Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.73 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ VÀ ỌUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ VĂN HỢP

TẢNG CƯỜNG QUẢ N LÝ Dự ÁN ĐẦU Tư XÂY DỤ NG Cơ
BẢ N BẢ NG NGUỒ N NGÂN SÁCH TRÊN DỊ A BÀN
THÀNH PHỐ BẮC NINH
Ngành: Quản lý kỉnh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC sĩ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ MỸ

THÁI NGU YÊN-2019



3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tăng cuông quán lý dụ- án đầu tư xây dụng cơ
bản bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh” là
công trình nghicn cứu cùa cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trang thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dạng trong đề tài đã được
chi rò nguồ n gấ c, các tài lié u tham khào đượ c trích cồn đầy đủ, mọ i sụ- giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
•••••

Tác gia đê tài Ngô Văn Họ p



nr I _ •?

-»A

A\m


4

lờL CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sụ’ oố gắng, nồ lực cùa bàn thân, tôi luôn
nhận đượ c sự giúp đỡ ậ n tình cù a nhc u cá nhân và tậ p thổ.
Tôi xin bày tô lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Thị Mỹ, người đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân tiọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học cũng
như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quán trị
Kinh doanh Thái Nguycnđã tạo điều kiện thuận bi cho tôi trong quá trình học ốp và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cùa Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng thành phố Bắc Ninh, Phòng Tài chính - Ke hoạch thành phố Bắc Ninh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các
thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài lốt nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 2 năm 201 9
Tác gia
Ngô Văn Hợp



Ul

MỤC LỤC


6

1.3. Các yêu tô ảnh hường đên quản lý dự án đâu tư XDCB băng nguôn

PHỤ LỤC

100


vil

DANH MỤ c CÁC TXJ VBẾ T TẢ T


8

CĐT

: Chỉ đầu tư

CNVC
GPMB

: Công nhân vicn chức
: Giải phóng mặt bằng


GTNT

: Giao thông nông thôn

HĐND

: Hội đồ ng nhân dân

KCN

: Khu công nghiệ p

MN

: Mầ m non

NGÂN SÁCH

: Ngân sách nhà nưó c

QLDA
QSDĐ

: Quà n lý dự án
: Quyằ n sử dụng đấ t

THCS

: Trung học cơ sỡ


TK

: Thiết kế

TNHH
TPBN

: Trách nhiêm
• hữu Inn •

UBND

: ủ y ban nhân dân

: Thành phố Bắc Ninh

XDCB
: Xây dựng cơ bả n
DANH MỤC CÁC BANG, HÌNH
Báng3.1. Tăng trưởng và chuyển dch cơcấu kinh é cũ a thành phố Bắc

Bảng 3.15. Đánh giá của đơn vị hưởng lợi với các dự án đầu tư XDCB


9

MỞ ĐẢ U
1.Tính cấp thiết cua đề tài
Thành phố Bắc Ninh là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa củ a tình

Bắc Ninh và đà thu hút phần lớn các nhà đầu tư, xây dựng, phát triển các khu công
nghiệp (KCN) lớn như: KCN Vò Cường - Khắc Niệm (650 ha), KCN Hạp Lĩnh
-Nam Sơn (300ha) và 05 cụm công nghiệp làng nglc, thu hút gần 2.000 doanh
nghiệp và hàng trăm cơ sở, hợp tác xã sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
đang hoạt động hiệu quả. Công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ ồng đô thịnông thôn được triền khai tích cực, bộ mặt đô thị ngày càng được đổi mới, nhiều
tuyến đường giao thông kết nối nội ngoại thành, các tuyến đường trung tâm được
xây dựng mới và nâng cấp; nhiều dự án khu đô thị với quy mô lớn được đầu tư và
đưa vào sử dụng như: Vũ Ninh - Kinh Bắc, Hòa Long - Kinh Bắc, Hồ Ngpc Lân III;
Khu đô thị mới đường Lê Thái Tổ (khu HUD); Khu đô thị mới Bắc đường Kinh
Dương Vương (phường Vũ Ninh); Khu đô thị mới Nam Võ Cường (phường Võ
Cường).... Là mật thành phố có nhiều tiềm năng để phát triển nên việc đầu tư vào
công tác xây dựng cơ bản là một nhiệ m vụ quan trọ ng và cầ n thiế t trong công cuộ
c phát triể n kinh Ê - xã hộ i.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng tiưởng kinh é cùa thành phố lất
nhanh, công tác đầu tư xây dựng được đẩy mạnh, hệ thống lự tầng giao thông khung
đã cơ bản hình thành theo quy hoạch, hệ thống điện, đường, trường, tạm được đầu
tư theo chuẩn, các công trình văn hóa được quan tâm đầu tư, kêu gọ i xã hội hóa
đầu tư hệ thống chợ nông thôn đi vào hoạt động nền nếp...; Một khối lượng lớn các
công trình được đã đầu tư và phát huy có hiệu quà. Kết quả là thành phố Bắc Ninh
đã đáp ứng đủ các tiêu chí của một đô thị hiện đại và đến ngày 25/12/2017dược
Chính phủ công nhận là dô thị loại I tại Quýk định số 2088/QĐ-TTg. Tuy nhiên,
bên cạnh những kết qiá đã đạt được vẫn còn một số tồ n tại như tình trạ ng lãng phí
trong hoạt độ ng đầ u tư XDCB do công tác thẩ m tra, thẩm dị nh còn lỏng lèo; công
tác quản lý chất lượng công trình mới được coi trọ ng trôn hô sơ; tiên độ triê n khai


