TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
CHUYÊN ĐỀ 3: THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
Nhóm 1 – Lớp ĐH2QĐ2
DANH SÁCH NHÓM 1
Nguyễn Tuấn Linh
Nguyễn Tú Uyên
Từ Hằng Nga
Hoàng Ngọc Anh
Nguyễn Viết Tuấn Phạm Ngọc Mai
Hà Hương Ly
Lăng Thanh Nghĩa
1
KHÁI NIỆM
HỆ THỐNG VBQL PHÁP LUẬT 2
3 ĐỐI TƯỢNG: NỘP THUẾ, CHỊU THUẾ,
KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
4
1
KHÁI NIỆM
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Loại thuế thu hàng năm (bằng tiền hay hiện vật) mà tổ
chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp bắt buộc phải
nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
HỆ THỐNG VBQL PHÁP LUẬT 2
TÊN VĂN BẢN
Hiệu lực
Lệnh 02/2010/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
Nghị định số 53/2011/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thông tư số của Bộ Tài chính : Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thông tư 45/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi Trường về việc tính thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
Thông tư số 76/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính : Quy định một số nội dung chi, mức chi trong
hoạt động triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ
Còn hiệu lực
3 ĐỐI TƯỢNG: NỘP THUẾ, CHỊU THUẾ,
KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ
ĐỐI TƯỢNG
3.1
Đối tượng nộp
thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
3.2
Đối tượng chịu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
3.3
Đối tượng không chịu thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Theo điều 3 thông tư 153/2011/TT BTC
NNT là tổ chức,
GDC có quyền sử
dụng đất thuộc
đối tượng chịu
thuế
NNT là người
đang SDĐ trong
trường hợp tổ
chức, GDC chưa
có GCN
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp
được Nhà nước
giao đất, cho
thuê đất để thực
hiện dự án đầu
tư
NNT
Người được nhà
nước giao đất,
cho thuê đất
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Người có quyền
sử dụng đất cho
thuê đất theo
hợp đồng
NNT
Theo thỏa thuận
trong hợp đồng
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp đất
đã được cấp
GCN nhưng
đang có tranh
chấp
NNT
Người đang sử
dụng đất là
người nộp thuế
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp
nhiều người
cùng có quyền
sử dụng một
thửa đất
NNT
Người đại diện
hợp pháp
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Người có quyền
SDĐ góp vốn
kinh doanh bằng
quyền SDĐ mà
hình thành pháp
nhân mới có
quyền SDĐ
NNT
Pháp nhân mới
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp thuê
nhà thuộc sở hữu
nhà nước
NNT
Người cho thuê
nhà
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp
được Nhà nước
GĐ, CTĐ để
thực hiện dự án
xây nhà ở để
bán, cho thuê
NNT
Người được nhà
nước giao đất,
cho thuê đất
3.1
Đối tượng nộp thuế sử
dụng đất phi nông
nghiệp
Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể
được quy định như sau:
Trường hợp
chuyển nhượng
QSDĐ cho các
tổ chức, cá nhân
khác
NNT
Người nhận
chuyển nhượng
ĐỐI TƯỢNG
3.1
Đối tượng nộp
thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
3.2
Đối tượng chịu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
3.3
Đối tượng không chịu thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp
3.2
Đối tượng chịu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
Theo điều 1 thông tư 153/2011/TT BTC
01
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
02
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
03
Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều
2 Thông tư này được các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng vào mục
đích kinh doanh.
02
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng
cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản
xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao
gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công
trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu
kinh tế);
- Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến
khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh
hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
- Đất SX VLXD, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác
nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, SX VLXD , làm đồ gốm.
ĐỐI TƯỢNG
3.1
Đối tượng nộp
thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
3.2
Đối tượng chịu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
3.3
Đối tượng không chịu thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp
3.3
Đối tượng không chịu thuế
sử dụng đất phi nông
nghiệp
Theo điều 2 thông tư 153/2011/TT BTC
1
2
3
• Đất sử dụng vào mục đích
công cộng
• Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
• Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
4
• Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng
5
• Đất có công trình là đình, đền,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
6
• Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng công trình sự nghiệp
7
• Đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh
• Đất phi nông nghiệp khác
8
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
4
Căn cứ tính thuế
Theo điều 4,5,6 Nghị định số 53/2011/NĐ-CP, điều 2,3 Thông
tư 45/2011/TT-BTNMT