Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC D22YDHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.25 KB, 18 trang )

1.





ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC D22YDHA
Marketing Dược: Định nghĩa, yêu cầu?
Định nghĩa:
Là tổng hợp các chính sách chiến lược Marketing củathuốc và nhằm thỏa mãn nhu cầu của bệnhnhân, nhằm phục vụ
chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Do đặc thù riêng của ngành yêu cầu maketing dược có nhiệm vụ: thuốc được bán ra
đúng loại, đúng giá, đúng số lượng, đúng lúc và đúng nơi.
Bản chất của marketing dược là thực hiện chăm sóc thuốc đáp ứng,thỏa mãn nhu cầu điều trị hợp lý chứ không chỉ sản
xuất hay kinh doanh thuốc.

 Yêu cầu (5)
 Đúng thuốc
 Đảm bảo chấtlượng thuốc:
 Đúng yêu cầu kiểm nghiệm.
 Đúng yêu cầu về “Các nguyên tắc thực hành tốt” tương ứng (5P).
 Nắm bắt được xu hướng của mô hình bệnh tật→ xác định thị trường mục tiêu → nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh
thuốc phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường thuốc.
 Đúng số lượng
 Xác định được số lượng thuốc sẽ sản xuất kinh doanh để tung ra thị trường.
 Xác định đúng số lượng trong quy cách đóng gói phù hợp nhu cầu thị trường mục tiêu.
 Mỗi sản phẩm, cần phải đúng liều điều trị.
 Đúng nơi
 Phát triển kênh phân phối hợp lý.
 Duy trì mối quan hệ thương mại tốt với các phần tử của kênh phân phối: đòi hỏi có hệ thống thông tin tốt, khả năng
cung ứng sẵn sàng và chất lượng sản phẩm của công ty luôn được đảm bảo.
 Đúng giá


 Xem xét các yếu tố: Chi phí nghiên cứu, sản xuất, lưu thông; Bản chất của thị trường; Giá của đối thủ cạnh tranh →
Từ đó, hoạt động marketing phải tìm cách đặt ra giá sản phẩm phù hợp mà công chúng có thể chấp nhận.
 Đúng lúc
 Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thuốc, các địa điểm bán thuốc được bố trí thuận lợi(người bệnh đi bằng phương tiện thông
thường tới nơi cung cấp thuốc gần nhất khoảng 30’)
 Thời điểm giới thiệu SP phải được xác định đúng lúc để đảm bảo cung cấp thông tin được nhiều nhất, tạo nhu cầu tiêu
dùng.
2. Chính sách sp: khái niệm sp,chu kỳ sống của sp; Các chiến lược: chiến lược phát triển sp theo chu kì
sống,chiến lược sp mới,chiến lược phát triển danh mục sp. Cho ví dụ
 Chính sách sản phẩm
 Sản phẩm: là bất cứ cái gì có thể chào bán trên thị trường với mục đích thu được chú ý ,sự chấp nhận,sử dụng hoặc
tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu cầu hoặc mong muốn của con người
→ sản phẩm bao gồm thành phần hữu hình và vô hình ,yếu tố vật chất và phi vật chất
 Chu kỳ sống của sản phẩm (PCL – Product life-cycle):Là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại trên một thị trường cụ
thể tính từ lúc sản phẩm xuất hiện trên thị trường đó cho đến khi biến mất hoặc được thay thế bằng một sản phẩm
khác.
 Các chiến lược sản phẩm
 Chiến lược phát triển sản phẩm theo chu kỳ sống:
gồm 4 giai đoạn: Giới thiệu – Tăng trưởng – Chín muồi – Suy thoái.
Giai
Đặc điểm
Chiến lược Marketing
đoạn


Giới
thiệu

Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm.
- Sản phẩm: Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra chất lượng,

Chi phí rất cao.
hiệu chỉnh sản phẩm. Chuẩn bị kế hoạch gia tăng sản xuất.
Lợi nhuận chưa có.
- Giá: hớt váng hoặc thâm nhập.
Đối thủ cạnh tranh ít.
- Phân phối: chọn lọc.
Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức - Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên phong. Sử dụng quảng
và dùng thử sản phẩm.
cáo thông tin và khuyến mãi.
Tăng
- Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng
- Sản phẩm: Nâng cao đặc tính sử dụng, cải thiện kỹ thuật và tiêu
trưởng
đã biết đến và chấp nhận SP.
chuẩn hóa sản phẩm. Có sự chuẩn bị cho sản phẩm bước vào
- Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống
giai đoạn 3.
nhưng không nhiều.
- Giá: giảm để thu hút khách hàng.
- Lợi nhuận tăng nhanh chóng.
- Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trưc đủ hàng để cung ứng.
- Cạnh tranh tăng.
- Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện pháp kích thích
- Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần
tiêu thụ.
của doanh nghiệp.
Chín
- Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao → chững - Sản phẩm: Cải tiến chất lượng, kiểu dáng, đa dạng nhãn hiệu,…
muồi
lại → bắt đầu giảm dần.

Dự báo khoảng thời gian lão hóa của sản phẩm và phương án
- Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần.
sản phẩm mới.
- Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát triển
- Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
sản phẩm mới tăng.
- Phân phối: phát triển kênh phân phối mạnh hơn nữa.
- Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
- Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở; khuyến mãi và
- Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận
tăng dịch vụ khách hàng đến những khách hàng mới.
và bảo vệ thị phần.
Suy
- Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm sút
- Sản phẩm: Thu hẹp chủng loại, loại bỏ những mặt hàng không
thoái
nghiêm trọng.
hiệu quả. Chuẩn bị cho sản phẩm mới ra thị trường.
- Khách hàng nhàm chán với sản phẩm.
- Giá: giảm hơn nữa để thu hồi vốn.
- Cạnh tranh trên thị trường tăng lên do sản
- Phân phối: chọn lọc và loại bỏ những kênh không hiệu quả.
phẩm thay thế.
- Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất.
- Mục tiêu Marketing: giảm chi phí đến mức
có thể và gìn giữ thương hiệu.
ví dụ: 1995, Roche đưa Rocephin vào thị trường VN
 GĐ 1: công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo giới thiệu SP, phát thuốc miễn phí cho bác sĩ sử dụng thử, thường
xuyên cung cấp tài liệu SP
 GĐ 2: tốc độ tăng trưởng cao, công ty tập trung nỗ lực chiếm lĩnh thị trường và có thị phần tương đối lớn.