10

inộ t sô dự án chậm trong đó đặ c biệ t là chậ m trễ công tác chuẩn bị đằu tư và
GPMB đà làm giảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư; công tác thanh quyếi toán còn

nhiều thu tục phức tạp gây nợ đọng trong xây dựng cơ bản Đây là nhừng vấn đồ
ngày càng tĩở nên bức xúc và là điều đáng lo mạ i cần được sự quan tâm của Đảng,
Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành trôn đị a bàn thành phố Bắc Ninh nói
ricng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọ n và nghiên cứu đề tài: “Tăng cường
quả n lý áy án đầu tư xây dụng cơ bá n bằ ng nguồ n ngân sách trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh ” nhằ m làm rõ thự c trạ ng, ch’ ra khó khăn hiệ n tạ i,đề xuấ t
nhưng giải pháp khoa học góp phần giúp nhà quản lý hoạch định chính sách cũng
như các bên liên quan hướng tói quản lý tốt hơn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong thời gian tới.
2.Mu c tiêu día đề tàỉ
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác quan lý dr án đầu tư XDCB
bàng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Trên cơ sở nhừng kết qua
đạt đượcvà khó khăn hiện tại, đề tài sẽ đề xuất một số gai pháp nhằm tăng cường
quản lỷ các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên đị a bàn thành phố Bắc
Ninh trong giai đoạn 2019-2022, Ồm nhìn 2025.
2.2. Muc tiêu cu the
• •

- Hệ thố ng hóa các vấn đề lý luậ n và kinh nghiệ m tlxr c tiễ n \ề quà n lý
các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách.
- Phân tích, đánh giá được thực tiạng quàn lý các dir án đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách tạ i thành phố Bắc Ninh. Từ đó, chi ra những kết quả đạt được và
những khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách
trôn địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2016-2018.


11


-Đề xuất một số già i pháp nhằm tăng cường quàn lý dụ' án đầu tư XDCB
bàng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2019- 2022,
tầm nhìn 2025.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cửu
Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên đị a bàn
thành phố Bắc Ninh, tính Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-về không gian: Đề tài được thực hiện trên đị a bàn thành phố Bắc Ninh.
- về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu đế phân tích, đánh giá trong giai
đoạn 2016-2018. Các giải pháp được đề xuất đến năm 202 2, tầm nhìn đến năm
2025.
- về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực tiạng quản lỷ các dự án đầu
tư XDCB bằ ng nguồ n ngân sách trên dị a bàn thành phố Bắ c Ninh. Đe đả m bào
tính khách quan và toàn diện, đề tài nghiên cứu các dự án trong ốt cả các lĩnh vực
mà Ban quàn lý dự án của thành phố đang quản lý.Trên cơ sờ làm rò các yếu tô
cảnh hường, nhừng thuận lợi, khó khăn, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lỷ dụ- án các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2019-2022, ám nhìn 2025.
4.Ý nghĩa khoa học oía luận văn
4.1. về mặ t lý luậ n
- Luận văn góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận \ề quản lý các dụ- án đầu
tư XDCB bàng nguồn ngân sách.
4.2. về mả t thu C tiễn
• •

-Luận văn phân tích, đánh giá thực tiạng quan lý dụ' án đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách trên dị a bàn thành phố Bắc Ninh.



