Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo thường niên của các công ty niên yết trên sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----------

VÕ THỊ THÙY TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP. HỒ CHÍ MINH (HOSE)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----------

VÕ THỊ THÙY TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP. HỒ CHÍ MINH (HOSE)
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 62.34.03.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
1. PGS.TS. Nguyễn Công Phương
2. GS.TS. Trương Bá Thanh

Đà Nẵng, Năm 2019


i

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...............................................................................................................i
DANH MỤC BIỂU BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................viii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1. Sự cần thiết ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Ý nghĩa của nghiên cứu và những đóng góp của luận án ................................ 4
7. Bố cục của luận án .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG
BỐ THÔNG TIN ..................................................................................................... 7
2.1. Khái niệm, mục đích và lợi ích của công bố thông tin ................................... 7
2.1.1 Khái niệm, mục đích của công bố thông tin .............................................. 7
2.1.2. Lợi ích của công bố thông tin .................................................................. 9

2.2. Các lý thuyết có liên quan ........................................................................... 12
2.2.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ......................................................... 12
2.2.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (asymetric information) ....................... 14
2.2.3 Lý thuyết tín hiệu (signaling theory) ....................................................... 16
2.2.4 Lý thuyết chi phí sở hữu (Propritary cost theory) ................................... 17
2.3. Hướng dẫn công bố thông tin trong báo cáo thường niên ở Việt Nam.......... 18
2.3.1 Lịch sử hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tại Việt
Nam ................................................................................................................ 18


ii

2.3.2. Hướng dẫn công bố thông tin theo Thông tư 52/2012/TT-BTC .............. 21
2.3.3. Những thay đổi về công bố thông tin từ năm 2013................................. 22
2.4. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. 22
2.4.1 Xây dựng các chỉ mục công bố thông tin ................................................ 23
2.4.2 Đo lường mức độ công bố thông tin ....................................................... 24
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin ............................. 25
2.4.4 Kết quả đạt được của các nghiên cứu trước đây ..................................... 28
2.4.5 Khoảng trống từ các nghiên cứu trước đây ............................................ 29
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 32
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 32
3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 34
3.3 Phương pháp đo lường mức độ công bố thông tin......................................... 46
3.3.1 Xây dựng chỉ mục thông tin .................................................................... 47
3.3.2. Phương pháp đo lường chỉ mục công bố thông tin................................. 49
3.4. Mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin ..... 51
3.4.1. Nhận diện và đo lường các biến độc lập ................................................ 51
3.4.2 Mô hình hồi quy đa biến ......................................................................... 55

3.5 Thu thập dữ liệu ........................................................................................... 56
3.6 Kỹ thuật phân tích ........................................................................................ 59
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 62
CHƯƠNG 4: MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE ....................................... 63
4.1 Mức độ công bố thông tin chung .................................................................. 63
4.2 Mức độ công bố thông tin theo ngành........................................................... 67
4.3 Mức độ công bố thông tin theo loại thông tin ............................................... 68
4.3.1 Mức độ công bố thông tin theo nội dung công bố thông tin chung của
doanh nghiệp .................................................................................................. 69
4.3.2 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung tình hình tài chính ................. 70


iii

4.3.3 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung quản trị công ty ..................... 73
4.3.4 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung tình hình đầu tư, thực hiện dự
án .................................................................................................................... 75
4.3.5 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn
đầu tư của chủ sở hữu ..................................................................................... 76
4.3.6 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung trách nhiệm xã hội ................ 77
4.3.7 Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung dự báo và kế hoạch phát triển79
4.4 Phân tích các chỉ mục có mức công bố thông tin thấp ................................... 81
4.5. Phân tích các chỉ mục có mức công bố thông tin cao ................................... 83
4.6. So sánh kết quả nghiên cứu theo hướng dẫn công bố thông tin .................... 85
4.6.1 So sánh với nghiên cứu Kelly Bao Anh Huynh Vu (2012) ....................... 85
4.6.2 So sánh mức độ CBTT theo thông tư 155/2015/TT-BTC ......................... 86
Kết luận chương 4 .............................................................................................. 88
CHƯƠNG 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG
TIN TRONG BCTN .............................................................................................. 89