 GĐ 3: mặc dù doanh thu vẫn tăng nhưng tốc độ tăng trưởng giảm do sự ra đời của một loạt sp bắt chướt +
cephalosspoin TH4 (maxipime của BMS)
 GĐ 4: Rocephine chủ yếu tiêu thụ tự động (2004)

-

-

 Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm:
Danh mục sản phẩmlà một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà một người bán cụ thể đưa ra để bán
cho những người mua.
Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
 Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng
Ví dụ:Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK
Chiều rộng: Nhóm kháng sinh, nhóm hệ hô hấp, dị ứng và hệ miễn dịch, hệ thần kinh – cơ, các thuốc hóa
trị liệu khác, …
 Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
Ví dụ: Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK
Chiều dài: Những kháng sinh beta-lactam gồm:
Penicillin: Amoxicillin (Clamoxyl), Amoxicillin+ Clavulanate Kali (Augmentin)


-

Cephalosporin: Cefuroxime (Zinnat), Cephalexin (Ceporex), Ceftazidime (Fortum)
 Chiều sâu:số lượng mẫu mã, dạng bào chế của một SP trong mỗi nhóm hàng, loại hang
Ví dụ:công ty Traphaco sản phẩm Hoạt huyết dưỡng não có nhiều dạng bào chế
Viên bao phim, viên bao đường,dung dịch uống
Mục đích:
 Duy trì và tăng chỉ tiêu về doanh số, lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường.

 Tránh mất thị phần.
 Chủ động chiếm lĩnh thị phần, tăng hoặc giảm danh mục theo biến động thị trường

 Chiến lược phát triển sản phẩm mới:.
- Sản phẩm mới theo quan điểm marketing:
 Sản phẩm bắt chước
 Sản phẩm cải tiến
 Sản phẩm mới hoàn toàn
 Sản phẩm bắt chước:
- Bắt chước các SP bán chạy trên thị trường. Với sự giới hạn trong đầu tư và nghiên cứu - phát triển (R&D).
- Những SP bắt chước thường có chi phí thấp hơn nên giá rẻ hơn.
- Nhiềucông ty buộc phải sản xuất các SP này để thu được lợi nhuận trong thời gian ngắn nhằm đầu tư dài hạn và khôi
phục R&D.
Ví dụ: Rocephin Pháp (1995), Rofine Ấn Độ (1999)
 Sản phẩm cải tiến:
- Khi SP đến pha suy thoái trong chu kỳ sống của SP thì cải tiến như: Thiết kế lại, thay đổi dạng bào chế, thay đổi công
thức,.... để SP thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn.
- Hoặc là tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm.
Ví dụ: Cebraton (dưỡng não từ cây đinh lăng kết hợp bạch quả), Cebral (dưỡng não từ cây bạch quả có hàm lượng cao
hơn khi kết hợp đinh lăng).
 Sản phấm mới hoàn toàn:
- Sản phẩm mới hoàn toàn: Phụ thuộc vào đầu tư của cty và hiệu quả hoạt động của R&D.
- Khi một công ty thành công trong việc phát triển sản phẩm mới thì DS, LN và danh tiếng của Công ty cũng tăng theo.
- Mất khoảng 12-15 năm và chi phí trung bình khoảng 300 triệu USD/1 thuốc mới.
Ví dụ: Traphaco cho ra đời sản phẩm hoạt huyết dưỡng não đầu tiên trên thị trường Việt Nam kéo theo nhiều sản phẩm
cạnh tranh khác.
3. Chínhsách giá: Định nghĩa,mục tiêu,các chiến lược. Cho ví dụ minh họa.
Định nghĩa:Chính sách giá đối với mỗi sản phẩm là việc quy định mức giá trong các tình huống cụ thể theo loại khách
hàng, theo lượng mua, theo từng thời điểm.
Mục tiêu:

 Tối đa hóa lợi nhuận.
 Bảo vệ khu vực thị trường đã chiếm lĩnh.
 Công cụ cho sản phẩm thâm nhập thị trường.
Các chiến lược: 7 chiến lược:
Các chiến
Nội dung
Ưu điểm
Nhược điểm
Ví dụ
lược
Chiến lược
Trong cùng các điều kiện cơ bản Cho phép các doanh nghiệp có thể
Có thể dẫn đến tình trạng
một giá
và cùng một khối lượng hàng,
đảm bảo được thu nhập, duy trì uy tín cứng nhắc về giá, kém linh
mức giá là như nhau đối với tất
trong khách hàng.
hoạt.
cả các khách hàng.
Định giá và quản lý giá khá dễ dàng.
Chiến lược
Đưa ra cho khách hàng khác
Người bán được phép tự QĐ mức giá Quản lý giá trở nên khó


giá linh hoạt

Chiến lược
giá “hớt

váng”

Chiến lược
giá ngự trị
CL định giá
khuyến mãi
Chiến lược
giá “xâm
nhập”

CL định
“giá ảo”

nhau các mức giá khác nhau
trong cùng các điều kiện cơ bản
và cùng khối lượng.

cụ thể trong khung giá “trần-sàn” =>
khăn tạo tâm lý không hài
hỗ trợ tốt hơn cho việc bán hàng.
lòng với một số khách
Thông dụng trong kinh doanh nhỏ,
hàng.
bán lẻ hàng đắt tiền.
Giá cao tối đa cho SP. Mục tiêu
SP của DN có năng lực cạnh tranh áp Nó làm giảm đáng kể số
là hớt được phần lợi nhuận cao
đảo (SP hoàn toàn mới, có kết cấu
khách hàng.
nhất ngay trong giai đoạn đầu

phức tạp, kỹ thuật sản xuất cao, DN
Nó làm tăng khả năng các
của chu kỳ sống sản phẩm.
khống chế được bằng phát minh sáng DN khác nhảy vào thi
chế)
trường với mức giá thấp
DN giữ vị trí độc quyền trên thị
hơn.
trường.
Giá cả giảm xuống cùng với chi phí.
Áp dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.
Mục đích làm cho các DN khác khó nhảy vào thị trường và loại bỏ các đối thủ thiết yếu.
Là hình thức điều chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.
Định giá thấp, trong thời
gian dài để có thể bán
được hàng hóa với khối
lượng lớn, mở rộng thị
trường.

Tối đa hóa doanh số bán trên mỗi đơn vị sản
phẩm và tạo ra doanh thu theo thị phần.
Có thể ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tham
gia vào thị trường

Sau khi mức giá đã được
định hình, việc tăng giá sẽ
khó khăn hoặc thậm chí là
không thể thực hiện được.
Nếu không thể tiếp tục hạ
thấp chi phí sản xuất DN

có thể vĩnh viễn bị mắc kẹt
trong một công việc kinh
doanh lợi nhuận thấp.
Là chiến lược định giá cao hơn giá định bán (thường từ 20-50%) sau đó kết hợp với các chính sách
phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy để thúc đẩy việc bán sản phẩm với “giá thực” thấp hơn nhằm kích
thích người mua

