Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

“Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn UHY ACA chi nhánh miền trung thực hiện”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 168 trang )

Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mai Như

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

MỤC LỤC
LỜI ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CAM SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, GIẤY TỜ LÀM VIỆC
DANH MỤC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.....................5
1.1.


KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BH&CCDV...................5
1.1.1.

Khái niệm và điều kiện ghi nhận Doanh thu BH&CCDV.....................5

1.1.2.

Vị trí, ý nghĩa của khoản mục Doanh thu BH&CCDV..........................5

1.1.3. Tổ chức công tác kế toán và hoạt động kiểm soát nội bộ của Doanh thu
BH&CCDV........................................................................................................8
1.2.
KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN 10
1.2.1

Mục tiêu kiểm toán Doanh thu BH&CCDV........................................10

1.2.2

Căn cứ kiểm toán Doanh thu BH&CCDV...........................................13

1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục Doanh thu
BH&CCDV......................................................................................................13
1.3
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH&CCDV
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN............15
1.3.1


Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán.............................16

1.3.2.

Thực hiện kiểm toán Khoản mục Doanh thu BH&CCDV...................23

1.3.3.

Kết thúc kiểm toán, tổng hợp kết quả kiểm toán.................................34

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI
NHÁNH MIỀN TRUNG THỰC HIỆN...................................................................37
2.1.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY
ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG......................................................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung...........................................................37
2.1.2. Nghiệp vụ, chức năng, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Công ty
TNHH Kiểm toán và tư vấn UHY ACA-chi nhánh Miền Trung.......................38
2.1.3.Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY
ACA- chi nhánh Miền Trung...............................................................................41

2.1.4 Quy trình kiểm toán BCTC và quy trình kiểm toán khoản mục Doanh
thu BH&CCDV................................................................................................46
2.2.
THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG B DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN
TRUNG THỰC HIỆN.............................................................................................51
2.2.1.

Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng B........51

2.2.2.Thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV tại khách hàng
B.......................................................................................................................64
2.3.
NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU BH&CCDV TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG....................................................93
2.3.1.

Ưu điểm...............................................................................................93

2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân......................................................................99

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG.........................107


SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

3.1. SỰ CẦN THIẾT, HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG. .107
3.2 NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN
TRUNG.................................................................................................................109
3.3.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA- CHI NHÁNH MIỀN TRUNG THỰC
HIỆN 110

3.4.

3.3.1.

Hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC..............................................110

3.3.2.

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV. .111


3.3.3.

Kiến nghị khác...................................................................................117

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP...................................................118
3.4.1.

Về phía cơ quan Nhà nước và hiệp hội nghề nghiệp..........................118

3.4.2.

Về phía công ty kiểm toán.................................................................119

3.4.3.

Về phía khách hàng...........................................................................120

3.4.4. Về phía KTV.........................................................................................121
KẾT LUẬN...........................................................................................................122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................123

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

GTLV

Giấy tờ làm việc


GTGT

Giá trị gia tăng

UHY ACA-CN Miền

Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA-

Trung

Chi nhánh Miền Trung

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VACPA

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

BGĐ


Ban Giám Đốc

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, GIẤY TỜ LÀM VIỆC
Sơ đồ 2.2. Các giai đoạn của một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính...........................................47
GT 2.1. Trích GTLV-Thu thập thông tin chung về khách hàng (A310)........................................54
GT 2.2. Xác định mức độ trọng yếu kiểm toán BCTC (A710)....................................................62
GT2.3. Kiểm soát nội bộ về bán hàng ( A410)..........................................................................65
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu được sử dụng để xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BÁO CÁO TÀI CHÍNH....67
GT 2.4. Chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu (G130)..................................................68
GT 2.5. Chính sách kế toán (G120)..........................................................................................75
GT 2.6. Phân tích và đối chiếu số liệu tổng hợp (G110-1)..........................................................78
GT2.7. Phân tích biến động của doanh thu theo từng hoạt động kinh doanh (G141).....................79
GT 2.8. Tổng hợp doanh thu và phân tích biến động theo tháng (G143)......................................80
GT 2.9. So sánh doanh thu hạch toán và tờ khai thuế (E345)......................................................82
GT 2.10. Kiểm tra đối ứng tài khoản (G140).......................................................................85
GT 2.11. Trích GTLV- Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan (G151).....................................87
Bảng 2.2 Trích biên bản kiểm toán...........................................................................................90
GT 2.12. Tổng hợp số liệu doanh thu sau kiểm toán (G110-2)....................................................92

