Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy hàn quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 73 trang )

Máy hàn cáp quang Type-37
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cảnh báo – Cho sự an toàn của người sử dụng
Đọc và làm theo quyển Hướng dẫn sử dụng để tránh các nguy hiểm
như cháy , điện giật hoặc những tổn thương khác.
Chú ý quan trọng
Quyển sách này chứa đựng các thông tin quan trọng về giấy phép của
chương trình phần mềm.
Đề nghị đọc kỹ trước khi sử dụng.

SUMITOMO ELECTRIC INDUSTRIES, LTD.
-1-


ĐỀ PHÒNG QUAN TRỌNG VỀ VẤN ĐỀ AN TOÀN

Sản phẩm này được thiểt kế và sản xuất theo các tiêu chuẩn đảm bảo an toàn cho người sử
dụng. Sử dụng không đúng cách có thể gây ra cháy, điện giật hoặc các tổn thương khác cho
người sử dụng. Đề nghị đọc thuộc những hướng dẫn cảnh báo trong quyển Hướng dẫn sử
dụng này.
Chỉ sử dụng máy hàn cho những mục đích được chỉ định.

Ý nghĩa của những ký hiệu/biểu tượng
Trong quyến sách này, ký hiệu/biểu tượng được sử dụng để nhấn mạnh những cảnh báo hoặc
đề phòng - nhằm mục đích giúp tránh những tai nạn có thể xẩy ra. Ý nghĩa của những ký
hiệu/biểu tượng này là:

CẢNH BÁO
Ký hiệu/biểu tượng này dùng để thông báo khả năng nguy hiểm nghiêm trọng có thể xẩy ra.
Nếu người sử dụng bỏ qua những cảnh báo này, sử dụng máy hàn không đúng theo hướng
dẫn, có thể gây ra cháy, điện giật hoặc thậm chí gây tử vong.


ĐỀ PHÒNG
Ký hiệu/biểu tượng này dùng để thông báo khả năng nguy hiểm có thể xấy ra. Nếu người sử
dụng bỏ qua những thông tin đề phòng này, sủ dụng máy hàn không đúng theo hướng dẫn, có
thể gây ra tổn thương cho cơ thể hoặc làm hư hại máy hàn.

CẢNH BÁO
1. Không sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế cao hơn hiệu điện thế chỉ định. Hiệu điện
thế cao hơn có thể gây ra cháy hoặc điện giật.
2. Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy hàn không vượt quá công suất cho phép. Máy
hoạt động quá tải có thể gây ra cháy
3. Để tránh điện giật, nối dây nguồn của máy hàn vào ổ điện có dây nối đất.
4. Để tránh các rủi ro về cháy, điện giật hoặc hỏng máy, không để các chất lỏng như
nước, các vật kim loại tiếp xúc bên trong máy hàn. Kiểm tra hơi nước ngưng tụ trong
máy trước khi sử dụng. Nếu cần, làm khô máy hàn bằng máy sấy tóc trước khi sử
dụng.
5. Không tự động thay đổi các chi tiết cơ khí/điện của máy hàn, việc thay đổi có thể gây
ra nguy cơ như tiếp xúc với điện áp nguy hiểm hoặc những rủi ro khác.
6. Nếu phát hiện có nước, chất lỏng, các vật kim loại hoặc các chất lạ bên trong máy hàn,
cần tắt máy, rút dây nguồn và liên hệ ngay với trung tâm/kỹ sư bảo hành của hãng.
-2-


7. Máy hàn khi vận hành có phóng điện hồ quang. Vì vậy cần tránh sử dụng máy tại
những ví trí có nhiểu rủi ro như những nơi có những chất dễ cháy nổ.
8. Không tiếp xúc với thiết bị sấy hoặc điện cực. Bề mặt của các chi tiết này có nhiệt độ
cao, dễ gây bỏng hoặc điện giật.
9. Trong trường hợp phát hiện các điều kiệnh không bình thường như tiếng ốn, mùi..ngay
lập tức tắt máy, rút dây nguồn. Liên hệ ngay với trung tâm bảo hành của hãng.
10. Ắc quy hy-drô ni-ken có chứa dung dịch kiềm để làm chất điện phân. Nếu chất điện
phân bắn vào da hoặc quần áo, cần rửa sạch da và quần áo bằng nước để tránh bị bỏng.

