Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc và đánh giá tác dụng salbutamol khi dùng điều trị hen phế quản ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC D ược HÀ NỘI

VŨ HỒNG MINH

NGHIÊN CỨU TÌNH Hì NH s ử DỤNG THUỐC

VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SALBUTAMOL KHÍ DUNG
TRONG ĐIỂU TRỊ HEN PHế QUẢN ở TRẺ EM
Dược LÝ - Dược LÂM SÀNG

Chuyên ngành;

Mâ số: 03.02.02
LUẬN
VÃN THẠC
SỸ Dược
HỌC





Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Hoàng Thị Kim Huyền
TS. Nguyễn Tiến Dũng
Nơi thực hiện:


Khoa N hỉ - Bệnh viện Bạch M ai
Trường Đại học Dược Hà Nội

\

Á7

hÀ N Ộ I 2001

-


LỜI CẢM ƠN

T ô i

x i n

( r â n

-

T r ư ờ n g

h o à n

T ô i

P


Đ

L

à

t h à n h

x ỉ n

B

t h ầ y ,

M

a n

c ớ

C

á c

g ủ ỉ

T S :

h ọ c


N

H

D

l ò i

ư ợ c

n g

H

à

n g ư ò ỉ

á n

n à y .

g ủ i

l ồ i

c ả m

i á m


g i á o ,

h á c

s ỹ

c h ầ n

K

ũ n g

đ ã

b è

v ã

T h ị

D

h i ệ u ,

b ạ n

o n

i m


H

P

h ó

I’à

t h à n h

u y ề n

-

C

s â u

h ủ

s ắ c

t ó i :

n h i ệ m

B




m

ô n

D

ư ợ c

l â m

s à n g ,

N ộ i .

T i ế n

l u ậ n

G

c ả m

o à n g

g u y ễ n

n h ữ

c ũ n g


ạ c h

t r ự c

ơ n

t ó i :

P

h ò n g

đ ồ n g

n h â n

-

t i ế p

Đ

K

n h i ệ m

h ư ớ n g

à o


n g h i ệ p

v i ê n

c h ủ

d ẫ n

sail

t ạ o

T r ư ờ n g

h o a

N l ĩ i ,

K

P

t ô i

đ ạ i

Đ

h o a


N

t r o n g

h ọ c ,

ạ i

h ọ c

h ò n g

h i ,

B

D

K

ệ n h

q u á



m

ư ợ c


ế

B

t r ì n h

ô n

H

h o ạ c h

v i ệ n

D

à

ư ợ c

B

ạ c h

M

ơ i .

t h ự c


h i ệ n

v à

l ầ m

s à n g

v à

N ộ i .

T

ổ n g

h ợ p

Ị ì ệ i i ỉ i

v i ệ n

a i .

Đ

t h ự c

ạ i


T S :

-

B

S .

-

-

c á c

G

t r ọ n g

'

h i ệ n

ã

n h i ệ t

v à

t i n h


h o à n

g i ú p

t h à n h

( f õ ,

l u ậ n

đ ộ n g

á n

v i ê n

k h u y ế n

k h í c h

t ô i

t r o n g

q u á

t r ì n h

h ọ c


n à y .

H

à

N

ộ i ,

n g à y

D

S .

........ t
V

ũ

h á n g

H

ồ n g

.............n
M


i n h

ă m

2 0 0 1

t ậ p ,


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Những chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình
MỞ Đ Ầ U ..................................................................................................................................1

CHƯƠNG I - TỒNG QUAN................................................................................3
1. l . Lịch sử hiểu biết về hen phế quản............................................................3
1.2. Cơ chế bệnh sinh....................................................................................... 4
1.3. Phân loại và điều trị hen phế quản trẻ e m ......................................... 5
1 . 4 . C á c n hóm th u ố c ch ủ y ế u đ iều trị hen p h ế q u ả n .......................................... 1 2

1.5. Các nhóm thuốc khác được sử dụng trong điều trị hen phế quản.... 26
1.6. Sử dụng kháng sinh.................................................................................29
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẢP NGHIÊN c ứ u ............... 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................... ..................................31
CHƯƠNÍĨ 3 - KẾV Q

NGÍ-ĩlâN c ủ l l ......................................................... 35
3.1. Những nét đặc trưng ỉiên quan đến bệnh hen phế quản trẻ e m ....... 35
3.2. Sử dụng thuốc trong điều trị ben phế quản........................................... 38
3.3. Kết quả sử dụng của Salbutamol khí dung trong điều írị
cắt cơn hen phế q ja n ............................................................................. 52
C H Ư Ơ N G 4 - R À N L U Ậ N ...................................................................................................... 6 0

4.1. Về những nét đặc trưng ỉiên quan đến bệnhhen phế qiiản trẻ e m ... 60
4.2. Đánh giá lìnl’, liìnli sử dụng lliiiốc trongđiều Irị he .1 phế quản.......... 62
4 .3 . Đ á n h g iá h iệu q uả củ a S a lb u ta m o l k h í cìung tron g đ iều trị

cắl cơn hen phế quản..............................................................................71
KẾT LUẬN VẢ ĐỂ X U Ấ T ............................................................................................76

5.1. K ẩ luận....................................................................................................76
5.2. Đề xiicỶt.................................................................................. ..... .............78
TÀI LIỆU THAM K Ĩ.Ả G ................................................................................ 79
PHỤ LỤC ( m ụ LỤC i, PHỤ LỤC 2, PHỤ LỤC 3 ) ........................................ 85


NHỮNG CHC v i ế t t ắ t

HPQ

Hen phế quản

PQ

Phế qiiảii


GPQ

Giãn phế quản

GPQKTP 2

Giãn phế quản kích thích chọn lọc thụ thể P2

KD

Khí dung

TTM

Tiêm tĩnh mạch

TDD

Tiêm dưới da

TB

Tiêm bắp

ư

Uống

SAL


Salbulainol

TP

Theophylin

TPTDKD

Tlieophylin tác đụng kéo đài

NĐTPHT

Nồng độ Tlieophylin trong huyết thanh

KS

Kháng sinh

1'D K D

Tác dụng kéo dài

AMPc

Cyclic Adenosine MonoPhosphate _ AMPyf,ng

GINA

Chương trình khởi động toàn cẩu phòng chống hen
(Global Initiative for Asthma)


GMP,

C y c lic G u a n o sin e M o n o P h o sp h a te _G M Py 5^g

MDI

Hit định liều (Metered Dose Inhaler)

PEFR

Lưu lượng đỉnh thở ra (Peak Expiratory Flow Rate)

SaOj

Độ bão hoà oxy máu dộng mạcli.
(Oxygen Saturation of Arterial Blood)

WHO

Tổ chức Y tế "Hiế giới

;


DANH MỤC CÁC líẢNG BlỂU
*

Trang
Bảng 1.1


Tiếp cận từng bước trong điều trị HPQ ở irẻ < 5 luổi................. 7

B ản g J .2

T iế p cận lừ n g bư ớc trong d iều Irị IIP Q ở trẻ > 5 iLiổi...................... 8

Bảng 1.3

Phân loại mức độ nặng của

Bảng J .4

Trị vSố PEFR Iheo chiều cao ở Irẻ em lừ 5 -1 6 tu ổ i............... 10

Bmig 1.5

Trị số PEFR theo liiổi ở trẻ e m ....................................................10

