Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đề cương nhiệm vụ giám sát (trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.62 KB, 31 trang )

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH MTV BÒ SỮA THỐNG NHẤT THANH HÓA

DỰ ÁN:

TRUNG TÂM CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA
CHẤT LƯỢNG CAO (GIAI ĐOẠN 2)
GÓI THẦU:

SAN LẤP – XÂY DỰNG – KHUNG KÈO MÁI

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

THỊ TRẤN THỐNG NHẤT, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH
HÓA

Tp.HCM, ngày
CHỦ ĐẦU TƯ

tháng 12 năm 2017
ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

1



ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

MỤC LỤC

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

2


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CHƯƠNG I: MÔ TẢ KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Dự án "Trung tâm các trang trại chăn nuôi bò sữa chất lượng cao" với quy mô tổng đàn đạt 16.000
con bò, xây dựng trên diện tích 146,92 ha được phê duyệt quy hoạch điều chỉnh tỉ lệ 1/500 số
1117/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Yên Định cấp ngày 14 tháng 7 năm 2017.
Dự án được quy hoạch thành 4 cụm giống nhau với quy mô mỗi cụm là 4.000 con bò, tương ứng
với 4 giai đoạn xây dựng. Hiện tại dự án bắt đầu triển khai Giai đoạn 2 (là giai đoạn của Gói thầu
giám sát này)


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MTV BÒ SỮA THỐNG NHẤT THANH HÓA



Địa chỉ: THỊ TRẤN THỐNG NHẤT, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA





Điện thoại: 0373514020
Fax: 0373599008
Tên dự án: TRUNG TÂM CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA CHẤT LƯỢNG
CAO (GIAI ĐOẠN 2)



Địa điểm: THỊ TRẤN THỐNG NHẤT, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA

Phía Bắc: Giáp đường Minh Sơn - Thành Minh
Phía Nam: giáp đất nông nghiệp, đất cây hàng năm và lâu năm
Phía Đông: giáp đất trồng cây hàng năm
Phía Tây: giáp đất trồng cây lâu năm
Quy mô
• Quy mô toàn dự án:
Tổng đàn đạt 16.000 con bò
Tổng mức đầu tư: 1.600 tỷ (trong đó giá trị xây dựng là 562,580 tỷ đồng)
Tổng diện tích đất: 1.462.703 m2, trong đó diện tích xây dựng chuồng trại khoảng 258.539 m2,
Dự án đoạn phân làm 4 giai đoạn đầu tư, phạm vi giám sát của giai đoạn này thuộc giai đoạn 2
• Giai đoạn 2: đầu tư từ năm 2017 đến 2018
Quy mô 4.000 con bò,
Tổng mức đầu tư 600 tỷ đồng (trong đó giá trị xây lắp 186,2 tỷ đồng)
Diện tích xây dựng chuồng trại 62.557 m2
Hệ thống cấp điện đầu tư tuyến 35kv cung cấp điện cho toàn dự án
Cấp nước đã đầu tư ở giai đoạn 1 bao gồm cho cả giai đoạn 2.
Hệ thống thoát nước mưa được thu gom trong dự án và chảy ra môi trường tự nhiên, thoát nước
thải được xử lý bằng công nghệ sinh học, đảm bảo đủ điều kiện trước khi thải ra môi trường.
-

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)

146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

3


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH GIÁM SÁT
I.
1.
2.
3.

4.

5.
6.

7.

I.

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị Định của Chính Phủ số 59/2015/NĐ – CP ngày 18 tháng 06 năm 2015
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT – BXD ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06
năm 2015 về năng lực tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT – BXD ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây

dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nôi dung về thẩm định phê duyệt dự án
và thiết kế dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị Định của Chính Phủ số 46/2015/NĐ – CP ngày 12 tháng 05 năm 2015
về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT – BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây
dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Hợp đồng Tư vấn giám sát xây dựng số 35/HĐ-BSTNTH-DA2/2017 ngày
25/11/2017 ký kết giữa Công ty TNHH MTV Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa và
Công ty CP Tư vấn Thiết kế Công nghiệp và Dân dụng.
CÁC QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Các vấn đề chung

TCVN 4055:2012

Công trình xây dựng - Tổ chức thi công

TCVN 4252:2012

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công

TCVN 4473:2012

Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 9360:2012
TCVN 9398:2012

Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình
học

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu chung

TCVN 9401:2012

Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

Công tác trắc địa

Công tác đất, nền, móng, móng cọc
TCVN 4447:2012

Công tác đất. Thi công và nghiệm thu

TCVN 9361:2012

Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9394:2012

Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9398:2012

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung

TCXD 190:1996

Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
Bê tông cốt thép toàn khối


TCVN 4453:1995

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 5718:1993

Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.

TCVN 5724:1993

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu

TCVN 5641:2012

Bể chứa bằng bê tông cốt thép - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8163:2009

Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren

TCVN 8828:2011

Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 9334:2012

Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh


4


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

TCVN 9335:2012
TCVN 9338:2012

Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu
âm và súng bật nẩy
Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết

TCVN 9340:2012

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu

TCVN 9343:2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì

TCVN 9344:2012

TCVN 9348:2012

Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương
pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu
nóng ẩm
Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn


TCVN 9391:2012

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu

TCVN 9392:2012

Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang

TCVN 9489: 2012

Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng phương pháp phản xạ xung va đập

TCVN 9345:2012

(ASTM C 1383-04)
TCXDVN 239:2006

Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu công trình

TCVN 4452:1987

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9347:2012
TCVN 9376:2012

Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ
cứng và khà năng chống nứt
Nhà ở lắp ghép tấm lớn - Thi công và nghiệm thu công tác lắp ghép


TCVN 9114:2012

Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận

TCVN 9115:2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu

TCVN 5017-1:2010

Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình hàn kim loại

Bê tông cốt thép lắp ghép và ứng lực trước

Kết cấu thép
(ISO 857-1:1998)
TCVN 5017-2:2010
(ISO 857-2:1998)

Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các quá trình hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các thuật
ngữ liên quan

TCVN 8789:2011

Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8790:2011

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu


TCVN 9276:2012

Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng quá trình thi công

TCVN 4085:1985

Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4459:1987

Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng

TCXDVN 336:2005

Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 4516:1988

Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 5674:1992

Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

TCVN 7505:2005

Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và lắp đặt

TCVN 7955:2008


Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 8264:2009

Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9377-1:2012
TCVN 9377-2:2012

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây
dựng
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng

TCVN 9377-3:2012

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng

Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng

Công tác hoàn thiện

Hệ thống cấp thoát nước
TCVN 4519:1988

Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 5576:1991

Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật


TCVN 6250:1997

Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.

