Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

123doc de cuong dh ksdh 0001 1a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 20 trang )

DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ KHU DU LỊCH SINH THÁI NATURE AND FRESH
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
GREENCANAL VIỆT NAM

HỒ SƠ
THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1000
PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI
THÁC TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ
KHU DU LỊCH SINH THÁI NATURE AND FRESH
Địa điểm: Xã Khang Minh; Nam Mẫu; Quảng Khê - huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .

NHÀ THẦU THỰC HIỆN DHSCONS., LTD
Tháng 12, 2018
Mã tham chiếu: ĐH-KSĐH-001-1A


CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HUY
Địa chỉ: Số 77 - 99/110/65 - Định Công Hạ - Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
Tel: 0972.94.97.91 /Email:

HỒ SƠ
THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1000
PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI
THÁC TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ
KHU DU LỊCH SINH THÁI NATURE AND FRESH
Địa điểm: Xã Khang Minh; Nam Mẫu; Quảng Khê - huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.



Hà Nội ngày 03 tháng 12 năm 2018
NHÀ THẦU THỰC HIỆN
CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HUY
(DHSCONS., LTD)

ĐH-KSĐH-001-1A

Trang 2/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Bản ghi chấp thuận / Sửa đổi của nhà thầu

Phiên
bản số

Ngày

Chủ đề/Nội dung

Người thực hiện

1A


3/12/2018

Bản đầu tiên

Lê Minh Tân

Phiên bản
số

1A

Tên

Ngày

Biên soạn

Lê Minh Tân

3/12/2018

Kiểm tra

Lê Minh Đức

3/12/2018

Phê duyệt

Phạm Văn Đạt


3/12/2018

Chữ ký

Các nhận xét cụ thể của nhà thầu:

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 3/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Mục lục

THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC TUYẾN
ĐIỂM DU LỊCH VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ
VÀ KHU DU LỊCH SINH THÁI NATURE AND FRESH
PHẦN I. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
1.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ

1.1 MỤC ĐÍCH

-

Đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000 nhằm đánh giá chính xác hiện trạng địa hình, địa
vật khu đất phục vụ công tác lập quy hoạch chi tiết dự án đầu tư khai thác tuyến điểm
du lịch vườn quốc gia Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh.

1.2 YÊU CẦU
-

Bản đồ địa hình được thành lập ở tỷ lệ 1/1000, đảm bảo độ chính xác đáp ứng yêu cầu
của công tác đánh giá hiện trạng, lập quy hoạch chi tiết dự án.

-

Bản đồ được thành lập theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước VN-2000, kinh tuyến trục
106030’, múi chiếu 30 đáp ứng yêu cầu trong công tác quy hoạch dự án.

-

Bản đồ được thành lập theo phương pháp thành lập bản đồ số theo đúng quy phạm
hiện hành.

-

Nội dung của bản đồ địa hình phải thể hiện đầy đủ chính xác các yếu tố địa hình, địa
vật, dáng đất phục vụ công tác đánh giá hiện trạng và quy hoạch thiết kế công trình.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 4/21



Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

1.3 NHIỆM VỤ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1.3.1
-

Lập lưới đường chuyền cấp 2 bằng công nghệ GPS từ các điểm địa chính cơ sở đã có
trong khu vực phục vụ công tác đo đạc bản đồ địa hình dự án.

-

Lập lưới thủy chuẩn kỹ thuật gắn liền với với các điểm đường chuyền cấp 2 phục vụ
công tác xác định cao độ hiện trạng của khu vực dự án.

-

Đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000 với đường đồng mức 1m phục vụ công tác lập
quy hoạch và thiết kế công trình.
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

1.3.2
-


Khu vực đo vẽ thành lập bản đồ địa hình phục vụ công tác lập quy hoạch dự án bao
gồm 9 vị trí thuộc địa phận 3 xã Khang Ninh; Nam Mẫu; Quảng Khê - huyện Ba Bể,
tỉnh Bắc Kạn.
 Khu 1: Khang Ninh. Diện tích 88.41 ha.



Khu 2: Cầu Pac Ngòi - Hồ Ba Bể. Diện tích 54.08 ha.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 5/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình



Khu 3: Cầu Pac Ngòi, ngã 3 Quảng Khê - Hoàng Trí. Diện tích 68.30 ha.