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04



Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Chương trình kiểm toán mẫu khoản mục doanh thu BH&CCDV...........................125
Phụ lục 2.1 Chỉ mục hồ sơ kiểm toán.....................................................................................128
Phụ lục 2.2: Hợp đồng kiểm toán...........................................................................................130
Phụ lục 2.3 Kế hoạch kiểm toán.............................................................................................135
Phụ lục 2.4: Báo cáo tài chính trước kiểm toán.......................................................................144
Phụ lục 2.5. Phân tích các chỉ tiêu trên BCĐKT năm 2015 (A510-1)........................................147
Phụ lục 2.6. Phân tích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD năm 2015(A510-2)................................150
Phụ lục 2.7. Phân tích hệ số và đưa ra kết luận (A510-3).........................................................151
Phụ lục 2.8. Đánh giá chung về hệ thống KSNB (A610)..........................................................153
Phụ lục 2.9. Báo cáo kiểm toán..............................................................................................156
Phụ lục 2.10. Báo cáo tài chính sau kiểm toán.........................................................................159

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, các nhà kinh doanh, các nhà
đầu tư ngày càng thận trong hơn trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh,
đầu tư của mình. Với mục tiêu cung cấp các thông tin hữu ích cho các cấp

quản lý, doanh nghiệp và các nhà đầu tư, BCTC là một bức tranh tổng quát
thể hiện rõ nhất tình hình tài chính của tổ chức như: tình hình nguồn lực kinh
tế, nguồn hình thành các nguồn lực này, kết quả hoạt động kinh doanh và
dòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cho những người sử dụng đưa ra
các quyết định kinh tế, nên tính minh bạch của BCTC là rất quan trọng. Chính
vì vậy hoạt động kiểm toán BCTC đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế hiện nay. Tại Việt Nam hiện nay, hoạt động của các tổ chức kiểm toán độc
lập đang phát triển mạnh mẽ để phục vụ nhu cầu kiểm toán BCTC, tuy nhiên
do các nghiệp vụ kinh tế ngày càng phức tạp nên kiểm toán BCTC nói chung
và kiểm toán các khoản mục nói riêng vẫn còn nhiều tồn tại, thiếu sót cần
nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện để mang lại kết quả cao nhất.
Trong kiểm toán BCTC, khoản mục “doanh thu” là khoản mục quan
trọng. Doanh thu luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý của
các doanh nghiệp tham gia vào nền kinh tế. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp có tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào doanh thu, nhất là Doanh thu
BH&CCDV. Doanh thu BH&CCDV là một cơ sở để đánh giá tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định
tối ưu. Hơn thế nữa, Doanh thu BH&CCDV là khoản mục quan trọng trên
BCTC vì nó ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu khác trên BCTC như Lợi nhuận
trước thuế, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối và chỉ tiêu Thuế và các khoản phải nộp nhà nước …Sự quan
SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

1


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà


trọng của khoản mục Doanh thu BH&CCDV khiến nó luôn được đánh giá là
khoản mục trọng yếu khi kiểm toán. Vì vậy, việc thiết kế và thực hiện quy
trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV sao cho khoa học, thích
hợp và hiệu quả trở thành một trong những vấn đề quan trọng nhất trong các
cuộc kiểm toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung em
đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- chi nhánh Miền Trung thực
hiện”. cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của quy trình khoản
mục Doanh thu BH&CCDV đồng thời nghiên cứu, đánh giá thực trạng kiểm
toán quy trình này tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- Chi
nhánh Miền Trung, từ đó nhằm đưa những giải pháp để hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV tại UHY ACA- CN Miền Trung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng của đề tài: lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán khoản
mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập
thực hiện.
- Phạm vi của đề tài: nghiên cứu và đánh giá thực trạng quy trình kiểm
toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán BCTC tại một
khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA-Chi nhánh
Miền Trung thực hiện.