4. Chính sách phân phối: Định nghĩa, phương thức phân phối, kênh phân phối, các chiến lược.ví dụ minh họa.
 Định nghĩa: Phân phối = điều hành tổ chức, vận chuyển, hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng (trong một
quốc gia hay ở các nước, các khu vực trên thế giới).
 Phương thức phân phối:gồm có:
- Phương thức phân phối trực tiếp: Nhà sản xuất → Người tiêu dùng.
- Phương thức phân phối gián tiếp: Nhà sản xuất → Hệ thống trung gian → Người tiêu dùng.
Phân phối trực tiếp
Phân phối gián tiếp
Ưu
- Doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng không qua
- Tiết kiệm được chi phí làm thị trường.
điểm
trung gian.
- Có thể chia rủi ro trong kinh doanh.
- Nhà sản xuất nắm vững được các biến động của thị trường,
chủ động đưa ra các quyết định, kiểm tra, giám sát.
Nhược - Doanh nghiệp phải chi sẻ nguồn vốn cho các hoạt động phân - Lợi nhuận bị chia sẻ.
điểm
phối và phải tự chịu rủi ro, do đó rất tốn kém.
- Doanh nghiệp khó kiểm soát hoạt động phân
phối trên thị trường.
 Kênh phân phối:
- Một nội dung quan trọng nhất trong chính sách phân phối là thiết lập hệ thống kênh phân phối. Kênh phân phối là

chuỗi các công ty độc lập liên quan đến quá trình đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
 Kênh cấp 0: nhà SX -> người tiêu dùng
 Kênh cấp 2: nhà Sx -> bán buôn -> bán lẻ -> người
tiêu dùng.
 Kênh cấp 1: nhà sx -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
 Kênh cấp 3: nhà Sx -> đại lí-> bán buôn -> bán lẻ ->
người tiêu dùng,









Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn kệnh phân phối:
Đặc điểm của sản phẩm.
Đặc điểm của công ty.
Đặc điểm các trung gian trên thị trường.
Kênh phân phối của các đối thủ cạnh tranh.
Đặc điểm người tiêu thụ, khách hàng.
Các chiến lược phân phối: 3 chiến lược
Chiến lược phân phối chọn
Chiến lược phân phối mạnh
lọc
Khái Là chiến lược mà các nhà kinh doanh
Là chiến lược lựa chọn một
niệm phân phối rộng khắp và tối đa sản phẩm số trung gian có khả năng tốt
của mình trên thị trường.

nhất phục vụ cho hoạt động
phân phối của nhà sản xuất
trên một khu vực thị trường.
Ưu
Hệ thống trung gian lớn, mở rộng được Tiết kiệm chi phí, thời gian,
điểm thị trường một cách nhanh chóng với
loại bỏ được các trung gian
mục đích là bán được nhiều hàng càng
kém hiệu quả. Kiểm soát
tốt.
được thị trường và đạt mục
tiêu mở rộng thị trường.
Nhược Các đại lý dễ dàng chấp nhận phân phối Gặp khó khăn trong việc
điểm cho nhiều hãng cùng một lúc,vì vậy mà kiểm soát các đại lý (giành sự
SP có nhiều SP cạnh tranh, khách hàng
ưu ái hơn cho SP của đối thủ
có thể mua SP củacác đối thủ.
cạnh tranh).
Áp
Các SP tiêu dùng thiết yếu, tần số sử
Phân phối các mặt hàng
dụng dụng cao và trong trường hợp chống lại chuyên doanh hoặc cạnh
cạnh tranh trên thị trường lớn.
tranh bắt buộc nhà sản xuất
Dược phẩm: các thuốc OTC và một số
phải tiết kiệm chi phí.
sản phẩm thông thường khác.
Ví dụ

Chiến lược phân phối độc

quyền
Là việc chỉ chọn một trung gian
duy nhất ở mỗi khu vực thị
trường , độc quyền phân phối sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Kiểm soát chặt chẽ giá, dịch vụ,
DS, uy tín sản phẩm.
- Quan hệ chặt chẽ, gắn bó lợi
ích.
- Hai bên (sản xuất, phân phối)
phụ thuộc chặt chẽ.
- Thích ứng thị trường kém.
Các sản phẩm đắt tiền, các hàng
hóa cần lượng dự trữ lớn.

5. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh: Mục đích, các chiến lược, các công cụ. Cho vd minh họa
 Mục đích:
- Đẩy mạnh việc bán hàng
- Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Là vũ khí cạnh tranh trên thương trường
- Truyền đạt thông tin về DN và SP đến người tiêu dùng
 Các chiến lược:
 Chiến lược kéo :
 Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng
 Áp dụng cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng chính là người tiêu dùng
Người sản xuất

Nhu cầu

Người trung gian


Nhu cầu
Hoạt động marketing

Ví dụ: QC trên truyền hình, tạp chí, internet,…
 Chiến lược đẩy:

Người tiêu dùng





Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm đẩy hàng hóa ra thị trường một cách hiệu quả nhất với khối
lượng lớn nhất.
Đối tượng tác động là những phần tử trung gian để kích thích họ đặt hàng, quảng cáo và bán cho người tiêu dùng
Người sản xuất

Marketing

Trung gian

Nhu cầu

Người tiêu dùng

Ví dụ: Khuyến mãi cho nhà thuốc theo từng tháng
 Các công cụ:
- Quảng cáo: Báo và tạp chí, truyền thanh, truyền hình, ngoài trời, internet và phương tiện khác
- Kích thích tiêu thụ: chỉ sử dụng trong thời gian ngắn để kích thích việc dùng thử hoặc bán hàng. VD: giảm giá,

thưởng, tặng quà,…
- Tuyên truyền : kích thích nhu cầu khách hàng một cách gián tiếp. VD: Các loại ấn phẩm, hội thảo, hội chợ triển
lãm,…
- Bán hàng cá nhân: Là công cụ xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh trực tiếp với khác hàng
6. 4 chức năng của Quản trị. Cho ví dụ minh họa.
POLC: Hoạch định – Tổ chức – Lãnh đão – Kiểm soát
 Chức năng hoạch định (P):
- là quá trình dự đoán, phân tích nhằm vạch các định hướng, lường trước khả năng biến động của môi trường, để thực
hiện chuỗi các mục tiêu trung hạn mà hệ thống hướng đến trong quá trình biến đường lối dài hạn thành hiện thực
- Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và lập kế hoạch, biện pháp để thực hiện những mục tiêu đó.
 Chức năng tổ chức (O):
Là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu
đã đề ra.
 Vai trò:
 Hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức
 Có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ chức “Hiệu ứng tổ chức”
 Nội dung:
 Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối tượng quản trị
 Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
 Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
 Tổ chức lao động một cách khoa học

-

 Chức năng lãnh đạo (L):
Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người trong doanh nghiệp một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình
phấn đấu hoàn thành tốt các công việc được giao.
Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm
- Giám sát và điều chỉnh các hoạt động
vụ

- Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định
Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích

 Chức năng kiểm tra (C):Là quá trình xem xét thực tiễn để thực hiện các
nhiệm vụ đánh giá thực trạng, khuyến khích những nhân tố tích cực, phát hiện những sai lệch và đưa ra những
quyết định điều chỉnh nhằm giúp các đối tượng hoàn thành nhiệm vụ và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được quản trị
tới mộttrình độ cao hơn.
 Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
 Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp của việc thực hiện với chuẩn mực.
 Pháthiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị


 Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý
 Các bước kiểm tra:







Xác định chuẩn kiểm tra
Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ
So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực
Đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết

7. Kĩ năng của nhà quản trị. Cho ví dụ minh họa.
 Kỹ năng về tư duy
- Nhà quản trị cần có tư duy chiến lược và đối phó với những sự bất trắc, đe dọa sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp.