12

- Luận văn đê xuât một sô giải pháp cơ bản có tính khả thi nhăm tăng cường
quản lý đối \ới các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh trong thời gian ứi.
- Ngoài ra, luận văn là tài liộu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, các
học viên cao học và sinh viên thuộc chuyên ngành quản lý kinh tế.
5.Ke t cấ u củ a luận văn
Ngoài phần mờ đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn
có kế t cấu 4 chương, bao gồ m:
Chương l:Cơ sở lý liận và kinh nghiệm thực tiễn về quán lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trụ ng công tác qiủ n lý dự án đầu tư xây dựng cơ bả n
bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Chương 4: Giai pháp tăng cường công tác quán lý ehe án đầu tư xảy dựng cơ bả n bằ ng nguồ n ngân sách trên đị
a bàn thành phố Bei c Ninh


Chưoìig 1
CO SỎ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THựC TIỄN VÈ ỌUẢN LÝ
DỤ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG cơ BẢ N BẰ NG NGUÔ N NGÂN SÁCH
1.1. Co* sỏ’ lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách
/. /. 1 Quá n lý dự án đầu tư

1.1.1.1.

Một số khái niệm

* Khái niệm đầu tư

Đầu tư nói chung là sự hy sinh nguồn lự cở hiện tại đế tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu \ề các kết quả nhất định trong tưong lai lớn hơn các nguồ n
lực đã bỏ ra đế đạt đượ c kế t quả nào đó.
Nhưng kết quả sẽ đạt được có thề là sự gia tăng thêm các tài sản chính (tiền
vốn), tài sàn vật chất (nhà máy, dường xá, bệnh viện, trường học...), tài săn trí tuệ
(trình độ văn hóa, chuyên môn, quản lỷ, khoa học kỳ thuật...) và nguồn nhân lực có
đủ điều kiện làm việc có năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội [27].
* Khái niêm dư án đầu tư
• •

Dic án đầu tư là tập họp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn đê tạ o
mới, mở rọ ng hoặ c củi tạo những cơ sở vậ t chấ t nhất đị nh nhằm đạt được sự
tăng trướng về số lượng, duy trì, cả ị tiến hoặ c nâng cao chắt lượng củ a sả n phả
rn hay dị ch \ụ nào đó trong khoả ng thời gian xác định[27].
* Khái niệm quán lý dự án đầu tư
Quán lý dụ' án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan diểm có tính hệ
thống để tiến hành quản lỷ có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tó i dự án dưới
sự ràng buộc về nguồn nhân lực có hạn. Để thực hiện nục tiêu dụ’ án, các nhà đằu tư
phả i liên kế hoạch tô chức, chỉ đạo, phố i hợp, điều hành, khống chế và đánh giá
toàn bộ quá trình tù’ lúc bắt đầu đến lúc két thúc dụ’ án.
Nói cách khác, qiủ n lý ảr án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều phổ i
thời gian, nguồ n hvc và giám sát quá trình phát triển củ a ải' án nhằm đà m bả o


cho dự án hoàn thiện đúng thời hạn, trong phạm vi ngán sách được duyệt và đạt
được các yêu cầu đã đị nh về kỹ thua t và chất lượng sả n phá m dị ch \ụ, bằ ng
nhữngphươngpháp và điều kiện tốt nhất cho phép[ 17].
* Khái niệm quán lý (hr án đầu tư bằng nguồn ngân sách

Xuất ù các khái niệm trcn cho thấy Quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn

ngán sách là quá trình kịp kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triẻn của dự án bằng nguồn ngán sách nhằm đàm bào cho dự án hoàn
thiện đúng thời hạn, trong phạn vi ngán sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã đị nh về kv thuậ t và chất lượng sả n phá m dị ch \ụ, bả ng những phương pháp
và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.1.2.

Đặc trưng cơ bả n củ a quả n lý áy án đầu tư

Quản lý dụ- án bao gầm những đặc trưng sau:
- Chủ thế ái a quin lý dr án chính là người quán lý dụ* án
-Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dụ’ án
(tức là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá
trình vận động cú a hê thống dự án. Quá trinh vận động này được g) i là chu kỳ tồ n
tạ i củ a dụ' án.
-Mục đích của quản lý dự án là để thực hên nục ticu của dự án, ức là sả n
phấ m cuố i cùng phả i đáp ứng đượ c ycu cầ u củ a khách hàng. Bả n thân việ c
quàn lỷ không phải là mục dích mà là cách thực hiện mạc đích.
- Chức năng của quản lỷ dự án có thế khái qưát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tô chức, chi đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này
thì dự án không thồ vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cùng không được thực
hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vi thế nên có thẽ coi
việc quản lỷ dự án là quản lý sáng tạo [17].
/. 1.2. Đầu tư xảy dựng cơ bá n
1.1.2.1.