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

2



Luận văn

4.

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về khoa học: luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy

trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV do Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA- CN Miền Trung thực hiện.
Về thực tiễn: luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về về quy
trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV do Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA- CN Miền Trung, mô tả sự vận dụng lý luận vào
thực tiễn công tác kiểm toán BCTC tại công ty Cơ Phần B và đưa ra một số
giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV.
5.

Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép

duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
- Về kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như khảo
sát trực tiếp, quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu…
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục sơ đồ, bảng biểu, luận văn
của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản
mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán BCTC do các công ty kiểm

toán độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu
BH&CCDV trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn
UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Doanh thu BH&CCDV trong kiểm toán BCTC do công ty
TNHH kiểm toán và tư vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

3


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Đinh Thị
Thu Hà – Giảng viên Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán – Học viện Tài
chính và sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, các anh chị Kiểm toán viên thuộc
phòng kiểm toán BCTC cũng như các nhân viên hành chính trong Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung, đã giúp em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 16 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Như

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

4



Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BH&CCDV
1.1.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận Doanh thu BH&CCDV
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

5


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Bên cạnh chỉ tiêu Doanh thu BH&CCDV, chúng ta cũng cần quan tâm
tới chỉ tiêu doanh thu thuần, chỉ tiêu này thường thấp hơn Doanh thu
BH&CCDV do công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu BH&CCDV - khoản giảm trừ doanh thu
Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại; giảm giá
hàng bán; hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
1.1.2. Vị trí, ý nghĩa của khoản mục Doanh thu BH&CCDV

Hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt, tốc
độ thông tin ngày càng nhanh nhạy tạo điều kiện cho mối quan hệ mua bán
giao dịch giữa cá nhân với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp ngày càng mở rộng. Trong bối cảnh đó, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của các doanh nghiệp cũng ngày càng ra tăng cả về quy mô lẫn
chất lượng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một bộ phận cấu
thành nên chu trình bán hàng – thu tiền do nó có mối quan hệ qua lại với toàn
bộ quá trình kinh doanh, với rất nhiều chỉ tiêu trên báo cáo tài chính như các

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

6


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

khoản mục tiền, chi phí, hàng tồn kho, thuế… Doanh thu là cơ sở để xác định
những chỉ tiêu quan trọng như lợi nhuận, các nghĩa vụ của doanh nghiệp với
nhà nước. Hơn nữa doanh thu còn phản ánh kết quả và hiệu quả của toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Từ đây có thể
thấy năng lực hoạt động, khả năng cạnh tranh và chiều hướng phát triển của
doanh nghiệp được bộc lộ rõ.
Chỉ tiêu doanh thu được sử dụng cho nhiều đối tượng khác nhau và với
mỗi đối tượng nó có ý nghĩa khác nhau, chính vì vậy mà chỉ tiêu doanh thu
đôi khi không được phản ánh một cách chính xác nhằm đạt được những mục
đích riêng của nhà quản lý như doanh nghiệp có thể khai tăng doanh thu để
thu hút các đối tượng nhà đầu tư, khuếch trương hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhưng cũng có những trường hợp doanh nghiệp có tình ghi

giảm doanh thu để giảm số thuế phải nộp Nhà nước. Vì vậy khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chứa đựng những rủi ro tiềm tàng cao.
Vì vậy, trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu,
khoản mục khác trên BCTC. Việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng
gian lận là khó tránh khỏi.. Vì thế, kiểm toán khoản mục Doanh thu
BH&CCDV là nội dung rất quan trọng, đòi hỏi công tác kiểm toán phải có sự
tập trung ngay từ những bước đầu trong phương pháp tiếp cận cũng như thực
hiện kiểm toán. Khi lập kế hoạch kiểm toán cần phải định lượng mức trọng
yếu cho khoản mục này, đồng thời, khi thực hiện kiểm toán cần tăng cường
kiểm tra chi tiết Doanh thu BH&CCDV nếu cần có thể kiểm tra toàn bộ. KTV
cần có thái độ hoài nghi nghề nghiệp và thận trọng khi đưa ra kết luận kiểm
toán cho khoản mục này.

