Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

Cập nhật về chẩn đoán và điều trị hội chứng chuyển hóa các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 81 trang )


GS.TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚC
ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH
CẬP NHẬT VỀ
CẬP NHẬT VỀ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH (1)
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH (1)
I – CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ KHÔNG THỂ THAY ĐỔI ĐƯC:
(NONMODIFIABLE RISK FACTORS)
-
Giới tính : Nam > Nữ
-
Tuổi : Nam ≥ 45 t, Nữ ≥ 55 t
-
Tiền căn gia đình: Bệnh động mạch vành sớm
(Nam < 55 tuổi, Nữ < 65 tuổi)

II – CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ THỂ THAY ĐỔI ĐƯC:
(MODIFIABLE RISK FACTORS)
1 - Béo phì 6 - Ít vận động thể lực
2 - Hút thuốc lá 7 - Uống rượu
3 - Tăng huyết áp 8 - Căng thẳng (stress)
4 - Đái tháo đường 9 - Homocysteine
5 - Rối loạn lipid máu 10 - Nhiễm trùng (Infection)



TC 11 - Viêm (Inflammation)

LDL – C

HDL – C

TG

Lp (a)
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH (2)
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH (2)

LỊCH SỬ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (1)
LỊCH SỬ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (1)
(HISTORY OF METABOLIC SYNDROME)
(HISTORY OF METABOLIC SYNDROME)

1988: Reaven lần đầu tiên xác đònh mối
liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ bệnh tim
mạch với tình trạng đề kháng insulin phối
hợp với sự tăng insulin máu bù trừ
(Compensatory hyperinsulinemia)

Reaven đề xuất danh từ “Hội chứng X” để
nhấn mạnh những điều chưa biết rõ về mối
liên quan này


LỊCH SỬ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (2)
LỊCH SỬ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (2)

Những yếu tố nguy cơ tim mạch có liên
quan đặc biệt với tình trạng đề kháng insulin
bao gồm:
+
Béo phì
+
Tăng huyết áp
+
Rối loạn lipid máu:

Tăng Trigliceride

Giảm HDL – Cholesterol

LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Genes + Ethnicity + Lifestyle Factors (Diet & Exercise)
Abdominal Obesity IGT T2 DM
Insulin Resistance + β-cell Failure
↑ NEFA, TG, ↓ HDL, ↑ Small dense LDL
Metabolic ↑ BP, PAI-1, hypofibrinolysis
Syndrome Platelet aggregation, Uric Acid
Microalbuminuria, Fatty Liver
Low Grade Activated ↑ Cytokines, TNFα, IL-6,IL-β
Chronic macrophages Acute phase proteins-CRP

Inflammation Also at β-cell level
CV Morbidity ↓ Endothelial Function Atherosclerosis
& Mortality Arterial Elasticity ↑ CVD, ACS
Complications Neuropathy, Retinopathy, Blindness
Amputation
Nephropathy, Stroke

DANH BỆNH
DANH BỆNH

Hội chứng Reaven (Reaven Syndrome)

Hội chứng đề kháng insulin
(Insulin resistance syndrome)

Hội chứng rối loạn chuyển hóa
(Dysmetabolic Syndrome)

Tăng huyết áp kèm rối loạn lipid máu
(Dyslipiedemic Hypertension)

Tứ chứng chết người (Deadly quarter)

Hội chứng X chuyển hóa (Metabolic x Syndrome)
50% CÁC BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
50% CÁC BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
ĐÃ CÓ BIẾN CHỨNG VÀO THỜI ĐIỂM ĐƯC CHẨN
ĐÃ CÓ BIẾN CHỨNG VÀO THỜI ĐIỂM ĐƯC CHẨN
ĐOÁN
ĐOÁN

Retinopathy,
glaucoma or
cataracts
Nephropathy
Neuropathy
MICROVASCULAR
MACROVASCULAR
Cerebrovascular
disease
Coronary
heart
disease
Peripheral
vascular
disease
1
UK Prospective Diabetes Study Group. UKPDS 33. Lancet 1998; 352:837–853.
Seven-year incidence in a Finnish-based cohort.
*P < 0.001
NGHIÊN CỨU EAST-WEST:
NGHIÊN CỨU EAST-WEST:
BỆNH NHÂN ĐTĐ CÓ NGUY CƠ TƯƠNG ĐƯƠNG
BỆNH NHÂN ĐTĐ CÓ NGUY CƠ TƯƠNG ĐƯƠNG
VỚI BỆNH NHÂN NMCT KHÔNG ĐTĐ
VỚI BỆNH NHÂN NMCT KHÔNG ĐTĐ
3.5%
20.2%
18.8%
45.0%
0%

10%
20%
30%
40%
50%
BN không ĐTĐ
(n = 1,373)
BN ĐTĐ type 2
(n = 1,059)
Nguy cơ NMCT tử vong
hoặc không tử vong
Không NMCT trước đó
Đã bò NMCT
*
*
Adapted from Haffner SM. New Engl J Med 1998; 339:229–234.