5.1. Thống kê mô tả các biến độc lập.................................................................. 89
5.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin chung.......... 93
5.2.1 Phân tích sự tương quan giữa các biến trong mô hình............................ 93
5.2.2. Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................... 97
5.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin thành phần.. 102
5.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 114
Kết luận chương 5 ............................................................................................ 121
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 122
6.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................ 122
6.1.1 Mức độ công bố thông tin ..................................................................... 125
6.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin ........................... 126
6.2 Hàm ý ........................................................................................................ 128
Nâng cao ý thức, trách nhiệm của doanh nghiệp về CBTT ............................ 128
Đối với nhà đầu tư hay người sử dụng thông tin báo cáo thường niên .......... 132


iv

Đối với Nhà nước.......................................................................................... 132
6.3. Kết luận ..................................................................................................... 133
Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu cho tương lai .................................. 137


v

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng

Tên gọi


Trang

Bảng 3.1

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố
thông tin
Bảng tổng hợp các chỉ mục thông tin công bố

Bảng 3.2

Đo lường các biến độc lập

53

Bảng 3.3

Mẫu nghiên cứu phân theo ngành kinh tế

59

Bảng 4.1

Mức độ công bố thông tin

65

Bảng 4.2

Mức độ công bố thông tin theo ngành


68

Bảng 2.1

28
49

Mức độ công bố thông tin theo nội dung công bố
Bảng 4.3

thông tin chung về doanh nghiệp

70

Bảng 4.4 Mức độ công bố thông tin thuộc khoản mục
Bảng 4.4

tình hình tài chính

71

Mức độ công bố thông tin thuộc khoản mục Quản trị
Bảng 4.5

công ty

74

Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung tình hình
Bảng 4.6


đầu tư, thực hiện dự án

75

Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung cơ cấu cổ
Bảng 4.7

đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

76

Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung trách
Bảng 4.8

Bảng 4.9
Bảng 4.10

nhiệm xã hội
Mức độ công bố thông tin thuộc nội dung dự báo và
kế hoạch phát triển
Các chỉ mục có mức độ công bố thông tin thấp

78

80
81


vi


Bảng 4.11

Các chỉ mục có mức độ công bố thông tin cao

84

Bảng 4.12

So sánh kết quả nghiên cứu mức độ CBTT với kết
quả nghiên cứu Kelly Bao Anh Huynh Vu (2012)

85

Bảng 4.13

So sánh kết quả nghiên cứu mức độ CBTT năm 2013
và năm 2017

87

Bảng 5.1

Thống kê mô tả các biến độc lập

90

Bảng 5.2

Phân tích tương quan giữa các biến trong mô

hình

96

Bảng 5.3

Kết quả tóm tắt các chỉ số trong mô hình hồi quy

99

Bảng 5.4

Bảng phân tích hồi quy

100

Bảng 5.5

Bảng phân tích ANOVAa

102

Bảng 5.6

Kết quả bảy mô hình hồi quy theo bảy loại thông
tin công bố

105

Bảng 5.7


Tổng hợp kết quả bảy mô hình hồi quy

107

Bảng 5.8

Kết quả phân tích tám mô hình hồi quy

117

Bảng 5.9

Tổng hợp kết quả tám mô hình hồi quy

117

Bảng 5.10
Bảng 6.1

Bảng đối chiếu kết quả nghiên cứu với các giả thuyết
nghiên cứu
Tóm tắt kết quả nghiên cứu

122
126


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mô hình

Tên gọi

Trang

Sơ đồ 3.1

Quy trình nghiên cứu

34

Sơ đồ 3.2

Quy trình đo lường mức độ CBTT trong BCTN

47

Mô hình 1

Mức độ công bố thông tin (VnDI)

103

Mô hình 2
Mô hình 3
Mô hình 4
Mô hình 5
Mô hình 6

Mô hình 7
Mô hình 8

Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
chung của doanh nghiệp (VnDI_1)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
tình hình tài chính (VnDI_2)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
quản trị công ty (VnDI_3)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
tình hình đầu tư thực hiện dự án (VnDI_4)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
cơ cấu cổ đông, đầu tư VCSH (VnDI_5)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
trách nhiệm xã hội (VnDI_6)
Biến phụ thuộc thành phần Mức độ công bố thông tin
dự báo và kế hoạch (VnDI_7)