- Nhà quản trị phải có quan điểm tổng hợp, biết tư duy có hệ thống, biết phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận, các
vấn đề, hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, biết giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó
được.
- Có tầm nhìn xa trông rộng, kỹ năng hoạt định; Có kiến thức về tình hình kinh tế, chính trịquốc tế và khu vực.
Ví dụ: Kỹ năng kĩ thuật của nhân viên kế toán hoặc kĩ sư. Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao và có khả năng phân tích
chuyên môn thành thạo, dễ dàng đối với nghành nghề đó

-

Kỹ năng giao tiếp: Nhà quản trị phải:
Có tư cách đạo đức;
Quản trị nguồn nhân lực;
Kỹ năng quan hệ với khách hàng;
Chia sẻ thông tin với nhân viên;
Liên hệ chặt chẽ với các phương tiện thông tin đại chúng.

 Kỹ năng về chuyên môn:
- Đó là những kỹ năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện tốt một công việc cụ thể.
- Những kỹ năng này thường được hình thành từ học tập rèn luyện hay đào tạo mà có và ngày càng được phát triển lên.
- Kỹ năng về ngành nghề, chuyên môn; Kỹ năng về quản lý kinh tế
Ví dụ: Kỹ năng kĩ thuật của nhân viên kế toán hoặc kĩ sư . Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao và có khả năng phân tích
chuyên môn thành thạo , dễ dàng đối với nghành nghề đó
 Kỹ năng về nhân sự
- Kỹ năng về nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều khiển nhân sự.
- Nhà quản trị cần hiểu biết tâm lý con người, biết tuyển chọn, đặt đúng chỗ, sử dụng đúng khả năng công nhân viên
của mình.
Ví dụ: Hãng honda có chính sách luân phiên huấn luyện nhân viên
8. Phân tích môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp: vi mô và vĩ mô.
 Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp(PEST):
 Mt chính trị - pháp luật:

- Thể chế, định hướng chính trị
- Hệ thống pháp luật hiện hành
- Định hướng chung của nền kinh tế
- Vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế
 Mt kinh tế:Bao gồm các yếu tố: sự ổn định kinh tế, sức mua, sự ổn định giá cả về tiền tệ, sự thay đổi về mức thu
nhập, lạm phát, lãi suất, tỉ giá hối đoái…
 Mt văn hóa - xã hội: Dân số, Văn hóa, Nghề nghiệp, Tâm lý dân tộc, Phong cách và lối song, Hôn nhân và gia đình,
Tôn giáo
 Mt kỹ thuật


Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của nền sản xuất xã hội và đời sống
con người.
 Nhà quản trị phải theo dõi tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhanh chóng nghiên cứu để ứng dụng các phát minh có liên
quan, tránh sự tụt hậu về kỹ thuật dẫn đến thất bại trong cạnh tranh.
 Mt tự nhiên
 Những hiện tượng tự nhiên không dự kiến được như: mưa, bão lụt, động đất… đều ảnh hưởng không có lợi cho
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Song môi trường tự nhiên được nổi lên như một sự kiện nổi bật hiện nay là ô nhiễm môi trường đã đến mức báo
động.
 BP: đóng thuế môi trường, thay thế nguyên vật liệu, nghiên cứu áp dụng các hệ thống lọc hơi đốt, xử lý phế thải,
sử dụng nguyên liệu tái sinh…


 Môi trường vi mô (ngành):

N h à
c u n
g
c

Sấ
ả p
n
p h ẩ
m
th a y
th ế

M ứ c đ ộ
c ạ n h tr a n h
tr o n g n g à n h
Đe dọa

Quyền

Quyền
uyền
mặc cả

K
á
h
h
n

h
c

mặc cả
Đe

dọa

Đ ố i
th ủ
tiề m
n ă n g

à
g

9. 5 Phương pháp phân tích của Quản trị học: SWOT, SMART, 3C. Cho ví dụ minh họa.
 SWOT
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng trong việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho các tổ chức, cá nhân,
các đối tác cạnh tranh, các sản phẩm cạnh tranh,.. Từ đó đưa ra ma trận SWOT với các chiến lược S/O, S/T, W/O,
W/T.
- Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối
với bất cứ tổ chức kinh doanh nào.
- SWOT thường đi kèm với PEST.
 Hạn chế:
- Phụ thuộc nhiều vào quá trình đánh giá, trình độ tư duy và chủ quan của người đánh giá.
- Nhiều đề mục có thể bị trung hòa nhầm lẫn giữa hai thái cực S - W và O – T do quan điểm của nhà phân tích.
Các điểm mạnh (S)
Các điểm yếu (W)
Môi trường bên trong DN
Liệt kê những điểm mạnh quan trọng Liệt kê những điểm yếu quan trọng nhất
Môi trường
nhất từ bảng tổng hợp môi trường
từ bảng tổng hợp môi trường nội bộ DN
bên ngoài DN
nội bộ DN



Các cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội quan trọng nhất
từ bảng tổng hợp môi trường bên
ngoài DN
Các nguy cơ (T)
Liệt kê những nguy cơ quan trọng
nhất từ bảng tổng hợp môi trường bên
ngoài DN

-

-

Các kết hợp chiến lược SO
Tận dụng thế mạnh của DN để khai
thác các cơ hội trong môi trường
kinh doanh bên ngoài.
Các kết hợp chiến lược ST
Tận dụng điểm mạnh bên trong DN
nhằm giảm bớt tác động của các
nguy cơ bên ngoài.

Các kết hợp chiến lược WO
Tận dụng các cơ hội bên ngoài để khắc
phục điểm yếu bên trong DN.
Các kết hợp chiến lược WT
Là những kết hợp chiến lược mang tính
“phòng thủ”, cố gắng khắc phục điểm

yếu và giảm tác động (hoặc tránh) nguy
cơ bên ngoài.

 SMART:
Là phương pháp dùng để phân tích các mục tiêu, rồi từ đó lựa chọn mục tiêu thuận lợi, đem lại hiệu quả nhiều nhất
cho tổ chức.
Mục tiêu tổ chức đưa ra phải cụ thể, có định lượng được, có tính khả thi, hợp lý, chấp nhận được và phải có khoảng
thời gian chính xác để đạt được mục tiêu.
 3C:
Là phương pháp thường xuyên được cập nhật và được các công ty áp dụng trong quá trình xác định chiến lược, mục
tiêu, chính sách của công ty.
3C là: Company – Competitor – Customer.
3C luôn đi kèm với SWOT, SMART.