TCXD 76:1979

Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống cung cấp nước

TCVN 3624:1981

Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử

TCVN 7997:2009

Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét, điều hòa không khí, cấp khí đốt

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

5


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

TCVN 9208:2012

Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp


TCVN 9358:2012

Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung

TCVN 9385:2012

Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống

TCXD 232:1999

Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh. Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.

TCXDVN 253:2001

Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp. Yêu cầu chung

TCXDVN 263:2002

Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy

TCVN 6305-1:2007
(ISO 06182-1:2004)
TCVN 6305-2:2007
(ISO 06182-2:2005)
TCVN 6305-3:2007
(ISO 06182-3:2005)
TCVN 6305-4:1997
(ISO 6182-4:1993)

TCVN 6305-5:2009

Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với
Sprinkler
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo
động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống
khô
Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu
mở nhanh

(ISO 6182-5:2006)

Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động. Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van
tràn.

TCVN 9311-1:2012

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 1 : Yêu cầu chung

(ISO 834-1:1999)
TCVN 9311-3:2012
(ISO/TR 834-3:1994)
TCVN 9311-4:2012
(ISO 834-4:2000)
TCVN 9311-5:2012

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 3: Chỉ dẫn về phương pháp thử và áp
dụng số liệu thử nghiệm
Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 4: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn

cách đứng chịu tải

(ISO 834-5:2000)

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 5: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn
cách nằm ngang chịu tải

TCVN 9311-6:2012

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 6 : Các yêu cầu riêng đối với dầm

(ISO 834-6: 2000)
TCVN 9311-7:2012

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 7 : Các yêu cầu riêng đối với cột

(ISO 834-7:2000)
TCVN 9311-8 : 2012
(ISO 834-8:2000)

Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8 : Các yêu cầu riêng đối với bộ phận
ngăn cách đứng không chịu tải

TCVN 9383:2012

Thử nghiệm khả năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy
AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
Quy định chung

TCVN 2288:1978


Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất

TCVN 2292:1978

Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 2293:1978

Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3146:1986

Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3147:1990

Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung

TCVN 3153:1979

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ bản- Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3254:1989

An toàn cháy. Yêu cầu chung

TCVN 3255:1986

An toàn nổ. Yêu cầu chung.


TCVN 3288:1979

Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 4431:1987

Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật

TCVN 4879:1989

Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn

TCVN 5308:1991

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5587:2008

Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện

TCVN 8084:2009

Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện

TCXD 66:1991

Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an toàn.

TCXDVN 296.2004


Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

6


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

Sử dụng thiết bị nâng chuyển
TCVN 4244:2005

Thiết bị nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật

TCVN 4755:1989

Cần trục. Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực.

TCVN 3152:1979

Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn

TCVN 7996-1:2009

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 1: Yêu cầu chung

Sử dụng dụng cụ điện cầm tay


(IEC 60745-1:2006)
TCVN 7996-2-1: 2009
(IEC 60745-2-1:2008)
TCVN 7996-2-2: 2009
(IEC 60745-2-12:2008)
TCVN 7996-2-5:2009

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan
và máy khoan có cơ cấu đập
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren
và máy vặn ren có cơ cấu đập
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa

(IEC 60745-2-14:2006)
TCVN 7996-2-6:2011

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy

TCVN 7996-2-7:2011

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với súng phun
chất lỏng không cháy
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa
tịnh tiến (máy cưa có đế nghiêng được và máy cưa có lưỡi xoay được)
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm
rung bê tông
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa
xích
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào


TCVN 7996-2-11:2011
TCVN 7996-2-12: 2009
(IEC 60745-2-2:2008)
TCVN 7996-2-13:2011
TCVN 7996-2-14: 2009
(IEC 60745-2-5:2006)
TCVN 7996-2-19:2011)
TCVN 7996-2-20:2011
TCVN 7996-2-21:2011

II.

Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
xoi
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa
vòng
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thông
ống thoát nước

LƯU ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM SÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

7


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)

146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

8


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

9


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

III.

THUYẾT MINH QUY TRÌNH GIÁM SÁT
1. Giai đoạn chuẩn bị khởi công
Stt Tài liệu yêu cầu
Cung cấp
1
Hồ sơ thiết kế thi công và thuyết CĐT
mình thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, bc
địa chất
2
Hồ sơ MT, hs DT, Hợp đồng CĐT CĐT
với các NT và các phụ lục đính
kèm


Công việc của TVGS
Nghiên cứu để chuẩn bị

nt

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

10


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

3
4

Bảo hiểm công trình
Lệnh khởi công

CĐT
CĐT

5

Biên bản bàn giao mặt bằng

6
7

Giấy phép XD

Biện pháp tc, ATLĐ và VSMT

CĐTTVGS-NT
CĐT
NT

8

Sơ đồ tổ chức nhân sự quản lý NT
công trường

9

Tiến độ thi công, Bảng chủng loại NT
vật tư và cấu kiện chủ yếu, bảng
danh mục thiết bị chủ yếu.
9
Các nhà máy sản xuất bê tông NT
thương phẩm, cấu kiện đúc sẵn
(cọc ly tâm, cống btct, kèo thép
…); Phòng thí nghiệm chuyên
ngành
10 …
2. Giai đoạn thi công
Stt
Tài liệu yêu cầu
Chuẩn bị
và thực
hiện
1

Các biên bản nghiệm thu công NT
việc, hạng mục, giai đoạn thi
công, các biên bản kiểm tra và
các biên bản phối hợp khác
Các biểu mẫu
nghiệm thu
Các biểu mẫu báo
cáo
2
Nhật ký công trình
NT
3
Biện pháp thi công, bản vẽ chế NT
tạo, biện pháp quản lý chất lượng,
bảo đảm an toàn lao động
4
4

Báo cáo tuần/ tháng
Bảng kê các khối lượng thực hiện

3. Giai đoạn kết thúc thi công
Stt
Tài liệu yêu cầu

NT, TVGS
NT

Chuẩn bị
và thực

hiện

Lưu hs
Lưu hs làm căn cứ tính
tiến độ thi công
Làm căn cứ để nghiệm thu
các bước tiếp theo
Lưu hs
Căn cứ vào 1;2 - Phê
duyệt
Căn cứ vào 2 – kiểm tra
và chuyển CĐT phê
duyệt.
Căn cứ vào 1;2 – kiểm tra
và chuyển CĐT phê
duyệt.
Căn cứ vào 1;2 – kiểm tra
hồ sơ và thực tế, và
chuyển CĐT phê duyệt.

Công việc của TVGS

TVGS cung cấp biểu mẫu

TVGS cung cấp biểu mẫu
TVGS kiểm tra, đề nghị
CĐT phê duyệt, và căn cứ
vào tài liệu này để giám
sát NT
Nộp CĐT

TVGS kiểm tra, đề nghị
CĐT phê duyệt, làm căn
cứ để thanh toán cho NT

Công việc của TVGS

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

11


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

1

Biên bản nghiệm thu bàn giao và NT
đưa vào sử dụng
Bản quyết toán khối lượng hợp NT
đồng

2

3

IV.