112
108
113
113
114
115
116


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BCTN: Báo cáo thường niên
BCTC: Báo cáo tài chính
CBTT: Công bố thông tin
CTNY: Công ty niêm yết
CK: Chứng khoán
HĐQT: Hội đồng quản trị
HOSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
IFC: Tổ chức hợp tác tài chính quốc tế (International Finance Corporation)
OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development )
MCK: Mã chứng khoán
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK: Thị trường chứng khoán
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VnDI: Mức độ công bố thông tin chung trong báo cáo thường niêm của các công ty
niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM
VnDI_1: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần công bố thông tin chung của
doanh nghiệp
VnDI_2: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần tình hình tài chính
VnDI_3: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần quản trị công ty
VnDI_4: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần tình hình đầu tư và thực hiện
dự án


ix

VnDI_5: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần cơ cấu cổ đông, đầu tư vốn
chủ sở hữu
VnDI_6: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần trách nhiệm xã hội
VnDI_7: Mức độ công bố thông tin thuộc thành phần dự báo và kế hoạch



x

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn người nghiên cứu khoa học.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, ngoại trừ một số kết quả
được công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả và người hướng dẫn.
Tất cả nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác
giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Đà Nẵng, tháng 05 năm 2019
Nghiên cứu sinh


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1Sự cần thiết
Báo cáo thường niên là một phương tiện công bố thông tin của các công ty
niên yết, theo sổ tay CBTT trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thì: “Báo cáo
thường niên là ấn phẩm thường niên cung cấp thông tin toàn diện về tình hình hoạt
động kinh doanh và tài chính của công ty trong năm liền trước”[38]. Do vậy, thông
tin cung cấp trong báo cáo thường niên sẽ giúp cho các bên có liên quan đánh giá để
đưa ra quyết định kinh tế. Do vậy, công bố thông tin trong BCTN nhằm hướng tới
tính minh bạch, công khai thông tin hữu ích cho Nhà đầu tư và cho quản lý Nhà
nước[22]. Thực tế, việc công bố thông tin trong BCTN theo các văn bản hướng dẫn

chỉ gợi ý các đề mục, chưa hướng dẫn chuyên sâu về nội dung công bố, do vậy mức
độ công bố thông tin sẽ phụ thuộc vào tính tự nguyện của các công ty niêm yết [31].
Vì vậy, luận án được thực hiện xuất phát từ lý do thứ nhất đó là: tầm quan trọng
của công bố thông tin nói chung và CBTT trong BCTN nói riêng đối với người sử
dụng thông tin.
Thứ hai, thực hiện luận án xuất phát từ lý do: sự thay đổi quy chế hướng dẫn
CBTT của Nhà nước ảnh hưởng đến hành vi công bố thông tin của các công ty niêm
yết. Thực vậy, vấn đề công bố thông tin được các tác giả trên thế giới bắt đầu
nghiên cứu ở đầu thập niên những năm 70 và phát triển mạnh mẽ ở thập niên những
năm 90. Các nhà nghiên cứu ở các quốc gia khác nhau đã thực hiện nhiều nghiên
cứu ở nhiều quốc gia khác nhau như Mỹ, Anh, Nhật, UK,[24]…. và ở nhiều thời
điểm khác nhau. Ở Việt Nam chủ đề này mới được quan tâm trong những năm gần
đây. Cụ thể, để minh bạch thông tin, Bộ Tài chính đã xây dựng và ban hành thông
tư hướng dẫn về công bố thông tin của công ty niêm yết từ năm 2007 (Thông tư số
38/2007/TT-BTC). Ba năm sau đó, Bộ Tài chính ban hành thông tư mới thay thế
(Thông tư số 09/2010/TT-BTC) nhằm mục đích tăng cường công bố thông tin của
các công ty. Ở giai đoạn này, có một số nghiên cứu về công bố thông tin của các
công ty niêm yết như nghiên cứu Kelly Bao Anh Huynh Vu (năm 2012), nghiên cứu
của Nguyễn Công Phương và cộng sự (2013), nghiên cứu của Lê Thị Trúc Loan