Khu 4: Ngã 3 Quảng Khê - Hoàng Trí. Diện tích 15.66 ha.




Khu 5: Ruộng bậc thang - Quảng Khê. Diện tích 128.57 ha.



Khu 6: Bến Thuyền - Bốc Luống. Diện tích 8.34 ha.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 6/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình



Khu 7: Bến đồ xã Cao Thượng. Diện tích 9.73 ha.



Khu 8: Bãi bồi ven Sông Năng. Diện tích 21.41 ha.



Khu 9: Ngã 3 sông Năng - Hồ Ba Bể. Diện tích 75.34 ha.


ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 7/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Qua khảo sát, chúng tôi lập phương án thực hiện các hạng mục công việc nêu trên với
khối lượng tạm tính như sau:
Bảng tổng hợp khối lượng đo vẽ bản đồ địa hình
S

1
2
3
4
5
6
7
8
9

2.
-


Khu đo
Khang Ninh
Cầu Pac Ngòi - Hồ Ba Bể
Cầu Pac Ngòi, ngã 3 Quảng
Khê Hoàng Trí
Ngã 3 Quảng Khê - Hoàng Trĩ
Ruộng bậc thang - Quảng Khê
Bến thuyền - Bốc Luống
Bến đồ xã Cao Thượng
Bãi bồi ven Sông Năng
Ngã 3 sông Năng - Hồ Ba Bể
Tổng hợp

Diện tích
đo vẽ (ha)

Số lượng
điểm GPS

88.41
54.08

8
3

68.30

6


15.66
128.57
8.34
9.73
21.41
75.34
469.84

2
7
3
2
3
6
40

Khối lượng
thủy chuẩn
(Km)

15.0

16.2

31.2

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 - phần ngoài trời
(96 TCN 43.90).


-

Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 số 1125/ĐĐBĐ ngày
19/11/1994 - Tổng cục trưởng tổng cục địa chính.

-

TCXD 112:1984 hướng dẫn thực hành khảo sát xây dựng.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 8/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Thông tư 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/06/2001 của Tổng cục Địa chính về việc
hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.

-

Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 về hoạt động Đo đạc và Bản Đồ.

-


QCVN 11/2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao.

-

TCVN 9401:2012 Kỹ thuật đo xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình.

-

TCXDVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung.

-

Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ
thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000

3.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT

3.1 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
a) Nhận mặt bằng và ranh giới khảo sát từ Chủ đầu tư.
b) Các công tác chuẩn bị máy móc vật tư, trang thiết bị.
c) Tìm điểm và khai thác điểm tọa độ, độ cao đã có trong khu vực lân cận theo hệ tọa

độ VN2000, múi chiếu 30, hệ số k=0.9999, kinh tuyến trục 106 030’. Độ cao Nhà
nước (theo hệ độ cao Hòn Dấu).
d) Khảo sát đo đạc tại hiện trường:



Chọn điểm đúc mốc.



Đo đạc lưới khống chế mặt bằng: đường chuyền cấp 2 (bằng GPS)



Đo thủy chuẩn kỹ thuật.



Đo vẽ chi tiết bản đồ tỷ lệ 1/1000.

e) Xử lý số liệu đo đạc trong phòng - trong quá trình thực hiện khảo sát ngoại nghiệp

kết hợp thực hiện các công tác nội nghiệp (tính toán bình sai lưới khống chế tọa độ
và độ cao; biên vẽ bản đồ địa hình)
f) Hoàn thiện hồ sơ và bàn giao.

3.2 CHỌN ĐIỂM VÀ CHÔN MỐC
-

Vị trí chôn mốc phải thỏa mãn các yêu cầu sau: mốc được chọn ở nơi có nền đất ổn
định lâu dài, có khả năng khống chế tối đa, thuận lợi cho việc đo nối và các công tác
đo đạc tiếp theo.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 9/21



Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Mốc được chọn phải thuận tiện cho việc lắp đặt máy thu và thao tác khi đo, có khoảng
không rộng và góc cao của vệ tinh phải lớn hơn 150.

