Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.9 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9-THCS NĂM HỌC 2006-2007
ĐĂK NONG KHỐ NGÀY 29 –03 –2007
………… ……………………..……………………..
MƠN :HỐ HỌC
( Thời gian :150 phút ,khơng kể thời gian giao đề )
Câu 1 :( 4 điểm )
1/ Hỗn hợp khí A (ở điểu kiện tiêu chuẩn ) gồm CO và CO
2
.
a/ Trình bày phương pháp hố học lấy riêng từng khí.
b/Muốn chuyển tất cả khí A thành thành CO hoặc CO
2
thì phải làm như thế nào ?
2/ Trong một chiếc cốc đựng muối cacbơnac kim loại hố trị I .Thêm từ từ dung dịch
H
2
SO
4
10% vào cốc cho tới khi khí vừa thốt hết thu được muối sunfat có nồng độ 13,63 % .Hỏi
đó là muối cacbơnac kim loại gì ?
Câu 2: ( 5 điểm )
1/ Cho Hỗn hợp khí gồm CH
4
; SO
2
; C
2
H
2
; C
2


H
4
.Trình bày phương pháp hố học thu
được từng khí tinh khiết .
2/ Từ các hố chất có sẳn : H
2
; H
2
O ; Al
4
C
3
; NaOH ; H
2
SO
4
(đậm đặc) ; bột Ni ; Pd với các
điều kiện nhiệt độ thích hợp ,người ta có thể điều chế được những hợp chất hữu cơ nào ? Viết
phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 3 : ( 6 điểm )
Cho 6,45 gam Hỗn hợp hai kim loại hố trị II A và B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
( loảng
,dư ) . Sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) và 3,2 gam chất
rắn .Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
0,5M thu được dung dịch
D và kim loại E .Lọc lấy E rồi cơ cạn dung dịch D thu được muối khan F .

1, Xác định các kim loại A; B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hố học các
kim loại .
2, Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất rắn
G và V lít Hỗn hợp khí .Tính thể tích khí V (đ.k.t.c) ,biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxit kim
loại ; NO
2
và O
2
.
3, Nhúng thanh kim loại A vào 400ml dung dịch muối F có nồng độ mol là C
M
.Sau khi
phản ứng kết thúc ,lấy thanh kim loại rửa sạch ,làm khơ và cân lại thấy khối lượng của nó giảm
0,1 gam .Tính nồng độ C
M
,biết rằng tất cả các kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên bề mặt của
thanh kim loại A.
Câu 4 :Hỗn hợp khí B chứa mê tan và axêtylen :
A/ Hỗn hợp B có thể tích 44,8 lit nặng 47 gam .Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi
khí có trong Hỗn hợp B.
B/ Đốt cháy hồn tồn 8,96 lit hỗn hợp B và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml
dung dịch NaOH 20% ( d=1,2 g/ml ) .Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch
NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy .
C/ Trộn V lít hỗn hợp khí B với V
1
lít hydrocacbon X (chất khí ) thu được hổn hợp khí D
nặng 271 gam .
Trộn V
1
lít hỗn hợp khí B với V lit hydrocacbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206

gam . Biết V
1
– V = 4,48 lít .Hãy xác định cơng th ức phân tử của hydrocacbon X.
……………………………….……………………………….
(Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học )
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9-THCS NĂM HỌC 2006-2007
ĐĂK NONG KHỐ NGÀY 29 –03 –2007
………… ……………………..……………………..
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM –HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
Câu 1 : ( 5 điểm )
1/ Học sinh trình bày đúng được 1 ý được 1 điểm:
a/ Cho hỗn hợp khí A đi qua nước vôi trong dư ,lúc đó chỉ có CO
2
phản ứng ,khí còn lại là CO
.Phương trình : CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O ( 0,5 đ)
Lọc lấy kết tủa đem nung lên hoặc cho tác dụng với axit ta thu được khí CO
2
.
Phương trình : CaCO
3
→ CaO + CO
2

( 0,5 đ)
b/ Muốn chuyển tất cả khí A thành CO
2
thì oxi hoá hết CO thành CO
2
bằng các oxit kim loại
chẳng hạn : CuO + CO → Cu + CO
2
( 0,5 đ)
Ngược lại muốn chuyển tất cả khí A tạo thành CO thì cho hổn hợp khí A qua than nung nóng .Phương
trình : CO
2
+ C → 2 CO (0,5 đ)
2/ Gọi M là kim loại hoá trò I .Công thức của muối :M
2
CO
3
phương trình : M
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ M
2
SO
4
+ H

2
O + CO
2

1mol 1mol 1mol 1mol (0,5 đ)
2M +60 (gam) 98 gam 2M +96 (gam) 44 gam
Tính được khối lượng dung dòch H
2
SO
4
= 980 (gam ) (0,25đ)
Tính được khối lượng dung dòch thu được = m
dd
H
2
SO
4
+ m M
2
CO
3
- m CO
2

= 995 + 2M (gam ) (0,5 đ)
Tính được nồng độ phần trăm của muối sunfat:
13,63 = (2M + 96) / (995+ 2M). 100 (0,25 đ)
Giải ra được M =23 (0,25 đ)
Viết được công thức của muối cacbonac :Na
2

CO
3
(0,25 đ)
Câu 2 :
1/ Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dòch nước vôi dư .Khí SO
2
bò giữ lại :
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O (0,25 đ)
.Lọc tách kết tủa cho tác dụng với dung dòch HCl dư ta thu được khí SO
2
thoát ra .
CaSO
3
+ 2 HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
(0,25 đ)
Hỗn hợp khí còn lại gồm CH
4

; C
2
H
2
; C
2
H
4
dẫn thật chậm qua dung dòch AgNO
3
trong môi trường NH
3
dư .Khí C
2
H
2
bò giữ lại theo phương trình :
CH≡ CH + Ag
2
O → Ag C≡ CAg + H
2
O (0,5đ)
Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dòch HCl dư ta thu được khí C
2
H
2
Ag C≡ CAg +2HCl → CH≡ CH + 2AgCl (0,5đ)
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua nước brôm dư .Khí CH
4
không tác dụng thoát ra ngoài (0,25 )

Khí C
2
H
4
giữ lại theo phương trình :
CH
2
= CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br - CH
2
Br (0,25 đ)
Cho bột Zn dư vào dung dòch trên ,đun nhẹ ta thu được khí C
2
H
4
(0,25 đ)
2/ Học sinh viết đúng mỗi phương trình được 0,25 điểm
Al
4
C
3
+ 12 H
2
O → 3CH
4

+ 4 Al(OH)
3
2CH
4
C
2
H
2
+ 3 H
2
C
2
H
2
+ H
2
C
2
H
4
C
2
H
4
+ H
2
→ C
2
H
6

C
2
H
4
+ H
2
O → C
2
H
6
O
C
2
H
6
O + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH → CH
3

COOC
2
H
5
+ H
2
O
3C
2
H
2
C
6
H
6
C
6
H
6
+ H
2
C
6
H
12
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H

2
O
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH → CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
Caâu 3 :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×