10. Các nhiệm vụ cơ bản cung ứng thuốc
 Lựa chọn thuốc:Căn cứ chính để lựa chọn thuốc cung ứng cho một quốc gia là:
 Mô hình bệnh tật, mô hình tử vong toàn quốc.
 Kinh phí quốc gia và khả năng chi trả của ng bệnh.
 Các phác đồ điều trị chuẩn đã được xây dựng.
 Dự đoán tình hình bệnh tật trong kỳ tới.
 Ngoài ra có thể tham khảo danh mục thuốc, hoạt chất, mô hình bệnh tật, các phác đồ điều trị chuẩn đã được lưu
hành của WHO, của một quốc gia có sự tương đồng về kinh tế, y tế.
 Mua sắm thuốc quốc gia:
 Xác định nhu cầu về số lượng,chủng loại.
 Kí kết các hợp đồng kinh tế, mua bán.
 Lựa chọn các phương thức cung ứng, mua sắm, đấu thầu.  Thanh toán tiền và kiểm nhận thuốc
 Phân phối thuốc:
 Cung cấp các thông tin về thuốc cho các đối tượng
 Vận chuyển giao nhận thuốc đến các đơn vị y tế, các
bệnh viện, bệnh nhân.

kênh phân phối.
 Tồn trữ thuốc.
 Thanh, quyết toán tiền thuốc, kiểm nhận.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc:
 Bán thuốc OTC hướng dẫn sử dụng.
 Các hoạt động giáo dục truyền thông về sử dụng
thuốc an toàn hợp lý.
 Kê đơn, bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc.
 Theo dõi ADR của thuốc, tác dụng phụ.


11. Nhu cầu thuốc? các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc? các cách phân loại nhu cầu thuốc?
 Nhu cầu thuốc là tập hợp tất cả những loại thuốc với dạng bào chế thích hợp, hàm lượng thích hợp, đủ về số lượng,
đảm bảo chất lượng và hiệu lực để đáp ứng được các yêu cầu phòng chữa bệnh của cá thể, của cộng đồng trong một
phạm vi thời gian, không gian, một trình độ XH, khoa học kỹ thuật và khả năng chi trả nhất định.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc (7)
 Tình trạng bệnh tật, mô hình bệnh tật.à NC về mô hình bệnh tật giúp:
- Quản lý được Sk và bệnh tật của XH
- Xu hướng thay đổi cơ cấu bệnh tật để có chiến lược về y tế cho phù hợp
- Định hướng phát triển kỹ thuật điều trị, cung ứng và sử dụng thuốc
- Chủ động nghiên cứu về SX, cung ứng và PP thuốc
- Lập kế hoạch ngân sách y tế, kế hoạch đầu tư y tế
 Kỹ thuật chuẩn đoán và điều trị bệnh
- được đúc kết dưới dạng “Phác đồ điều trị chuẩn”, “Hướng dẫn thực hành điều trị” -> xác định nhu cầu thuốc
- Nhu cầu thuốc quyết định bởi yêu cầu chữa bệnh và trình độ chuyên môn của cán bộ y tế
 Hiệu lực điều trị của thuốc: thuốc có hiệu lực điều trị cao hơn, kinh tế hơn đã dẫn đến việc nhu cầu thuốc về một
chủng loại, một mặt hàng cụ thể nào đó sẽ thay đổi
 Quyết định cuối cùng của người bệnh: Sự lựa chọn của người bệnh (Sở thích ,Thói quen ,Trình độ văn hóa, tầng
lớp xã hội). Khả năng kinh tế
 Yếu tố môi trường XH: Phong tục, tập quán, tôn giáo, tín ngưỡng…Điều kiện khí hậu, thời tiết,…

 Giá của SP và những SP cạnh tranh
- Thuốc tối cần, BN có khả năng chi trả à giá chỉ ảnh hưởng ít nhiều đến nhu cầu
- Thuốc không phải là tối cần, BN có khả năng chi trả hẹp à giá thuốc là một trong những yếu tố cân nhắc trước
khi mua (mua nhóm nay hay nhóm khác, thuốc này hay thuốc khác hoặc không mua)
 Các yếu tố khuyến mãi và hiệu quả của hoạt động thông tin quảng cáo
- Quảng cáo thuốc chỉ được phép là giới thiệu thuốc và cung cấp các thông tin cần thiết về sử dụng thuốc cho BN
- Tuy nhiên, do động cơ doanh thu, lợi nhuận mà các nhà SX hoặc KD thuốc luôn thực hiện việc khuyến mại và
thông tin quảng cáo thuốc vượt quá giới hạn cho phép.




-



 Phân loại nhu cầu thuốc (3)
Theo mức độ cần thiết trong sử dụng: nhu cầu tối cần thiết:
- Nhu cầu cần thiết: thuốc tối cần (V), thuốc thiết yếu (E). nếu thiếu sẽ chết vì bệnh hoặc tổn hại nặng sức khỏe
- nhu cầu thông thường: thuốc cần trong điều trị bệnh song ko mang tính cấp bách, nếu thiếu có thể thay đổi
Theo công dụng của thuốc:
nhu cầu không thể thay thế: mang tính chuyên môn khác biệt trong chỉ định, như nhiễm trùng dùng kháng sinh
nhu cầu thay thế : thuốc tương tự nhau cùng có 1 chất song khác tên, dạng bào chế, hàm lượng
nhu cầu đồng thời: các thuốc dùng kèm
Nhu cầu thuốc hợp lý: phù hợp với kỹ thuật, pp điều trị. Xđ bởi đặc điểm tình hình bệnh tật, kỹ thuật học hiện đại
Nhu cầu thuốc bất hợp lý: không phù hợp….
à Xf từ bác sỹ: Do trình độ yếu kém, chuẩn đoán sai bệnh. Do chiều lòng bệnh nhân. Do đạo đức nghề nghiệp kém,
lợi ích về kinh tế
à Xf từ BN: tự điều trị và thiếu kiến thức về sử dụng thuốc
Theo sự hợp lý, an toàn trong điều trị: Xf từ các nguyên nhân khác: Tuyên truyền, quảng cáo thiếu trung thực của

nhà SX. KD sai qui định chuyên môn. Thiếu thuốc giả tạo do thủ pháp KD,…

12. Nguyên tắc các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc?
 PP thống kê dựa trên sử dụng thuốc thực tế
 Thu thập, hồi cứu các số liệu sử dụng thuốc trong quá khứ.
 Phân tích, đánh giá số liệu dùng thuốc trong nhiều năm, tìm ra qui luật tăng giảm của mỗi nhóm thuốc được sử dụng.