-

Vị trí điểm chọn phải thuận tiện cho việc thu tín hiệu vệ tinh, tránh hiện tượng nhiễu
tín hiệu do quá gần các trạm phát sóng và sai số đa đường dẫn (Multipath) do phản xạ
tín hiệu từ các địa vật xung quanh điểm đo.

-

Mốc tọa độ đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật được đúc bằng bê tông có mác từ
M200 trở lên, tâm mốc bằng sứ. Mốc được đào và đổ trực tiếp với kích thước đạt tiêu
chuẩn như sau:


Mặt mốc: 20x20 cm



Đáy mốc: 30x30 cm




Chiều cao mốc: 40 cm



Trên mặt mốc ghi ký hiệu, số hiện và ngày, tháng, năm xây dựng. Các mốc được
đặt tên với số hiệu từ BK-1 đến BK-36

-

Sơ đồ vị trí các điểm mốc đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật sẽ được Nhà thầu đệ trình
khi bắt đầu thục hiện công tác khảo sát.

3.3 LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN GPS CẤP 2
a)

-

Lập kế hoạch đo GPS

Trước khi tiến hành đo chúng ta sử dụng phần mềm Planning Version 2.9 để lập lịch
đo và cần lập bảng dự báo các vệ tinh có thể quan sát được, thỏa mãn điều kiện sau:
Khu đo
Độ vĩ
Độ kinh

105041’


Độ cao H

200 m

Số vệ tinh

Lớn hơn 6

PDOP

Nhỏ hơn 5

Thời gian thu tín hiệu
-

Điểm du lịch Ba Bể
22024’

45 min đến 60 min

Chi tiết lịch đo được sẽ được Nhà thầu đệ trình khi bắt đầu công tác đo GPS.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 10/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
b)


-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Đo đạc hiện trường

Dựa vào các điểm tọa độ Nhà nước (hạng III, điểm địa chính cơ sở) đã có trong khu
vực lân cận tiến hành đo nối bằng phương pháp GPS vào các điểm đường chuyển cấp
2.

-

Với số lượng mốc bao gồm 42 điểm, trong đó bao gồm 2 điểm tọa độ Nhà nước: Nhà
thầu sử dụng 6 máy GPS chia thành 10 ca đo. Mỗi ca đo tiếp theo sẽ đo nối và ít nhất
2 điểm của ca đo trước để đảm bảo lưới đo được chặt chẽ.

-

Các máy thu GPS thu tín hiệu vệ tinh liên tục trong thời gian tối thiểu 60’ trong điều
kiện thuận lợi theo lịch vệ tinh đã tính toán từ trước. Máy GPS được đặt ở chế độ thu
tự động 5 giây ghi vào bộ nhớ 1 trị đo.

-

Chiều cao ăng ten phải được đo 2 lần trước và sau khi kiểm tra, đọc số chính xác đến
mm, số chênh 2 lần phải < 2 mm.

-


Tổ đo phải nghiêm chỉnh tuân theo thời gian quy định trong bảng điều độ công tác,
đảm bảo quan trắc đồng bộ cùng 1 nhóm các vệ tinh. Khi có sự thay đổi so với bảng
điều độ phải được sự đồng ý của người phụ trách. Tổ đo không được tùy tiện thay đổi
kế hoạch đo ngắm.

-

Yêu cầu sổ đo ngoại nghiệp: Các số liệu gốc và các mục ghi chép theo quy định phải
ghi ngay tại hiện trường thật rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy xóa hoặc chép lại. Trên
sổ đo ghi đầy đủ các thông tin như số hiệu điểm, tên điểm, thời tiết, người đo, ngày
đo, số hiệu trạm, vẽ sơ đồ đo nối.