0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
Tỉ lệ tai biến
NGHIÊN CỨU OASIS:
NGHIÊN CỨU OASIS:
BỆNH NHÂN ĐTĐ CÓ NGUY CƠ TƯƠNG ĐƯƠNG
BỆNH NHÂN ĐTĐ CÓ NGUY CƠ TƯƠNG ĐƯƠNG
VỚI BỆNH NHÂN BỆNH TIM MẠCH KHÔNG ĐTĐ
VỚI BỆNH NHÂN BỆNH TIM MẠCH KHÔNG ĐTĐ
Adapted from Malmberg K et al. Circulation. 2000;102:1014-1019.

3
6
9 12
15
18
21
24
ĐTĐ + Bệnh TM
ĐTĐ (-)/bệnh TM(+) RR=1.71 (1.41, 2.06)
ĐTĐ (-)/ bệnh TM(-) RR=1.00
ĐTĐ/bệnh TM(+) RR=2.85 (2.30, 3.53)
ĐTĐ/bệnh TM(-) RR=1.71 (1.25, 2.33)
Months
Không ĐTĐ + Bệnh TM
ĐTĐ + không bệnh TM
Không ĐTĐ + không bệnh TM
N=8013
OASIS=Organization to Assess Strategies for Ischemic Syndromes.

ATP III NHẤN MẠNH :
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐƯC XEM NHƯ LÀ
MỘT NGUY CƠ TƯƠNG ĐƯƠNG BỆNH
TIM MẠCH VÀNH
(CHD RISK EQUIVALENT)

ĐỊNH NGHĨA (1)
ĐỊNH NGHĨA (1)
WHO 1998:
Đái tháo đường type 2 hoặc giảm dung nạp glucose hoặc đề
kháng insulin, phối hợp với 2 triệu chứng sau đây:

-
Tăng huyết áp (Hypertension)
-
Rối loạn lipid máu (Dislipidemia)
-
Béo phì (Obesity)
-
Vi đạm niệu (Microalbuminuria)
Bổ sung :
- Tăng yếu tố ức chế hoạt hóa plasminogen type 1
(Plasminogen activator inhibitor type 1 : PAI-1)
- Tăng fibrinogen máu
- Tăng acid uric máu

AMERICAN ASSOCIATION OF CLINICAL
ENDOCRINOLOGISTS (AACE)

Tiệu chuẩn chính :
-
Đề kháng insulin (biểu hiện bằng tăng insulin máu tương
đối so với mức đường huyết).
-
Acanthosis Nigricans
-
Béo phì trung tâm (vòng bụng>102cm với nam,>88 với nữ
-
Rối loạn lipid máu (HDL – C < 45 mg/dl với nữ, < 35 với
nam hoặc TG > 150 mg/dl)
-
Tăng huyết áp

-
Rối loạn đường huyết lúc đói hoặc đái tháo đường type 2
-
Tăng acide uric máu
ĐỊNH NGHĨA (2)
ĐỊNH NGHĨA (2)

AMERICAN ASSOCIATION OF CLINICAL ENDOCRINOLOGISTS
(AACE)
Tiêu chuẩn phụ:
-
Tăng đông máu
-
Hội chứng buồng trứng đa nang
-
Rối loạn chức năng lớp nội mạc mạch máu
-
Vi đạm niệu (Microalbuminuria)
-
Bệnh động mạch vành
ĐỊNH NGHĨA (3)

NATIONAL CHOLESTEROL EDUCATION PROGRAM (NCEP)
ADULT TREATMENT PANEL III (ATP III) GUIDELINES
3 TRONG CÁC YẾU TỐ SAU ĐÂY:
Yếu tố nguy cơ Mức xác đònh

Béo phì phần bụng:
(vòng bụng) Nam >102 cm
Nữ > 88 cm


Triglycerides ≥ 150 mg/dl

HDL – Cholesterol : Nam < 40 mg /dl
Nữ < 50mg / dl

Huyết áp ≥ 130 / ≥ 85mmHg

Đường huyết lúc đói ≥ 110 mg/dl
ĐỊNH NGHĨA (4)
ĐỊNH NGHĨA (4)

ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Ở NGƯỜI CHÂU Á
Ở NGƯỜI CHÂU Á