2

(2012). Đến năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư hướng dẫn về công bố
thông tin (Thông tư 52/2012/TT-BTC, ngày 05/4/2012) thay thế cho Thông tư
38/2007/TT-BTC, và đến năm 2015, Bộ tài chính đã ban hành thông tin
155/2015/TT-BTC về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Sự thay đổi về
quy chế CBTT liệu có ảnh hưởng ít nhiều đến hành vi công bố thông tin của các
công ty, để trả lời cần phải được xem xét và đánh giá sự phù hợp đối với công bố
thông tin của các công ty niêm yết.

Thứ ba, đánh giá mức độ công bố thông tin và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin ở mỗi nghiên cứu có sự khác nhau do địa điểm
nghiên cứu, thời gian nghiên cứu và mẫu nghiên cứu khác nhau. Nên nghiên cứu
thực nghiệm mỗi giai đoạn là cần thiết nhằm giải thích hiện tượng và tiến triển về
công bố thông tin trong mỗi giai đoạn, qua đó bổ sung vào cơ sở lý thuyết về công
bố thông tin. Hơn nữa, nghiên cứu công bố thông tin là nghiên cứu mang tính trừu
tượng, phụ thuộc vào thời gian và địa điểm nghiên cứu [31]. Từ đó, việc nghiên
cứu, thực trạng về mức độ công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin ở giai đoạn hiện nay là rất cần thiết.
Do đó, thực hiện nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin trong BCTN của các công ty niêm yết trên HOSE” thực sự
cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

1.2Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là tìm hiểu, đánh giá công bố thông tin trong báo cáo
thường niên của công ty niêm yết. Cụ thể:
+ Đánh giá được mức độ công bố thông tin trong báo cáo thường niên của
các công ty niêm yết;
+ Nhận diện và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ công
bố thông tin của các CTNY ở thời điểm này.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi cần giải đáp trong luận án là:


3

(1) Thực trạng mức độ công bố thông tin trong BCTN của các công ty niêm
yết ngay sau thời điểm ban hành thông tư hướng dẫn công bố thông tin
theo thông tư 52/2012/TT-BTC như thế nào ?

(2) Nhận diện và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ
công bố thông tin trong báo cáo thường niên của các công ty niêm yết ?

1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là công bố thông tin trong báo cáo thường
niên của các công ty niêm yết. Công bố thông tin được đánh giá theo hai khía cạnh:
i) Mức độ công bố thông tin, và ii) các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông
tin.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung, luận án đánh giá công bố thông tin trong báo cáo thường niên,
gồm tất các loại thông tin định tính, định lượng; bắt buộc và tự nguyện. Trong đó,
nhấn mạnh đến thông tin tự nguyện. Đánh giá công bố thông tin bắt buộc chỉ xem
xét những mục tin lớn theo gợi ý của Quy chế về hướng dẫn CBTT trong khi thông
tin tự nguyện là các nội dung thông tin trong các mục tin này. Báo cáo thường niên
năm 2013 được lựa chọn do đó là năm đầu tiên sau khi có hướng dẫn CBTT áp
dụng cho công ty niêm yết (TT 52/2012/TT-BTC). Bên cạnh đó, nhằm đánh giá sự
thay đổi về mức độ CBTT của các công ty theo thời gian, phân tích so sánh bổ sung
giữa năm 2013 với năm 2017 của 10% công ty trong mẫu được thực hiện. Việc chỉ
chọn 10% số công ty trong mẫu để so sánh là nhằm đánh giá tính đại diện, và do
giới hạn về thời gian và khối lượng công việc không cho phép so sánh cho toàn bộ
số công ty trong mẫu.
Về thời gian, luận án chỉ đánh giá CBTT trong báo cáo thường niên của các
công ty ở thời điểm năm 2013 sau khi có hướng dẫn công bố thông tin của các công
ty niêm yết (năm 2012), và 10% dữ liệu nghiên cứu, 26 BCTN năm 2017 của 26
công ty có mức độ CBTT cao ở năm 2013. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đều xem