Nếu vào mắt, cẩn rửa bằng nước sạch và đi khám bác sĩ ngay, tránh nguy cơ làm giảm
thị lực.
11. Chỉ sử dụng bộ nạp ắc-quy được chỉ định. Sử dụng bộ nạp khác có thể làm hỏng ắcquy.
12. Không để ắc-quy tiếp xúc trực tiếp với lửa vì có thể gây nổ.
13. Không tự động tháo dỡ ắc quy, vì các chất điện phân bên trong ắc-quy chẩy ra có thể
gây bỏng cho da hoặc làm hỏng quần áo.
14. Không thử nối tắt mạch điện của ắc-quy. Không kết nối trực tiếp cực dương và cực âm
của ắc-quy bằng vật liệu dẫn điện như dây điện. Việc kết nối không đúng có thể làm
ắc-quy nóng lên hoặc cháy.
15. Thường xuyên quan sát những dấu hiệu không bình thường trong quá trình nạp ắcquy. Dừng ngay việc nạp nếu thấy nạp không đầy cho dù đã đủ thời gian, nếu không
có thể gây ra rò rỉ ắc-quy hoặc sinh nhiệt. Trong trường hợp nhiệt sinh ra quá cao,
hoặc phát hiện những dấu hiệu không bình thường thì phải ngừng ngay việc nạp điện
cho ắc-quy.
16. Không sử dụng máy hàn hoặc những thiết bị khác trong trường hợp phát hiện những
dấu hiệu không bình thường như ắc-quy bị rò rỉ ắc-quy, biến mầu, biến dạng hoặc
nhiệt độ cao.
17. Khôngg để ắc-quy ở những nơi kín gió. Ắc-quy có thể sinh ra khí ga dễ cháy có thể
gây nổ.
18. Không tra dầu/mỡ vào các chi tiết của máy hàn. Dầu/mỡ bám vào rãnh-V, điện cực
hoặc bàn cặp cáp quang có thể làm giảm hiệu lực của thiết bị.
19. Rút dây nguồn của máy hàn trước khi thực hiện bảo dưỡng phần điện của máy. Tránh
tiếp xúc với điện cực có hiệu điện thế cao, dùng để phóng hồ quang.
20. Không sử dụng khí ga nén (hộp ga) để làm sạch máy hàn, vì chúng có thể làm bẩn
rãnh-V, điện cực hay thấu kính. Hậu quả là làm suy giảm chất lượng hàn.

-3-


ĐỀ PHÒNG


1. Tránh những nơi bụi bẩn. Bẩn hoặc bụi bám vào máy hàn có thể làm ngắn mạch, giảm
khả năng làm mát, có thể gây cháy, điện giật do máy hỏng.
2. Không để máy hàn tại những nơi nhiệt độ quá cao hoặc thấp, hoặc những nơi có độ ẩm
cao.
3. Để tránh điện giật, không cắm hoặc rút dây nguồn hoặc tháo ắc-quy khi tay đang ướt.
4. Rút nguồn điện bằng cách nẳm tay vào phích-cắm, không rút bằng dây.
5. Ắc-quy làm việc tốt với nhiệt độ từ 10-40C. Nếu có thể, để bộ nạp vào những nơi có
nhiệt độ thích hợp như trên. Không nạp ắc-quy khi nhiệt độ quá thấp (dưới 0C) để
tránh làm ắc-quy bị hỏng hoặc rò rỉ.
6. Luôn luôn tắt nguồn của mày hàn và các thiết bị liên qua khác trước khi sử dụng.
7. Nếu không sư dụng máy hàn trong một thời gian, nên tháo ắc-quy ra khỏi máy.
8. Khi vận chuyển máy hàn, để máy ở trong vali (đi kèm với máy), để tránh bụi, bẩn, ẩm
và va đập.
9. Khuyến cáo máy hàn cần được đại tu hàng năm để đảm bảo máy luôn trong tình trạng
tốt.
10. Luôn đeo kính bảo vệ khi hàn để đảm bảo an toàn cho mắt khỏi khi tiếp xúc với sợi
quang.
11. Không tiếp xúc với miếng măng sông trong quá trình/hoặc sau khi sấy. Nhiệt độ cao
của miếng măng sông có thể gây tổn thương.
12. Không để máy hàn lên xe, bàn hoăc vật…bị lung lay. Máy có thể rơi gây hỏng máy
hoặc làm tổn thương đến người sử dụng.
13. Chỉ sự dụng cồn để lau máy hàn. Để tránh làm trục trặc, hỏng máy, không sử dụng các
loại hoá chất khác.

-4-


QUAN TRỌNG: TYPE-37 GIẤY PHÉP CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG PHẦN MỀM

CHÚ Ý: Phần mềm được cài đặt trong máy hàn Type-37 (“phần mềm này”) là tài sản

của Công ty Điện Sumitomo. Việc sử dụng phải được cấp phép. Đọc giấy phép này cẩn
thận trước khi sử dụng.
Bản quyền và tất cả những quyền khác của phần mềm này, tài liệu và các hướng dẫn về phần
mềm này (“các hướng dẫn”), được lưu trữ trong đĩa CD-ROM, tài liệu hướng dẫn sử dụng,
bảng số liệu, bảng câu lệnh, các thông tin (ảnh chụp, hình ảnh, hình vẽ, chữ) gắn với các tài
liệu in ấn, sẽ thuộc về Công ty Điện Sumitomo. Bằng việc bắt đầu sử dụng phần mềm này,
người sử dụng đã tự xác nhận và được cho rằng đã đọc những hướng dẫn về giấy phép, cũng
như đồng ý với các điều quy định của giấy phép. Trong trường hợp không nhất trí, đề nghị
liên hệ với Công ty Điện Sumitomo hoặc nhà cung cấp.

THOẢ THUẬN VỀ GIẤY PHÉP

Giấy phép này là toàn bộ thoả thuận giữa Công ty Điện tử Sumitomo và Người Sử dụng.