Bảng 1.6

Liều dùng thuốc GPQKT

COÌI

^ 2

MPQ........................................... 9

dụng ngắn


đường hô hấp cho Irẻ em ........................................................... 17
B ảng 1.7

L iều d ù n g Ih eo p h y lin (T D K D ) th eo

từng giai đoạn điều trị................................................................. 2 0
Bảng 1.8

Liều dùng thông thường corticoid đường hít cho trẻ e m .......24

Bảng 1.9

Liều dùng của Ipralropium và
các chế phẩm cồ Ipralropium..................................................... 25

4

Bảng 1.10 Liều dùng lliLiốc kháng leucoliien cho trẻ em >
Rang 3.1

6

tuổi............. 27

Pliân bố số lượng HPQ Irẻ em nhập viện Iheo lừng
Iháng trong năm ...........................................................................35




Bảng 3.2

Pliíìn bố iLiổi và giới línli ở IIPQ Irẻ e m ......................................36

Bảng 3.3

Khai thác liền sử clị ứng bệnh nhân......................................... 36

Bảng 3.4

Khai lliác liền sử dị ứng gia đình............................................ 37

Bảng 3.5

Tỷ lệ bệnh nhi đã sử dụng thuốc Irướckhi nhập viện.............37

B ảng 3 .6

T ỷ lệ sử d ụ n g c á c n h óm th u ố c giãn p h ế q u ả n ................................ 38

Bảng 3.7

Các liệu pháp điều trị thuốc giãn phế quản................................ 40

Bảng 3.8

Tỷ lộ dường dùng

B ảng 3 .9


C ác liệu pháp d iều Irị c o r lic o id ................................................................ 4 3

tliL iố c

giãii phế quản...................................... 42

Ráng 3.10 Tỷ lệ dường dùng corticoid......................................................... 44
Rảng 3.1 1 Liều diều Irị prednisolon đường uống.........................................45
Rảna 3.12 "riiời giati diều trị prednisolon (lường uống................................ 46


Trang
Bảng 3.13

Tỷ lệ sử dụng kháng sinh trong điều trị hen phế quản.......... 47

Bảng 3.14

Tỷ lệ đường dùng kháng sinh của 2 nhóm có và
không có đấu hiệu nhiễm khuẩn.............................................47

*

Bảng 3.15

Các kháng sinh sử đụng trong điều trị
hen phế quản trẻ e m ................................................................. 48

Bảng 3.16


Tỷ lệ sử dụng các nhóm kháng sin h ....................................... 50

Bảng 3.17

Các nhóm thuốc khác trong điều trị
hen phế quản trẻ e m ....................................................................... 51

Bảng 3.18

Tỷ lệ sử dụng các nhóm Ihuốc điều Irị khác............................52

Bảng 3.19

Tỷ lệ các cơn hen phế quản Iheo mức độ'...................................53

Bảng 3.20

Sự thay dổi nhịp lim tại các Ihời điểm trước
và sau khí dun g........................................ ..................................54

Bảng 3.21

Sự thay đổi nhịp thở tại các thời điểm trước
và sau khí dung........................................................................... 55

Bảng 3.22

Sự Ihay đổi bão hòa oxy máu động mạch tại các
Ihời điểm trước và sau khí dung................................................ 56


Bảng 3.23

Sự thay đổi lưu lượng clỉnh lại các thời điểm
trước và sau khí dung................................................................. 57

Bảng 3.24

Tác dụng không mong muốn trong điều trị
Salbutamol khí dung.................................................................. 59

»


DANH M Ụ C CẮC HÌNH

Trang
Hình 1 . 1

Đ i ề u trị hen p h ế quản tại bện h v i ệ n .................................................... 1 1

Hình 3.1

Tỷ lệ % HPQ trẻ em vào điều Irị Iheo lừng tháng.................. 35

Hình 3.2

Phân bố tỷ lệ sử dụng các nhóm thuốc giãn phế quản
trong điều trị hen phế quản trẻ e m ............................................ 39

Hình 3.3


Phân bố tỷ lệ đường dùng corticoid Irong điều Irị hen
phế quản trẻ em ...........................................................................45

Hình 3.4

Phân bố tỷ lệ sử dụng các nhóm kháng sinh trong
điều Irị hen phế quản trẻ e m ..................................................... 50

Hình 3.5

Phân bố lỷ lệ cơn hen phế quản theo mức đ ộ ........................... 53

Hình 3.6

Sự thay đổi nhịp tim lại các thời điểm trước
và sau klií d un g ...........................................................................54

Hình 3 . 7

Sự t h a y đổ i nhị p thở lại c á c Ihời đ i ể m trước

và savi klií d u n g ...........................................................................55
Hìiih 3.8

Sự Ihay đổi (1ộ bão hòa oxy máu dộiig mạch lại các
thời điểm trước và sau khí dung................................................ 56

Hình 3.9


Sự Ihay đổi lưu lượng dỉnli lại các (hời điểin Irước
và sau khí du ng ..........................................................................58

Hình 3.10

Phân bố tỷ lệ các tác dụng không mong muốn
trong đ iều trị S a lb u tam ol k h í d u n g ..................................................... 5 9


- 1

MỞ ĐẴU
Hen phế quản là một trong nỉiững bệnh mạn tính phổ biến nhất trên
thế giới, đặc biệt trong những thập niên gẩn đây số lượng người mắc hen phế
quản ngày càng có xu hướng tăng lên. 'Hieo số lượng thống kê ở Mỹ cho biết
tỷ lệ mắc hen phế quản tăng lên gấp đôi trong vòng 2 0 năm gần đây [2 0 ].
Tại các nước Đông Nam Á trong 20 năm kể từ 1974 đến năm 1994, tỷ lệ
mắc hen phế quản tăng 3 - 4 lần, nhất là trẻ dưới ]5 tuổi [20], ở Việt Nam,
lỷ lệ dâii số mắc hen phế quản chiếm khoảng 5%, trong đó tỷ lệ này ở Irẻ em
tiếp lục gia tăng từ 4% (năm 1984) lên 11,6% (năm 1995) [1]. Theo thống kê
của Viện bảo vệ sức khoẻ trẻ em, tỷ lệ hen phế quản trẻ em điều trị nội trú
tại Viện là 4% và số lượng này c1ã tăng 30% từ năm 1995 đến năm 1997
[24].
Đứng trước tlộ lưu hành hen phế quản liếp tục gia tăng ỏ mọi lứa tuổi
và đặc biệt ở trẻ em như vậy, Viện quốc gia tim, phổi, huyết học (National
Heart, Lung and Bloocl ĩnstitue - gọi tắt là NHLBĨ) Hoa Kỳ phối hợp Tổ
chức Y tế Thế giới đã dề xuất chương trình khởi động toàn cầu phòng chống
hen (GINA - Global Initiative for Asthma). Nguyên tắc chỉ đạo của Tổ chức
Y lế Tliế giới về chiến lược quản lý và dự phòng hen được công bố vào đầu
năm 1995, trong đó nhũng điểm mấu chốt là dùng tiniốc giãn pliế qnản để