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

7


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

1.1.3. Tổ chức công tác kế toán và hoạt động kiểm soát nội bộ của Doanh
thu BH&CCDV
1.1.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng thanh toán
hàng đại lý, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý, báo cáo bán hàng, hợp đồng mua bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ, đơn đặt hàngbảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, các chứng từ thanh toán, tờ

khai thuế GTGT, chứng từ kế toán liên quan khác.
 Hệ thống sổ sách ghi nhận và theo dõi doanh thu bao gồm các sổ tổng
hợp và sổ chi tiết, như: sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ chi tiết các khoản phải thu
khách hàng, các sổ cái, sổ nhật ký bán hàng, các sổ nhật ký chung,…
 Tài khoản sử dụng:
-

Tk 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



Tk 5111: doanh thu bán hàng



Tk 5112: doanh thu bán các thành phẩm



Tk 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ



Tk 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá



Tk 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư




Tk 5118: doanh thu khác

-

Tk 521: các khoản giảm trừ doanh thu



Tk 5211: chiết khấu thương mại



Tk 5212: hàng bán bị trả lại



Tk 5213: giảm giá hàng bán

-

TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách.

-

TK 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ.

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

8



Luận văn

-

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

1.1.3.2. Hoạt động kiểm soát nội bộ(các chức năng kiểm soát) đối với
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Mục tiêu hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp đều là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, trước hết doanh nghiệp cần có một bộ máy
quản lý giám sát hoạt động một cách hiệu quả và hợp lý nhất. Nhằm phát huy
hiệu quả của các hoạt động kiểm tra kiểm soát thì việc xây dựng một HT
KSNB phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Các nghiệp vụ liên quan tới doanh thu là những nghiệp vụ
cơ bản trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, tại mỗi đơn vị nên thiết kế và duy trì một quá trình kiểm soát đối với
doanh thu nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát của mình.
Bảng 1.1. Mục tiêu và quá trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu
Mục tiêu kiểm soát
Quá trình kiểm soát nội bộ
nội bộ
Doanh thu ghi sổ là có Việc ghi nhận doanh thu dựa trên các chứng từ vận
thật
chuyển, các đơn đặt hàng đã được phê chuẩn của
khách hàng.
Các hóa đơn bán hàng được đánh số thứ tự trước,

liên tiếp, được lập theo đúng quy định và ghi rõ số
lượng hàng, đơn giá bán… và mục đích sử dụng.
Hàng tháng, gửi bảng cân đối bán hàng thu tiền cho
khách hàng, có bộ phận độc lập với kế toán để tiếp
nhận ý kiến phản hồi của khách hàng.
Mọi nghiệp vụ bán Các chứng từ vận chuyển và hóa đơn bán hàng
hàng phát sinh đều được đánh số thứ tự trước, liên tiếp và ghi rõ mục
được ghi sổ đầy đủ
đích sử dụng.
Các nghiệp vụ bán Việc phê chuẩn chung và xét duyệt cụ thể từng giao
hàng đều được phê dịch bán hàng cần phải qua các thể thức sau:
chuẩn.
- Xét duyệt bán chịu trước khi vận chuyển hàng.
- Chuẩn y việc vận chuyển hàng hóa.
- Phê duyệt giá bán, bao gồm cả cước phí vận
chuyển và chiết khấu.