4


xét CBTT trong một năm như nghiên cứu của Chow, C.W. and Wong-Boren, A.
(1987), nghiên cứu của Kelly Bao Anh Huynh Vu (2012) và rất nhiều nghiên cứu
trong thời gian gần đây[24].
Về không gian, do giới hạn về thời gian và khối lượng công việc xử lý các
chỉ mục công bố thông tin bằng thủ công mất nhiều thời gian nên nghiên cứu chỉ
giới hạn ở các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh,
không bao gồm các ngân hàng và các công ty tài chính. Sở giao dịch chứng khoán
TP. HCM có tính đại diện cao cho thị trường chứng khoán Việt Nam, do phần lớn
các công ty lớn đều niêm yết ở đây, và đây cũng là thị trường có quy mô lớn hơn so
với Sở giao dịch chứng kh6
443.50
851.32
269.67
107.39
7,208.66
300.44
176.26
2,268.10
1,631.24
365.21
995.97
204.56
12,852.65
1,361.15
219.99
456.83
2,302.48



Kết quả năm 2013:
Descriptive Statistics
N

Minimum

Maximum

Statistic

Statistic

Statistic

Mean
Statistic

Std. Error

C1

26

0

1

.88

.064


C2

26

0

1

.73

.089

C3

26

0

1

.88

.064

C4

26

0


1

.35

.095

C5

26

0

1

.19

.079

C6

26

0

1

.88

.064


C7

26

0

1

.19

.079

C8

26

0

0

.00

.000

C9

26

0


1

.54

.100

C10

26

0

1

.31

.092

C11

26

0

1

.35

.095


C12

26

0

1

.96

.038

C13

26

0

1

.92

.053

C14

26

0


1

.54

.100

C15

26

1

1

1.00

.000

C16

26

0

1

.19

.079


C17

26

0

0

.00

.000

C18

26

0

1

.15

.072

C19

26

0


1

.35

.095

C20

26

0

1

.19

.079

C21

26

0

1

.15

.072


C22

26

0

0

.00

.000

C23

26

0

1

.04

.038

C24

26

0


1

.12

.064

C25

26

0

0

.00

.000

C26

26

0

1

.04

.038


C27

26

0

1

.19

.079

C28

26

0

1

.08

.053

C29

26

0


1

.08

.053

C30

26

0

1

.15

.072

C31

26

0

1

.04

.038


C32

26

0

1

.15

.072

C33

26

0

1

.12

.064

C34

26

0


1

.65

.095

C35

26

0

1

.08

.053


C36

26

0

0

.00


.000

C37

26

0

1

.08

.053

C38

26

0

1

.19

.079

C39

26


1

1

1.00

.000

C40

26

0

1

.77

.084

C41

26

0

1

.65


.095

C42

26

0

1

.54

.100

C43

26

1

1

1.00

.000

C44

26


0

1

.54

.100

C45

26

0

1

.46

.100

C46

26

0

1

.42


.099

C47

26

1

1

1.00

.000

C48

26

0

1

.12

.064

C49

26


0

1

.96

.038

C50

26

0

1

.85

.072

C51

26

0

1

.19


.079

C52

26

0

1

.65

.095

C53

26

0

1

.77

.084

C54

26


0

1

.62

.097

C55

26

0

1

.35

.095

C56

26

0

1

.19


.079

C57

26

0

1

.77

.084

C58

26

1

1

1.00

.000

C59

26


0

1

.58

.099

C60

26

0

1

.46

.100

C61

26

0

1

.19


.079

C62

26

0

1

.77

.084

C63

26

0

1

.31

.092

C64

26


0

1

.54

.100

C65

26

0

1

.58

.099

C66

26

0

1

.35


.095

C67

26

1

1

1.00

.000

C68

26

0

1

.88

.064

C69

26


0

1

.35

.095

C70

26

0

1

.12

.064

C71

26

0

1

.08


.053

C72

26

0

1

.15

.072

C73

26

0

1

.04

.038

C74

26


0

1

.04

.038

C75

26

0

1

.85

.072

C76

26

0

1

.81


.079


C77

26

0

1

.77

.084

C78

26

0

1

.38

.097

C79

26


0

0

.00

.000

C80

26

0

1

.31

.092

C81

26

0

1

.19


.079

C82

26

0

1

.88

.064

C83

26

0

1

.88

.064

C84

26


0

1

.04

.038

C85

26

0

1

.12

.064

C86

26

0

1

.62


.097

C87

26

0

1

.54

.100

C88

26

0

1

.69

.092

C89

26


0

1

.73

.089

C90

26

0

1

.19

.079

C91

26

0

1

.12


.064

C92

26

0

1

.08

.053

C93

26

0

0

.00

.000

C94

26


0

1

.65

.095

VnDI

26

.37

.68

.4243

.01492

Valid N (listwise)

26

Descriptive Statistics
N

Minimum


Maximum

Statistic

Statistic

Statistic

Mean
Statistic

Std. Error

VnDI

26

.37

.68

.4243

.01492

VnDI_1

26

.18


.82

.4825

.03336

VnDI_2

26

.11

.37

.2393

.01513

VnDI_3

26

.29

1.00

.6538

.03035


VnDI_4

26

.00

1.00

.4808

.05357

VnDI_5

26

.20

1.00

.6000

.04961

VnDI_6

26

.10


.90

.4250

.03619

VnDI_7

26

.15

.77

.4260

.03024

Valid N (listwise)