Cùng với Chủ đầu tư kiểm
tra và nghiệm thu
TVGS kiểm tra, đề nghị

CĐT phê duyệt, làm căn
cứ để thanh toán cho NT
TVGS kiểm tra, đề nghị
CĐT phê duyệt, làm căn
cứ thanh quyết toán và
thanh lý hợp đồng

Hồ sơ hoàn công: bao gồm hồ sơ NT
quản lý chất lượng, bản vẽ hoàn
công và các hồ sơ pháp lý khác

DANH MỤC KIỂM TRA BẢNG CHỦNG LOẠI VẬT TƯ VÀ CẤU KIỆN
CHỦ YẾU
TIÊU CHÍ NGHIỆM THU

TT

TÊN VẬT TƯ

KHỐI
LƯỢNG
NHẬP

QUY
CÁCH,
CHỦN
G
LOẠI,
NHÃN
HIỆU


THÔNG
SỐ KỸ
THUẬT
(CATA
LOGUE)

CHỨNG
NHẬN
XUẤT XỨ
(CO)

CHỨNG
NHẬN
CHẤT
LƯỢNG
(CQ)

KẾT
QUẢ
TN
MẪU

PHẦN 1: PHẦN XÂY DỰNG
A

Vật liệu thô

1


Cát xây tô, cát bê tông

Y

Y

2

Đá 1x2

Y

Y

3

Đất san nền (đất tận
dụng tại công trường)

Y

4

Đất đắp nền đường (đất
tận dụng tại công
trường)
Đá dăm cấp phối nền
đường

Y


5

6
7

Xi măng
Bê tông thương phẩm

8
9
10
11

Cốt thép
Mastic chèn khe co giãn
Lưới thép hàn
Joint chặn nước (Water
stop)

Y

HĐ CC
chứng minh
nguồn gốc
mỏ vật liệu
HĐ CC
chứng minh
nguồn gốc
mỏ vật liệu


Y

Y

Y

HĐ CC
chứng minh
nguồn gốc
mỏ vật liệu

Y

Y
Y
Y
Y
* KQ Thí nghiệm cấp phối cho từng loại BT (từng Mác, từng độ sụt), KQ
nén mẫu, KQ thí nghiệm kéo khi uốn mẫu với đường BT.
Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y


Y
Y

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

Y
Y
Y
Y

Y
Y

12


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

12
13
B
1
2
3
4

5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
C
1
2
D
1
2
3
4
5

Lớp giấy dầu nền đường
Sika chân cột
Vật liệu hoàn thiện
Gạch xây
Gạch chịu acid, vật liệu
trám khe
Gạch lát nền các loại
Đá
tự

nhiên
(granite/marble)

Y
Y

Y
Y

Y
Y

Y
Y

Y
Y

Sơn nước + mastic
Sơn dầu
Hardener
Vật liệu kính
Cửa đi nhôm
Cửa sổ nhôm
Khóa cửa, tay nắm…
Phụ kiện cửa đi, bản lề
sàn
Cửa cuốn + phụ kiện
(mô tơ + hộp che cửa
cuốn…)

Cửa lam thép
Ống thép mạ kẽm
Trần thạch cao khung
chìm + phụ kiện (khung
xương, ty, nẹp….)
Trần thạch cao khung
nổi + Phụ kiện (khung
xương, ty, nẹp….)
Vách ngăn vệ sinh
Thiết bị vệ sinh
Thiết bị vệ sinh (bồn
cầu, lavabo, chậu tiểu)

Y
Y

Y

Y

Y
Y

Y
Y

Y

Y


Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y

Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y


Y
Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y


Phụ kiện vệ sinh
(gương, vòi xịt, hộp
giấy…..)
Kết cấu thép
Cấu kiện thép tổ hợp,
cán nóng (cột, dầm)

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Thép tạo hình uốn
nguội, thép mạ kẽm (xà
gồ, thép U)

Tôn mạ nhôm kẽm + mạ
màu (tôn mái, vách, nẹp,
diềm)
Thép làm lan can, gióng
bò (trước khi gia công)

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y

Giằng chéo (thanh tròn,
thép góc)


Y

Y

Y

HĐ CC
chứng minh
nguồn gốc
mỏ vật liệu

Y

Y

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

Y
Y
13


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

6
7
8
9

10
11

Vật liệu hàn (que hàn,
dây hàn)
Bulông neo mạ kẽm
nhúng nóng
Bulông cường độ cao
Bulông thường (liên kết
xà gồ)
Tấm cách nhiệt nhôm
Lưới thép không rỉ
(Inox) đỡ tấm cách nhiệt

12
Ống thoát nước uPVC
13
Cầu chắn rác Inox 304
14
Tấm lợp lấy sáng
15
Sơn kết cấu, sơn dầu
PHẦN 2: HỆ THỐNG ME
A
1
2
3
4

5

6
7
8
B
1
2
3
4
5
6
7
8
C
1
D
1

Hệ thống điện, chiếu
sáng
Tủ điện chính và tủ
phân phối điện nhánh
Dây cáp điện các loại
Đèn Led (khu vực SX)
Đèn cao áp dùng bóng
tiết kiệm điện từ 80W>120W (khu vực kho,
động lực ...)
Đèn huỳnh quang
(không phải đèn phòng
sạch)/ đèn downlight
Công tắc + ổ cắm

MCCB/MCB/CB
Ống luồn dây điện
Hệ thống cấp, thoát
nước
Ống thép tráng kẽm
Van các loại, lọc, đồng
hồ
Ống cấp nước uPVC
Ống dẫn nước PP-R
Phễu thu
Ống thoát nước thải
HDPE
Nắp hố ga nước thải
Máy bơm nước
PCCC
Bình chữa cháy
Chống sét
Kim thu sét

Y

Y

Y

Y

Y

Y


Y

Y
Y

Y
Y

Y
Y

Y

Y
Y

Y
Y

Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y


Y
Y
Y

Y
Y

Y

Y

Y

Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y
Y


Y
Y
Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y

Y
Y

Y

Y
Y

Y
Y

Y
Y

Y

Y

Y
Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y

Y
Y

Y
Y

Y


Y

Y

Y

Y

Y

Y

Y
Y

Y

Y
Y
Y

Y
Y
Y
Y

Y

Y


Y

Y

Y

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

14


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
V.
TT

QUY ĐỊNH VỀ TẦN SUẤT KIỂM TRA VẬT LIỆU

Chỉ tiêu thí
nghiệm

Tiêu chuẩn áp dụng

1

Đá dăm (sỏi) đổ
bê tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo

TCVN 7572:2006

2

Cát vàng đổ bê
tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo
TCVN 7570:2006

3

Xi măng

Các chỉ tiêu cơ lý theo
TCVN 6260:1995

4

Thép cốt bê tông

Các chỉ tiêu cơ lý theo
TCVN 1651:2008

5

Thép kết cấu
(thép hình, thép
tấm, ...)