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

9


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

Đặc biệt nên đưa ra chính sách chiết khấu, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại cụ thể.
Phân công phân nhiệm, đảm bảo sự độc lập tách
biệt giữa nhân viên kế toán ghi sổ và nhân viên giao

hàng, nhân viên bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn
đặt hàng tạo điều kiện kiểm tra chéo việc lập hóa
đơn bán hàng, chứng từ vận chuyển và việc ghi
chép sổ sách.

Các nghiệp vụ bán
hàng được ghi nhận
đúng với số lượng,
chủng loại hàng hóa đã
giao cho khách hàng và
hóa đơn bán hàng được
lập đúng.
Các nghiệp vụ bán Xây dựng hệ thống sơ đồ tài khoản chi tiết cho từng
hàng được phân loại loại nghiệp vụ. Xem xét và kiểm tra việc hạch toán
đúng đắn
các khoản doanh thu vào tài khoản kế toán, chú ý
các tài khoản bất thường.
Các nghiệp vụ bán Xây dựng trình tự lập chứng từ và ghi sổ nghiệp vụ
hàng phản ánh đúng kỳ bán hàng đúng thời gian.
kế toán
Thường xuyên kiểm tra nội bộ về việc lập, luân
chuyển chứng từ và ghi sổ theo thời gian.
Các nghiệp vụ bán Tách biệt người ghi sổ bán hàng và ghi sổ chi tiết
hàng ghi sổ đúng và các khoản phải thu của khách hàng.
cộng dồn chính xác
Lập cân đối thu tiền hàng tháng, gửi cho khách
hàng.
Đối chiếu nội bộ các khoản bán hàng – thu tiền.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

THỰC HIỆN
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán Doanh thu BH&CCDV
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của
doanh nghiệp cũng như việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh
nghiệp, chính vì thế nó đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống BCTC.
Các chỉ tiêu doanh thu cũng như chi phí trên bảng báo cáo kết quả kinh
doanh có mối quan hệ chặt chẽ đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
(thu- chi, nhập xuất hàng hóa, phải thu – phải trả khách hàng…..). Đồng thời
các chỉ tiêu này cũng là cơ sở để xác định lãi lỗ, các nghĩa vụ của doanh

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

10


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

nghiệp với nhà nước cũng như cung cấp thông tin cho người quan tâm đến
các thông tin này cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động, tình hình tài
chính, quy mô công ty tại thời điểm báo cáo.
Chính vì thế việc kiểm toán doanh thu nói chung và doanh thu
BH&CCDV nói riêng giúp phát hiện ra những sai sót gian lận trong quá trình
hạch toán để đảm bảo tính trung thực, hợp lý của BCTC được công bố, giúp
người sử dụng thông tin có thể tin tưởng vào các thông tin đã công bố để đưa
ra các quyết định phù hợp đối với đơn vị đã được kiểm toán.
Mục tiêu chung: là xác định mức độ trung thực, hợp lý, hợp pháp(hay độ
tin cậy) của thông tin liên quan đến Doanh thu BH&CCDV trên BCTC của
đơn vị. Thực chất là xác định các nghiệp vụ liên quan đến việc ghi nhận

doanh thu thỏa mãn các cơ sở dẫn liệu: sự phát sinh (tính có thật của nghiệp
vụ), sự tính toán đánh giá, phân loại hạch toán đúng đắn, đầy đủ, đúng kỳ, và
cộng dồn, báo cáo chính xác.
Mục tiêu trung gian: đánh giá hiệu lực hiệu quả của HTKSNB đối với
khoản mục Doanh thu BH&CCDV từ đó dự kiến về RRKS, xác định phương
pháp kiểm toán, tư vấn cho đơn vị nhằm cải nhiện hệ thống này.
Mục tiêu cụ thể của kiểm toán Doanh thu BH&CCDV được thể hiện khái
quát qua bảng sau:

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

11


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán Doanh thu BH&CCDV
Mục tiêu

Nội Dung

Sự phát sinh

Tất cả doanh thu được ghi nhận trong kỳ là thực tế phát sinh,
không có nghiệp vụ nào ghi khống(có căn cứ hợp lý, thực sự
xảy ra).