26


Kết quả năm 2017:
Descriptive Statistics
N

Minimum


Maximum

Statistic

Statistic

Statistic

Mean
Statistic

Std. Deviation

Std. Error

Statistic

C1

26

1

1

1.00

.000

.000


C2

26

0

1

.88

.064

.326

C3

26

0

1

.62

.097

.496

C4


26

0

1

.42

.099

.504

C5

26

0

1

.88

.064

.326

C6

26


0

1

.23

.084

.430

C7

26

0

0

.00

.000

.000

C8

26

0


1

.54

.100

.508

C9

26

0

1

.31

.092

.471

C10

26

0

1


.31

.092

.471

C11

26

0

1

.96

.038

.196

C12

26

0

1

.92


.053

.272

C13

26

0

1

.69

.092

.471

C14

26

1

1

1.00

.000


.000

C15

26

0

1

.23

.084

.430

C16

26

0

0

.00

.000

.000


C17

26

0

1

.19

.079

.402

C18

26

0

1

.35

.095

.485

C19


26

0

1

.23

.084

.430

C20

26

0

1

.15

.072

.368

C21

26


0

0

.00

.000

.000

C22

26

0

1

.04

.038

.196

C23

26

0


1

.15

.072

.368

C24

26

0

0

.00

.000

.000

C25

26

0

1


.04

.038

.196

C26

26

0

1

.23

.084

.430

C27

26

0

1

.08


.053

.272

C28

26

0

1

.04

.038

.196

C29

26

0

1

.19

.079


.402

C30

26

0

1

.04

.038

.196

C31

26

0

1

.15

.072

.368


C32

26

0

1

.12

.064

.326

C33

26

0

1

.65

.095

.485

C34


26

0

1

.08

.053

.272

C35

26

0

0

.00

.000

.000


C36


26

0

1

.08

.053

.272

C37

26

0

1

.19

.079

.402

C38

26


0

1

.96

.038

.196

C39

26

0

1

.96

.038

.196

C40

26

0


1

.62

.097

.496

C41

26

0

1

.62

.097

.496

C42

26

0

1


.96

.038

.196

C43

26

0

1

.77

.084

.430

C44

26

0

1

.46


.100

.508

C45

26

0

1

.46

.100

.508

C46

26

0

1

.96

.038


.196

C47

26

0

1

.46

.100

.508

C48

26

0

1

.92

.053

.272


C49

26

0

1

.85

.072

.368

C50

26

0

1

.23

.084

.430

C51


26

0

1

.62

.097

.496

C52

26

0

1

.77

.084

.430

C53

26


0

1

.65

.095

.485

C54

26

0

1

.35

.095

.485

C55

26

0


1

.19

.079

.402

C56

26

0

1

.73

.089

.452

C57

26

1

1


1.00

.000

.000

C58

26

0

1

.58

.099

.504

C59

26

0

1

.46


.100

.508

C60

26

0

1

.23

.084

.430

C61

26

0

1

.73

.089


.452

C62

26

0

1

.35

.095

.485

C63

26

0

1

.54

.100

.508


C64

26

0

1

.58

.099

.504

C65

26

0

1

.35

.095

.485

C66


26

0

1

.96

.038

.196

C67

26

0

1

.88

.064

.326

C68

26


0

1

.38

.097

.496

C69

26

0

1

.12

.064

.326

C70

26

0


1

.08

.053

.272

C71

26

0

1

.15

.072