-

Phân tích đánh giá hợp lý, bất hợp lý trong lượng thuốc đã sử dụng.
Nghiên cứu yếu tố có liên quan đến nhu cầu thuốc trong giai đoạn sắp tới.
 Từ đó đưa ra những con số ước tính nhu cầu trong thời gian sắp tới.
PP dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế
Dựa trên số liệu đki hành nghề của tất cả đvi thuộc dịch vụ y tế nhà nước hay dvu y tế tư nhân
Chi tiết hóa đến đầy đủ các loại hình dvu y tế có sd thuốc ở tất cả các tuyến y tế từ TW , tỉnh, huyện, xã, hộ gđ.
Quản lý được tình trạng bệnh tật của cư dân địa phương, tính toán đc số lượng bệnh nhân, số loại bệnh nhân của các
loại bệnh tật
Dựa vào kĩ thuật điều trị và thực tế sd thuốc qua số liệu nhập, sử dụng
Phân tích đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc kì tới từ đó ước tính được nhu cầu thuốc trong từng
phạm vi địa lý or từng quốc gia

 PP dựa trên mô hình bệnh tật và phác đồ điều trị: dựa trên các chỉ số về sức khỏe, bệnh tật, kĩ thuật điều trị
như:
 Dân số tại địa bàn cần nghiên cứu nhu cầu thuốc (P)
 Số loại bệnh mắc phải và n bệnh được đánh số là i=1,2,3…n
 Tần số xuất hiện bệnh i trong quần thể fi %

 Lượng thuốc trung bình của loại thuốc k nào đó dùng để điều trị bệnh i nào đó là q ki theo phác đồ điều trị qki
Qk= ∑p.fi.qki = Q1+Q2+Q3+….Qn
13. Quyền của Doanh nghiệp theo luật DN số 68/2014/ QH -13
1) Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2) Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức
kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3) Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4) Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5) Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6) Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
7) Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
8) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9) Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật
10) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11) Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
12) Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
14. Trình bày khái niệm của tài chính doanh nghiệp? Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn kinh doanh?
 Tài chính doanh nghiệp: là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trịphản ánh sự vận độngvà chuyển hóacác nguồn tài
chính trong quá trình phân phối để tạo lậphoặc sử dụngcác quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêukinh doanh của doanh
nghiệp
 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp: được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình
phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đặc điểm của vốn kinh doanh
 Là một quỹ tiền tệ đặc biệt, sử dụng với mục đích tích lũy.
 Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ lại được thu về để tiếp ứng cho kỳ hoạt động sau.
 Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ phá sản
15. Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định? Cách tính khấu hao của tài sản cố định?
 KN: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay đặt các tài sản cố định vô hình hoặc hữu hình.

Vốn cố định còn có thể biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại của tài sản cố định.


 Đặc điểm
 Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất.
 Được bù đắp dần từ doanh thu.
 Kết thúc một vòng luân chuyển, giá trị tài sản cố định dịch chuyển vào giá trị sản phẩm và hình thành nhiệm vụ khấu
hao.
 Cách tính khấu hao của tài sản cố định:
 Khấu hao chung =Khấu hao cơ bản + Khấu hao sửa chữa lớn
 Tính khấu hao cơ bản:
 Tính khấu hao cá biệt:MKH=
Trong đó:
MKH: Khấu hao trung bình hàng năm.
NG=CFm+CFvch+CFlđ+CFchạy thử lần đầu – Tthanh lý
Nsd: Số năm ước tính TSCĐ có thể dùng
 Tỷ lệ khấu hao: Tkh= x 100%
 Khấu hao sữa chữa lớn:
Ms=
- Ms : mức khấu hao sữa chữa lớn/năm
- Cs: tổng chi phí sữa chữa lớn dự kiến của đời máy
- N sử dụng: Thời gian sử dụng định mức của máyư
 Tỷ lệ khấu hao sữa chữa lớn
Tkh= x 100%= x100%
16. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động?Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu động?
 KN: Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
 Đặc điểm của vốn lưu động:
 Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện:T-H…SX…H’-T
 Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch vào toàn bộ giá trị của sản phẩm.
 Sau một chu kỳ kinh doanh thì toàn bộ giá trị của tài sản lưu động được thu hồi.

 Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu động
 Số vòng quay vốn.
C= DTThuần/VlđBình quân
Trong đó:
C: Số vòng quay vốn lưu động.
DTThuần: Doanh thu thuần
VlđBình quân: Số dư bình quân vốn lưu động
 Vốn lưu động bình quân tháng quý năm được tính như sau
Vlđ bình quân tháng=(VlđĐầu tháng+ VlđCuối tháng )/2
Vlđ bình quân quý= (Vlđbq 1+ Vlđbq 2+ Vlđbq 3)/3
Vlđ bình quân năm= (Tổng cộng Vlđ bình quân các quý)/4
 Số ngày luân chuyển
N= = (T x Vlđbình quân)/ Dtthuần
Trong đó:N: Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn
T: Số ngày trong kỳ.
C: Số vòng quay vốn.
 Hệ số hàm lượng vốn lưu động
=
 Một đồng doanh thu cần bao nhiều đồng vốn. Vậy Hhl càng nhở càng tốt




Hệ số hiệu quả sử dụng VLĐ
Hhq=
 Một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lãi. Hhq càng lớn càng tốt

17. Khái niệm đặc điểm VCĐ, các chỉ tiêu đánh giá VCĐ, TSCĐ?
 KN: Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là
luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời

gian sử dụng.
 Đặc điểm VCĐ
- Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sx sản phẩm, điều này là do đđ của TSCĐ đc sd lâu dài, trong nhiều
chu kỳ sx quyết định
- Hai là, VCĐ luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất
- Ba là, sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển
 Các chỉ tiêu đánh giá VCĐ, TSCĐ
1. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
= DT thuần là toàn bộ doanh số bán ra sau khi đã trừ thuế gtgt chiết khấu bán hang và trị
giá hàng hóa bị trả lại. Ý nghĩa: 1 đồng VCĐ làm ra bao nhiêu đồng doanh thu
2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
=
=
3. Hệ số hàm lượng VCĐ
=
Ý nghĩa: 1 đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng VCĐ. Vậy Hhl càng nhỏ càng tốt
4. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
= x 100 Ý nghĩa: 1 đồng VCĐ bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập (lãi ròng)
18. Chi phí lưu thông? Các chỉ tiêu đánh giá chi phí lưu thông
 KN: CPLT là thể hiện bằng tiền hao phí lao động trong quá trình đưa s.phẩm hàng hóa từ nơi sx đến tay ng tiêu dùng
 Các chỉ tiêu đánh giá:
- tổng mức phí (TMF): là toàn bộ chi phí cho hàng hóa từ nơi sx đến tay ng tiêu dùng
- Tỷ suất phí:
= x 100 . tỷ suất chi phí càng nhỏ càng tốt
- Tỷ trọng phí: là tỷ lệ % của từng khoản mục chi phí so với tổng mức phí
- Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông = TSFkh – TSFth
- Mức tiết kiệm và mức vượt chi: Mức tiết kiệm = Doanh số bán x (TSFkh – TSFth)
Mức vượt chi = Doanh số bán x (TSFth – TSFkh)
19. Khái niệm, mục đích, nguyên tắc khấu hao TSCĐ (theo TT số 45/2013/TT-BTC)