1. GIẤY PHÉP:
Các quyền giới hạn sau đây được cấp. Người Sử dụng có thể:
a) sử dụng tại chính chiếc máy hàn có cài đặt chương trình phần mềm này
b) lập, phân phát một bản giải thích dựa trên các thông tin đã được viết với điều kiện nêu
rõ nguồn của các thông tin đó.
c) lập một bản báo cáo công việc dựa trên các thông tin được hiển thị, văn bản
d) lập một bản tài liệu (hướng dẫn sử dụng hoặc báo cáo công việc) về việc bảo dưỡng
máy hàn, có cài đặt phần mềm này, hoặc kiểm tra chất lượng hàn dựa trên các thông
tin được hiển thị, văn bản
e) lập một bản sao các văn bản dùng vào việc lưu trữ hoặc dự phòng

2. GIỚI HẠN:
Các hành động sau được coi là bị cấm trong phạm vi của giấy phép, trừ khi được Sumi
cho phép bằng văn bản.
1) bán, phân phát, cho thuê, chuyển đổi hoặc tiết lộ toàn bộ các văn bản cho công chúng,
hoặc một bên thứ ba không được xác nhận và truyền, tiết lộ các văn bản dưới dạng file

dữ liệu thông qua các phương tiện truyền thông trực tuyến
2) sao chép các văn bản này trừ khi được cho phép trong giấy phép này
3) phân tích, dịch ngược để tìm mã nguồn, hoặc sửa đổi/ghép chương trình phần mềm
-5-


3. CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
Nếu Người Sử dụng cho thuê, chuyển đổi, hoặc bán lại máy hàn đã có cài đặt chương
trình phần mềm này, cho một công ty hoặc cá nhân, thì thoả thuận này được xây dựng bởi
và giữa Công ty Điện tu Sumitomo và công ty/cá nhân kia. Người Sử dụng sẽ chịu trách
nhiệm thay công ty/cá nhân kia trong việc đồng ý/tuân thủ các điều kiện trong giấy phép
này.

4. THỜI HẠN VÀ KẾT THÚC
Thoả thuận này sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến khi kết thúc. Người Sử dụng có thể kết
thúc thoả thuận này bất ký lúc nào bằng việc ngừng sử dụng máy hàn có cài đặt phần mềm
này. Nếu Người Sử dụng không tuân thủ với bất kỳ điều khoản nào cuả thoả thuận này,
giấy phép sẽ tự động kết thúc. Trong trường hợp kết thúc, Người Sử dụng có thể chuyển
lại các văn bản này cho Người Sử dụng mới (công ty/cá nhân) hoặc chuyển lại cho
Sumitomo, nếu không thì phải xoá huỷ hoàn toàn. Người Sử dụng có thể hoàn toàn tin
tưởng vào sự giữ bí mật về các giao dịch thương mại quy định trong giấy phép này. Ngoài
ra Người Sử dụng cam kết không tiết lộ các thông tin cho bên thứ ba.

5. GIỚI HẠN CỦA TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Công ty Điện tử Sumitomo và nhà cung cấp của chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về
mặt pháp lý cho những thiệt hại có tính hệ quả hoăch tình cờ, ngẫu nhiên trong việc sử
dụng phần mềm này hoặc thoả thuận này hoặc trong trường hợp chương trình không đáp
ứng được một số yêu cầu đặc biệt nào đó cuả Người Sử dụng, nằm ngoài các chức năng
được mô tả trong quyển hướng dẫn sử dụng.


6. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Nếu có bất kỳ điều khoản nào của bản thoả thuận này theo thông báo của toà án có đầy đủ
thẩm quyền pháp lý, là không có hiệu lực, không hợp pháp, hoặc không có khả năng thi
hành, thì điều khoản đó coi như không tính đến trong thoả thuận, còn các điều khoản khác
vẫn có đầy đủ hiệu lực.

GIẤY PHÉP SẼ ĐƯỢC CẤP BẰNG VIỆC THOẢ THUẬN
Thông tin về giấy phép sẽ được hiện thị trên màn hình LCD của máy hàn đã có cài đặt chương
trình phần mềm, trong lần đầu tiên bật máy “ON”. Dịch chuyển con trỏ đến “AGREE” sử
dụng phím mũi tên lên/xuống để lựa chọn thoả thuận và ấn “SELECT”. Sau đó Người Sử
dụng có thể bắt đầu sử dụng máy hàn và phần mềm. Thoả thuận sẽ được ghi lại trong bộ nhớ
của máy và màn hính này sẽ không lặp lại lần thứ Hai. Người Sử dụng không được phép sử
dụng máy khi chưa có thoả thuận. Trong trường hợp này, đề nghị liên hệ ngay với Công ty
Điện Sumitomo hoặc nhà phân phối sản phẩm.

-6-


CHỨNG THỰC
Tên công ty, nhãn hiệu hoặc tên sản phẩm của cáp quang trên dữ liệu lưu trữ trong phần mềm
là thương hiệu hoặc thương hiệu đã được đăng ký bởi các công ty tương ứng. Đề nghị chứng
thực rằng không thể viết đầy đủ các tên trên một cách đầy đủ vì độ dài các ký tự bị giới hạn.