cắt cơn, dùng thuốc corticoid dường hít để dự phòng và hàng ngày đo lưu
lượng đỉnh để theo clõi liến trình của bệnh [3, 1-2]. Tuy nhiên việc thực hiện
chương trình GINA còn liiỳ Ihiiộc vào hoiin cảnh và diều kiện của lừng quốc
gia, mạng lưới và nhu cầu chăm sóc sức khoẻ GỈia người dân. Tổ chức Y tếlTiế
giới đã Ihấy rõ nhũng khó khăn về tài chính của nhiều nước, đặc biệt các nước
đang phái Iriển [3, 1]. Hiện tượng pliổ biến ở nhiều nước này là người bệnh, cơ
sở y tế, kể cả thầy thuốc thường clánh giá thấp nguy cơ của hen, gây nên
những hậu quả to lớn của bệnh này với sức khoẻ của người bệnh, đặc biệt với
trẻ dưới 15 tuổi [3, 2]. TTiực tế là tại Việt Nam, việc điều trị hen pliế quản tại
các bệnh viện chưa được thống nhất về phác đồ, lựa chọn riêng từng thuốc về
cliỉ clịnlì, lliời điểm dùng, tác dụng phụ. Vấn tlề chẩn đoán, phân loại, Iheo
dõi diễn biến tliều trị hen phế quản chỉ dừng lại ở mức thăm hỏi tiền sỉr, nglie
tim phổi, clụip X quang, siêu âm... .Trong khi đó so với cầc tiêu chuẩn phAn
loại của GINA về bệnh hen và cơn hen [54], các chỉ số lâm sàng như nhịp


-2tim, nhịp thở, độ bão hoà oxy máu động mạch (S.,0 2 ) ''à
biệt đo lưu
lượng đỉnh qua lưu lượng đỉnh kế (PEFR) chưa được cập nhật thường xuyên
tại nơi điều Irị cũng như tư vấn cho bệnh nliâii sau khi xuất viện. Đây là một
Irong những nguyên iiliAn kliiến hen phế quản lái phát nhiều lán và việc điều
trị cắt cơn hen thường là bị động.
Do đặc điểm cơ thể trẻ em có nhiều nét khác biệt với người lớn,
GINA đã đưa ra phác đồ bậc thang điều Irị hen phế quản riêng rẽ cho đối
tượng trẻ em dưới 5 tuổi cũng như trên 5 tuổi. Các phác đồ ở từng đối tượng
này đều nhấn mạnh đến vai Irò thuốc giãn phế quản kích thích chọn lọc Ihụ
thể Beta 2 - adrenergic tác dụng ngắn đường khí dung để cắt cơn hen phế
quản [54, 99-106], trong đó Salbutamol đã được Tổ chức Y tế Thế giới xếp
vào danh mục thuốc thiết yếu [65, 8 ]. Tại nước ta mặc dù đã có nhiều công
trình nghiên cứu về Salbutamol đường khí dung Irong điều trị cắt cơn hen

phế quản trên người lớn, nhưng vấn đề theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị
của thuốc này trên đối tượng trẻ em còn chưa được quan tâm nhiều.
Xuất phát từ những thực tế trên, đề tài “Nghiên cứu tình hình sử
dụng thuốc và đánh giá tác dụng Salbiitaiiiol khí dung trong điều trị
hen pliế qiiản ở trẻ em ’* của chúng tôi được thực hiện gồm các mục tiêu
như sau:
1- Tìm hiểu các yếu tô'liên quan đến bệnh hen p h ế quản ở trẻ em.
2- Phân tích, đánh giá sụ lựa chọn và phôi hợp thuốc trong điều trị
hen p h ế quản trẻ em.
3- Đánh giá hiệu quả của Salbutamol đường khí dung trong điều
írị cắt con hen p h ế quản cấp tính ở trẻ em.




-

3 -

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 - ụ c n SỬĨIIỂU BĨẾT VỂ ÍIEN PHẾ QUẢN [1], [9], [18]
Năm 1958, HPQ dược định nghĩa la lổn íiurơng do tắc nghẽn toàn thể
đường hô liấp, thay đổi nhanh chóng mội cách tự phát hoặc dưới tác dụng
của điều trị. Bệnh không liên quan gì đến tổn thương tim mạch (khác với
bệnh hen tim).
llieo T(5 chức Y tế lliế giới, HPQ là lổn thương đặc trưng bởi nhĩiìig
cơn khó thở gfty nên do các yếu lố kliác nhau, kèm theo các triệu chứng lâm
sàng tắc nghẽn toàn bộ hay một plìần đường hô hấp, có tliể phục hồi được

giữa các cơn. Tinh trạng lắc nghẽn này có thể có liên quan đến cơ chế miễn
dị ch .

Năm 1975, Hiệp hội lồng ngực Hoa Kỳ định nghĩa HPQ là bệnh đặc
trưng bởi tình trạng tăng lioạt tính của đường hô hấp đối với các kích thích
khác nhau, biểu hiện bằng sự kéo đài thì thở ra.
Tầc giả Charpin J (1980) cho rằng ĨIPQ là một hội chứng có những
cơn khò khè kịch phát thường xảy ra ban đêm, về phương diện chức năng có
biểu hiện một hội chứng tắc nghẽn, tăng tính phản ứng các phế quản khi
chúng bị các yếu tố kích thích khác nhau tác động, đặc biệt các chất trung
gian tiết Cholin.
Chương trình quốc gia giáo dục ÍĨPQ (1985) định nghĩa HPQ là bệnh
hô hấp cổ 3 quá trìiih:
- Tắc nghẽn clường hô hấp có hồi phục ngẫu nhiên hoặc do điều trị.
- V iê m .

- Tăng tính phản ứng đường liô hấp đo nhiều yếu tố kích Ihích.
'ĩlieo Quy ước Quốc lế(l9 92 ) ỈỈPQ là hội cluììig viêm mạn lính đường
hô hấp với sự tham gia của nhiều loại lế bào như mastocyte, eosinophile...
Hội chứng viêm này gây nên những triệu cluììig phổ biến như tắc nghẽn phế


-4qiiảii, sự lắc nghẽn này có thể hồi phục lự Iihiêii hay do điều trị, cộng với sự

tăng línli pliản ứng đường hô hấp với nbiềii tác nhân kích thích.

1.2 - C ơ CHẾ BỆNH SINH [9], [21], 125]
- Tăng tính phản ứng pliế quản là đặc điểm nổi bật trong bệnh sinh của
ĨIPỌ, cổ thể di Iriiyền, bẩin sinlr, hay clo (iỊ tật sinh học. Sự biến đổi lính
phản ứng phế quản có liêfi quan đến nliỊp ngày đêm của sức cản phế quản, ở

người HPQ tăng tính phản ứng phế quản dược chứng minh bằng thử nghiệm
Acelylcholin hoặc Methacholin.
- Mất cân bằng giữa hệ Adrenergic và hệ Cholinergic: Đây là cơ chế
chính của sự biến đổi tính phản ứng phế quản ở mức đirới tế bào. Hậu quả sự
mấl cân bằng này là ưu thế của thụ Ihể a so với p , của GMPc so với AMP^
nội bào, biến đổi hàm lượng men phosphodiesterase nội bào, xâm nhập ion
vào tế bào, rối loạn chuyển lioá Prostaglandin nội bào.
- Giảm đáp ứng của thụ thể /?-adrenergic:



người bệnh HPQ, thụ thể

fì2 bị suy giảm làm clio men adenylcyclase kém hoạt hóa, gây nên thiếu hụt
AMPc ở cơ trơn phế quản . Tinli Irạng này làm clio ion can xi xâm nhập vào
lế bào, đồng thời dưỡng bào bị mất hạt, giải phóng ra các chất trung gian hoá
liọc gây co lliắl cơ irơn phế quản.
- H ệ C h o lin e r g ic trội lên; K ích (h ích h ệ C h o lin e r g ic làm g iả i p h ón g
c á c ch ất trung g ia n h o á h ọ c và tăng G M P c n ộ i b ào c ũ n g g â y phản xạ c o thắt
p liế q iiả n .

