6 bệnh truyền nhiễm trẻ em
Ở các vùng có tỷ lệ mắc bướu cổ cao thì có đến:
A. 3% trẻ bị đần độn
B. 4% trẻ bị đần độn
C. 5% trẻ bị đần độn
D. 6% trẻ bị đần độn
@E. 2% trẻ bị đần độn
Số liệu của viện dinh dưỡng quốc gia trong những năm gần đây: tỉ lệ trẻ < 5 tuổi
bị khô giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là :
A. 1
B. 0,05
C. 0,02
@D. 0,07
E. 0,5
Theo ước tính hàng năm nước ta có khoảng :

A. 8.000 đến 10.000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
B. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
C. 1000 đến 5000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
@D. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
E. 6000 đến 8000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
Ở miền núi và một số vùng đồng bằng số dân bị bướu cổ do thiếu iod rất cao, ở
vùng nặng có tới :
A. 20% dân số bị mắc
B. 90% dân số bị mắc
@C. 66% dân số bị mắc
D. 40% dân số bị mắc
E. 36 % dân số bị mắc
Tổ chức giáo dục dinh dưỡng hiệu quả đến các đối tượng bằng cách :
A. Đẩy mạnh công tác truyền thông đại chúng về giáo dục dinh dưỡng
B. Tăng số lượng các tờ rơi đến tận tay các đối tượngû
C. Tăng số lượng các tờ tranh cho các xã
@D. Kết hợp mềm dẻo các phương pháp và phương tiện truyền thông hợp lý
tuỳ đặc thù của địa phương.
E. Tăng thảo luận nhóm với các đối tượng

23


14.

15.

16.

17.


18.

19.

Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà
mẹ gắn liền với nhau, vì vậy cần :
@A. Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức
khoẻ ban đầu khác.
B. Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C. Tổ chức hoạt động song song với nhau
D. Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
E. Xây dựng chương trình họat động chung cho hai nội dung này
Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là :
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
@C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
E. Giáo dục kiến thức y học thường thức và vệ sinh trường học
Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức
độ sức khoẻ cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ :
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống
các bệnh học đường
@B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả
năng lựa chọn những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức
khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục
sức khoẻ ở trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
E. Bảo vệ sức khoẻ học sinh phòng chống những phát triển thể lực, sinh lý bất

thường của học sinh
Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm :
A. Thanh toán bệnh xã hội và các bệnh tật của nước đang phát triển
B. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước phát triển
@C. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển
và dự phòng mô hình bệnh tật của các nước phát triển
D. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và
giải quyết mô hình bệnh tật của các nước phát triển
E. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước đang phát triển
Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày
càng tăng ở các nước :
A. Đã phát triển ở trình độ cao
@B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá
C. Đang phát triển
D. Chậm phát triển
E. Lạc hậu trong lĩnh vực công nghiệp hóa và cơ giới hóa
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về :
A. Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B. An toàn lao động
C. Vệ sinh lao động trong các nhà máy

24


20.

21.

22.


23.

24.

25.

26.

27.

D. Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
E. Phát triển tay nghề cao gắn liền với an toàn lao động
Chọn các nội dung giáo dục sức khoẻ cho phù hợp với người lao động phải dựa
vào :
A. Trình độ lao động của công nhân
B. Trình độ văn hoá của công nhân
C. Tỉ lệ bệnh nghề nghiệp hiện có
@D. Loại ngành nghề cụ thể
E. Tỉ lệ tử vong cao nhất hàng năm theo ngành nghề
Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính :
A. Gia đình và cộng đồng
@B. Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C. Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D. Xã hội hoá cao
E. Liên quan với cơ quan chức năng
Nội dung quan trọng cần giáo dục cho bà mẹ khi trẻ bị tiêu chảy là:
A. Cho bú mẹ
B. Cho ăn thức ăn lỏng
C. Cho uống nước nhiều
@D. Pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế

E. Dùng thuốc chống tiêu chảy
Một trong những vấn đề liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường là:
@A. Vệ sinh nhà ở
B. Vệ sinh trường học
C. Vệ sinh lao động
D. Vệ sinh dinh dưỡng
E. Vệ sinh bệnh viện
Một trong những bệnh của các nước phát triển là:
A. Thấp tim
@B. Bệnh tâm thần
C. Hoa liễu
D. Cúm
E. Viêm gan siêu vi
Ở nước ta hiện nay những vấn đề hết sức cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo vệ
môi trường đang được chú trọng song song với đà phát triển của xã hội
@A. Đúng.
B. Sai.
Giáo dục sức khoẻ về môi trường được coi như là một trong những hoạt động
can thiệp không ưu tiên troghe và biết biểu lộ sự quan tâm
E. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, làm công việc đối tượng tin là có
ích cho họ
48. Một bước quan trọng trong hệ thống kỹ năng truyền thông giao tiếp là:
A. Chào hỏi, quan sát, biểu lộ sự quan tâm
@B. Khen việc làm đúng của đối tượng
C. Chào hỏi, quan sát
D. Khuyên bảo thuyết phục, biểu lộ sự quan tâm
E. Biểu lộ sự quan tâm
49. Kỹ năng quan trọng để giao tiếp rõ ràng trong truyền thông GDSK là:
A. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, bàn luận làm rõ vấn đề
B. Lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm rõ vấn đề

C. Bàn luận làm rõ vấn đê, lắng nghe, quan sát, giải thích rõ ràng
D. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm
@E. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận
làm rõ vấn đề
50. Một điều cần tránh khi hỏi chuyện đối tượng trong truyền thông GDSK là:
A. Lắng nghe và quan sát đối tượng
@B. Sử dụng câu hỏi đóng để đối tượng dễ trả lời
C. Sử dụng từ ngữ đơn giản
D. Sử dụng việc khen chê
E. Gợi cho đối tượng bày tỏ những ý nghĩ, cảm xúc của họ
51. Trong truyền thông giáo dục, kỹ năng lắng nghe và quan sát sẽ giúp bạn có thể:
A. Hiểu được điều đối tượng nói
B. Biết được trình trạng bệnh tất của đối tượng
@C. Hiểu rõ tâm tư tình cảm nguyện vọng của đối tượng
D. Tiếp nhận tốt những lời nói của đối tượng
E. Biết được hoàn cảnh gia đình của đối tượng
52. Trong giao tiếp, quan sát có hiệu quả có thể đánh giá được đối tượng về các thông
tin sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giá trị của lời nói
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Tình trạng sức khỏe
@D. Trình độ văn hóa
E. Tâm tư tình cảm
53. Trong truyền thông, một yếu tố sau đây sẽ làm sự giải thích của người GDSK
không tác dụng:
A. Sử dụng từ ngữ đơn
B. Cho những ví dụ liên quan đến hoàn cảnh của đối tượng
C. Kiểm tra lại sự tiếp thu của đối tượng
@D. Đọc tài liệu về chuyên môn có liên quan cho đối tượng nghe
E. Gợi ý để đối tượng phải trả lời

54. Người làm GDSK cần phải rèn luyện kỹ năng truyền thông không bằng lời vì:
A. Nó làm rõ thêm nội dung lời nói
@B. Đối tượng sẽ không chấp nhận thông tin nếu họ cảm thấy không được tôn
trọng

48


×