Khái niệm


* Khái niệm \ề xây (keng cơ bả n

Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bả n là nhừ ng hoạt độ ng vớ i chứ c
năng tạo ra tài sản oố định cho nền kinh é thông quan các hình thúc xây dựng mới,
mở lộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản oố định| 17].
* Khái niệ m về đầu tư xây dựng cơ bá n
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh é quốc dân là một bộ phận của đầu
tư phát triển, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm
tái sản xuất gián đơn và tái sản xuất mở lộng ra các tài sản cố định trong nền kinh
tế[17].
1.1.2.2.

Đặc điểm, vai trò của đầu tư XDCB

> Đặc điểm:
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bá n là mộ t bộ phậ n của đầu tư phát triể n
do \ậy nó cũng mang những đặc điểm cùa đầu tư phát triển.
- Đòi hỏ i vố n ỉớ n, ứ đọ ng trong thờ i gian dài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bán đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn. Nguồn vốn này nhằm khê động trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá
trình đầu tư phả i có kế hoạch huy độ ng và sù’ dụ ng nguồ n vố n mộ t cách hợp lý
đồ ng thờ i có kế hoạ ch phân bổ nguồn lao độ ng, vật tư thiế t bị phù hợp đả m bả 0
cho công trình hoàn thành trong thời gian ngp n chố ng lãng phí nguồn nhân lực.
Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng
điểm quốc gia. Do đó, công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân
thủ một lá hoạch định trước, sao cho đáp ứng ét nhất nhu cầu ùng loại nhân Ịrc theo
tiến độ đầu tư, đồng thời, hạn chế đến nức thấp nhất những ảnh hướng tiêu cực do
vấn đề “hậu dự án” tạo ra như việc bố trí lại lao động, giả i quyết lao độ ng dôi dữ...
- Thờ i kỳ đâ u kéo dài
Thời kỳ đầu kóo dài tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án
hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kco



dài hàng chục năm. Do vố n lớn lạ i nằm khê đọng trong suố t quá trình thực hiền
đầu tư nên để nâng cao hiộu quả \ốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vố
n và các nguồ n lự c tậ p trung hoàn thành dứt điể m từ ng hạ ng mụ c công trình,
quan lý chặt chẫ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình tmng thiếu vốn, nợ đọ ng
vốn đầu tư XDCB.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thờ i gian vậ n hành các kế t quá đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạ t
động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả cua
đầu tư xây dựng cơ bản có giá tri sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn
năm, thậm trí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nô i tiếng thế giới như vườn
Babylon ỏ* Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỳ, kim tự tháp cổ Ai Cập, nhà thờ La Mă
ớ Roma, Vạn lỷ trường thành ớ Trung Quốc, tháp Angcovat ở Camphuchia,... Trong
suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động hai mạt, cả tích cực và
tiêu cực của nhiều yếu tà tự nhiên, chính tri, kinh
f

.A

1 A •

te, xã hội...
- Có tính chấ t cố đị nh
Các thành quà của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt độ ngờ ngay nơi mà nó được lạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,
dị a hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy
kết quả đầu tư. Vi vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu
cầu \ề an ninh quốc phòng, phái phù bợp với lá hoạch, qui hoạch bố tri lại nơi có
điều kiện thiện lợi, đề khai thác lợi thế so sánh cùa vùng, quốc gia, đồng thờ i phải
đả m bảo được sự phát triển cân đố i cù a vùng lãnh thổ.

-Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đâu tư xây dựng cơ bản rât phức lạp liên quan đên nhiêu ngành,
nhiều lĩnh vực. Diễn ra không nhừ ngờ phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự lien kết chặt


chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lỷ đầu tư, bên cạnh đó phải quy đinh rõ phạ
m vi trách nhiệ m củ a các chủ thể tham giađầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được
tính tập trung dân chù trong quá trình thực hiện đầu tư [27].
> Vai trỏ
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động lất quan tiọng, là một khâu trong quá
trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định tiực tiếp đến sự hình thành chiến
lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh é,
chính sách kinh lé của nhà nước, cụ thể như sau:
-Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đế n sự mất cân đố i của ngành, lãnh thổ, thành phầ n kinh
lể. Kinh nghiệm của nhiều nước tren thế giới cho thấy, con đường ốt }ếu để phát
triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thỉ phải tăng cường đầu tư tạo ra sự
phát triền nhanh ở khu vực công nghiệp và (I ch vụ.
Đố i với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả
năng sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn.
Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh lé và đế n sự
phát trie n cu a toàn bộ rề n kinh tế. Do vậy các ngành, các dị a phương trong nền
kinh é cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng dả m bả o sự
phát triển cân dố i tô ng thề, đồ ng thờ i có kế hoạ ch nga n và trung hạn nhằm phát
triển ùng bước và điều chỉnh sự phù hợp với 1TỊIC tiêu đề ra.
-Đầu tư XDCB tác động đế n sự tăng trưởng và phát trie n kinh té
Kết quả nghiên cứu cùa các nhà kinh é cho thấy, muốn giữ phát triển kinh é
ớ nức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tùy thuộc vào
hộ số ICOR của mồi nước.

