Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ộ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HỘI
ỄN VIỆT H
NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GENIPOSID
TỪ QUẢ DÀNH DÀNH (Fructus Gardenia)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
ỘI
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ộ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HỘI
ỄN VIỆT H
NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GENIPOSID
TỪ QUẢ DÀNH DÀNH (Fructus Gardenia)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
ểm nghiệm thuốc – độc chất
ố
Người hướng dẫn khoa học: ễn Văn Tựu
ễn Tuấn Anh
ỘI –
–
–
–
–
–
–
ỤC LỤC
ỜI CẢM ƠN
ỤC LỤC
ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ỤC CÁC BẢNG
ỤC CÁC HẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
ề chất đối chiếu (chất chuẩn)
ổng quan về dược liệu D
1.2.1. Đặc điểm thực vật vố
ộ phận d
ụng
ổng quan về nhóm hoạt chất
1.4.1. Đặc điểm vất
ụng dược lý của Geniposid
ổng quan về chiết xuất, phân lập vế Geniposid
ề chiết xuất dược liệu
ề chiết xuất, phân lập ế Geniposid
ổng quan của một số phương pháp hoá lử dụng trong nghi
ứu đề t
ắc ký lớp mỏng (SKLM)
ắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
1.6.3. Đo nhiệt độ nóng chảy
1.6.4. Phương pháp đo phổ hồng nại (IR)
1.6.5. Phương pháp phân tích khối phổ (MS)
ổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
1.6.7. Phương pháp sắc ký cột
CHƯƠNG II: NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ệu
Phương tiện nghiứu
ết bị, dụng cụ
ất, dung môi
ội dung nghiứu
Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM VẾT QUẢ
ạo lập chất chuẩn Geniposid từ vị dược liệu D
ết xuất, phân lập v ế Geniposid từ vị dược liệu
ết xuất Iridoid glycosid từ dược liệu D
ập Geniposid từ hỗn hợp các Iridoid glycosid
ế
3.1.2. Định tính Geniposid ế được
3.1.2.1. Định tính Geniposid tinh chế được bằng SKLM
3.1.2.2. Xác định nhiệt độ nóng chảy của Geniposid tinh chế
được
3.1.2.3. Đo phổ hồng ngoại của Geniposid tinh chế được
3.1.3. Xác định cấu trúc của chất chiết được
ết quả của phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC
ết quả của phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân
ựng vẩm định quy trỹ thuật để định tính, định
lượng Geniposid tinh chế được và xác định giới hạn tạp cất li
ủa Geniposid tinh chế được bằng HPLC với detector UV
ựa chọn phương pháp
ẩm định phương pháp HPLC đ ựa chọn để định lượng
ợp của hệ thống sắc ký
3.2.2.2. Tính đặc hiệu của phương pháp
3.2.2.3. Đường chuẩn vảng tuyến tính
3.2.2.4. Độ lặp lại
3.2.2.5. Độ đúng
ới hạn phát hiện (LOD) với hạn định lượng (LOQ)
3.2.3. Định tính Geniposid tinh chế được bằng phương pháp
HPLC đựn
3.2.4. Định lượng Geniposid tinh chế được bằng phương pháp
HPLC đựng
3.2.5. Xác định giới hạn các tạp chất liủa Geniposid
ế được
ử dụng Geniposid tinh chế được lất chuẩn ph
ệm để định tính, định lượng Geniposid trong vị dược liệu
3.3.1. Định tính
3.3.1.1. Định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp SKLM theo DĐVN III
3.3.1.2. Định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp HPLC với detector UV
3.3.2. Định lượng Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp HPLC với detector UV
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN
ề qui trết xuất, phân lập vế đựng v
ấu trúc của Geniposid tinh chế được
ề định tính, định lượng Geniposid tinh chế được, xác định giới
ạn tạp chất liủa Geniposid tinh chế được bằng HPLC
ề việc sử dụng Geniposid tinh chế được lất chuẩn ph
ệm để định tính, định lượng Geniposid trong vị dược liệu
ẾT LUẬN VẾN NGHỊ
ẾT LUẬN
ẾN NGHỊ
ỆU THAM KHẢO
Ụ LỤC
ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DĐVN III
ĐT
PĐ
ẩn
ẩn + Thử
:Điện di mao quả ết hợp khối phổ
:Dược điển Việt Nam III
sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký khi định lượng
ế được
ờ
lưu (phút)
ệ
ệ ố
ố đĩa
ất đố
ế
ận xét:
ết quả khảo sát tính ợp của hệ thống sắc ký cho thấy độ lệch chuẩn
tương đối (RSD) của thời gian lưu ện tích pic trong các phép thử lần lượt l
đều nhỏ hơn 1%, các giá trị của hệ số bất đối khá gần 1 (dao động
ừ 1,104 đến 1,1,17) thể hiện pic khá cân đối, số đĩa lý thuyết trung b
ấy khả năng tách tốt của cột sắc ký. Như vậy hệ thống HPLC mử
ụng lợp để định tính, định lượng Geniposid tinh chế được.