Các chỉ tiêu cơ lý theo
TCVN 1651:2009

6

Chiều dày lớp mạ
kẽm

TCVN 5408:2007

7

Mối hàn kết cấu
thép chịu lực
(dầm, cột)

TCVN 170:2007
TCVN 1916:1995

8

Bu lông
TCVN 170:2007

Gạch xây

Các chỉ tiêu cơ lý theo
TCVN 1450:2009
và TCVN 1451-1998


Nước (dùng trộn
bê tông và vữa)

Các chỉ tiêu theo
TCVN 4506:2012

Thiết kế cấp phối
bê tông

Theo yêu cầu của thiết
kế

11

Thiết kế cấp phối
vữa xây, trát

Theo yêu cầu của thiết
kế

12

Bê tông

9

10

TCVN 4453:1995


Tần suất lấy mẫu
Cứ 1 lô 200m3 lấy mẫu 1
lần. Mỗi lô nhỏ hơn
200m3 vẫn xem như 1 lô
Cứ 1 lô 350m3 lấy mẫu 1
lần. Mỗi lô nhỏ hơn
350m3 vẫn xem như 1 lô
Cứ mỗi lô 40 tấn lấy 1
mẫu. Mỗi lô nhỏ hơn 40
tấn vẫn xem như 1 lô
Cứ mỗi lô 50 tấn lấy mẫu
1 lần. Mỗi lô nhỏ hơn 50
tấn vẫn xem như 1 lô

Khối lượng mẫu thử
50-100kg tùy theo cỡ đá
30 kg bất kỳ ở các vị trí
khác nhau
20kg mỗi mẫu thử
Mỗi loại thép lấy 1 mẫu
bao gồm 3 thanh, có chiều
dài từ 50-80cm

Cứ mỗi lô 50 tấn lấy mẫu
1 lần. Mỗi lô nhỏ hơn 50
tấn vẫn xem như 1 lô
Chọn ngẫu nhiên 5% trên
tổng số lượng cấu
kiện/sản phẩm để đo bằng
máy siêu âm điện tử

Kiểm tra bằng phương
pháp từ tính, khối lượng
kiểm tra là 5%
Thử kéo, 5 mẫu / loại bu
lông
Lực xiết bu lông, 25% số
bu lông cho 1 mối nối và
không ít hơn 5 bu lông
Cứ 1 lô 100.000 viên lấy
mẫu 1 lần. Số lượng nhỏ
hơn 100.000 viên cũng
xem như 1 lô

Mỗi loại thép lấy 1 mẫu
bao gồm 3 thanh, có chiều
dài từ 50-80cm

1 nguồn cung cấp/1 mẫu

5 lít

1 mẫu cát/ 1 loại, 1 mẫu
đá/ 1 loại, 1 mẫu xi măng,
1 mẫu phụ gia (nếu có)
1 mẫu cát/ 1 loại, 1 mẫu
xi măng, 1 mẫu phụ gia
(nếu có)
* Thí nghiệm độ sụt:
- 1 lần thử /mẻ trộn đầu
tiên với bê tông trộn tại

hiện trường.
- 1 lần giao hàng/1 lần thử
với bê tông thương phẩm.

30kg cát/ 1 loại, 50kg đá 1
loại, 20kg xi măng cho mác
cấp phối bê tông

Mỗi cấu kiện/sản phẩm đo
03 lần tại 1 vị trí
Áp dụng cho mối hàn giáp
mép đối đầu
Cho mỗi loại bu lông
Áp dụng cho Bulong neo
chân cột và mối nối dùng bu
lông cường độ cao
Lấy 50 viên bất kỳ ở các
vi trí khác nhau

30kg cát/ 1 loại, 20kg xi
măng cho mác cấp phối vữa
Kiểm tra trực tiếp tại hiện
trường thi công

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

15



ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

* Thí nghiệm cường độ
nén:
- 500m3/ 1 tổ mẫu với bê
tông khối lớn có khối đổ
lớn hơn 1000m3.
- 250m3/ 1 tổ mẫu với bê
tông khối lớn có khối đổ
nhỏ hơn 1000m3.
- 100m3/ 1 tổ mẫu với bê
tông các móng lớn.
- 200m3/ 1 tổ mẫu với bê
tông nền, mặt đường.
- 20m3/ 1 tổ mẫu với kết
cấu khung và các loại kết
cấu mỏng (cột, dầm, bản,
vòm...)
Thí nghiệm cường độ kéo
khi uốn với đường BTXM
(khi có yêu cầu của thiết
kế): 200m3/1 tổ mẫu
Thí nghiệm độ chống
thấm (khi có yêu cầu của
thiết kế): 50m3/1 tổ mẫu
1 hạng mục thi công/1 tổ
mẫu
- Cứ 1 lô 10.000m3 lấy
mẫu 1 lần. Mỗi lô nhỏ
hơn 10.000m3 vẫn xem

như 1 lô
- 01 mỏ đất/ 1 mẫu, hoặc
khi thay đổi địa tầng (thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý)
- 200m3/ 3 điểm (đối với
đất sét, cát pha và cát
không lẫn cuội sỏi, đá)
- 400m3/ 3 điểm (đối với
đất hoặc cát lẫn cuội sỏi)

3 viên mẫu lập phương kích
thước 15x15x15cm

3 viên mẫu 15x15x60cm

3 viên mẫu hình trụ D15cm
3 viên mẫu kích thước
4x4x16cm

13

Vữa xây, trát

TCVN 3121:2003

14

Đất đắp nền

Các chỉ tiêu cơ lý theo

TCVN 5747:1993 và
TCVN 4447:2012

15

Độ chặt đất san
lấp

Các chỉ tiêu theo
TCVN 4447:2012

16

Độ chặt các lớp
móng nền nhà
(đất/đá dăm)

Các chỉ tiêu cơ lý theo
22TCN 211:06 và
TCVN 8730:2012

Cứ 500m2 kiểm tra 1
điểm

TCVN 9436:2012

- Tập kết vật liệu:
Các chỉ tiêu cơ lý (thành
phần hạt, giới hạn chảy,
chỉ số dẻo, đầm nén tiêu

chuẩn, chỉ số CBR),
200m3/mẫu.
- Thí nghiệm độ chặt: 1 vị
trí/100md hoặc 1 vị
trí/500m2