Neu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu
tư, khi đó ICOR phản ánh hiệu quá hoạt động đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thú) c vào
nhiề u nhân tố như cơ cấ u nến kinh é, các chính sách kinh tế - xă hô i. ở các nước
phát triển, ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công


nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, 1COR thấp (2-3) do thiếu vốn,
thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá tè.
-Đầu tư XDCB tạo ra cơ sớ vật chất nói chung và cho tì nh nói riêng
Tác động tạrc tiếp này đã làm cho tống tài sản của nền kinh Ể quốc dân
không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệ p, nông nghệ p,
giao thông vện tái, thủy lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực
sản xuất cùa các đơn vị kinh tế không ntòrng được nâng cao, sự tác động này có
tính dây chuyền cria những hoạt động kinh Ê nhờ đầu tư xây dựng cơ bàn. Chẳng
hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ ồng giao thông điện nước cùa một
khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phầ n kinh é, sẽ đầu
tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩ y quá trình phát triể n kinh é nhanh hơn.
-Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ cùa đất nước
Có hai con đường đề phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghicn cứu phát
minh ra công nghệ, hoặ c bằ ng việ c chuyẳ n giao công nghệ m, muố n làm được
điều này, cần có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công
nghệ. Với xu hướng quốc é hóa đời sống như hiện nay, các quốc gia ncn tranh thủ
hợp tác phát triền khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học
công nghệ cùa đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghicn cứu, khuyến
khích đầu tư chuyển giao công nghệ.
-Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn đị nh kinh é lạo công ăn việc làm cho
người lao độ ng
Sự tác động không đông thời vê mạt thời gian cua đâu tư do ảnh hưởng củ a
tô ng cung và tổngcầucủanền kinh é làm cho mỗ i sự thay đổ i cùa đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng mộ t lúc vừa là yế u tố duy trì, vừa là >éu tố phá vờ suôn dị nh củ a

nề n kinh tế, như khi đầu tư tăng làm cho các yế u é liên quan tăng, tăng sản xuất
của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng
cầu củ a các )é u é đầu vào tăng, khi tăng đế n mộ t chừ ng mự c nhất định sẽ gây
tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu


nhập cua người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tố phát triển chậm
lại. Do vậy khi die u hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra nhưng chính sách đế
khắc phục nhừng nhược điềm trên.
Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm,
nâng cao trinh độ đội ngũ lao động. Như đă biết, trong khâu thực hiện đầu tư, số lao
động phục vụ cần lất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu
tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi đó
tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được nhừng
kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài [27].
1.1.3. Nội dung quản lý dự án dầu tư xây dụng cơ bản bằng nguồn ngân sách
/. 1.3.1. Lập kế hoạch quàn lý
Lập kế hoạch tổng quan cho dụ- án là quá trình tổ chức dự án theo một trình
tự logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dụ- án thành nhưng công việc cụ thể
và hoạch định chương trình thực hên những công việc đó nhằm đả m bả o thực hiện
các lĩnh vực quản lỷ khác nhau của dụ- án đã được kết hợp một cách chính xác và
đầy đủ [17].
1.1.3.2.

Triển khai thực hiện

> Quì n lý pha m vi
Quản lỷ phạ ITÌ vi dụ- án là việ c tiế n hành khố ng chế quá trình quản lý đố
i với nội dung công việc cùa dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác định công
việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào ngoài phạm vi của dự

án. Cụ thê, g5m các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điề u chỉnh
phạm vi dự án[ 17].
> Quản lỷ thời gian
Quản lý thời gian dia dự án là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiộn
chi phí theo tiến độ cho ùng công vice và toàn bộ dự án, là viộc tổ chức, phân tích
số liộu và báo cáo những thông tin về chi phí. Quản lý thời gian tốt giúp công trình
XDCB từ nguồn ngân sách được sử din2 theo đúng tiến độ, đúng cam kết với địa
phương về đền bù, giải phóng mạt bằng [17].