- Cơ chế miễn dịch: trong hen dị ứng, sự kết hợp kháng nguyên và
kháng thể trên bề mặt dưỡng bào, làm cho tlưỡng bào mẫn cảm, nổ vỡ và mất
hạl. Về mặt sinh lý bệnh, các phản ứng kháng nguyên - kháng thể trên bề
mặt tế bào bón đường hô hấp làm phát sinh và giải phóng những chất trung
gian hoá học tăng mẫn cảm nhanh. Đó là các chất như Histamin, Bradykinin,
Leucotrien c , D và E, yếu tố hoạt hoá tiểu cầu, các Prostaglandin (PGE2 ,
PC1 F2 , PGD2 ), Tliroinboxan A2 gây ra các pliản ứng viôiĩì dữ dội làiĩì co tỉiắl
plìế quản xung huyết và phù. Leucotrien làm lổn thương vận chuyển nhung



-5-



mao niêm mạc đường hô hấp. Leiicotrien B4 kéo bạch cầu ưa aciđ, bạch cầu
trung tính và tiểu cầu đến vùng phản ứng viêm. Các bạch cầu ưa acid khi
được hoạt hoá sẽ sản xuất ra leiicotrien c và yếu tố hoạt hoá tiểu cầu nên có
tác dụng trực tiếp gây hẹp và phù nề đường hô hấp.
- Cơ chế khác: rối loạn hocmon, biến đổi của liệ thần kinh, thiếu
prostaglandinEl và E2 (tác dụng giãn phế quản), thừa prostaglandin PGFjo;
(gây co thắt phế quản).

1.3 - PHÂN LOẠI VÀ ĐIỂU TRỊ HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM
1.3.1 - Đặc điểm hen phế quản trẻ em
Về cơ bản, HPQ người lớn và trẻ em không có gì khác biệt nhau
nhiều, tuy nhiên do đăc điểm phát triển nên HPQ trẻ em có nhiều nét riêng:
1.3.1.1 - Đặc điểm về giải phẫu
Niêm mạc đường thở nhiều mạch máu và bạch huyết, nên khi có cơn
HPQ, niêm mạc sưng phù và xung huyết nặng hơn người lớn. Cơ trơn trẻ em
yếu nên cơn hen kéo đài [25].
1.3.1.2 - Đặc điểm về triệu chứng
- So với người lớn, phế quản trẻ em tăng tiết dịch giãn mạch và phù nề
nhiều nên trẻ em hay có cơn klió thở dạng hen [25].
- Nhiều bệnh nhi HPQ chỉ có các triệu chứng duy nhất’là; ho nhẹ, khó
thở nhẹ, tức ngực về gần đêm hoặc sáng sớm [1], [4].
- Tesl dị ứng: Có lliổ clirưiig tính dến 30% số Irẻ eiii Iiìắc bệnh. Hay
gặp ở trẻ em đã bị chàm, mề đay, viêm mũi đa tiết [10], [25].
1.3.2 - Phân loại hen phế quản theo nguyên nlìáii
1.3.2.1 - Hen p h ế quản clị úng

Do tiếp xúc với các clỊ nguyên sau đây:
- Dị nguyên đường hô hấp: gồm có bụi nhà, bọ nhà, bụi chăn đệm,
lông các loài gia súc (chó, mèo...)- Các dị nguyên gây bệnh như: phấn hoa,
cây, cỏ (Ambrosia, hướng clirơiig, ngô...), thường xảy ra theo mùa trong năm.


-

-

6

­

Dị nguyên đường ăn uống: có thể là các món ăn như tôm, cua, sò,

hến, thịt gà,... hoặc ít hơn là cà chua, rau quả, trứng, socola,..
- Dị nguyên là thuốc : ví đụ kháng sinh (penicilin), piperazin... [4],
[9].
Một nguyên nhân nữa trong HPQ dị ứng là đo yếu tố nhiễm khuẩn,
nấm mốc. Gần đây, người ta đã xác định chính xác rằng virus chứ không
phải vi khuẩn là nguyên nhân chính, ở trẻ nhỏ đó ỉà virus hợp bào đường hô
hấp và virus para - influenza, còn trẻ lớn là Rhino virus và virus cúm. HPQ
do nấm mốc như Cladosporiiim hoặc Altefrnaria, Aspergilus, thường không
có tính chất mùa như phấn hoa... [9], [48].
1.3.2.2 - Hen p h ế quản không dị ứng [4], [21]
- Yếu tố di truyền: Có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh bệnh HPQ.
Theo thống kê của Quân y Viện 103: 28% số bệnh nhân hen tnà bố mẹ có
biểu hiện dị ứng hoặc HPQ [21].
- Gắng sức:




một mức độ nào đó, gắng sức có vai trò duy nnất là

khởi động triệu chứng.
- Các yếu tố kích thích vật lý: Thay đổi nhiệt độ và độ ẩm không khí,
b iến đ ộ n g lừ trường và áp su ất k h í q u y ển .

- Aspirin, thuốc chống viêm không Steroid, thuốc chẹn Beta: Có
khoảng 2-3% số người bị HPQ do uống Aspirin và thuốc chống viêm không
Steroid. Những người sử dụng thuốc chẹn Beta cũng rất hay bị tắc nghẽn đường
dẫn khí.
.

1 3 .3

- Pỉìân ỉoại và iiếp cận từng bước trong điều trị hen phế quản
Theo “Chiến lược dự phòng và quản lý HPQ toàn cầu tháng 5/1996”,

các tiêu chuẩn để phân loại và điều trị HPQ trong dự phòng và cắt cơn ở trẻ
dưới 5 tuổi và trên 5 tuổi lần lượt được trình bày ở bảng 1.1, 1.2 [54],


-7-

Bảng 1.1 - Tiếp cận từng hước trong điều trỊ HPQ ở trẻ < 5tuổi
Phân

Triệu chứ ng


D ự p h ò n g dài hạn

Cắt cơn

loại
- Cơn hen thường

Corticoid dạng hít:

-Thuốc giãn PQ dạng hít

xuyên.

+ Ống hít định liều (MDI) với

tác dụng ngắn:

- Hạn chế hoạt

buồng hít hoặc mặt nạ

cường

Bước 4: độnp thể lực.
N ặng

- Cơn hen ban

kéo dài đêm hay xảy ra.