 KN: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
 MĐ: nhằm tích lũy vốn để tái sx giản đơn hoặc tái sx mở rông TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào
giá trị sản phẩm đc coi là 1 yếu tố chi phí sx sảm phẩm đc biểu hình dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền khấu hao TSCĐ.
Sau k hi sản phẩm đc tiêu thụ số tiền khấu hao đc tích lũy lại hình thành quỹ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp
 Nguyên tắc khấu hao:
1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ
cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh,


bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo,
dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục
vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
lâu dài hợp pháp.
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực
hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
20. Nguyên tắc phương pháp đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh của DN?
phân tích hoạt động kinh doanh DN bằng pp so sánh?
 PP cân đối: dựa trên cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố với quá trình kinh doanh
 PP tỷ trọng (pp phân tích chi tiết): so sánh các chỉ tiêu chi tiết cấu thành chỉ tiêu tổng thể
 PP liên hệ: liên hệ các chỉ tiêu bằng cách lấy 1 chỉ tiêu quan trọn để ss ccs chỉ tiêu khác
 PP loại trừ: là trường hợp đặc biệt của pp liên hệ: khi có 1 chỉ tiêu có mối liên hệ phủ đinh, khi có chỉ tiêu này thì
khó có chỉ tiêu kia

 PP tìm xu hường phát triển của chi tiêu: là pp tính mức gia tăng hay nhịp phát triển của chỉ tiêu
- Nhịp cơ sở: so sánh định gốc. lấy 1 chỉ tiêu nào đó của 1 năm ss tình hinh thực hiện của nó qua các năm
- Nhịp mắt xích: Ss liên hoàn. Lấy các CTTH của 1 năm ss với năm ngay trước đó
 PP so sánh: 3 nguyên tắc
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Các gốc so sánh có thể là:
o Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu
o Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự
đoán và định mức
o Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn đặt hàng …nhằm khẳng định vị trí
của các DN và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện, là kết quả kinh doanh đã đạt được.
- Điều kiện so sánh: các chỉ tiêu thực hiện phải đồng nhất về thời gian và không gian
o Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3
mặt sau: - Phải phản ánh cùng 1 dung kinh tế. - phải cùng 1 pp tính toán. - Phải cùng một đơn vị đo lường
o Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần i được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau
Để đảm bảo tính đồng nhất ng ta cần phải quan tâm tới phương diện đc xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được,
độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích đc cho phép …
- Kĩ thuật so sánh
o SS bằng Số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ ốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết
quả ss biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế
o SS bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế,
kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế
o SS bằng số bình quân: SBQ là dạng đặc bieeyj của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất dặc trưng chung về mặt số
lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phạn hay 1 tổng thể chung có cùng 1 tính chất
PP So sánh đc áp dung rộng rãi nhất trong việc xây dựng, đánh giá phân tích kế hoặc. có nhiều các ss:
a- Ss CTTH và CTKH, kết quat cho biết mức độ thực hiện CTKH
b- Ss CTTH giữa các năm
c- Ss CTKH với nhau
d- Ss các chỉ tiêu với 1 chỉ tiêu trung bình tiên tiến hay tiên tiến nhất

Khi ss các chỉ tiêu giá trị, không cùng 1 đơn vị thời gian thì phải quy về giá trị gốc để ss bằng cách nhân với chỉ số giá
(chỉ số giá nói lên sự mất giá trị của tiền do lạm phát)


21. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá cung ứng thuốc cho cộng đồng?
 Các chỉ tiêu:
 Chỉ tiêu số dân bình quân một điểm bán thuốc phục vụ: P = N/M
P: Chỉ tiêu số dân bình quân cho 1 điểm bán.
N: tồng số dân trong khu vực .
M : Tổng số điểm bán trong khu vực.
 Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ: s= S/M
s : Diện tích phục vụ của 1 điểm bán thuốc (km2)
S: diện tích khu vực
M: tổng số điểm bán trong khu vực
 Chỉ tiêu bán kính bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ:
R=
R: Bán kính phục vụ của1 điểm bán thuốc (km)
S: diện tích khu vực
Π = 3,14
M: tổng số điểm bán thuốc trong khu vực
 Các tiêu chuẩn:
 Thuận tiện
 Điểm bán thuốc gần dân:
 Số dân 1 điểm bán thuốc phục vụ
 Diện tich hoặc bán kính bình quân của 1 điểm bán thuốc phục vụ

Điểm bán thuốc ở trung tâm khu vực thuận tiên lối đi lại thông thường (mất 30 – 45p)
 Giờ giấc bán :
 Phù hợp với tập quán của địa phương
 Cần có hiệu thuốc phục vụ 24/24 để phục vụ cấp cứu

 Thủ tục : Mua bán thuận lợi, nhất là thuốc thông thường không cần đơn (OTC)
 Kịp thời
 Có sẵn và có đủ các loại thuốc đáp ứng nhu cầu, có thuốc cùng loại để thay thế
 Có sẵn và đủ các loại thuốc thiết yếu
 Có đủ số thuốc đáp ứng đủ ng mua
 Chất lượng thuốc đảm bảo
 Thuốc đảm bảo chất lượng cần thiết
 Không bán thuốc:
 Chưa có số đk hoặc chưa đưuợc phép nhập sx

Thuốc giả thuốc kém chất lượng

Thuốc quá hạn dùng
 Giá cả hợp lý
 Niêm yết giá công khai
 Không tăng giá khi nhu cầu tăng
 Ổn định tương đối
 Có đủ loại thuốc cùng chủng loại tuy nguồn gốc khác nhau: thuốc nội, thuốc ngoại, thuốc mang tên gốc biệt dược để
phù hợp vs khả năng tài chính của người mua.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý
 Có đạo đức: Tôn trọng quyền lợi của ng tiêu dùng; Không chạy theo lợi nhuận.


Có trách nhiệm cao: Hướng dẫn tận tình và bao gói chu đáo thuốc cho khách, ghi chép đủ các nội dung yêu cầu cần
thiết trên túi thuốc cho khách.
 Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn và các quy định khác : không bán các thuốc theo đơn cho người mua không
đơn, chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế thuốc độc thuốc GN, và các quy chế chuyên môn khác, chấp hành nghiêm
túc chế độ kế toán, nộp thuế đầy đủ.
 Kinh tế
 Giá cả hợp lý với khả năng chi trả của người bệnh

 Đảm bảo đủ lợi ích điều trị tốt và chi phí thấp hợp lí với toàn xã hội và người bệnh
 Tiết kiệm chi phí cho cộng đồng và các thể
 Thực hiện đúng đủ các chính sách kinh tế thuế của nhà nước
 Đảm bảo thu nhập và lãi hợp lý cho ng bán thuốc