> Quản lý chi phí
Quản lỷ chi phí dự án là quá trình quan lỷ chi phí, giá thành dự án nhằm đảm
bảo hoàn thành dự án mà chi phí không vượt qua mức trù bị ban đầu. Nộ i dung của
quàn lỷ chi phí bao Bầm việc bố trí nguồn nhân lực, dự tính giá thành và khống chế
chi phí. Quản lý chi phí càng chặt chẽ theo đị nh ty và phân cấp quản lỷ thì càng
nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phi, nhất là các dụ- án XDCB sử dụng vốn
từ ngân sách nên càng cần làm eint chẽ theo quy định cua Pháp luật, Nhà nước và
quy đị nh riêng của ùng dự án các địa phương [11J.
> Quá n lỷ chất lượ ng
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lỷ có hệ thống việc thực hiện dợ
án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nộ i
dung củ a quản lý chất lượng bao gầ m việ c quy hoạ ch chất lượng, khố ng chế chất
lượng và đảm báo chất lượng. Đây là khâu quan trọng của dự án XDCB, quản lý
chất lượng tốt về thông số ty thuật công trình, tuổi thọ công trình, độ chính xác theo
mẫ u thiế t kế, cam kế t củ a nhà thầu đố i với địa phương là cơ sờ đánh giá chất
lượng công trình xây dựng cơ bản [16].
> Quán lỷ nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lỷ mang tính hộ thống nhằm
đảm bồo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo dia mỗi người trong dự án và
tậ n dụ ng nó mộ t cách có hiộ u quả nhấ t. Cụ thồ gầ m nhữ ng công việc: hướng

dân, phôi top những nô lực của mọi thành viên tham gia dự’ án vào việc hoàn thiện
thành trục tiêu dự án [17].
> Quà n lý thông tin
Quàn lý thông tin cùa dự án là quá trình đảm bão các dòng thông tin thông
suố t mộ t cách nhanh nhấ t và chính xác giữ a các thành vicn dự án và vớ i các cấp
quân lý khác nhau. Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời được các câu toi: Ai
cần thông tin \ề dự án, nức độ chi tiết và các nhà quàn lý dự án cần báo cáo cho to
bằng cách nào?[17]


> Quàn lý lili ro
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tô lủi ro có thề không lường
trước được. Quàn lý lủi ro là biện pháp quàn lý mang tính to thống nhằm ện dụng
tối đa những nhân lố có bi, không xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất
bi không xác định cho dụ’ án. Oị thể bao gầm những công việc: nhận biết các >ếu

b lủi ro, lượng hóa mức lủi ro và có kế hoạch đối phó với ủng loại rủi ro [13].
> Quà n lý top đồ ng và hoạt độ ng mua bán
Quán lý top đồng và hoạt động mua bán cú a dự án là quá trình lựa chọn,
thương lượng, quán lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật liệu,
trang thiết bị, (Ịch vụ... cần thiết cho dụ- án. Quá trình quàn lý này giài quyế t vấn
đề : bà ng cách nào dự án nhận được hàng hóa và dị ch vụ cầ n thiế t củ a các tò
chức bên ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ cung, chất lượng cung như thế nào [13].
1.1.3.3.

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư

> Các chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
-Cơ quan được giao ặp Báo cáo đề xiất chi trương đầu tư chương trình.
-Cơ quan được giao chuấn bị đầu tư dự án.

- Chủ chương trình, chủ dự án thành phần, chủ đầu tư.
-Cơ quan hoặc ngườ i có thấ m quyằ n quyết đị nh chi trương đầu tư; ngườ i
CÓ thâm qu>ên qu>êt định đâu tư.
- Chủ sử dụng dụ- án.
-Cơ quan chủ quản, Cơ quan đại diện chỉ sở hữu nhà nước.
-Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
-Cơ quan quán lý nhà nước \ề đầu tư công và cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư.
-Ban giám sát đầu tư cùa cộng đồng[18].
> Nguyên tắc giám sát, đánh giá đầu tư
-Đúng đối tượng, phạm vi, nội dung giám sát và đánh giá đầu tư theo quy
định.


- Không gây cản tiớ công việc của các đối tượng chịu sự giám sát và đánh
giá đầu tư.
- Phải có các tiêu chuẩn, ticu chí và hồ sơ, tài liệu hợp lệ làm cơ sở cho việc
giám sát, đánh giá.
- Các thông tin phục vụ công tác giám sát, đcánh giá đầu tư phải đầy đủ, kị
p thời, chuẩn xác, trung thực và minh bạch.
- Phả i xem xét toàn diện, đồ ng bộ các vấn đề liên quan đến quá trình đầu
tư.
- Việc xem xét, đánh giá phải có đú căn cứ, tài liệu; phải cỏ phương pháp
khoa học phù top với đối tượng và nội dung đánh giá.
- Các giải pháp, đề xuất kiến nghị phải thiết thực, cụ thố và bảo đảm tính khả
thi.
- Kết quả giám sát, đánh giá phải được xử lý và phả n hồ i tích cực và phả i
được lưu trừ rrột cách hệ thống.
/. 1.3.4. Nghiệm thu hàn giao và thanh quyết toán các dự án đầu tư XDCB:
- Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thỉ các quy định sau:

+ Đă thực hiện nghệ m thu công trinh xây dựng theo đúng quy đị nh củ a
pháp luật vè xây dựng;
+ Rio đả m an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụ
ng.
- Chu đâu tư có trách nhiệm tiêp nhận công trình theo đúng hợp đông đã kỷ
kết với nhà thầu. Người tham gia bàn giao công trinh phải chị u trách nhiệm về sản
phẩm do mình xác nhận trong quá trình bàn giao công trình xây dựng. Trường hợp
chủ đầu tư không đồng thời là người quản lỷ sử dụng công trình thì chủ đầu tư có
trách nhiêm bàn giao công trình xây dựng cho chủ quản lý sù’ dụng công trình sau
khi đă tổ chức nghiệm thu công trình xây dụ ng. Việc bàn giao công trình xây dựng
phải được lập thành biên bản.
- Khi bàn giao công trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng phả i giao
cho chi đầu tư các tài liệu gầm bản vẽ hoàn công, quy trình hướng dẫn vận hành,


quy trình bảo trì công trình, danh irục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự tĩừ thay thế và
các tài liệu cần thiết khác cỏ liên quan.
-Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lỷ sử dụng thì chu
đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lỷ, vận hành công trình xây dựng.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quán lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồ n ngăn sách
1.1.4.1.

Các nhân é chi quan

> Năng lực quản lý cùa người lãnh đạo và trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ trong bộ máy quản lý chi ngân sách trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Năng lực quàn lý ảia người lành đạo bộ máy quản lý trong đầu tư xây dựng
cơ bản, bao gằm các nội dung sau: năng lực đề ra trong hoạt động quản lý, đưa ra
được các kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng; tạo nôn một cơ cấu tỏ

chức hợp lý, có hệ u quả, có sụ’ phân đị nh rõ ràng trách nhiệm và quyề n hạ n giữa
các nhân viên, cũng như giữ a các khâu, các bộ phậ n củ a bộ máy quản lý dự án đầu
tư xây dự ngờ địa phương. Năng lực quán lý của người lănh đạo có tầm quan tiọng
đặc biệt đối với công tác quản lỷNhà nước nói chung và quản lỷ dự án đầu tư xây
dựng cơ bản ờ ừng địa phương nói riêng. Nếu năng lực của người lãnh đạo yếu, bộ
máy tồ chứ c không hợp lỷ, các chiến lược không phù hợp với thực é thì việc quản
lý dự án trong đầu tư xây dụng cơ bản sẽ không hệ u quả, dê gây tình trạng chi vượt
quá thu, chi đâu tư giàn trả i, phân bố chi đầu tư xây dựng cơ bản không hợp lý; có
thê dẫn đến tinh trạng thất thoát, lăng phí ngân sách, không thúc đẩy được sự phát
triển của nền kinh é, đả m bi o các vấn đề xã hội...
Ngoài ra, đối với người lành đạo cũng cần tránh bệnh chạ y theo thành tích,
bộnh cục bộ địa phương, bộnh quan liêu mệnh Ẹnh, coi thường pháp luật, xem trình
tự thủ tục là thứ gò bó quyền lực của mình. Đây cũng có thể được coi là một trong
những }ếu tô làm giảm hiệu quả, thậm chí còn gây nhừng hậu quá như thất thoát,
lăng phí, tham nhũng,... trong công tác quản lý dụ* ánđầutư xây dựng cơ bán trên
địa bàn địa phương.


Năng lực chuyên môn của các bộ phận quản lý chi ngân sách nhà nước trong
đầu tư xây dựng cơ bả nở địa phương lại là yếu é quyết định hiệu quả củ a dự án
đầu tư xây dụng cơ bả n. Ne u cán bộ quản lý có năng lực chuyên môn cao sẽ giả m
thiếu được sai lệ ch trong cung cấ p thông tin của đối tượ ng sử dụ ng vén ngân sách
nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát được toàn bộ nộ i dung chi,
nguyên tắ c chi và tuân thủ theo các quy dị nh về quả n lý dự ánđầu tư xây dựng cơ
bản đảm bảo theo kế hoạch đà đề ra.
Bên cạnh năng lực chuyên môn thì đối với cán bộ công chức cùng cần phá ị
tránh bệ nh xu lị nh, chic u ý cấ p trcn, là thói quen xin cho, hạ ch sách, thiế u ỷ thức
chịu trách nhiệ m cá nhân. Thậ m chí là sa sút về phẩm chất đạo đức như đòi hối lộ,
đưa đút lót, thông đồng, móc ngoặc, gian lận... đây là những nhân lố ảnh hưởng
không tôt tói quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản (do vốn dầu tư xây