3.2.2.2. Tính đặc hiệu của phương pháp
Để xác định tính đặc hiệu của phương pháp, chúng tôi tiến hắc ký mẫu
ắng (MeOH ẫu), mẫu chuẩn Geniposid có nồng độ khoảng 100
ẫu thử với điều ện sắc ký đả trong mục 3.2.1.
ết quả thể hiện ở h
ắc ký đồ xác định độ đặệủa phương pháp
ẫẩ ẫử ẫắ
ết quả phân tích cho thấy: Trắc ký đồ mẫu thử cho 1 pic có thời gian
lưu (t t) tương tự thời gian lưu của pic Geniposid ở sắc ký đồ của mẫu
ẩn (t ắc ký đồ của mẫu trắng tại thời gian lưu của pic
ất hiện.
Như vậy phương pháp đ ựng có độ đặc hiệu đáp ứng y ầu dùng để
định tính và định lượng Geniposid.
3. Đường chuẩn vảng tuyến tính
Chúng tôi đến hảo sát ựng khoảng ến tính ữa ện tích
ắc ký v ồng độ chất phân tích, cụ thể như sau:
ịch chuẩn gốc: ẩn methanol để được
ịch chuẩn gốc có nồng độ ảng
ịch chuẩn lệc: ừ dung dịch chuẩn gốc, chuẩn bị d ẩn pha
ới các nồng độ: 25
ến h ắc ký theo điều kiện như ở mục ần lượt với ịch
ẩn trong khoảng nồng độ trại các giá trị diện tích pic tương ứng.
ết quả khảo sát khoảng tuyến tính được tr ở bảng 3.1
ảng 3.1 ết quả khảo sát khoảng tuyến tính của Geniposid
ịch
ồng độ (
ện tích pic
Phương trồi qui
ệ số tương quan
Đường chuẩn Geniposid
Diện tích (mAu.s)
5000000
y = 20031x - 44386
4000000
R2 = 0.9993
3000000
2000000
1000000
0
0
50
100
150
200
250
Nồng độ (mcg/ml)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa nồng độ ện tích
ủa pic Geniposid
ận xét
ết quả khảo sát khoảng tuyến tính cho thấy trong khoảng nồng độ từ 25 đến
ự liến tính chặt chẽ giữa nồng độ ện tích
pic (phương trồi quy: y = 20031x ệ số tương quan r = 0,9996).
3.2.2.4. Độ lặp lại
Độ lặp lại của phương pháp được đánh giá qua định lượng 6 mẫu thử riệt
theo điều kiện sắc ký đựa chọn. Kết quả được tr ở bảng 3.1
ảng 3.1 ết quả khảo sát độ lặp lại
ẫu
ối lượng cân
ẩn
ử 1
ử 2
ử 3
ử 4
ử 5
ử 6
ện tích pic
Hàm lượng
ận xét
ết quả thử độ lặp lại của phương pháp cho thấy trong các điều kiện sắc ký đ
ọn, độ lệch chuẩn tương đối thu được l ỏ hơn 1%). Như vậy phương
có độ lặp lại lốt.
3.2.2.5. Độ đúng
Độ đúng của phương pháp được ến hành theo phương pháp thêm chuẩn.
ến h
ịch chuẩn định lượng: ẩn bị dung dịch chuẩn Geniposid có nồng
độ khoảng 0,1 mg/ml trong methanol.
ịch thử:
ịch chuẩn gốc th ịch chuẩn Geniposid trong
ồng độ 0,1067 mg/ml.
ịch thử gốc: Dung dịch G ế được trong methanol
ồng độ 0,1707 mg/ml.