22. Các phương pháp đánh giá cung ứng thuốc tại bệnh viện(slide): phương pháp ABC, VEN, ABC/ VEN
 Phân tích ABC: Dựa vào nguyên lý Pareto Principle (Số lượng 20% - Chất lượng chiếm 80%; Số lượng 80% - Chất
lượng chiếm 20%)
 Phân tích ABC là phương pháp tiếp cận hiệu quả để quản lý thuốc dựa trên nguyên lý Pareto “số ít sống còn và số
nhiều ít có ý nghĩa”
 Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định
ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách.
 Phân tích giá trị ABC: Thuốc được phân chia theo số lượng sử dụng hằng năm thành các nhóm thuốc:
 Nhóm A: Chiếm 10 – 20% số lượng, chiếm 75 – 80% ngân sách.
 Nhóm B: Chiếm 10 – 20% số lượng, chiếm 15 – 20% ngân sách.
 Nhóm C: Chiếm 60 – 80% số lượng, chiếm 5 – 10% ngân sách.
 Phân tích ABC là công cụ để xác định các ưu tiên mua sắm, quản lý hàng tồn kho và giao nhận đối với các nhóm
thuốc A.
 Các bước thực hiện phân tích ABC:
 Bước 1: Liệt kê các sản phẩm thuốc
 Bước 2: Điền các thông tin sau mỗi thuốc về đơn giá, số lượng
 Bước 3: Tính số tiền cho mỗi sản phẩm
 Bước 4: Tính giá trị phần trăm của mỗi sản phẩm
 Bước 5: Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự giảm dần
 Bước 6: Tính giá trị % tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm
 Bước 7: Phân hạng sản phẩm: Nhóm A, nhóm B, nhóm C
 Ứng dụng phân tích ABC trong cung ứng thuốc:
 Lựa chọn thuốc:
 Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn

 Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế
 Thương lượng với nhà cung cấp để mua được thuốc với giá thấp hơn
 Không mua những thuốc không thuộc danh sách thuốc thiết yếu hoặc không được chấp thuận sử dụng trong hệ
thống cung ứng
 Mua thuốc:
 Giá thuốc: Những thuốc nào có giá thành cao nhất → tìm kiếm nguồn cung ứng thuốc hạng A chi phí thấp hơn →
tiết kiệm
o
Phần lớn ngân sách → mua những thuốc nào?
o
Những liệu trình điều trị nào có chi phí đắt nhất.
o
Tỷ lệ % ngân sách → để chi cho các thuốc/ các nhóm thuốc này?


Số lượng:
o
Những thuốc nào có thường hay/ không hay được sử dụng nhất? → xác định tần suất đặt hàng → giảm
chi phí lưu giữ tồn kho.
o
Tỷ lệ tiêu thụ thuốc hiện tại có phù hợp với tỷ lệ bệnh tật như mong muốn hay không?
o
Theo dõi tình trạng đặt hàng, nhấn mạnh đặt hàng thuốc nhóm A chi phí mua thuốc khẩn cấp đắt hơn.
 Quản lý phân phối và tồn kho:
 Theo dõi thời hạn sử dụng: nhấn mạnh thuốc nhóm A→ chú ý theo dõi → giảm lãng phí.
 Lịch phân phối: phù hợp với việc sử dụng thực tế (Ưu tiên nhóm A) tăng thời hạn sử dụng.
 Kiểm kê tồn kho theo chu kỳ: thường kiểm kê đối với các thuốc hạng A.
 Sử dụng thuốc: Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc → phát hiện chưa hợp lý trong sử dụng thuốc bằng cách so sánh
lượng thuốc tiêu thụ với mô hình bệnh tật → không tận dụng hoặc lạm dụng thuốc.
 Phân tích VEN:

 Định nghĩa: Là phương pháp giúp xác định ưu tiên mua sắm và tồn trữ thuốc trong khi nguồn kinh phí không đủ để
mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn.
 Phân loại: Thuốc được chia làm 3 nhóm:
 Nhóm V (Vital):là nhóm quan trọng nhất.
 Nhóm E (Essential): cũng quan trọng nhưng ít hơn nhóm V.
 Nhóm N (Non - Essential): Ít quan trọng, không cần phải sẵn có.
 Thỉnh thoảng phân tích VEN gọi là phân tích VED (Vital – Essential – Desirable: Tối cần – Thiết yếu – Mong muốn).
 Các bước tiến hành phân tích VEN: gồm 5 bước:
 Bước 1: Phân loại thuốc theo V, E hay N (hay D).
 Bước 2: Phân tích nhóm N. Giảm số lượng mua hay loại bỏ khi cần thiết.
 Bước 3: Xác định và giới hạn các trị liệu trùng lặp.
 Bước 4: Xem xét lại số lượng mua dự kiến.
 Bước 5: Tìm kiếm nguồn ngân sách bổ sung nếu cần thiết hay có thể.
 Ứng dụng phân tích VEN:
 Lựa chọn thuốc: Các thuốc sống còn và thiết yếu nên được ưu tiên trong việc lựa chọn thuốc, đặc biệt khi ngân sách
hạn hẹp.
 Mua thuốc:
 Theo dõi đặt hàng: Ưu tiên thuốc V và E.
 Tồn kho an toàn: Ưu tiên thuốc V và E.
 Số lượng đơn hàng: Ưu tiên mua đủ số lượng thuốc V và E.
 Lựa chọn nhà cung ứng: Nên mua các thuốc V và E từ các nhà cung ứng đáng tin cậy. Thuốc N mua từ nhà cung
ứng mới.
 Sử dụng thuốc: Đưa ra các tình trạng không tận dụng các thuốc V và E, lạm dụng các thuốc N.
 Phân tích ABC/ VEN (VED)
 Kết hợp phân tích ABC và phân tích VEN (hay VED) được ma trận ABC/ VEN (hay ABC/ VED).
 Ma trận ABC/ VEN bao gồm các nhóm:
V
E
N
A

AV
AE
AN
Thuốc quan trọng nhất
B
BV
BE
BN
Thuốc quan trọng
C
CV
CE
CN
Thuốc ít quan trọng
 Nhóm I: Các thuốc đắt tiền (Nhóm A) hoặc tối cần (Nhóm V): Cần ưu tiên ổn định ngân sách và luôn sẵn có.
 Nhóm II: Các thuốc cần thiết hoặc có giá trị trung bình.
 Nhóm III: Các thuốc có giá trị thấp và không quan trọng.
 Ứng dụng:









Hội đồng thuốc và điều trị sử dụng phương pháp ABC/ VEN trong điều tra tổng quát để nhận định vấn đề trong
cung ứng thuốc bất hợp lý.
Kỹ thuật phân tích ABC/ VEN thực hiện nhằm tối ưu hóa nguồn lực và loại trừ tình trạng hết hàng tại khoa dược

bệnh viện.
Dựa vào kết quả phân tích ABC/ VEN, tìm ra những bất cập trong danh mục thuốc và đề xuất các giải pháp hạn
chế những bất cập, kiểm soát các nhóm thuốc theo thứ tự ưu tiên.
Kiểm soát thuốc nhóm A (Nhóm sử dụng nhiều ngân sách), giảm bớt các loại thuốc không cần thiết trong danh
mục và hạn chế việc sử dụng thuốc ngoài danh mục.
Loại những thuốc không thực sự cần thiết ra khỏi danh mục thuốc của năm tới.



×