MicroCore™ là thương hiệu của Công ty Điện Sumitomo.

-7-


NỘI DUNG
MÁY HÀN TYPE-37


1. Mở đầu ...........................................................................................................................

1

1-1

Tháo máy hàn ...................................................................................................

2

1-2

Đặc tính ............................................................................................................

2

1-3

Cấu trúc ............................................................................................................

4

2. Các tài liệu tham khảo .................................................................................................

6

3. Linh kiện và các thông tin để đặt hàng .......................................................................

7


3-1

Các thiết bị chuẩn .............................................................................................

7

3-2

Dụng cụ ............................................................................................................

7

3-3

Thiết bị tuỳ chọn ...............................................................................................

7

3-4

Linh kiện tuỳ chọn ............................................................................................

8

3-5

Vật tư/phụ kiện .................................................................................................

8


4. Hướng dẫn về đóng gói và cất giữ ...............................................................................

8

5. Chuẩn bị cho việc hàn ..................................................................................................

9

5-1

Linh kiện hàn ....................................................................................................

9

5-2

Điều chỉnh màn hình LCD ...............................................................................

9

5-3

Hoạt động với nguồn điện xoay chiều ..............................................................

10

5-4

Hoạt động với nguồn điện một chiều ...............................................................


10

6. Sử dụng khối nguồn ......................................................................................................

12

6-1

Mô tả .................................................................................................................

12

6-2

Nạp điện cho ắc-quy .........................................................................................

13

7. Giao diện phần mềm ....................................................................................................

14

7-1

Sử dụng bàn phím .............................................................................................

14

7-2


Soạn thảo khối chức năng .................................................................................

15

7-3

Cập nhật số học ................................................................................................

15

8. Thông tin khởi tạo ........................................................................................................

16

8-1

Màn hình giấy phép ..........................................................................................

16

8-2

Tự động kiểm tra ..............................................................................................

16

9. Các bước thao tác .........................................................................................................

17


-8-


9-1

Tóm tắt các bước hàn .......................................................................................

17

9-2

Bảng lựa chọn chế độ hàn .................................................................................

17

9-3

Lựa chọn loại sợi quang ...................................................................................

18

9-4

Chuẩn bị miếng măng-sông ..............................................................................

18

9-5


Chuẩn bị sợi quang ...........................................................................................

19

9-6

Đưa sợi quang vào máy hàn .............................................................................

20

10. Thao tác kiểm tra hồ quang .......................................................................................

22

10-1

Thời điểm thực hiện kiểm tra hồ quang ............................................................

22

10-2

Thực hiện kiểm tra hồ quang ............................................................................

22

11. Bắt đầu hàn tự động ...................................................................................................

24


11-1

Đánh giá chất lượng mối hàn ............................................................................

25

12. Bảo vệ mối hàn ............................................................................................................

26

12-1

Đặt mối hàn vào máy sấy .................................................................................

26

12-2

Sấy/co nhiệt miếng măng-sông .........................................................................

27

13. Phần mềm và Bảng lựa chọn chức năng ...................................................................

28

13-1

Bảng lựa chọn chế độ hàn .................................................................................


28

13-1-1

Kiểm tra hồ quang .............................................................................

28

13-1-2

Hàn ....................................................................................................

28

13-1-3

Chọn sợi quang ..................................................................................

29

13-1-4

Hiển thị/hiệu chỉnh điều kiện hàn ......................................................

30

13-1-5

Cài đặt điều kiện hàn .........................................................................


31

13-2

Màn hình lựa chọn chế độ ................................................................................

32

13-3

Chức năng lưu chữ thông tin mối hàn ..............................................................

32

13-4

Chế độ điện cực ................................................................................................

35

13-5

Chế độ sấy ........................................................................................................

36

13-5-1

Lựa chọn điều kiện sấy ......................................................................


36

13-5-2

Hiệu chỉnh điều kiện sấy ...................................................................

37

13-5-3

Điều chỉnh điều kiện sấy ...................................................................

37

Thay đổi các hệ thống điều chỉnh của máy hàn ................................................

38

13-6-1

Thông báo về việc hàn .......................................................................

38

13-6-2

Chức năng quản lý năng lượng (chế độ đợi) .....................................

39


13-6

-9-


13-6-3

Thay đổi thao tác chế độ hàn .............................................................

40

13-6-4

Tạm dừng phóng hồ quang ................................................................

40

13-6-5

Cài đặt hàn .........................................................................................

41

13-6-6

Phân tích loại sợi quang .....................................................................

43

13-7


Soạn thảo tên chương trình hàn ........................................................................

44

13-8

Soạn thảo tham số .............................................................................................

45

13-9

Chế độ kết nối thông tin ...................................................................................

47

14. Bảo dưỡng, Bảo trì ......................................................................................................

48

14-1

Làm sạch rãnh chữ V và bộ ghá sợi quang .......................................................

48

14-2

Làm sạch gương ...............................................................................................


49

14-3

Thay điện cực ...................................................................................................

50

14-4

Làm sạch ống kính của thấu kính .....................................................................

52

15. Chẩn đoán lỗi ..............................................................................................................

53

15-1

Lỗi hồ quang .....................................................................................................