>

I mg/ ngày hoãc:
+ Budesonid phun khí dung
> lm g, 2 lần/ngày.
+ Nếu cần, thêm corticoid dạng

dạng hít hoặc

Ipratropium hoăc cường
^2 dạng viên, sừo khi kiểm

soát triệu chứng nhưng <3-4
lần/ ngày.

uống với liều thấp nhất, uống
cách nhât vào sáng sớm.
- Hàng ngày sử
Bước 3:

dụng thuốc cường + Dạng hít định liều (MDI) với

T rung

-Thuốc giãn PQ dạng hít tác
dụng ngắn:

buồng hít và mặt nạ 400 - 800


cưcíng

- Cơn hen ban

mcg/ngày hoặc:

Ipratropium hoặc cường

đêm > 1 lần/tuần

+ Budesonid phun khí dung

binh

thường

Corticoid dạng hít:

xuyên

> lm g, 2 lần/ngày.
- Cơn hen:

dạng hít hoặc

P-ị dạng viên hoặc siro
nhung <3-4 lần/ngày
- Thuốc giãn PQ dạng hít tác

ỉỉước 2: > 1 lần/tiiần


Corticoid dạng hít (200 - 400

dụng ngắn: cường

N hẹ

nhưng

mcg/ngày) hoặc Cromoglycat.

Ipratropium hoặc

thưởng

<1 lần/ngày.

xuyên

-Cơn hen ban õêm

cường

hoặc

dạng uống

nhưng < 3-4 lần/ngày

> 2 lần/tháng


Không c.ln điều trị.

- Cơn hen:
Bước 1:

Thỉnh
thoảng

<1 lần/tuần

- Cơn hen ban đêm
< 2 lần /tháng
- Không có triệu
ch ứ n g giữ a

4

các CCJII

- Thuốc giãn PQ dạng hít tác
dụng ngắn; ctrờng P-Ị^ hoặc
Ipi-atiopium hoặc cường
dạng uống, siro nhimg <3 lần/

tiiần


-8lìảng 1.2 Tiếp cận tùiỉg hước trong cỉiêii írị HPQ ở trẻ > 5 tuôi
-


rhân
loại

T r iệ u c h ứ n g

PEFR

C ắ t cơ n

D ự p h ò n g dài hạn
- Corticoid dạng hít: 800 -

t

2 0 0 0 m cg và

lì ước 4:
N ặng
th ư ờ n g
xuyên

- Cơn hen liên
tục.
- Cơn hen về
đêm: hay xảy
ra

.


- Giãn ?Q íác ciụng kéo dài:
< 60% trị số
dự kiến
- Đ ộ biến
thiên>30%

Hoặc cường

tác dụng kéo

đài, và/hoặc Theophylin

Thuốc giãn PQ
tác dụng ngắn:
cường

dạng

phóng thích châm , và/hoặc
cường

dạng uống và:

hít.

- Corticoid dạng uống dùng
lâu dài.
- Corticoiđ dạng hít: > 5 0 0
m cg và nếu cần:


- Cơn hen:
60% - 80%
lĩĩiớ c 3: hàng ngày.
T r u n g - Dím g cường trị sô' dự


t

h ìn h ,

hàng ngày kiến.

- Giãn PQ tác đụng kéo dài:
cường /^2 dạng hít tác dụne
kéo dài, và/hoặc Theophylin

th ư ờ n g - Cơn hen về

- Đ ộ biến

phóng thích chậm.

xuyên

thiên >30%

- Bổ xung kháng Leucotrien

đêm:


- Corticoid dạng uống đùng

> 1 lần/tuần

Thuốc giãn PQ
tác dụng ngắn:
cường

dạng

hít, nếu thấy
cần nhưng < 3
lần/ngày.

lAu dài.
Cơn hen
B ư ớ c 2:
N hẹ
th ư ờ n g
xuyên

> 1 lần/tuần
nhưng
< 1 lần/ ngày.

- Cơn hen về
đêm:
> 2 lần/lháng

Lớn hơn

80% trị số
dự kiến.
- Đ ộ biến
thiên 2 0 % 30%

- Thuốc giãn
- Corticoid dạng hít: 200
500m cg, hoặc C rom oglycat,
hoặc Theophylin phóng thích

Bước I:
ế

r iủ n h
th o ắ n g

ếặ

- Giữa 2 cơn
không có triệu
chứng.
- Cơn hen về
clêni:
< 2 lần/tháng

ngắn; cường
dạng hít,

chậm. Có thể dùng kháng
Leucotrien.


- Cơn hen
> 1 lần/luiln.

PQ tác dụng

nhưng < 3
lần/ngày.
- Giãn PQ tác

- Lớn hơn

dụng ngắn;

80% trị số

cường ^2 dạng

dự kiến.

- Không cần.

hít nhưng < 1

- Đ ộ biến

lần/tuần.

thiên < 2 0 %


- Hoặc:
Crom oglycat


-91.3.4 - Phân loại và điều trị cơn hen phế quản trẻ em
1.3.4.1 - Phản loại mức độ cơn hen p h ế quản
Các chỉ tiêu đánh giá mức độ nặng-nhẹ cơn HPQ theo “Chiếnlược dự
phòng và quản lý HPQ toàn cầu tháng 5/1996” được đưa ra ở bảng 1.3
[54]
r ì ! ? ____ »

'y

r% t.

I ____• _____ J Ạ

W ____ ________ _____ ...

Trung bink
Khi nói
Tiếng khóc
thường ngắn hơn,
khó ăn, khó bú.

Các chỉ s ố

Nhe

/ . Khó thở


Khi đi lại
Bệnh nhân có thể
nằm ngửa

2. Diên đạt
miệng

Đối thoại

Từng câu

3. Tri giác

Có thể kích thích.

Thường kích thích

4. Tần s ố thở
(lầììlphút)

Tăng

Tăng nhẹ

Các gió trị ẹiói hạn nhịp th ở c 'ío suy hô hấp ở trẻ
Tuổi:
< 2 tháng
2 - 1 2 tháng
1 - 5 tuổi

6 - 8 tuổi
5. Co kéo cơ
ỉìô hấp và
hõm ức
6. T iếng khò
khè
7. M ạch
(lắn/phút)

Không có

Thường có

ở cuối thì
thở ra



< 100

1 0 0 - 120

w rr% y^

Nặng
Khi nghỉ
Trẻ bỏ ãn
Cúi về trước
Từng từ


Thường kích
thích
Tăng nhiều
Thường > 30
lần/phút

Ngủ gà, lẫn
iôn

Nhịp bình thường
^ ốOlần/phút
< 501ần/phút
< 40 lần/phút
< 301ần/phút
Vận động
ngực - bụng

nghịch
thường
Không nghe

thấy
> 120

G iói han nhip tim binh thường ở trẻ
Nhũ nhi ' 2 - 12 tháng
< 160 lần/plúit
Mầm non
i - 2 tuổi
< 120 lần/phút

Tuổi đi học 2 - 8 tuổi
< 1 1 0 lần/phút
8. P E F R san
d ù n g thuốc
giãn p h ê
quản % so
>80%
vói giá trị Ịý
thĩiyết hoặc
% so vói qiá
tri tốt nhất
9. VaO^
Bìnli thường <45
rà/hoăc
mm Hg
PaCÓy
10. SaO , (%)
>95%

Ngừng thở

60 - 80%

< 60% giá trị lý
thuyêUlOÒ
!ít/phút ở ngirời
lớn) hoặc đáp
ứng thuốc giãn
phế quản < 2 giờ