-

Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới GPS cấp 2:
Cấp
hạng

Chiều dài cạnh
trung bình
(km)

a
(mm)

b
(1 x 10-6)

Sai số trung phương tương đối

cạnh yếu nhất Ms/S

2

<1

≤ 15

≤ 10

1/10.000

(Theo TCVN 9401/2012 Kỹ thuật đo xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình.)
c)

-

Xử lý số liệu, tính toán bình sai

Các số liệu thu tín hiệu vệ tinh ở dạng ASCII từ các máy đo được trút vào máy tính
bằng phần mền chuyên dụng được chuyển đổi sang định đạng file dữ liệu Rinex files

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 11/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh


Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

và được tiến hành xử lý các bước tiếp theo bằng phần mềm Trimble Business Center
Version 3.5.
-

Số liệu GPS, sau khi kiểm tra số liệu đo, tên điểm và trị đo chiều cao ăng ten được
đưa vào tính cạnh bằng Module Process Baseline. Có 100% các cạnh tính đạt các chỉ
tiêu đánh giá độ chính xác RMS, Reference Variance, Ratio (lời giải chế độ Fix).

-

Cạnh được kiểm tra sai số khép hình mặt phẳng và chênh cao, có 100% các hình khép
đạt hạn sai cho phép. Sử dụng phần mềm Trimble Business Center quá trình tính toán
bình sai theo các bước:
Bước 1: Lập lưới GPS từ các kết quả tính khái lược.
Bước 2: Kiểm tra và biên tập lại số liệu điểm đo theo đúng sơ đồ đo nối.
Bước 3: Fix tọa độ, độ cao của một điểm gốc Nhà nước (trong hệ thống WGS84

“bình sai lưới tự do” và chạy chương trình bình sai để đánh giá kết quả sơ bộ lưới GPS.
Bước 4: Bình sai tổng thể
Việc bình sai được độ cao lưới GPS được tiến hành dựa vào mô hình GEOID toàn
cầu EMG2008.
Fix tất cả các điểm gốc tọa độ và độ cao (tọa độ và độ cao trong hệ VN2000, kinh
tuyến trục 106030’). Chạy chương trình bình sai tổng thể và biên tập kết quả 7 bảng theo
quy định theo quy định của Bộ tài nguyên và môi trường bằng phần mềm bản quyền
Hhmap 2016.

3.4 LẬP LƯỚI THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

-

Độ cao các điểm khống chế cơ sở được xác định bằng độ cao kỹ thuật.

-

Dùng máy thủy chuẩn dẫn truyền độ cao từ các điểm độ cao hạng Nhà nước về các
điểm đường chuyền cấp 2.

-

Đường chuyền độ cao kỹ thuật được đo 1 chiều, mia phải đặt trên đế mia hoặc trên
cọc đóng xuống đất. Chênh cao đọc theo chỉ giữa của ống kính đến minimet, khoảng
cách đọc trực tiếp trên mia đến mét.

-

Khi đọc mia phải tuân theo quy định sau: (S-T-T-S)


Đọc số mia sau.



Đọc số mia trước.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 12/21



Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh


Thay đổi độ cao máy ít nhất 10cm.



Đọc số mia trước.



Đọc số mia sau.

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

-

Độ dài tia ngắm trung bình là 120m, dài nhất không quá 200m.

-

Chênh lệch khoảng cách từ máy đến 2 mia không quá 5m. Chênh lệch tích luỹ trong
đoạn đo không quá 50m.

-

Chênh lệch độ cao trên trạm tính theo 2 mặt mia hoặc theo 2 độ cao máy không quá

5mm.

-

-

Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới thủy chuẩn kỹ thuật như sau:
Số.

Nội dung

1

Lưới độ cao kỹ thuật

Chỉ tiêu đánh giá
độ chính xác

Ghi chú

±50

L: Km – Chiều dài
đoạn đo

Tính toán bình sai lưới độ cao bằng phần mềm Hhmap 2016.

3.5 ĐO VẼ CHI TIẾT BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/1000
3.5.1
-


CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT

Dựa vào các điểm lưới khống chế đường chuyền cấp 2, bố trí thêm các điểm đo vẽ đủ
mật độ để phục vụ đo vẽ chi tiết.

-

Khảo sát bình đồ hiện trạng, thể hiện đầy đủ yếu tố địa hình, dịa vật như: nhà cửa,
đường xá, cống, mương, rãnh, tuyến điện...

-

Đo vẽ bằng phương pháp toàn đạc, dùng máy toàn đạc đứng máy tại một điểm định
hướng về một điểm khác, các điểm này đã có tọa độ và độ cao, lần lượt quay máy xác
định các vị trí địa hình, địa vật trong tầm ngắm thông suốt; tiếp tục chuyển máy đến
điểm đường truyền khác lần lượt đo xác định điểm tương tự như trạm đo trước cho
đến khi đủ mật độ điểm, thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật trong toàn khu vực khảo sát.