Kiểm tra trực tiếp tại hiện
trường thi công

1000m3/ 1 mẫu

Nghiệm thu để đưa vào sử
dụng

17

18

Đất đắp nền
đường

Đá dăm cấp phối
nền đường
* Các chỉ tiêu cơ

* Thành phần hạt

Các chỉ tiêu theo
TCVN 8859-2011
Các chỉ tiêu theo


50 kg

Kiểm tra trực tiếp tại hiện
trường thi công

Cứ 200m3 phải kiểm tra 1

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

16


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

* Độ chặt lu lèn
* Mô đun đàn hồi

TCVN 8859-2011
Các chỉ tiêu theo
TCVN 8859-2011
Các chỉ tiêu theo
TCVN 8859-2011

* Kích thước hình
học

Các chỉ tiêu theo
TCVN 8859-2011


* Độ bằng phẳng

Các chỉ tiêu theo
TCVN 8859-2011

VI.

vị trí ngẫu nhiên
Cứ 800m2 phải kiểm tra 1
vị trí ngẫu nhiên
Cứ 1km đo 20 điểm/1 làn
xe
Cứ 250md/vị trí trên
đường thẳng và 100m/vị
trí trên đường cong

Theo yêu cầu thiết kế

Cứ 100md/vị trí

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ TVGS
Xem phụ lục: Quyết định phân công nhân sự giám sát công trình

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

17



ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT

CHƯƠNG III: CÁC NỘI DUNG GIÁM SÁT
I. GIÁM SÁT KỸ THUẬT
1. Công tác trắc đạc
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9398-2012; TCVN 3972-1985.
- Tiếp nhận hệ tim mốc định vị, mốc cao độ chuẩn do CĐT và TV thiết kế bàn giao;
- Nghiệm thu (bằng ghi vào NKCT/ lập biên bản) lưới định vị tim trục và các mốc trung gian
do nhà thầu thực hiện trước khi thi công;
- Kiểm tra các thông số trắc đạc (cao độ, thẳng đứng, vị trí) của các cấu kiện, từng hạng mục
trong quá trình thi công;
- Kiểm tra hoàn công kích thước, vị trí, độ thẳng đứng các cấu kiện sau khi hoàn thành;
2. Công tác san lấp mặt bằng
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4447:2012
Trong quá trình thi công tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý vật liệu chở tới trước khi
đổ xuống công trường. Khối lượng kiểm tra là 2000m3/mẫu (theo yêu cầu của thiết kế);
Đầm nén tiêu chuẩn mẫu cát theo PP AASHTO T99-93, khối lượng kiểm tra mỗi lớp thi công
1 mẫu hay 10000m3/1mẫu;
Kiểm tra độ chặt trong quá trình thi công;
Tiến hành kiểm tra độ chặt từng lớp K = 0,85 bằng dao vòng theo 22 TCN 02:71 hoặc phương
pháp nhanh xác định bằng máy Troxler TCXD 301:2008, chiều dày mỗi lớp kiểm tra không
quá 0.5m lớp đầu tiên 0.8m. Chỉ được thi công lớp tiếp theo sau khi đã nghiệm thu lớp trước
về độ chặt cũng như các thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý cát;
Khối lượng kiểm tra độ chặt là 400m3/vị trí (theo bảng 35 TCVN 4447:2012 công tác đất –
quy phạm thi công và nghiệm thu);
Kiểm tra cao độ vét hữu cơ trước khi san lấp cát và cao độ từng lớp thi công;
Kiểm tra cao độ hoàn thiện lưới 10mx10m để làm cơ sở lập bản vẽ hoàn công. Sai số cao độ
khi nghiệm thu theo TCVN 4447:2012 là 5cm;
Tiến hành khoan kiểm tra chiều dày lớp cát san lấp bằng phương pháp khoan ruột gà kết hợp
với đóng SPT;

Số lượng mẫu khoan có thể được thực hiện với xác suất như sau: 1% lưới ô vuông thiết kế
(Chỉ kiểm tra phục vụ cho giai đoạn sau).
3. Công tác đào đắp đất và hạ mực nước ngầm
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9361:2012.
Kiểm tra theo biện pháp thi công của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, đặc biệt như lắp đặt hệ
thống hạ mực nước nhầm, gia cố đất, đóng cọc bản thép v.v… đã được các bên góp ý, thông
qua;
Kiểm tra các biện pháp chống sạt lở thành, hố móng và bảo vệ các công trình lân cận trước và
trong quá trình thi công;
Kiểm tra biện pháp bảo vệ hệ thống kỹ thuật ngầm đang hoạt động như: đường ống, đường
cáp ngầm v.v…
Kiểm tra biện pháp ngăn nước mặt, thu và hạ nước ngầm để thi công móng;

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

18


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Kiểm tra phương án vận chuyển, biện pháp bảo vệ môi trường khi chở đất dư ra khỏi công
trường;
Kiểm tra kích thước, vị trí, cao độ hố móng và tình trạng đất tự nhiên ở cốt đáy móng so với
yêu cầu thiết kế;
Kiểm tra công tác đắp đất, tiến hành thí nghiệm kiểm tra độ chặt K của đất theo yêu cầu thiết
kế.
4. Công tác ép cọc (Không áp dụng cho dự án này)
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 9394 : 2012

a)

b)
c)
d)

Lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;
Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện
hành.
Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải có sơ đồ bố trí mốc cùng toạ độ của chúng cũng
như cao độ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình thành phố hoặc quốc gia.
Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến
hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà thầu và được Tư vấn giám sát kiểm
tra.
Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị
chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay.
Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100 m chiều dài tuyến.
Trục của thiết bị tạo lực phải trùng với tim cọc;
Mặt phẳng “công tác” của sàn máy ép phải nằm ngang phẳng (có thể kiểm tra bằng thuỷ
chuẩn ni vô);
Phương nén của thiết bị tạo lực phải là phương thẳng đứng, vuông góc với sàn “công tác”
chạy thử máy để kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng 10 ÷ 15% tải
trọng thiết kế của cọc.
Đoạn mũi cọc cần được lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao cho độ
lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc độ xuyên không
quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn chỉnh lại.
Ép các đoạn cọc tiếp theo gồm các bước sau:
Kiểm tra bề mặt hai đầu đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi tiết mối nối; lắp
dựng đoạn cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ
nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%;
Gia tải lên cọc khoảng 10 ÷ 15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối để tạo tiếp xúc
giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết kế.