> óOinmHg
< 45mmHg

< ổOmmHg
> 45mmHg

91 - 95%

<90%

Chạiĩi


- 10Phối hợp với phân tích triệu chứng, phép đo PEFR rất quan trọng để
đánh giá sự tắc nghẽn của dòng khí lưu thông giúp cho chẩn đoán, phân loại,
theo dõi diễn biến của bệnh và cơn hen. Bảng 1.4 đưa ra trị số của PEFR
theo chiều cao [8 ] và bảng 1.5 đưa ra trị số theo tuổi [38]
Bảng 1.4 - Trị s ấ PEFR theo chiều cao ở trẻ em từ 5 - 16 tuổi
Chiềti cao
(cm)

91

99

107 114

12 2

127 132 137 142 147 152 159


PEFR
(lít/phút)

95

120

145 175

2 10

235 260 285 310 335 360 385

Bảng 1.5 - Trị sổ PEFR theo tỉiổi à trẻ em
Tuổi

PEFR (ỉừỉphút)
Nam

Nữ

5

12 0

145

6


175

175

7

2 10

2 10
1

8

235

235

9

260

250

10

285

285

12


335

348

14

385

460

16

530

470

ở cơn HPQ mức độ trung bình có thể cần thiết và cơn hen nặng phải
đưa vào bệnh viện điều trị.
13.4.2 - Điều trị cơn hen p h ế quản tại bệnh viện
Có nhiều phác đồ điều trị cắt cơn HPQ tại bệnh viện theo từng giai đoạn
pliụ tliLiộc vào đáp ứng bệnh nhân, ở (lây chímg tôi đưa ra từng bước điều trị
theo đề nghị của “ơiiến lược dự phòng và quản lý HPQ toàn cổu tháng 5/1996”
[54J.



-

12 ­


1. 4 - CÁC NHÓM THUỐC CHỦ YẾU ĐlỀU TR ị riiỉN PHẾ QUẢN
1.4.1 - Nhóm thuốc kích thích hệ adrenergic
1.4.1.1 - Kích thích hệ adrenergic không chọn lọc
Adrenalin được sử dụng trong điều trị HPQ những năm đầu thế kỷ 20
[65]. Thuốc có tác dụng giãn PQ khá mạnh so với các thuốc GPQKTỊ3 2 [19].
Do nhiều tác dụng phụ không mong muốn trên hệ tim mạch nên Adrenalin
chỉ được chỉ định trong những cơn HPQ nặng mà thuốc GPQKTP2 tác dụng
ngắn không đáp ứng hoặc không có sẩn. Liều dùng được chỉ định là
0,01ml/kg/lần, tối đa 0,3ml/lđn (tiêm đirới đa, ống tiêm Adrenalin

0

,]%)

[48]. Tuy nhiên, Adrenalin bị mất tác đụng rất nhanh với những lần dùng
sau, vì vậy Adrenalin cũng không nên chỉ định để

cắtcơn

hen màchỉdùng

trong điều trị cấp cứu sốc phản vệ hoặc phù mạch [19].
1.4.1.2 - Kích thích hệ adrenergic gián tiếp
Ephedrin đồng thời có tác dụng trực tiếp và gián tiếp trên Receptor
làm giải phóng Catecholamin ra khỏi nơi dự trữ. Tuy nhiên do tác dụng giãn
PQ yếu hơn GPQKTP2 và nhiều lác dụng phụ trên hệ tim mạch nên hiện nay
Ephediin íl dược sử dụng Irong điều trị HPQ [19J, [65],
Liều dùng Epheclrin cho Irẻ em: Uống 3mg/Kg hoặc 100 mg/lm^ diện
tích cơ thể, chia 3-4 lần trong ngày [31].

1.4.1.3 - Kích thích knông chọn lọc thụ th ể p

'

Trước đây nhóm Ihuốc này gồm có: Isoproterenol (Isuprel) và
Orciproterenol (Alupent) được các tác giả Mỹ ưa đùng. Từ ngày thuốc
GPQKTp 2 la đời, vai trò của chúng giảin dần vì thời gian tác dụng ngắn (chỉ

1
2
g
i

)
,h
i

u
q
u

đ
i

u
t
r
ịk
é
m

h
ơ
n
G
P
Q
K
T
H
2 c
í

n
g
I
h

i
c
ó
n
h
i

u
t
á
c
d


n
g
phụ trên hệ tim mạch [42].
1.4.1.4 - Chọn lọc thụ th ể P 2 - Adrenergic
Thuốc cường giao cảm lý iưởng nhất được dùng phổ biến rộng rãi
trong điều trị HPQ liiện tại là những lluiốc có tác dụng kích thích chọii lọc
trên thụ tliể p 2 - Thụ thể

(32

có tác dụng giãn nở cơ trơn đường thở, hoạt hoá

men Ađenycylase và lăng AMPc trong tế bào làm ngăn cản sự giải ph(5ng


-13-

I

các chất trung gian gây viêm. Từ đó dẫn đến mất tác dụng của các chất trung
gian hóa học trên các tế bào đích đường thở như cơ trơn, tế bào tiết chất nhầy
và nội tnô. Ngoài ra thụ thể P2 không có tác dụng co mạch như thụ thể a và ít
tác dụng phụ hcfn trên hệ tim mạch như thụ thể Pi gây ra [19], [26], [48].
Tùy theo mục đích đĩểu trị và mức độ nặng - nhẹ của bệnh và cơn
HPQ, thuốc GPQKTP 2 được chỉ định theo các đường dùng sau đây:
a - Đường tiêm
Thường rất ít được chỉ định bởi đường tiêm không an toàn và gây
nhiều tác dụng phụ so với dường hô hấp, trong khi hiệu quả tác đụng tương
đường [26]. Đường tiêm chỉ áp dụng trong cơn hen ác tính hoặc không thể
dùng được đường hô hấp với liều lượng như sau:

- Tiêm dưới da: Terbutalin (biệt dược: Bricanyl ổng tiêm 0,5mg/ml)
tiêm dưới đa với liều 0,01mg/kg và tối đa 0,3mg [49], [58].
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Terbutalin (ống tiêm 0,5mg/ml) liều 0,4 , mcg/kg/phút và tiếp tục tăng

0 6

, mcg/kg/phi1 t cho đến khi đạt

0 2

3,6mcg/kg/pliLit [58]. Có Ihể clìmg Salbutainol (ống 0,5ing/ml) với liều
lOmcg/kg trong

10

phút đầu tiên, sau đó truyền tĩnli mạch

,

0 2 -2

mcg/kg/phút. Trong quá trình truyền cần pliải Iheo dõi điện tâm đồ, nếu thấy
nhịp tim quá nhanh hoặc có rối loạn nhịp thì phải ngừng truyền [ 1 2 ].
h - Đường ìiống
Các thuốc GPQKTỊ3 2 tác dụng ngắn đưòng uống bắt đầu có tác dụng
trong 30 - 60 phút, đạt tác dụng tối đa sau 2 giờ và đuy trì tác đụng trong 4
đến