53

15-2

Gẫy sợi quang ...................................................................................................

53


15-3

Máy hàn không bật điện được ..........................................................................

53

15-4

Quá trình hàn bị lỗi ...........................................................................................

54

16. Bảo hành và dịch vụ sửa chữa ...................................................................................

55

Phụ lục ...............................................................................................................................

56

Danh sách các thông báo lỗi .........................................................................................

56

- 10 -


1. GIỚI THIỆU CHUNG
(1). Quyển sách hướng dẫn này có đầy đủ các thông tin về cách tháo, cài đặt và sử dụng máy

hàn loại Type-37 để có thể hàn cáp quang với suy hao thấp nhất tại công trường. Loại
Type-37 có thể hàn những sợi quang đơn lẻ có đường kính lớp phản xạ từ 80 đến 120 m.
¨ Ghi chú: Trước khi sử dụng máy hàn lần đầu tiên, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và
hàn thử một vài lần trong điều kiện được kiểm tra.
(2). Loại Type-37 được thiết kế để hàn nhiều loại sợi quang khác nhau bao gồm:


Đơn mốt (SMF)



Đơn mốt với lõi silica (PSCF)



Đa mốt (MMF)



………..

(3). Máy hàn sẽ tự động đồng chỉnh thẳng hàng 2 sợi quang theo trục X và Y (dọc và ngang)
sau đó gắn chúng lại với nhiệt độ của hồ quang tạo ra mối hàn có suy hao thấp. Phần mềm
xử lý ảnh HDCM (hiển thị lõi sợi quang với độ phân giải cao) được sử dụng trong việc
đồng chỉnh lõi sợi quang và ước tính suy hao. Một bước kiểm tra được thực hiện để tính
toán lực căng và tính toàn vẹn vật lý của mối nối. Cuối cùng, miếng măng sông được sử
dụng để bảo vệ mối hàn sau khi được co nhiệt hoàn toàn.

Hình 1. Máy hàn Type-37


-1-


1-1 Tháo máy hàn:
Kiểm tra các linh phụ kiện đi kèm:
Cấu hình chuẩn


Thân máy hàn



Nguồn (nạp ắc-quy và bộ chuyển đổi AC)



Dây nguồn AC



Khay làm nguội



Dây nạp ắc-quy



Điện cực dự phòng




Gương bảo vệ



Sách hướng dẫn sử dụng



Chổi lau rãnh-V



Va-li đựng máy

1-2 Đặc tính
(1). Các yêu cầu về sợi quang
Vật liệu

Silica Glass

Loại

SMF, MMF, DSF, NZ-DSF, Er-doped Fiber

Đường kính

80-100


Đường kính lớp áo

100-1,000

Số sợi

Sợi đơn

Độ dài đoạn cắt

8-16

(2) Kích thước và trọng lượng
Kích thước

150WX150DX176H mm

Trọng lượng

4.1kg

Màn hình

5.6” TFT Color Monitor

(3) Nguồn
Xoay chiều

100 – 240V 50/60 Hz, PS-65


Một chiều

10.5 – 14.0 V, BU-65

Ắc-quy

Khoảng 30 mối hàn/sấy nếu nạp đầy điện (với BU-65)

(4) Điều kiện môi trường
Nhiệt độ làm việc

-10 đến +50

Độ ẩm làm việc

95% RH không-ngưng tụ
-2-


Nhiệt độ cất giữ

-40 đến +70

Độ cao

0-4,000 mét

(5) Vận hành chuẩn
Suy hao mối hàn điển hình


SMF: 0.02dB
MMF: 0.01 dB
DSF: 0.04 dB

Thời gian hàn điển hình

Hàn nhanh: 11 giây
Hàn tự động: 15 giây

Thời gian sấy điển hình

Măng sông 60mm/40mm: 75 giây
Măng sông 60mm: 60 giây
Măng sông 40mm: 50 giây

(6) Thiết bị ngoại vi
Cổng kết nối dữ liệu

9 pin D-Sub Connector (RS-232)

Đầu ra nguồn một chiều 12V

DC 12V, 1A

Đầu ra tín hiệu video

RCA Jack – Video Signal

(7) Chương trình
Điều kiện nóng chẩy


48

Tham số nóng chẩy

5 thông số điều chỉnh, 4 thông số lựa chọn

Chương trình sấy

10

Tham số sấy

5 thông số điều chỉnh

(8) Chức năng
Chức năng
Suy hao ước tính

Mô tả
Uớc tính suy hao hàn trước và sau khi hàn, hiển thị thông
số suy hao

Tự động kiểm tra và phân Tự động phân tích loại sợi quang, để tránh nhầm lẫn khi
tích sợi quang (APDS)
lựa chọn (xin xem phần 13-6)
Lựa chọn phương pháp đồng Phương pháp đồng chỉnh co thể lựa chọn: đồng chỉnh lõi,
chỉnh
đồng chỉnh đường kính hoặc ISA (xin xem 13-6)
Kiểm tra phần vừa hàn


Thực hiện kiểm tra lực căng sau khi hàn (1.96N)

Tự động kiểm tra hồ quang

Hệ thống tự động tính toán năng lượng hồ quang tối ưu

Hồ quang bổ sung

Tăng cường hồ quang sau khi hàn

Hiển thị tình trạng sợi quang

Hiển thị hình ảnh sợi quang và kiểm tra quang học

Lưu trữ thông tin mối hàn

Khả năng lưu trữ tối đa thông tin của 2,400 mối hàn

Chức năng khác

Khả năng điều chỉnh các chức năng khác nhau cho từng
chế độ
Xin xem Mục 13 để biết thêm chi tiết

-3-


1-3 Cấu trúc
(1). Thân máy


Hình 2. Hình chiếu của máy hàn
No.