dựng cơ bản thường lớn) gây giám hiệu quá sử dụng \ổn ngân sách nhà nước
nghiêm tiụng, giảm hiệu quả của dự án.
> Tồ chức bộ máy quản lý chi ngân sách trong đầu tư xây dựng cơ bản
Tổ chức bộ máy quản lỷ dụ* án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn địa
phương và việ c vậ n dự ng quy trình nghiệ p vụ quí n lỷ vào thực tiễn địa phương:
hoạt động quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản được triền
khai có thuận lợi và hiệu quì hay không phụ thuộc lất lớn vào tồ chức bộ máy qua n
lý dự án đâu tư xây dựng cơ bả n và quy trình nghiệ p vụ, trong đó đặ c biệt là quy
trình nghiệp vụ quàn lỷ. Tố chức bộ máy và quy trình quản lý, qu)ền hạn trách
nhiệm của ửng khâu, từng bộ phận, mối quan hệ cua từng bộ phận trong quá trình
thực hiộn từ lập, chấp hành, quvét toán và kiếm toán chi ngân sách nhà nước trong
đầu tư xây dựng cơ bản có tác độ ng lấ t lởn đế n quả n lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản. Tồ chic bộ máy quản lỷ phù hợp sẽ nâng cao chất lượng quản lý, hạn chế tình
tiạng sai phạm trong quản lý. Quy trình quản lý được bố trí càng khoa học, rõ ràng
thì càng góp phần quan tiọng làm nâng cao chất lượng của thông tin tới cấp ra quyết
định quản lỷ dự án đầu tư xây dựng cơ bản, giảm các )ếu lố sai lệch thông tin. Từ đó


nâng cao được hiệu quả quàn lỷ dự án đầu tư xây dựng cơ bán trên địa bàn địa
phương.
> Công nghệ quản lý dự án đầu tư XDCBtrên địa bàn địa phương.
Việc ứng dụng công nghệ tin học vào trong cuộc sống ngày nay đă và
đang thực sự chứng to vai trò không thể thiếu được của nó. Thực é đà chứng minh
với việc ứng dụng công nghệ tin học vào trong công tác quản lý nhà nước nói chung
và quản lỷ dự án đầu tư xây dựng Cơ bản ờ địa phương nói riêng sẽ giúp tiết kiệm
được thời gian xử lý công việc, đảm bảo được tính chính xác, nhanh chóng và thống
nhất về mạt dữ liệu, tạo tiền đề cho những quy trinh cải cách về mặ t nghiệ p vụ mộ
t cách hiệ u qua. Chính vì lẽ đó mà côn g nghệ tin họ c là một trong những nhân tố
ảnh hướng không nho đến hiệu quá quan lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn địa phương. ỉ. 1.4.2. Các nhân tố khách quan

> Điều kiộn tư nhiên
Xây dựng cơ bán thường được tiến hành ngoài tiời, do đó nó chịu ảnh hưởng
của điều kiện khí hậu. Bên cạnh đó, ớ mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên
khác nhau, do vậy cần phải có những thiết kế, kiến trúc phù hợp với điều kiện tự
nhiên ờ nơi xây dựng công trinh. Chẳng hạn,ờ địa phương có nhiều sông, lại hay
xảy ra lũ lụt thi chi ngân sách sẽ tập trung vào xây dựng đê, kè, và tu sửa đê, khi xây
dựng công trình phải tránh mùa mưa, băo và có những biện pháp hừu hiệu để tránh
thiệt hại xảy ra nhằm đàm bảo chất lượng công trình; hoặc địa phương có đị a hình
chủ yếu là đồi núi, dốc thì chú ý đầu tư cho giao thông thuận lợi để có thể phát triển
kinh tế và phát triển các ngành nghề phù hợp với điều kiện địa hình đó. Vì vậy, quan
lỷ dự án đầu tư xây dựng cơ bún bàng nguồn vốn ngân sách chị uảnh hưởng nhiề u
từ các điề u kiện tự nhiên ớ địa phương.
> Điều kiên kinh é - xã hôi
••

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNNtrên địa bàn
địa phương đều chịu ảnh hưởng bời điều kiện kinh tế xã hội. Với môi tiường kinh tế
ổn định, vốn đầu tư sẽ được cung cấp đầy đủ, đúng tiến độ. Ngược lại nền kinh tế


×