Tăng dần lực ép để các đoạn cọc xuyên vào đất với vận tốc không quá 2cm/s;
Không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu (do hàn nối hoặc do thời gian đã
cuối ca ép...).
Khi lực nén bị tăng đột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
Mũi cọc xuyên vào lớp đất cứng hơn;
Mũi cọc gặp dị vật;
Cọc bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của cọc bên cạnh.
Trong các truờng hợp đó cần phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, có thể là một trong các cách
sau:
Cọc nghiêng quá quy định, cọc bị vỡ phải nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới (do thiết kế
chỉ định)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

19


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Khi gặp dị vật, vỉa cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói nước như
đóng cọc;
Cọc được công nhận là ép xong khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax,
Trong đó: Lmin, Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo
tình hình biến động của nền đất trong khu vực, m;
Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;
Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep)KT ≤ (Pep)max
Trong đó: (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
Pep KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên

không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc cạnh) cọc.
Trong trường hợp không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu phải báo cho Thiết kế để có biện
pháp xử lý.
Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng m chiều dài cọc cho tới khi
đạt tới (Pep) min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi cho từng 20 cm cho tới khi kết thúc, hoặc
theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, Thiết kế.
5. Công tác cọc khoan nhồi (Không áp dụng cho dự án này)
6. Công tác bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4453:1995
6.1. Gia công lắp đặt ván khuôn:
Kiểm tra kích thước, cao độ, hình dáng, độ phẳng, thẳng và độ sạch, độ kín khít, độ chống
bám dính của ván khuôn sau khi gia công và lắp đặt, các chốt, neo, lỗ chờ, cửa sổ, cây chống,
giằng, đà đỡ, con nêm;
Kiểm tra kích thước, vị trí các khoảng trống và lỗ chờ kỹ thuật.
6.2. Công tác gia công lắp đặt cốt thép:
Kiểm tra sự phù hợp của xuất xứ, chủng loại thép đưa vào sử dụng so với thiết kế và điều kiện
sách;
Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng lô thép;
Lập biên bản lấy mẫu tại hiện trường (mỗi loại đường kính lấy 3 thanh dài 60cm: trong đó 02
thanh để thí nghiệm kiểm tra cường độ thép, 1 thanh để lưu mẫu đối chứng tại công trường.
Riêng phần thí nghiệm uốn thép chỉ thực hiện khi có yêu cầu của chủ đầu tư và thiết kế). Đối
chiếu kết quả thí nghiệm với yêu cầu thiết kế;
Các loại thép điều phải lấy mẫu kéo và uốn (khi có yêu cầu của thiết kế) 20 tấn/ 1 tổ mẫu.
Kiểm tra hình dáng, kích thước thép đã gia công theo tần suất qui định (TCVN4453:1995);
Kiểm tra số lượng khoảng cách, vị trí, nối – neo, buộc, cấu tạo cốt thép lắp dựng tại hiện
trường theo bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật;
Kiểm tra các chi tiết thép chờ, chi tiết đặt sẵn, độ sạch của thép đảm bảo không có dính dầu
mỡ và các chất dơ bẩn;
Kiểm tra việc kê đặt cốt thép để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
6.3.

Bê tông: Kiểm tra vật liệu sử dụng và thiết kế cấp phối bê tông:
Nước: (TCVN 4506:2012)
Nước sử dụng cho việc đổ bê tông trên công trường phải là nước ngọt, không nhiễm mặn,
nhiễm phèn, hoá chất và các tác nhân gây xâm thực bê tông (nếu không phải là nước máy
dùng cho sinh hoạt, phải lấy mẫu đem thí nghiệm).
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

20


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Cát: (TCVN 7570:2006); (TCVN 7572:2006).
Sử dụng cát có nguồn cung cấp theo qui định của điều kiện sách;
Cát được lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ ly để kiểm tra chất lượng và thiết kế cấp phối bê
tông theo qui định, và được sàng, rửa đảm bảo về độ sạch, kích cỡ hạt qui định.
Đá: (TCVN 7572:2006); (TCVN 7570:2006)
Sử dụng sản phẩm có nguồn cung cấp theo qui định của điều kiện sách;
Đá được rửa sạch, kích thước hạt tương đối đồng đều (không có hạt quá nhỏ lẫn với hạt quá
lớn, tỷ lệ hạt hợp lý theo cấp phối). Lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý để thiết kế cấp phối
bê tông theo qui định.
Xi măng: (TCVN 2682:2009)
Sử dụng xi măng có nguồn gốc theo quy định của điều kiện sách;
Xi măng được vận chuyển và bảo quản theo TCVN 2682:2009;
Xi măng được thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý hóa để thiết kế cấp phối bê tông theo qui định,
ngoài ra nếu thấy nghi ngờ, giám sát viên có thể sẽ yêu cầu lấy mẫu để thí nghiệm kiểm tra
chất lượng TCVN 4787:2001;
Phụ gia:
Sử dụng theo yêu cầu thiết kế;
Được kiểm tra cấp phối, bảo dưỡng theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất

Cấp phối bê tông: (TCVN 4453:1995)
Đối với bê tông đổ tại chỗ (chỉ sử dụng cho các cấu kiện đúc sẵn hoặc có khối lượng nhỏ), đơn vị
thi công cần hợp đồng với một phòng thí nghiệm có tư cách pháp nhân tiến hành thiết kế cấp phối
bê tông.
6.4. Kiểm tra công tác đổ bê tông:
Kiểm tra tỉ lệ cát, đá, nước, xi măng, phụ gia theo đúng thiết kế cấp phối bê tông, thống nhất
trước về cách lường cát, đá, nước giữa nhà thầu và giám sát trứơc khi trộn đại trà (nếu trộn tại
chỗ);
Thời gian vận chuyển của bê tông thương phẩm;
Độ sụt của bê tông (kiểm từng mẻ trộn bằng máy tại chỗ hoặc từng xe bê tông thương phẩm);
Kiểm tra chiều cao rơi tự do của bê tông xuống kết cấu cần đổ không vượt quá 1.5m để tránh
hiện tượng phân tầng;
Việc đầm bê tông: phải bảo đảm cho bê tông chặt, vữa xi măng nổi lên bề mặt và bột khí
không còn nữa. Bước di chuyển của đầm không quá 1.5 lần bán kính (hoặc không quá 0.5m).
Yêu cầu sử dụng đầm bàn đầm lại bề mặt bê tông (đối với kết cấu sàn);
Kiểm tra việc xử lý mạch ngừng cũ và bố trí mạch ngừng mới;
Nếu trứơc hoặc sau khi đổ bê tông có mưa, lưu ý giảm tỷ lệ nước do độ ẩm của cốt liệu tăng
lên và chuẩn bị phương tiện che chắn; nếu trời nắng nóng, lưu ý chuẩn bị phương tiện bảo
dưỡng, ngăn nước trong bê tông bốc hơi quá nhanh (bằng bao bố hoặc các tấm ni lông lớn ...).
6.4.
Lập biên bản lấy mẫu xác định mác bê tông lấy tại hiện trường
(TCVN 3105:1993), tần suất lấy mẫu theo qui định, cụ thể:
Kết cấu móng, sàn, đà, cột, vòm...cứ 20 m3/1 tổ mẫu 6 viên;
Nếu mỗi đợt đổ ít hơn khối lượng qui định trên cũng phải lấy một tổ mẫu 6 viên;
Kiểm tra tính chống thấm nứơc của bê tông khối lượng > 500 m3 và < 500 m3 vẫn lấy một tổ
mẫu
Ngoài ra giám sát viên có thể yêu cầu lấy thêm mẫu khi cần thiết hoặc nghi ngờ chất lượng bê
tông;
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh


21


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Cường độ bê tông sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là đạt
yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không
có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế.
6.5.
Kiểm tra bảo dưỡng bê tông:
Áp dụng theo (TCVN 391:2007); (TCVN 305:2004);
Kiểm tra công tác bảo dưỡng bê tông của nhà thầu, yêu cầu bảo quản ẩm từ 5 đến 7 ngày liên
tục sau khi đổ (TCVN 5592:2991);
Trong khoản thời gian này khuyến cáo đối với nhà thầu không nên gây ra tác động cơ học
như: chất nhiều gạch, cát, đá, cốp pha... lên mặt sàn, không tạo các xung động cơ có thể gây
ra nứt bê tông;
Đối với các sàn cần xử lý chống thấm (vệ sinh, mái bằng...), cần tiến hành việc đầm lại mặt
sau khi đổ bê tông từ 1-2 giờ và ngâm nứơc xi măng sau 24 giờ.
6.6.
Kiểm tra tháo gỡ cốp pha:
Chỉ được phép tháo gỡ cốp pha khi được giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư (viết tắt
GSKTCĐT) đồng ý. Thời gian tháo cốp pha theo đúng qui định (TCVN4453:95, bảng3);
Nhà thầu không được tự ý trám trét các vết rỗ bộng, khiếm khuyết của bê tông, nếu không có
ý kiến của tư vấn giám sát.
6.7.
Xử lý khuyết tật của bê tông:
Nếu bê tông có các khuyết tật nhỏ, thì nhà thầu có trách nhiệm đề xuất cách xử lý và chỉ được
thực hiện khi GS kỹ thuật của chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát chấp thuận;
Nếu bê tông có khuyết tật lớn nhà thầu đề xuất biện pháp xử lý để GS kỹ thuật của chủ đầu tư
hoặc tư vấn giám sát và thiết kế cho biện pháp sửa chữa cụ thể với từng trường hợp và biện

pháp tái kiểm tra.
7. Công tác kết cấu thép
Tiêu chuẩn áp dụng TCXD 170:2007;
Kiểm tra sự phù hợp của xuất xứ, của chủng loại vật liệu (thép, bu lông, cáp, tăng đơ, que
hàn) đưa vào sử dụng cho công trình so với thiết kế và điều kiện sách;
Lập biên bản lấy mẫu tại hiện trừơng đem đi thí nghiệm đã nêu ở phần trên, phương pháp cắt
mầu phải theo qui định của các TCVN 197:2002, TCVN 198:2008, TCVN 257:2007;
Kiểm tra kích thước, hình dáng, vị trí của các thanh liên kết;
Kiểm tra liên kết hàn, chất lượng đường hàn không rỗ, không đứt quãng, chiều cao đường
hàn;
Kiểm tra liên kết bu lông, số lượng bu lông, kiểm tra lực xiết đối với bu lông;
Kiểm tra các hệ giằng của cấu kiện (tăng đơ, thanh giằng);
Kiểm tra độ võng, thẳng của từng cấu kiện, toàn bộ hệ khung sườn;
Kiểm tra bề mặt hoàn thiện;
Chú ý: khi lắp đặt cấu kiện thép kiểm tra các thanh giằng phụ không cho cấu kiện bị biến
dạng do công tác cẩu lắp đặt.
Công tác sơn bảo vệ kết cấu thép - qui trình thi công và nghiệm thu: (TCVN 8790:2011);
(TCVN 9276:2012)
8. Công tác xây tường
Tiêu chuẩn áp dụng: (TCVN 4085:2011)
Kiểm tra vật liệu sử dụng, thiết kế cấp phối vữa theo mác vữa yêu cầu của thiết kế;
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

22


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Nước: (TCVN 4506:2012)
Cát: (TCVN 7572:2006); (TCVN 7570:2006)

Sử dụng cát có nguồn cấp theo yêu cầu của điều kiện sách.
Xi măng: (TCVN 9202:2012)
Gạch:
Sử dụng gạch có nguồn cung cấp theo qui định của điều kiện sách (hoặc theo thiết kế);
Lấy mẫu gạch dự kiến nhà thầu sẽ sử dụng để đem đi thí nghiệm xác định kích thứơc, độ bền
nén – uốn, độ hút nước, tạp chất vôi…. Và lưu mẫu đối chứng tại hiện trường.
Các đợt nhập gạch về sẽ kiểm tra theo mẫu lưu đối chứng.
Kiểm tra công tác xây
Kiểm tra tim trục chân tường đúng theo vị trí của thiết kế;
Kiểm tra liên kết giữa tường và tường, tường và cột phải có sắt râu theo yêu cầu của thiết kế;
Kiểm tra mạch vữa theo phương đứng không được trùng mạch, theo phương ngang phải
thẳng, mạch vữa phải đủ chiều dày và đầy mạch;
Kiểm tra khối xây thẳng, phẳng, vuông góc;
Kiểm tra kích thước hình dáng khối xây theo thiết kế.
Chú ý: Vệ sinh và nhúng nước gạch trước khi xây.
Khi khối xây xong hạn chế chấn động mạnh xung quanh trong thời gian bảo dưỡng cũng như
trong thời gian vữa chưa đạt cường độ thiết kế;
Khi xây nên để lỗ chở sẵn và đà lanh tô cửa đi, cửa sổ phải đủ chiều dài mỗi bên.
Sai số cho phép quy định:
Bề dày:
± 10mm
Cao độ khối xây:
± 15mm
Chiều cao tường giữa các cửa ± 20mm
Chiều rộng ở các ô cửa cạnh nhau:
± 20mm
Độ xê dịch trục:
± 15mm
Độ gồ ghề trên bề mặt thẳng đứng:
Bề mặt có trát:

± 15mm
Bề mặt không trát:
± 15mm
9. Công tác trát
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9377-2:2012;
Kiểm tra vật liệu sử dụng và thiết kế cấp phối vữa theo thiết kế và điều kiện sách;
Kiểm tra nứơc, cát, xi măng đã nêu ở phần C;
Kiểm tra bề mặt của tường trát phải được làm sạch không bám rêu, bụi bẩm...
Kiểm tra cữ ghém mốc chuẩn trước khi tiến hành tô trát;
Kiểm tra độ thẳng, phẳng, sắc cạnh, vuông góc, chỉ, joint;
Kiểm tra độ bám dính đặc chắc lớp vữa với lớp kết cấu, không bị bông, bộp.
Chú ý: Trứơc khi trát tường phải tưới nứơc cho đủ độ ẩm
Ở những vị trí tiếp giáp với hai vật liệu khác nhau, những vị trí có chôn ống điện, nứơc cần có
một lớp lưới thép chùm về hai bên của mối liên kết từ 15 đến 20cm;
Thường xuyên bảo dưỡng tường và tránh chấn động mạnh khi vữa chưa đạt mác thiết kế
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

23


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Sai số cho phép quy định:
Khe hở giữa mặt lát và thước 3m;

≤ 3mm

Sai lệch theo phương thẳng đứng giữa sàn và trần;

≤ 2mm


Độ bằng phẳng mặt ốp theo 2 phương;
Mặt ốp theo phương thẳng đứng trên 1m.

≤ 2mm
≤ 2mm

10. Công tác láng nền
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9377-1:2012
Kiểm tra vật liệu sử dụng và thiết kế cấp phối vữa theo thiết kế và điều kiện sách;
Kiểm tra vệ sinh, đục các lớp vữa bám, bụi bẩm, dầu mỡ...
Kiểm tra cữ ghém, mốc chuẩn trước khi láng nền;
Kiểm tra độ phẳng, độ dốc, bong bộp, gờ, chỉ, joint… bề mặt hoàn thiện, độ đồng màu.
Chú ý: Thường xuyên bảo dưỡng, khi vữa chưa đạt mác thiết kế hạn chế va chạm và rung động.
11. Công tác ốp lát
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9377-3:2012; TCVN 8264:2009.
Kiểm tra vật liệu sử dụng phù hợp với thiết kế và điều kiện sách.
Kiểm tra vệ sinh bề mặt kết cấu trước khi ốp, đục các lớp vữa bám, bụi bẩn, dầu mỡ
Kiểm tra cấp phối vữa xi măng.
Kiểm tra cao độ (chiều cao) mặt ốp.
Kiểm tra độ thẳng, phẳng, vuông góc, cạnh, độ dốc.
Kiểm tra joint, bong bộp.
Kiểm tra những vị trí cắt lỗ gạch của thiết bị vệ sinh.
Chú ý: Nếu khu vực có yêu cầu chống thấm phải kiểm tra công tác chống thấm trước khi công
tác ốp lát.
Trước khi ốp, lát nhà thầu phải tính tránh trường hợp viên gạch cuối cùng sát tường quá nhỏ
(nên tính toán để hai viên gạch 2 bên tường bằng nhau và không nhỏ hơn ½ viên).
Sau khi ốp, lát gạch vữa chưa cứng tránh chấn động mạnh vào khu vực vừa được ốp.
12. Công tác chống thấm
Yêu cầu Nhà thầu cung cấp catalogue, hay hướng dẫn kỹ thuật thi công của nhà cung cấp.

Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu, thiết bị, phương pháp kiểm tra chất lượng sau khi
chống thấm.
Kiểm tra việc xử lý bề mặt trước khi tiến hành chống thấm (độ sạch, độ bằng phẳng, trám trét
các vết nứt, che chắn chống mưa hay chống thâm nhập…)
Kiểm tra quá trình chống thấm theo hướng dẫn kỹ thuật (trình tự thi công, liều lượng/ m2, số
lớp, bảo dưỡng…)
Kiểm tra chất lượng chống thấm (ngâm nước, thử áp lực…)
13. Công tác cửa kính:
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5674:1992; TCVN 7505:2005.
Kiểm tra qui cách, chuẩn loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
Kiểm tra hình dáng, kích thước, vị trí lắp đặt.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

24


ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
Kiểm tra các mối nối liên kết giữa các cấu kiện (liên kết giữa thanh với thanh).
Kiểm tra các vị trí liên kết vào kết cấu, tường.
Kiểm tra độ thẳng đứng, mặt ngang, cong vênh.
Chú ý: Luôn để ý đến các chi tiết chống thấm và các viền cửa đối với tường mặt ngoài.
14. Công tác trần treo:
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5674:1992.
Kiểm tra quy cách và chuẩn loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
Kiểm tra ty trần, gồm ty treo + tăng đơ, khoảng cách giữa các dây treo, liên kết của ty treo.
Kiểm tra khoảng cách khung xương trần (gồm khung chính, khung phụ).
Kiểm tra độ thẳng, phẳng, sự ổn định của khung trần.
Kiểm tra cao độ, độ phẳng, thẳng.
Chú ý: Khi lắp đặt trần cần chú ý đến các vị trí đèn, quạt, miệng máy lạnh… phải được định

vị và khoét lổ chính xác, cần phải gia cố khung xương tại các vị trí khoét lổ.
Đối với các trần nổi các tấm trần được lắp đặt phải đối xứng.
15. Công tác sơn nước:
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 5674:1992.
Kiểm tra quy cách và chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
Kiểm tra bề mặt kết cấu, cấu kiện công trình trước khi sơn phải được làm vệ sinh sạch bụi
bẩn, các vết dầu mỡ, vữa…
Kiểm tra lớp bả ma tít bề mặt phẳng, thẳng, góc cạnh.
Kiểm tra lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện cho đủ số lớp sơn theo yêu cầu thiết kế hoặc yêu
cầu của nhà sản xuất.
Kiểm tra độ bám dính của các lớp không được bong tróc.
Kiểm tra bề mặt hoàn thiện đồng màu, sắc cạnh viền, chỉ, joint...
Chú ý: Vật liệu ma tít và sơn phải kiểm tra kỹ từng chủng loại ma tít và sơn trong hoặc ngoài
nhà, phải tuân thủ đúng theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất.
16. Công tác lợp mái:
Tiêu chuẩn áp dụng ngói xi măng cát TCVN 1453 :1986
Kiểm tra quy cách và chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế.
Kiểm tra hệ kết cấu mái.
Kiểm tra hình dáng, kích thước, vị trí, cao độ, độ dốc, màu sắc bề mặt.
Kiểm tra liên kết neo móc, chồng mí phải tuân thủ đúng theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất
vật liệu.
Kiểm tra độ kín nước.
17. Hệ thống điện động lực và chiếu sáng.
Các tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 12-2014-BXD Hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng.
TCXD 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng –TCTK;
TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong – Nguyên tắc cơ bản
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG (IDCo)
146 Nguyễn Công Trứ – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh


25


×