ẩn bị 5 dung dịch thử trong b định mức 25ml (đánh số từ 15) như
ị ử ố
ị ẩ
ố
ến ắc ký theo điều kiện ở mục 3.2.1. các dung dịch chuẩn v ử, ại
ện tích pic đáp ứngỗi dung dịch được tiặp lại 2 lần để lấy giá trị trung
ết quả khảo sát độ đúng của phương pháp được thể hiện ở bảng 3.14
ảng 3.1 ết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
ứ tự b
Đ
ả năng thu
ồi (%)
ện
ồi trung b
ận xét:
ết quả cho thấy phương pháp có độ đúng tốt trong khoảng khảo sát với khả
năng tại % và độ lệch chuẩn tương đối l
ới hạn phát hiện (LOD) với hạn định lượng (LOQ)
ến hắc ký một dịch Geniposid chuẩn có nồng độ lần lượt l
ới điều
ện sắc ký trại các giá trị ều cao v ện tích pic Geniposid (Bảng
ảng ết quả ị chiều cao vện tích pic của dẩn xác định
ệ
ề
(không đáng kể
ận xét:
Pic Geniposid thu được trắc ký đồ dung dịch chuẩn Geniposid nồng độ
ều cao h = 0,102 gấp ần chiều cao nhiễu nền h = 0,015
ịch chuẩn Geniposid nồng độ 0,033 mcg/ml th
ị lẫn v ễu nền không xác định được ậy ở nồng độ
được coi lới hạn phát ện của Geniposid (LOD = 0,067 mcg/ml)
SKĐ xác đị
ẫắịẩồng độ
* Xác định giới hạn định lượng: LOQ = 3,3 x LOD =
. Định tính Geniposid tinh chế được ằng phương pháp HPLC đựng
ẩn bị các dung dịch chẩn vử như mục 3.2.1, phần bần lượt 10 µl
ỗi dung dịch chuẩn vử vệ thống sắc ký.
ến h ắc ký theo điều kiện sắc ký đ ả ở mục 3.2.1, phần a. Ghi thời
gian lưu ổ UV ủa pic Geniposid tr ắc ký đồ của dung dịch chuẩn v
ịch thử.
ết quả:
ắc ký đồ của dung dịch thử cho pic có thời gian lưu (t = 9,47 phút) tương tự thời
gian lưu của pic Geniposid tắc ký đồ của dung dịch chuẩn (t
ết quả nể hiện ở h
ến hồng phổ tại thời gian lưu pic Geniposid của mẫu thử vẫu chuẩn,
ết quả cho thấy phổ UV – ủa mẫu chuẩn v ẫu thử chồng khít l
ịẩn vử đều cho cực đại hấp thụ ở bước sóng 239 nm. Kết quả
ồng phố cho thấy phổ thu được của mẫu thử vẫu chuẩn hoống nhau
ệ số similarity lần 1) thể hiện trong h
Xác định mức độ tinh khiết của pic sắc ký ằng phần mềm LCsolution, kết quả
ấy pic của Geniposid trong sắc ký đồ của dung dịch thử l ết (
SKĐ địế đượ
ịẩ
ịử
ồổ ủẫẩẫử
ịẩệ ố
ịử ệ ố
ếả xác định độ ếủịẩ
ử
ận xét:
ết quả ứng tỏ sản phẩm tinh chế được đúng l
ới kết quả xác định độ tinh khiết của pic Geniposid tr ắc ký đồ của dung
ịch thử (hệ số “peak purity” bằng 1,0000) đồng thời không phát hiện thấy
ạp nẫn vào pic Geniposid (“impurity: not detected”) khẳng định điều
ện sắc ký chúng tôi lựa chọn có khả năng tách tốt Geniposid
. Định lượng Geniposid tinh chế được ằng phương pháp HPLC đ
ựng
ến hành định lượng theo điều kiện sắc ký đọn ở mục 3.ần a
ẩn bị các dung dịch chuẩn vử như mục 3.ần ẩn bị 2 mẫu
ẩn vẫu thử.
ến hần dung dịch chuẩn 1, ghi lại diện tích pic để xác định các
ố của hệ thống sắc ký v ấy diện tích pic trung b ủa các lần tiêm để tính
ết quả định lượng cho 3 mẫu thử 1, 2 v
ến hần dung dịch chuẩn 2, lấy diện tích pic trung b ủa các
ần tiêm để tính kết quả định lượng cho 3 mẫu tử 4, 5 v
ẫu thử tiần vấy diện tích pic trung bủa các lần ti
Tính hàm lượng Geniposid theo công thức 1 (CT 1)
ết
quả
định
lượng
được
thể
hiện
ở
bảng
ận xét
Hàm lượng Geniposid tinh chế được đạt 98,88%, đạt y ầu cho một chất
ẩn đối chiếu của dược liệu. ết quả định lượng có độ lặp lại tốt (RSD=0,22%)
. Xác định giới hạn các tạp chất liủa Geniposid tinh chế được
ảo phương pháp đinh lượng Geniposid trong dược liệu D ằng
ới detector UV theo DĐ Nhật 14, chúng tôi đ ảo sát lựa chọn được
chương trắc ký như sau:
ột: RP18 (250 x 4,6mm, 5
ổ hấp ụ tử ngoại ở bước sóng 239
Pha động: Acetonitril – nước (12 : 88) (v/v).
ốc độ d
ể tích ti
ời gian phân tích: 50 phút
ẩn bị các dung dịch để ti ắc ký
ịch mẫu thử: ột lượng chế phẩm trong methanol để được dung
ịch có nồng độ khoảng 1,0 mg/ml. (Chuẩn bị 2 dung dịch thử)
ịch mẫu chuẩn (a): ẩn trong methanol để được dung
ịch có nồng độ khoảng 10
ịch mẫu chuẩn (b): ịch mẫu thử cho v
định mức 100 ml, thừa đủ, lắc đều.