6


giờ [65]. Hai chế phẩm đường uống được sử dụng phổ biến là

Salbutamol (dạng viên nén 2 lĩig, 4mg hoặc siro 2ĩng/5ml) và Terbutalin
(dạng viên nén 2,5 mg, 5mg hoặc siro 3mg/IOml) với liều dìing 2-4 lần trong
24 giờ tùy theo lứa tuổi và/lioặc mức độ bệnh [46], [65].
Thời gian gần đây, các hãng dược phẩm lớn trên thế giới đã đưa ra
dạng (liiiốc GPQKTỊ3 2 tác dụng ngắn có đặc điểm kéo dài sự giải phóng hoạt
chất lên đến

12

tác dụng trong

giờ, đó là chế phẩm Volmax 4ing (Salbutamol) với Ihời gian
12

giờ và hơn nữa là Bricanyldepot 7;5mg (Terbutalin) lên


- 14-

đến 24 giờ [50]. ư u điểm các chế phẩm này là giảm khoảng cách liều, vì vậy
sẽ làm tiện lợi cho bệnh nhíìn trong điều trị ỈỈPQ mạn tính.
c - Đường hô hấp
Các thuốc GPQKTP2 đường hổ hấp ngày càng được sử dụng phổ biến
trong điều trị cắt cơn HPQ ở mọi mức độ và duy trì dự phòng nhằm giảm
triệu chứng, ư u điểm cỉia đirờng dùng này đối với GPQKTpỊ tác dụng ngắn
là thời gian tác dụng nhanh ( 5 - 1 0 phút), tác ôụng tối đa sớm (sau 30 phút),
giảm niilềii tác dụng phụ trên hệ tim mạch so với đường uống và tiêm truyền
[48]. Phương pháp vận chuyển qua đường hô hấp có 3 cách; Khí dung

(Nebulizer), hít định liều (Metered Dose Inhaler) và hít bột khô (Dry powder
for inhalation):
- ĐìCỜng khí dung :

^
'

Hiệu quả của đường khí dung phụ Ihuộc vào tỷ lệ lắng đọng hạt thuốc
ở khí - phế quản, kích thước hạt thuốc và mức độ tắc nghẽn phế quản [35],
[47].
Pliần lớn những nghiên cứu hiện thời cho rằng khoảng 10% - 20%
lượng thuốc được lắng đọng ở phổi, trong đó khoảng 5% thuốc tới được các
phế quản và tiểu phế quản. Dược chất ở dạng khí dung phải đạt được kícli
thước đường kính 3|.im vì với cỡ hạt này các hạt mới tlioát khỏi ảnh hưởng
của trọng lực và lắng đọng vào sâu trong cay PQ. Những hạt có đường kính
8

|iim sẽ chủ yếu đọng ở hầu họng. Những liạt nhỏ hơn sẽ vào được sflii trong

đường hô hấp và phổi [20]. Những hạt có kích thước 2-5f.im sẽ đến được tiểu
PQ và phế nang, và chính những hạt này có vai trò quyết định trong điều trị.
Những nại rất nhỏ (đường kính < if.im) thường được bệnh nhân thở ra ngoài
[13],[22],[34j.
TIuiốc dược hấp thụ từ lòng khí phế quản và có tác dụng trực tiếp lên
thụ thể p 2 của tế bào cơ Irơn gây giãn phế quản. Bởi vậy, nồng độ thuốc
trong klií - pliế quản quyết địnli liiệii quả diều trị, chứ không phải nồng (lộ
thuốc trong huyết tương. Tắc nghẽn phế quản càng nặng thì thời gian tác


- 15 dụng càng ngắn, có lẽ do giảm tỷ lệ lắng đọng thuốc ở phế quản và tiểu phế

quản [26].
Cho đến nay, có 2 kiểu máy khí dung khác nhau: Jet Nebulizer (phun
thuốc bằng nén khí O 2 ) và Ultrasonic Nebulizer (phun thuốc bằng siêu âm).
Thuốc được phun từ bầu khí dung của máy dưới dạng những hạt thuốc nhỏ
như sương mù đi vào khí - phế quản bệnh nhân, gián tiếp qua mặt nạ (Mask)
hay ống ngậm miệng (mouth piece).
- Dạng hít định liều (MDI)
Phương pháp MDI lần đầu tiên được sử dụng năm 1956 và được dùng
rất rộng rãi vì nhỏ gọn, rẻ tiền, thuận tiện. Nguyên lý hoạt động của phương
pháp này là một liều thuốc được đo chính xác và được giải phóng ra nhờ một
van định liều khi thuốc được "nén ép" trong bình. Liều thuốc được giải
phóng ra từ 25 - lOOmcg tuỳ thuộc vào công thức định liều [41], [45].
Hạn chế của phương pháp này làhạt aerosol rời khỏi bình MDĨ với
vận tốc rất cao (30 - 50m/s), nhiều hạt có kích thước lớn (>5f,im). Lượng
thuốc lắng đọng ở hầu họng chiếm 80%,

10

% thuốc bị dư lại ở bình và chí

có 10% thuốc lắng đọng ở phổi. Nguyên nhân chính của hạn chế này là đòi
hỏi phải có sự phối hợp kỹ thuât "tay - phổi" tốt, đồng thời tốc độ các hạt
aerosol cao nên đễ gây phản xạ ngừng hít và kích thích ho [13], [22], [55J.
Để khắc phục những hạn chế này các nhà nghiên cứu đã lưu ý các
bước cần thiết tiế n hành trong kỹ thuật "tay - phổi" gồm có [40], [46 ]:

• Lắc ống hít mạnh trước khi sử dụng.

.


• Bệnh nhân thở ra íờ từ.

''

• Lưỡi bệnỉi nhân đặt ở phía trên miệng và ống hít đặt giữa hai
môi.
• Bệnh nhân bắt đầu thở vào chậm rãi, sâu.
• Bắt đầu xịt, bệnh nhân tiếp tục thở vào.
• Giữ nhịp thở đều đặn trong 10 giây.
• Sau lần hít đầu tiên, ít nhất một phút tiếp theo mới tiếp tục.
Tuy nhiên, kỹ thuật "tay - phổi" này khó tlụrc hiện đối với trẻ em, đặc
biệt dưới

6

tuổi. Những đối tượng này được sỉr aụng phương pháp MDI,


- 16ngoài ra gắn thêm thiết bị buồng đệm (Spacer - divice) nên còn gọi là
phương pháp MDIs. Spacer có tác dụng làm tăng khoảng cách từ bình xịt
MDI tới hầu họng bệnh nhân, làm giảm vân tốc hạt aerosol, giảm đường
kính hạt aerosol trước khi tới hẩii họng clo đó sẽ lắng sâu vào các tiểu phế
quản, phế nang [40] và giúp bệnh nhân sẽ hít được sâu hơn [36], [47]. Hệ
thống van một chiều của bình Spacer ngăn cản sự chuyển ngược khí thở ra
vào bình, dồng thời clio pliép bệnh nhân hít aerosol mà không còn lo lắng về
phối hợp "tay - phổi". Như vậy, plurơng pháp MDIs làm tăng hiệu quả điều
trị so với pliương pháp MDĨ nhờ các hạt aerosol lắng đọng ở phổi nhiều hơn
(10 - 30%) [42], giảm sự lắng đọng ở vùng hầu họng đo đó giảm tác dụng
phụ tại chỗ và toàn thcln [36], [47], [53]. Chính vì ưu điểm này mà phương
pháp MDĨs có thể thay thế liệu pháp khí dung để vận chùyển liều cao thuốc

GPQKTP2 tác đụng ngắn trong điều trị cắt cơn hen phế quản [65].
- Dợng hít hột khô:
Các thiết bị được thiết kế thuận lợi hơn cho nhũng bệnh nhân trong sử
(Iịiiiq: phircmg pliáp M D Ĩ. T u y n h iên c:1ii cliiì ý phải làm sạch thiĩntng x iiy êíi

thiết bị để tránh bột khô lắng đọng sau mỗi lần hít.
Các thuốc GPQKTP 2 đường hô hấp gồm có hai dạng thuốc: tác đụng
ngắn (thời gian lác dụiig 4 TI1UỐC

6

giờ) và có lác dụng kéo dìii (lôn tiến 12 giờ).