Nghiệp vụ phải được phê chuẩn đúng đắn của người có đủ

thẩm quyền về giá, chính sách thanh toán, ưu đãi thanh toán..
Tính toán đánhĐảm bảo doanh thu đã ghi sổ phải được tính toán chính xác,
giá
ghi nhận doanh thu tuân thủ chuẩn mực kế toán, nhất quán
trong kỳ.
Phân loại hạchCác nghiệp vụ doanh thu đã phát sinh phải được ghi nhận và
toán đầy đủ
theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán, không có nghiệp vụ nào
được xác định là doanh thu nhưng không được ghi nhận.
Phân loại hạchCác nghiệp vụ doanh thu phát sinh đều được phân loại đúng
toán đúng đắn theo quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan
và quy định đặc thù của DN. Các nghiệp vụ này được hạch
toán đúng trình tự, phương pháp kế toán và quan hệ đối ứng
tài khoản.
Phân loại hạchDoanh thu phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh
toán đúng kỳ thuộc kỳ nào được ghi sổ kế toán của kỳ ấy, đặc biệt chú ý tới
các khoản doanh thu bất thường vào đầu và cuối niên độ.
Cộng dồn
báo cáo

vàCuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một
cách đầy đủ chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
Trình bày thông tin về doanh thu phải phù hợp với các chỉ
tiêu đã được chế độ BCTC quy định và phải đảm bảo nhất
quán với số liệu đã được cộng dồn trên trên các sổ kế toán có
liên quan.

Việc xác định mục tiêu cho từng công việc trước khi tiến hành kiểm toán
trợ giúp cho công việc kiểm toán đi đúng hướng và tiết kiệm được thời gian

trong hoạt động kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn chú trọng
tới mục tiêu cụ thể của kiểm toán nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn bộ

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

12


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

cuộc kiểm toán. Việc tập trung vào những mục tiêu nào tùy thuộc vào tính
chất và mức rủi ro có thể xảy ra đối với những sai sót của khoản mục đó trên
BCTC.
1.2.2 Căn cứ kiểm toán Doanh thu BH&CCDV
+ Các BCTC của doanh nghiệp: Bảng CĐKT, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh BCTC.
+ Các sổ hạch toán liên quan gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (Nhật ký bảo
vệ, Nhật ký vận chuyển hàng hoá,…) và sổ hạch toán kế toán (Sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản TK 511, 521,..)
+ Các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh là căn
cứ để ghi vào sổ kế toán: Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT hay hoá đơn
thông thường), Hoá đơn cung cấp dịch vụ, chứng từ vận chuyển, phiếu xuất
kho, chứng từ thu tiền hàng, chứng từ về giảm giá, hàng bán bị trả lại...
+ Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng: Kế hoạch
bán hàng, Đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại (bán hàng, cho thuê tài sản,
cung cấp dịch vụ), chính sách bán hàng, Bản quyết toán hợp đồng…
+ Các chính sách và qui định về kiểm soát nội bộ: Qui định về chức
năng, quyền hạn và trách nhiệm người hay bộ phận kiểm tra và phê duyệt đơn

đặt hàng; quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng; các
quy chế chính sách bằng văn bản của doanh nghiệp về giá bán hàng, phương
thức bán hàng và thanh toán, quy định về chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán…
1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục Doanh thu
BH&CCDV
Khoản mục doanh thu BH&CCDV là một trong những khoản mục
thường hay xảy ra sai phạm nhất. Các sai phạm này có thể là do vô tình, thiếu