ến h
ẫu để lẫu trắng.
ịch chuẩn (a), xác định thời gian lưu của pic geniposid.
ịch chuẩn (b), xác định diện tích của pic tương ứng với geniposid
ỗi dung dịch thử 2 lần, tiần dung dịch chuẩn a, cho máy chạy trong
ảng thời gian ít nhất gấp 2 lần thời gian lưu của pic geniposid, ghi sắc ký đồ.
ết quả xác định hàm lượng tạp chất của Geniposid thể hiện trong h
SKĐ xác địạấủế đượ
ịẩ ịẩ
ịử
ẫắ
ần trăm diện tích của tất cả các pic phụ so với tổng diện tích của tất cả các
ất hiện trắc ký đồ của dung dịch thử. ại bỏ bất kỳ pic n
ừ đó tính tổng phần trăm diện tích củạp, kết quả thể hiện ở bảng 3.16
ảng 3.16. ết quả xác định hàm lượng tạp chất
ạ
ấ
ẫ
ầ
ẫ
ầ
ầ
ầ
ệ
ệ
ệ
ệ
ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
ạ
lượ
ạ
ổ
ạ
ận xét:
ết quả tr ấy: Diện tích của bất kỳ pic n
ắc ký đồ của mẫu thử đều nhỏ hơn hơn 0, ần diện tích của pic geniposid
ắc ký đồ của dung dịch chuẩn (b) (0,5 ổng diện tích của tất cả các pic
ụ cũng nhỏ hơn ần diện tích của pic geniposid trong sắc ký đồ của ịch
ẩn (b) (1
Hàm lượng tạp xác định được lết quả nợp với các kết
ả xác định độ tinh khiết của Geniposid tinh chế được bằng các phương pháp
SKLM, đo nhiệt độ nóng chảy, phổ IR, chồng phổ UVVIS và phương pháp phân
ối phổ vộng hưởng từ hạt nhân.
ừ các kết quả tr ôi đ đưa ra dự thảo ti ẩn của chất chuẩn
ụ lục
ử dụng Geniposid tinh chế được l ất chuẩn ph ệm để
định tính, định lượng Geniposid trong vị dược liệu D
3.3.1. Định tính:
3.3.1.1. Định tính Geniposid trong ị dược liệu D ằng phương pháp
SKLM theo DĐVN III
ẩn bị các dung dịch đối chiếu vịch thử:
ịch đối chiếu: ịch geniposid 0,4% trong ethanol
ịch thử: ột dược liệu với 10 ml ethanol 75% khoảng 2 giờ tr
ủy ấm, lọc. Dịch lọc được dịch thử.
Điều kiện sắc ký:
ản mỏng Silica gel 60 F (Merck) được hoạt hóa ở 100
ển: Ethyl acetat nước
ốc thử hiện m
Đèn tử ngoại bước sóng 254 nm
ịch acid sulfuric 10% trong ethanol 96%
ến h
ấm riệt lản mỏng 5 ỗi dung dịch thử vịch đối chiếu.
ển khai xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ ph ản mỏng
ưới đử ngoại ở bước sóng 254 nm rồi phun thuốc thử hiện mấy bản mỏng
ở 120
ết quả:
ắc ký đồ của dung dịch thử có 1 vết có cắc vị R
ới vết Geniposid trắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ảng 3.1
ốử
ắc ký đồ định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng
ảng ết quả định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng SKLM
ốử
ắ
ứ ự
ế
ị
ị
ử
ị
ẩ
ứ ự
ế
ị
ắ
ị
ẩ
Tím đậ
ị
ử
ồ
đậ
1.2. Định tính Geniposid trong vị dược liệu D ằng phương pháp
ới detector UV
ến hành như phần định lượng Geniposid trong vị dược liệu D ở
ục
ết ả:
ắc ký đồ của dung dịch thử có 1 pic có thời gian lưu (t
tương tự thời gian lưu của pic Geniposid trắc ký đồ của dung dịch chuẩn (t
ồng phổ UV – ủa pic Geniposid thu được từ dung dịch chuẩn v
ịch ử, kết quả hệ số similarity l
ết quả thể hiện ở h
ếả địị dượệằng phương
ịẩ
ịử
ồổ – ủ ẩ ử
2. Định lượng Geniposid trong vị dược liệu Dằng phương pháp
ới detector UV
ến hành theo phương pháp của Dược điển Nhật 14:
ịch chuẩn: Cân ảng 10,0 mg Geniposid tinh chế được (h
lượng % và đ được lằng P ờ) cho