Chi tiết

1

Màn hình

2

Tấm che gió

3

Sấy

4

Tấm in/out

5

Khối nguồn

Hình 3. Nhìn từ trên xuống
(2) Dây cáp nguồn AC

Chân tiếp địa


[PC-AC2]

[PC-AC3]

-4-


(3) Điện cực hàn (ER-8)

(4) Bảng Vào/Ra
Bảng Vào/Ra nằm ở phía dưới, mặt bên phải của máy hàn

Hình 4. Bảng Vào/Ra
STT

Chi tiết

Mô tả

1

12V DC Output

Để cung cấp nguồn 12V một chiều cho các linh kiện

2

RS-232


Để truy xuất thông tin về các mối hàn, hoặc để chuẩn
đoán tình trạng của máy khi kết nối với máy tính

3

Video Output

Cung cấp tín hiệu video NTSC. Có thể sử dụng với màn
hình ngoài

-5-


2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Máy hàn cần có những dụng cụ bổ sung dùng cho việc chuẩn bị sợi quang và hàn. Xin xem
hướng dẫn sử dụng để biết thêm chi tiết về linh kiện

-6-


3. LINH KIỆN VÀ THÔNG TIN ĐẶT HÀNG
Để đặt hàng thiết bị chuẩn, linh kiênh tuỳ chọn hoặc vật tư/phụ kiên hàn, đề nghi liên hệ với
nhân viên kinh doanh của Sumitomo
Để sửa chữa, xin xem chương 16 giới thiệu về dịch vụ bảo trì, địa chỉ liên hệ.

3-1 Thiết bị chuẩn
Mô tả
Thân máy hàn

Số lượng

1 chiếc

Mã hiệu
Type-37

Nguồn (nạp ắc-quy và bộ chuyển
đổi AC)

1

PS-65

Dây nguồn AC

1

PC-AC

Khay làm nguội

1

Dây nạp ắc-quy

1

Điện cực dự phòng

BCC-65


1 đôi

ER-8

Kính bảo vệ gương phản xạ

1

MPG-1

Sách hướng dẫn sử dụng

1

OME022421A

Chổi lau rãnh-V

1

Va-li đựng máy

1

3-2. Các dụng cụ
Mô tả

Mã hiệu

Dao cắt sợi quang chính xác


FC-6S

Lưỡi dự phòng của dao cắt

FCP20BL

Dao tuốt vỏ

JR-22

Lưỡi dự phòng cho dao tuốt RJ-22

JR-22BL

Ghi chú
Dùng cho đường kính vỏ 250-900
Dùng cho đường kính lớp phản xạ
125

Dùng cho đường kính vỏ 250-400900
Dùng cho đường kính lớp phản xạ
125

3-3. Thiết bị tuỳ chọn
Mô tả
Bộ sấy

Mã hiệu
HP-2A


-7-

Ghi chú
Bộ sấy tuỳ chọn


3-4. Linh kiện tùy chọn
Mô tả

Mã hiệu

Ghi chú

Khối ắc-quy

BU-65

NiMH (4500mAh)
DC Output 12V
Thời gian nạp điển hình: 3 giờ

Bình đựng cồn

HR-3

Bình dựng cồn

Bộ chuyển đổi DC


DC-65

Bộ chuyển đổi cho nguồn một chiều

Dây nguồn ắc-quy xe ô-tô

PC-V

Sử dụng với DC-65 lấy nguồn 12V từ
xe ô-tô

3-5 Vật tư/phụ kiện
Mô tả
Măng sông

Mã hiệu
FPS-1
FPS-40
FPS-S-60
FPS-S-40

Điện cực thay thế

Ghi chú
60mm cho đơn mốt, 50pcs/gói
40mm, cho đơn mốt, 50pcs/gói
60mm (loại mỏng), cho đơn mốt,
50pcs/gói
40mm (loại mỏng), cho đơn mốt,
50pcs/gói


ER-8

4. ĐÓNG GÓI VÀ HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
Mày hàn cáp quang Type-37 là một công cụ chính xác. Va-li đựng máy hàn được thiết kế dặc
biệt để vận chuyển, chống bụi , bẩn và ẩm ướt. Luôn bảo quản, vận chuyển máy hàn cùng với
va-li. Khi vận chuyển máy hàn cần thao tác như sau:
1. Trước khi vận chuyển, làm sạch tất cả các chi tiết máy hàn đã tiếp xúc với các mảnh
vụn sợi quang (nẹp, rãnh-V) (xin xem phần 14)
2. Tháo và cất các thiết bị phụ trợ như khay làm nguội. Làm sạch và đóng gói các linh
kiện và vật tư trước khi cho vào va-li.
3. Gập màn hình LCD về vị trí ban đầu (ép sát vào thân máy hàn).
4. Tháo các kết nối với thiết bị ngoại vi khác (output/input). Cuốn dậy nguồn và đặt vào
đúng chỗ trong va-li
5. Nhấc máy hàn và từ từ cho vào trong va-li
6. Đóng va-li và khoá cẩn thận.