-

Khoảng cách điểm trạm máy và gương đối với tỷ lệ bản đồ 1/1000, đường đồng mức
1m là 200m.

-

Khi đo vẽ chi tiết phải định hướng trạm đo đến 2 điểm đã biết, trong quá trình đo phải
thường xuyên kiểm tra định hướng sai lệch không quá 1.5’.

-


Trên mỗi trạm đo phải đo ít nhất 3 điểm mia chung với mỗi trạm kề bên trạm đo đó.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 13/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

-

Khi đo vẽ chi tiết phải đo chờm ra ngoài khung ít nhất 2 cm để tiếp biên.

-

Nhà thầu có thể kết hợp đo vẽ bản đồ địa hình bằng công nghệ đo GPS động RTK
song song với phương pháp đo bằng toàn đạc điện tử vẫn đảm bảo độ chính xác đo vẽ
bản đồ địa hình - Thông tư 68/2015/TT-BTNMT.

3.5.2
-

CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN ĐỒ

Tất cả các sổ đo vẽ ngoài thực địa, file số liệu tọa độ và độ cao đo được lưu vào máy

đo và truyền qua máy tính, được tính toán kiểm tra, sử dụng phần mềm chuyên dụng
để hoàn thiện bản đồ khảo sát địa hình.

-

Bản đồ được biên tập bằng phần mềm đồ họa Autocad và nội suy đường bình độ bằng
phần mềm Surfer.

-

Khi biểu thị nội dung bản đồ phải tuân theo các quy định trong Ký hiệu bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 số 1125/ĐĐBĐ ngày 19/11/1994 - Tổng cục
trưởng tổng cục địa chính.

4.

TÀI LIỆU VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ SỬ DỤNG

4.1 TÀI LIỆU SỬ DỤNG
-

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 được chủ đầu tư cấp.

-

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các xã Khang Ninh, Nam Mẫu, Quảng Khê.

-

Số liệu tọa độ điểm gốc đã có trong khu vực (Khai thác số liệu tại địa phương, số liệu

tại Trung tâm dữ liệu cục đo đạc bản đồ).

4.2 MÁY MÓC THIẾT BỊ
a)

-

Máy đo lưới đường chuyền cấp 2

Máy thiết bị dùng cho công tác đo lưới khống chế đường chuyền cấp 2 (bằng phương
pháp GPS): 06 máy thu GPS tĩnh.

-

Việc lựa chọn máy thu GPS được thực hiện theo quy định trong bảng sau:
Hạng mục
Độ chính xác biểu trưng, mm
Số máy thu đo đồng bộ

ĐH-KSĐH-0001-1A

Cấp 2
Nhỏ hơn hoặc bằng
10 + 2 x 10-6D
≥2

Trang 14/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia

Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Để thực hiện công tác đo đạc lưới khống chế mặt bằng Nhà thầu sử dụng sử dụngcác
máy móc thiết bị hiện đại có độ chính xác cao trong quá trình khảo sát. Các thiết bị
bao gồm:
Máy Kolida K9T (06 bộ)

Hoặc máy Huace GPS X20 (06 bộ) và các
máy khác có độ chính xác tương đương

Độ chính xác đo tọa độ (X-Y), chế độ đo
tĩnh

Độ chính xác đo tọa độ (X-Y), chế độ đo
tĩnh

- Phương ngang: ±3mm+0.5ppm

- Phương ngang: ±5mm+1ppm

- Phương đứng: ±5mm+1ppm

- Phương đứng: ±10mm+1ppm

Hình ảnh:


Hình ảnh:

Và các thiết bị đồng bộ đi kèm: Anten, cáp nối Anten, máy thu và ghi tín hiệu vệ tinh.
Chân máy, đế dọi tâm quang học, thước thép đo chiều cao máy, cáp nối truyền dữ liệu;
máy tính xách tay và khóa phần mềm xử lý số liệu.,
b)