.368

C72

26

0

1


.04

.038

.196

C73

26

0

1

.04

.038

.196

C74

26

0

1

.81


.079

.402

C75

26

0

1

.81

.079

.402

C76

26

0

1

.77

.084


.430


C77

26

0

1

.42

.099

.504

C78

26

0

0

.00

.000

.000


C79

26

0

1

.31

.092

.471

C80

26

0

1

.19

.079

.402

C81


26

0

1

.85

.072

.368

C82

26

0

1

.88

.064

.326

C83

26


0

1

.50

.100

.510

C84

26

0

1

.12

.064

.326

C85

26

0


1

.62

.097

.496

C86

26

0

1

.54

.100

.508

C87

26

0

1


.65

.095

.485

C88

26

0

1

.73

.089

.452

C89

26

0

1

.23


.084

.430

C90

26

0

1

.12

.064

.326

C91

26

0

1

.08

.053


.272

C92

26

0

0

.00

.000

.000

C93

26

0

1

.62

.097

.496


C94

26

0

1

.45

.027

.135

VNDI

26

.38

.69

.4434

.01448

.07384

Valid N (listwise)


26

Descriptive Statistics
N

Minimum

Maximum

Statistic

Statistic

Statistic

Mean
Statistic

Std. Error

VNDI

26

.38

.69

.4434


.01448

VnDI_1

26

.27

.91

.5594

.03295

VnDI_2

26

.11

.37

.2521

.01538

VnDI_3

26


.36

1.00

.6896

.02800

VnDI_4

26

.25

1.00

.4808

.04142

VnDI_5

26

.20

1.00

.6000


.04297

VnDI_6

26

.15

.90

.4308

.03454

VnDI_7

26

.11

.82

.4250

.03283

Valid N (listwise)

26



Phụ lục 6. Các chỉ số trong mô hình hồi quy
Descriptive Statistics
Mean

Std. Deviation

N

VnDI

.2699

.07915

260

VNN

.1554

.22916

260

5.78

1.238


260

HDQT
TLDL

.4663

.21859

260

QM

6.9154

1.18708

260

DBTC

1.6818

2.41441

260

KNSL

.0451


.07823

260

TGNY

4.9033

2.45312

260

LV

.59

.492

260

KT

.25

.436

260

Variables Entered/Removeda

Model

Variables Entered

Variables Removed

Method

KT, TLDL, VNN, TGNY, LV,

1

. Enter

DBTC, HDQT, KNSL, QMb

a. Dependent Variable: VnDI
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model

R

R

Adjusted R

Std. Error

Change Statistics


Square

Square

of the

R

F

Estimate

Square

Change

df1

df2

DurbinSig. F

Watson

Change

Change
1


a

.486

.237

.209

.07039

.237

8.611

9

250

.000

1.799

a. Predictors: (Constant), KT, TLDL, VNN, TGNY, LV, DBTC, HDQT, KNSL, QM
b. Dependent Variable: VnDI
Residuals Statisticsa
Minimum
Predicted Value

Maximum


Mean

Std. Deviation

N

.1719

.3952

.2699

.03850

260

-.18425

.32779

.00000

.06916

260

Std. Predicted Value

-2.546


3.254

.000

1.000

260

Std. Residual

-2.618

4.657

.000

.982

260

Residual

a. Dependent Variable: VnDI



×