Cảnh báo: Làm sạch các chất lỏng dính xung quanh lọ đựng cồn trước khi cất vào va-li.
-8-


5. CHUẨN BỊ CHO VIỆC HÀN
5-1. Linh kiện hàn
Trước khi hàn cần tập hợp đủ các thiết bị sau:


Dao cắt




Dao tuốt vỏ



Cồn 90 độ và miếng gạc sạch



Măng sông

5-2 Điều chỉnh màn hình LCD
(1) Màn hình máy hàn có thể điều chỉnh thấp hoặc cao cho phép có được góc nhìn tối ưu. Có
hai vị trí tuỳ chọn:


Vị trí mở khi hoạt động



Vị trí đóng khi không hoạt động

(2) Điều chỉnh góc màn hình cho phép lựa chọn độ mở thích hợp, nằm giữa vị trí mở và đóng
¨ Ghi chú: Màn hình LCD được thiết kế cho phép góc điều chỉnh 90 độ, không chỉnh vượt
quá giới hạn cho phép
Vị trí

Type-37

Ví trí đóng


Vị trí tùy chọn

Góc mở cực đại

-9-

Type-37B


5-3. Sử dụng nguồn xoay chiều AC

Hình 6. Sử dụng nguồn AC

1. Đưa khối nguồn AC vào khe trong máy hàn. Một đầu dây nối với nguồn điện bên ngoài,
đầu kia nối vào máy hàn.
2. Trên bàn điều khiển phía bên phải, ấn nút “ON”. Sau khi tự khởi tạo, máy hàn sẽ bật.

5-4. Sử dụng nguồn một chiều DC
Máy hàn sử dụng nguồn một chiều sẽ hoạt động tối đa cho phép 30 mối hàn trong trường hợp
ắc-quy nạp đầy điện. Mức lưu điện của ắc-quy được hiển thị tại góc dưới bên trái của màn
hình LCD (xem Hình 7). Muốn sử dụng với ắc-quy ngoài, xem thêm phần 13-6-2, Chức năng
Quản lý Nguồn.
¨ Ghi chú: Tháo ắc-quy khỏi máy hàn khi không sử dụng

Hình 7. Chỉ báo về nguồn Ắc-quy

- 10 -


Lắp đặt

1. Đưa khối ắc-quy vào khe bên cạnh máy hàn, từ từ ẩn về phía trước cho đến khi vào hoàn
toàn
2. Góc trên bên phải của bàn điều khiển, ấn nút “ON”. Sau khi khởi tạo, máy hàn sẽ bật
Tháo

Hình 8. Tháo ắc-quy
1. Tháo ắc-quy bằng cách ấn nút “RELEASE” ở phía sau của máy hàn
2. Vừa ấn nút “RELEASE” vừa từ từ lấy ắc-quy ra khỏi máy hàn.

- 11 -


6. SỬ DỤNG KHỐI CUNG CẤP NGUỒN.
6-1. Mô tả
BU-65 là có thể nạp được, sử dụng khối nguồn PS-65. Bộ nạp có 3 trạng thái hiện thị bằng
đèn LED trên tấm phía trước của máy hàn, cho biết các trạng thái của quá trình nạp. Hình 9
mô tả đèn LED ở các chế độ khác nhau.

Hình 9. Đèn LED hiển thị trạng thái nạp ắc-quy

STT

Hạng mục

Mô tả

1

Làm mới


Dùng để xả hết điện năng còn lưu lại trong ắcquy trước khi nạp. Khi đã xả hết, quá trinh nạp
điện bắt đầu. Thời gian tiêu hao: xấp xỉ 5 giờ
(với ắc-quy hết sạch điện). Để tăng tuổi thọ ắcquy, cần xả ít nhất 1 lần/tháng.

2

Nạp (đèn LED)

Đèn sáng cho biết ắc-quy đang được nạp

3

Đầy (đèn LED)

Đèn sáng cho biết ắc-quy đã nạp đầy

4

Nguồn (đèn LED)

Đèn sáng chi biết máy đang bật

5

Làm mới (đèn LED)

Đèn sáng cho biết ắc-quy đang được làm mới

6


Nạp bên ngoài

Kết nối ắc-quy với thiết bị ngoại vi để nạp

¨ Ghi chú: Nếu đèn báo hiệu Nạp đầy hoặc Đang nạp nhấp nháy, cho biết chế độ nạp nhanh
không đảm bảo việc nạp ắc-quy được hiệu quả. Khi đó cần thực hiện lại việc làm mới ắc-quy
rồi nạp điện lại.