-

Máy thiết bị dùng cho công tác đo lưới thủy chuẩn kỹ thuật

Để thực hiện công tác đo lưới thủy chuẩn kỹ thuật, nhà thầu đã sử dụng máy thủy
bình Nikon AC-2S với thông số độ chính xác như sau:
Máy thủy bình Nikon AC-2S
(hoặc máy có độ chính xác tương đương)

ĐH-KSĐH-0001-1A

Hình ảnh

Trang 15/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

- Hệ số phóng đại ống kính: 24X

- Độ chính xác trên 1km đo lặp: 2mm
- Khoảng chia trên bọt nước: 10”/2mm

Máy thiết bị đo vẽ bình đồ

c)

-

Máy toàn đạc điện tử 03 bộ, máy GPS động RTK 03 bộ

-

Máy toàn đạc điện tử Sokkia CX-101 (Độ chính xác đo cạnh ±2+2ppmxD, đo góc 1’)
do Nhật Bản sản xuất.

-

Máy GPS động RTK CHC X91B hãng CHCNAV.
Thiết bị đi kèm

d)



Thước thép, mốc sứ, xi măng, đinh sắt, cọc gỗ và các vật tư thiết bị cần thiết
khác.




Máy vi tính và các phần mềm xử lý số liệu bình sai Hhmap 2016, phần mềm vẽ
đường bình đồ Surfer và một số phần mềm tiện ích phục vụ cho công tác khảo
sát.

-

Tất cả các máy móc thiết bị đều được kiểm tra và kiểm nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật hiện hành.

5.
-

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Công tác khảo sát địa hình được thực hiện bởi đội khảo sát địa hình gồm 08 người (03
kỹ sư hiện trường và 04 kỹ thuật viên, 1 kỹ sư biên tập báo cáo)

-

Công tác khảo sát địa hình tại hiện trường thực hiện trong 30 ngày, chi tiết kế hoạch
khảo sát sẽ được báo cáo cho Chủ đầu tư khi bắt đầu thực hiện công việc.

6.
-

HỒ SƠ GIAO NỘP
Sau khi hoàn thành công tác đo đạc ngoài hiện trường và lập báo cáo tiến hành công
tác giao nhận như sau:

ĐH-KSĐH-0001-1A


Trang 16/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh


Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Báo cáo kỹ thuật kết quả khảo sát (Báo cáo, sơ đồ lưới khống chế tọa độ và
độ cao): 02 bộ;



Bình đồ tỷ lệ 1:1000 khu đo: 02 bộ



Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu: 01 đĩa;

PHẦN II. DỰ TOÁN KINH PHÍ
1

CĂN CỨ PHÁP LÝ

6.1 CÁC VĂN BẢN
-

Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết

toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

-

Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý,
thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

-

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 20/03/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

-

Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

-

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.

-

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

-

Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định

12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 17/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
-

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng v/v công bố Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.

-

Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 01/07/2018 của Chính phủ quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

-

Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

-

Công bố giá vật liệu Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Bắc Kạn


-

Một số tài liệu khác có liên quan.

6.2 ĐỊNH MỨC
-

Định mức dự toán công tác khảo sát công trình xây dựng công bố kèm theo văn bản
số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ xây dựng.

-

Định mức dự toán kèm công văn 1779 /BXD-VP, ngày 16 tháng 8 năm 2007. Công bố
Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng.

2
-

DỰ TOÁN KINH PHÍ
Dự toán khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình 1/1000 đã bao gồm thuế VAT là 1.677.331.000
đồng (Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm ba mươi mốt nghìn
đồng./.)

-

Chi tiết đơn giá theo bảng biểu sau:
1. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN HẠNG MỤC
Đơn vị tính: đồng
STT


NỘI DUNG CHI PHÍ

I
1

CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí vật liệu
- Đơn giá vật liệu

2

Chi phí nhân công
- Đơn giá nhân công

3

Chi phí máy thi công
- Đơn giá máy thi công

Chi phí trực tiếp
II CHI PHÍ CHUNG
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC

ĐH-KSĐH-0001-1A

CÁCH TÍNH
VLHT
Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng

công trình
NCHT
Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng
công trình
MHT
Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng
công trình
VL + NC + M
NC x 70%
(T + C) x 6%