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

13


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

trình độ song cũng không loại trừ trường hợp doanh nghiệp cố tình gian lận.
Cách thức gian lận cũng như sai sót của doanh nghiệp liên quan đến doanh
thu BH&CCDV là rất đa dạng. Vì vậy trong quá trình thực hiện kiểm toán các
rủi ro có thể gặp do chính nội tại hệ thống KSNB cũng như công tác tổ chức
hạch toán kế toán. Rủi ro thường gặp với Doanh thu BH&CCDV là doanh thu
bị ghi khống, ghi nhầm kỳ để làm đẹp tình hình tài chính(thường xảy ra với
các doanh nghiệp niêm yết hoặc có nhu cầu vay vốn) hoặc ghi giảm doanh
thu, xuất hóa đơn chậm để trốn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế GTGT.
Có thể nhận diện rủi ro này bằng cách dựa vào các đặc điểm sau:
- Sai phạm CSDL sự phát sinh: Nghiệp vụ bị ghi khống, khách hàng giả,
KTV nên lưu ý đến các nghiệp vụ có giá trị lớn, diễn ra đầu hoặc cuối niên độ
hoặc khách hàng lớn mới xuất hiện, các nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền mà

nợ phải thu treo trên sổ kế toán nhiều kỳ.
- Sai phạm CSDL sự tính toán đánh giá: sai phạm ở các cơ sở dùng để
tính toán( giá bán, tỷ giá, số lượng...), các nghiệp vụ được hạch toán khi
không đủ cơ sở ghi nhận doanh thu như người mua trả trước tiền hàng; doanh
nghiệp đã giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục bán hàng chưa
hoàn tất và người mua chưa chấp nhận thanh toán; số liệu đã tính toán và ghi
sổ sai làm tăng(giảm) doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế
toán..
- Sai phạm CSDL phân loại hạch toán đúng đắn:
+ Sự phân loại nghiệp vụ không phải doanh thu sang doanh thu như việc
thu hộ cấp trên, nhận hộ tiền hàng, doanh thu bán hàng của đại lý bán đúng
giá và ngược lại.
+ Doanh thu được ghi nhận thấp hơn thực tế vì mục đích trốn nghĩa vụ
với nhà nước hoặc ghi nhận doanh thu nhóm hàng phải nộp thuế cao sang
nhóm hàng nộp thuế thấp hoặc nhóm không phải nộp thuế.
SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

14


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

+ Đối với doanh thu bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì
doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhanh doanh
thu.Phần lãi từ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và trả tiền ngay được
hạch toán vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện nhưng trên thực tế nhiều
doanh nghiệp lại hạch toán vào doanh thu trong kỳ.
- Sai phạm CSDL phân loại hạch toán đầy đủ, đúng kỳ: Chưa ghi nhận

những nghiệp vụ đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, hoặc hạch toán nhầm
sang tài khoản khác; ghi nhận doanh thu kỳ này sang kỳ sau nhằm trốn thuế
GTGT đầu ra phải nộp.
-

Sai phạm CSDL cộng dồn, báo cáo: Việc cộng dồn không chính xác do

sai sót hoặc gian lận của kế toán( số liệu trên không khớp với báo cáo, trình
bày chỉ tiêu doanh thu không tuân thủ quy định...).
Sai phạm đối với việc ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu tương tự
như doanh thu, nó cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định doanh thu
thuần.
Nhận diện những sai sót này giúp KTV xây dựng được các thủ tục cần
thiết để phát hiện được các sai sót, giảm rủi ro kiểm toán.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BH&CCDV
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN
Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV gồm 3 giai
đoạn:
- Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán
-

Thực hiện kiểm toán Doanh thu BH&CCDV

-

Kết thúc kiểm toán Doanh thu BH&CCDV

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


15


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán
Để đảm bảo cuộc kiểm toán có hiệu quả, kế hoạch kiểm toán phải được
lập cho mọi cuộc kiểm toán. Có ba lý do chính cho việc lập kế hoạch kiểm
toán một cách đúng đắn: giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và
thích hợp; giúp giữ chi phí kiểm toán ở mức hợp lý; và để tránh những bất
đồng với khách hàng.
Sơ đồ 1.1: Trình tự lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán
Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán

Thu thập thông tin cơ sở liên quan đến DTBH

Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của kháchhàng
liên quan đến Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ đối với DTBH