GPQKTP2 tác dụng kéo clíii (lìing clể phòng ngừa cơn hen xảy ra VÍK)

ban đêm hoặc do gắng sức, không dùng để điều trị cắt cơn hen do thời gian
đạt tác đụng chậm 1 - 2 giờ [48]. Hiện nay các chế phẩm này được bào chế
dưới dạng bơm xịt định liều gồm

2

thuốc được sử dụng phổ biến là

Salmeterol(biệt dược: Serevent) và Formelerol(biệt dược: Foradil) với liều
dùng 1-2 nhát xịt trong 24giờ [50], Tluiốc GPQKTP 2 tác dụng ngắn gồm
Salbutamol, Terbutalin, Fenoterol, Melaproterenol chủ yếu dùng điều trị cơn
hen cấp lính và liều đùng các thuốc này được trình bầy ở bảng J . 6 [50], [61 ].


- 17B ảngl.6 - Liểii cìùiig íhìtốc GPQKTP2 làc (ỉựng ngắn

đỉCỜng lĩâ hấp cho trẻ em
Tên thuốc

Đ iền trị

Điều tiỊ cơn hen cấp tính

hen m ạn tính

I. Sơỉhiiíainol
(Ventolin)
- KD(2,5mg/2,5ml)

0,15mg/kg, tối đa 5mg/kg. Sau đó là

0,05-0,15mg/kg. Cách nhau 4-8

0,05mg/kg cách nliau 20 phút mỗi lần

giờ.

clến klii t! iệii chứng cải tliiện.
- MDỈ (Rơm xịt 200

2 nhát xịt một Irìn, inỗi lần cách

1 - 2 nhát xịt cách nhau 6

liều, inỗi liều 0,1 mg) nliaii 20 phút trong 1 giờ đầu. Sau đó giờ.
2 nhát xịt một lần cách nhau 1 - 2 giờ


đến khi triệu chirng cải thiện.
- Dry Powder

1 viên cách nhau 4 - 8 giờ.

(Bột khô 200mcg/viên)
2. Terhỉitalin
(Bricanyl)
- KD (5mg/2,5ml)

0,3mg/kg- Sau đó 0,2iĩig/kg mỗi lần 0,2 - 0,4mg/kg cách nhau 6
cách nhau 2 0 pliiit đến khi triệu

giờ.

chứng cải tliiện.
- MDI (Bơin xịt 200

2 nhát xịt một lần cácli nhau 20 phút

1 - 2 nhát xịt cách nhau 6

liều mỗi liều 0 ,2 mg)

trong 1 giờ đầu. Sau đó inỗi lần cách

giờ.

nhau 1 giò.

3. Fenoterol
(Beiotec)
- KD (5ing/ml)

(),075iiig/kg cácli Iiliau 2 giừ.

(),023-0,075 !iig/kg cách
nhau 6 -8 giờ.

-M D I

2 nhát xịt một lần, mỗi lần cách

1 - 2 nhát xịt cách nhau 6

(Bơin xịt 2 0 0 liều

nhau 20 phút trong 1 giờ đẩu. Sau

giờ.

mỗi liều 0,1 ốmg)

đó mỗi lần cách nhau 1 - 2 giờ.

4. M eíơpi oíereììol
(Orciprenalin)
- KD(15mg/2,5ml)

0,5ing/kg cách nhau 1 - 2 giờ.


0,025-0,5 mg/kg cách 4-6
giờ.

-MDI([?(flnxịl30()liềii, 2 Iihál xịt cácli nhau 1 - 2 giờ
mỗi liều 0,65ing)

1-2 nliáỉ xịl cách nhau 4-6
giờ.

____

= ---- —.... . . 1 ■'

/'

■(;

----- V %

ế /3 /;fe
' 'X '

'.-ị
‘ỉ

A ./


- 18-


1.4.2 - Nỉìóm Xanthiii
Hai thuốc cơ bản của nhóm này là Tlieophylin và muối Etylendiamin
aminophylin của nó. Các thuốc này có tác dụng GPQ thông qua cơ chế [12],
[49]:

I

- ức chế men Phosphodiesterase, làm tăng AMPc trong tế bào.
- Đối kháng với tlụi thể đặc hiệu của Adenosin trên bề mặt tế bào,
giảm mệt mỏi cơ hoành, ức chế giải phóng chất trung gian hoá học từ dưỡng
bào.
- Úc chế giải phóng Caiixi trong lế bào và kích thích giải phóng
catecholamin.
Trong những năm gần đây, hen không được coi là một chứng co thắt
phế quản đơn thuần mà là một chứng viêm phế quản mạn tính, người ta lại
tìm thấy ở Tlieopliylin đặc tính chống viêm và điều hoà miễn dịch [44].
Dùng dạng viên uống bình thường, Theophylin có lác dụng sau 30
phút, tác dụng tối đa sau 2 giờ và kéo dài 4 -

6

giờ. Dạng TDKD có tốc độ

hấp thu chậm (cao nhất 80%) [46], đạt nồng độ tối đa sau 4 - 7 giờ và kéo
dài 12 - 24 giờ tuỳ chế phẩm. Dạng tiêm truyền đạt tác dụng sau 5 - 2 0 phút,
nồng dộ lối đa sau 2 giờ và kéo clài tác dụng trong 4 - 6 giờ [49]. Dược động
học TP thA't thường do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chế độ ăn, tuổi tác và
tương tác thuốc. Trẻ em tìr 1 - 9 tuổi có tốc độ thải trừ nhanh hơn trẻ lớn, vì
vộy tlòi liỏi liều khỏi đầu lớn h()'n [5]. Bfi'a ăn ginu cliílít đạm ảiili hirởng đếii

tốc độ hítp thu, bữa ăn ít đạm làm giảm thải trừ. Tương tác thuốc với TP là
rất phổ biến, CIO đó cần lưu ý đến các thuốc phối hợp Irong điều trị. Các

thuốc tăng tliải trờ TP dẫn đến giảm NĐTPHT nên giảm hiệu quả điều trị
như Carbamazepin, Phenobarbital, Rifampicin. Các thuốc giảm thải trừ dẫn
clến tăng NĐTPHT nên dễ gây quá liều, Ihậin chí có nguy cơ ngộ độc nliư
Propranolol, Cimeticlin, Ranitidin, Erythromycin, Ciprofloxacin, Norfloxacin
146], [49J.




×