GIÁ TRỊ


HIỆU

4.541.676
VL
4.541.676 VLHT
665.270.409
NC
665.270.409 NCHT
11.654.892
11.654.892

M
MHT

681.466.977
465.689.286

68.829.376

T
C
TL

Trang 18/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Giá thành khảo sát xây dựng
T + C + TL
1.215.985.639 Gks
1 Chi phí lập phương án kỹ thuật
Gks x 2%
24.319.713 Glpa
khảo sát xây dựng
2 Lập báo cáo kết quả khảo sát xây
Gks x 3%
36.479.569 Glbc
dựng
Chi phí hạng mục chung
Gco + Gdc + Ggt + Gbh
109.438.708 Ghmc
1 Chi phí chỗ ở tạm thời tại hiện

Gks x 2%
24.319.713 Gco
trường
2 Chi phí di chuyển máy và thiết bị
Gks x 2%
24.319.713 Gdc
khảo sát
3 Chi phí đảm bảo an toàn giao
Gks x 2%
24.319.713
Ggt
thông
4 Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề
Gks x 3%
36.479.569 Gbh
nghiệp
Giá trị dự toán khảo sát trước
Gks + Glpa + Glbc + Ghmc
1.386.223.629
G
thuế
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
G x 10%
138.622.363 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT
1.524.845.992 Gxd
Chi phí dự phòng
Gxd x 10%
152.484.599 Gdp

Tổng cộng
Gxd + Gdp
1.677.330.591
Làm tròn
1.677.331.000
Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm ba mươi mốt nghìn đồng./.

2. BẢNG TÍNH TOÁN, ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH

Đơn giá
hiệu
Danh mục công tác đo Đơn Khối
Vật Nhân Máy thi
công
bóc
vị lượng
liệu
công
công
tác
1 CM.03 Đo vẽ chi tiết bản đồ trên
100 4,6984 707.59 120.00 1.561.89
104
cạn tỷ lệ 1/1000, đường
ha
5 6.964
2
đồng mức 1m, cấp địa hình
IV
469,84/100 = 4,6984

2 CF.116 Đo lưới khống chế mặt
điể
40 27.924 1.499. 103.532
20
bằng, đường chuyền cấp 2, m
396
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
3 CL.03 Đo khống chế độ cao, thủy km
31,2 3.210 1.328.
5.616
104
chuẩn kỹ thuật, cấp địa
649
hình IV
THM TỔNG HẠNG MỤC

ST
T

Thành tiền
Vật
liệu

Nhân
công

Máy thi
công

3.324.5 563.840 7.338.39

64
.720
3

1.116.9 59.975. 4.141.28
60
840
0
100.152 41.453. 175.219
849
4.541.6 665.270 11.654.8
76
.409
92

3. BẢNG GIÁ DỰ THẦU
STT
1


Tên công tác
hiệu
CM.031 Đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000,
04
đường đồng mức 1m, cấp địa hình IV

ĐH-KSĐH-0001-1A

Đơn
vị

100ha

Khối
Đơn giá
lượng
4,6984 301.617.12
8

Thành tiền
1.417.117.914

Trang 19/21


Dự án đầu tư khai thác tuyến điểm du lịch vườn quốc gia
Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh
2
3

CF.116
20
CL.031
04

Thiết kế kỹ thuật - dự toán
khảo sát địa hình

Đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền điểm
40 3.919.227
156.769.080

cấp 2, Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Đo khống chế độ cao, thủy chuẩn kỹ thuật,
km
31,2 3.315.500
103.443.600
cấp địa hình IV
Tổng cộng
1.677.330.594
Làm tròn
1.677.331.000
Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm ba mươi mốt nghìn đồng./.

PHẦN III. KẾT LUẬN
-

Trên đây là nội dung chính của Phương án kỹ thuật - Dự toán khảo sát thành lập bản
đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 phục vụ công tác lập quy hoạch chi tiết dự án đầu tư khai thác
tuyến điểm du lịch vườn quốc gia Ba Bể và khu du lịch sinh thái Nature and Fresh

-

Kính đề nghị chủ đầu tư phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.

ĐH-KSĐH-0001-1A

Trang 20/21




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×