Đánh giá trọng yếu và rủi ro trong quá trình kiểm toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro
rokiểm soát
Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và thiết kế chương
trình kiểm toán khoản mục Doanh thu BH&CCDV

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04


16


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

1.3.1.1. Lập kế hoạch
 Thu thập thông tin cơ sở liên quan đến Doanh thu BH&CCDV của KH
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp; những đặc thù
về bộ máy quản lý (cơ cấu, việc phân quyền, phân cấp trong quản lý), tìm hiểu về
hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trường (cách thức định giá
bán sản phẩm, chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán).
- Những văn bản, quy định của Nhà nước về Doanh thu BH&CCDV mà
doanh nghiệp đang áp dụng.
- Những thông tin ghi trong điều lệ công ty liên quan đến hoạt động bán
hàng và việc ghi nhận doanh thu.
- Tìm hiểu kết quả kiểm toán Doanh thu BH&CCDV lần trước.
Để có được những thông tin này, KTV yêu cầu kế toán cung cấp giấy đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp, các văn bản quy định điều lệ công ty, chính sách
bán hàng và báo cáo kiểm toán năm trước. Kết quả thu thập được sẽ được lưu vào
phần kế hoạch kiểm toán trong hồ sơ kiểm toán. Những hiểu biết về các tài liệu
này sẽ giúp KTV giải thích bằng chứng kiểm toán về Doanh thu BH&CCDV
có liên quan trong suốt cuộc kiểm toán và đảm bảo có những công khai đúng đắn
trong các BCTC.
 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Nếu các thông tin cơ sở được thu thập ở trên giúp KTV hiểu được về mặt
hoạt động kinh doanh của khách hàng thì việc thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp
lý giúp nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng tới các mặt

hoạt động kinh doanh này.
Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý bao gồm: các nghĩa vụ nợ phải trả,
trách nhiệm pháp lý có thể phải thực hiện do bị kiện tụng trong quá trình cung cấp
sản phẩm, bảo hành sản phẩm. Những thông tin này được thu thâp trong quá

SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

17


Luận văn

GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hà

trình tiếp xúc với ban lãnh đạo khách hàng, bao gồm:
• Giấy phép thành lập và điều lệ công ty.
• Các BCTC, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành
hay trong vài năm trước( xem xét khoản mục doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu, dự phòng bảo hành sản phẩm..)
• Biên bản họp Hội đồng quản trị và ban giám đốc, họp cổ đông.
• Các hợp đồng và cam kết quan trọng( hợp đồng bán hàng, cam kết bảo
hành..).
• Phỏng vấn đại diện pháp luật của công ty.
• Thông tin từ báo cáo kiểm toán năm trước(liên quan khoản mục doanh thu
BH &CCDV).
Kết quả được KTV lưu vào phần kiểm tra cơ bản các nội dung khác trong hồ
sơ kiểm toán.
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ
Thực hiện thủ tục phân tích là việc KTV phân tích các số liệu thông qua các
tỷ suất quan trọng để tìm ra xu hướng biến động và mối quan hệ có mâu thuẫn với

các thông tin có liên quan, đặc biệt các khoản có biến động lớn.
Quy trình phân tích áp dụng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán được
dựa trên các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính (Ví dụ: Mối quan hệ giữa
doanh thu với số lượng hàng bán hoặc số lượng sản phẩm sản xuất với công suất
máy móc, thiết bị…). Thủ tục phân tích đối với doanh thu được thực hiện với cả
phân tích dọc và phân tích ngang.
• Phân tích ngang (phân tích xu hướng): Là việc phân tích dựa trên cơ sở so
sánh các trị số của cùng một chỉ tiêu trên BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
- So sánh số liệu doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu(nếu có) giữa kỳ
này với kỳ trước hoặc giữa các kỳ với nhau để tìm ra những biến động bất thường.
Việc so sánh áp dụng với cả chỉ tiêu tương đối và chỉ tiêu tuyệt đối.
SV: Nguyễn Thị Mai Như_Lớp CQ 50/22.04

18


×