- 12 -


6-2. Nạp ắc-quy
Để tăng tuổi thọ, ắc-quy cần được xả định kỳ trước khi nạp. Vì việc này không phải lúc nào
cũng thực hiện được, ân nút “REFRESH” để xả hết điện còn thừa trong bính ắc-quy. Thời
gian để xả trung bính cho ắc-quy BU-65 khoảng 2.5-3 giờ. Để nạp ắc-quy, thực hiện các bước
sau:

1. Xem hình 10, nối dây nạp giữa “CHARGE OUTPUT”, nằm trên khối nguồn PS-65, với
“CHARGE INPUT”, nằm trên ắc-quy BU-65

Hình 10. Kết nối ắc-quy để nạp

2. Sử dụng dây nguồn AC, đầu tiên cắm một đầu dây vào bộ nạp, đầu kia vào nguồn AC
3. Ấn nút “REFRESH” để xả hết điện của ắc-quy.
4. Khi xả hết, quá trình nạp sẽ tự động bắt đầu. (xem Hình 9)
5. Khi nạp đầy, đèn LEDhiện thị “FULL” sẽ bật sáng
6. Tháo dây nguồn, tháo ắc-quy khỏi bộ nạp.

- 13 -



7. GIAO DIỆN PHẦN MỀM
7-1. Sử dụng bàn phím
Bàn phím nằm tại phía bên trên của máy hàn. Các phím bấm được sủ dụng để lựa chọn bảng
chức năng hiển thị trên màn hình hoặc để thực hiện các thao tác hàn.

Hình 11. Bàn phím

Phím



MENU
ARC
SELECT

Mô tả
Chuyển con trỏ lên
Khi lựa chọn khối chức năng, sử dụng phím này để đánh dấu khối chức năng
cần chọn
Chuyển con trỏ xuống
Khi lựa chọn khối chức năng, sử dụng phím này để đánh dấu khối chức năng
cần chọn
Dùng để lựa chọn chế độ màn hình. Khi đang ở chế độ MODE phím này có thể
sử dụng như phím lùi (ví dụ khi nhập số)
Sử dụng để thực hiện lại việc ra hồ quang để hoàn thiện mối hàn.
Chọn chức năng và chuyển sang màn hình tiếp theo

{
I


Tắt máy hàn. Luôn luôn tắt máy trước khi bắt đầu lại

SET

Bắt đầu hàn, và kiểm tra hồ quang

Bật máy hàn

RESET

Chuyển máy hàn về chế độ màn hình đầu tiên. Dùng để huỷ thao tác hàn

HEAT

Bắt đầu sấy miếng măng sông. Đèn LED chuyển sang màu cam trong suốt quá
trình sấy

Chú ý: Không tắt máy hàn khi dữ liệu đang được ghi vào bộ nhớ. Dưới đáy màn hình sẽ hiển
thị một vệt màu vàng ngay bên phải các thông tin về ắc-quy, cho biết bộ nhớ đang ghi chép
dữ liệu. Tắt máy hàn vào lúc này có thể gây mất dữ liệu.
¨ Ghi chú: Đèn báo hiệu chế độ “SLEEP” nằm ở góc trên bên phải bàn phím sẽ hiển thị màu
xanh khi máy hàn đang ở chế độ “tiết kiệm”. Ấn bẩt kỳ phím nào để khởi động lại máy hàn.

- 14 -


7-2 Soạn thảo khối hành động.
Khối hành động dùng để soạn thảo các chức năng khác nhau cũng như cập nhật các chứ số
thông qua bảng tuỳ chọn của máy hàn. Các khối này được miêu tả trên màn hình bằmg một

dấu ngoặc kép trên hình 12. Ví dụ, để thay đổi chức năng hiện thời thuộc về ĐIỀU KIỆN
SẤY, cần thực hiện những thao tác sau:
1. Ấn nút “MENU” để đánh dấu khối hành động
2. Dùng phím lên/xuống để duyệt từng chức năng
3. Ấn nút “SELECT” để chấp nhận thay đổi hoặc nút “MENU” để quay lại mà hình trước.

Hình 12. Soạn thảo Khối hành động
¨ Ghi chú: Khi soạn thảo khối hành động hoặc nhập liệu số, ấn phím “RESET” bất kỳ lúc
nào để huỷ và quay lại trạng thái trước của việc tuỳ chọn chế độ hàn.

7-3. Nhập liệu số
Nhập liệu số tương tự như việc soạn thảo một khối hành động chuẩn. Ví dụ, để soạn thảo một
giá trị tham số, thực hiện những bước sau:
1. Như trên hình 13, đánh dấu khối chỉ rõ các chứ số đang được lựa chọn
2. Sử dụng phím lên/xuống để tăng hoặc giảm gí trị để lựa chọn số cần thiết
3. Ấn “SELECT” để xác nhận sự thay đổi và chuyển sang số tiếp theo. Lập lại bước 2 và 3
cho đến khi chữ số cuối cùng được chọn.
4. Khi chữ số cuối cùng được chọn, ấn “SELECT” để chuyển sang việc duyệt lại các tham số
được lựa chọn

Hình 13. Soạn thảo chữ số
 Mẹo nhỏ: Nếu số bị chọn sai, ấn phím “MENU” để quay lại vị trí trước.
- 15 -


×