Vòng eo >90 cm ở nam và >80 cm ở nữ
ơ
V Đường huyết lúc đói >6.1 mmol/L (110 mg/dL) hoặc đái
tháo đường (ngay cả khi đường huyết <6.1 mmol/L)
a
t HDL-C thấp <1.0 mmol/L (40 mg/dL) ở nam hay <1.3
mmol/L (50 mg/dL) ở nữ
)
m TG >1.7 mmol/L
)
T HA >130/85 mmHg hoặc đang điều trò tăng huyết áp

TẦM QUAN TRỌNG CỦA

TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (1)
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (1)
1.VỀ DỊCH TỄ HỌC: BỆNH RẤT THƯỜNG GẶP
ĐẶC BIỆT CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY:

Một trong mỗi 4 người dân Hoa Kỳ có tình
trạng đề kháng insulin (khoảng 80 triệu người)

40 % số bệnh nhân có giảm dung nạp
glucose, và 70 % bệnh nhân đái tháo đường type
2 có hội chứng x chuyển hóa

Bệnh thường gặp ở nam giới trên 50 tuổi

Dự đoán cũng rất nhiều trong dân số các nước
có chế độ ăn “kiểu phương Tây”


VỀ BỆNH LÝ: GẮN LIỀN VỚI TỶ LỆ RẤT
CAO BỆNH LÝ TIM MẠCH VÀ TỬ VONG SỚM

Các rối loạn chuyển hóa góp phần thúc đẩy
mạnh mẽ quá trình xơ vữa động mạch

Nguy cơ mắc bệnh động mạch vành (CAD)
tăng hơn ít nhất 4 lần

Các biến chứng tim mạch nặng có thể xẩy ra
trước khi đái tháo đường được phát hiện

TẦM QUAN TRỌNG CỦA
TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (2)
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (2)


BỆNH RẤT THƯỜNG BỊ BỎ SÓT VÌ CHƯA
ĐƯC CHÚ Ý ĐÚNG MỨC

NẾU ĐƯC CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TÍCH
CỰC HIỆU QUẢ CÓ THỂ GIẢM RẤT ĐÁNG
KỂ CÁC BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG
GÂY TỬ VONG
TẦM QUAN TRỌNG CỦA
TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (3)
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (3)

Tỉ lệ lưu hành cao của HCCH ở
Mỹ (NHANES III)
Ford ES et al, JAMA 2002;287:356-359
HCCH theo định nghĩa của ATP III

Tỉ lệ lưu hành của HCCH ở Châu
Âu nói chung tương đương ở Mỹ
14
23
41
4
13

26
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
< 40 40 - 55 > 55
Men
Women
Tần suất chung (%) của HCCH (tiêu chuẩn WHO) trong những nghiên cứu
cohort khác nhau ở Châu Âu
EGIR, Diabetes Metab 2002;28:364-376
Age (yrs)

Tỉ lệ lưu hành của HCCH ở những nước
mới phát triển đã trở nên đáng kể, đặc
biệt trong bối cảnh đô thị hóa
10.1
36.4
19.5
27.0
46.5
38.6
24.0
10.2

42.0
23.0
0
10
20
30
40
50
Men
Women
Turkey
5
Oman
4
Tehran
3
Chennai
2
Shanghai
1
5) Onat A et al 20024) Al-Lawati JA et al
2003
3) Azizi F et al 20032) Ramachandran A et al
2003
1) Jia WP et al 2002
Tỉ lệ lưu hành của HCCH (%) của những dân số nghiên cứu (dữ liệu cắt ngang sử
dụng những tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH khác nhau)

TẦN SUẤT “THÔ” CỦA HỘI CHỨNG
TẦN SUẤT “THÔ” CỦA HỘI CHỨNG

CHUYỂN HÓA Ở SINGAPORE
CHUYỂN HÓA Ở SINGAPORE
17.9
21.2
21.8
0
5
10
15
20
25
Singapore Taiwan USA
MS
Unadjusted prevalence compared with NHANES III
Singapore and Taiwan: based on modified waist circumference

Đặc điểm sinh hố của người mắc
HCCH ở TP.HCM
TB ± LC; Đ
a
phân tích thống kê được tính trên biến số sau khi đã chuyển sang dạng
log thập phân. So sánh b ng phép kiểm t-test cho mẫu độc lập.ằ
0,000
0,000
Không ý
nghóa
0,001
0,000
108,2 ± 34,2
220,9 ± 34,4

132,0 ± 39,3
55,5 ± 8,9
147,1 ± 80,1
148,9 ± 49,0
240,6 ± 51,5
134,1 ± 30,1
48,3 ± 9,5
319,8 ± 191,3
Đường huyết lúc đói
Cholesterol toàn phần
LDL-cholesterol
HDL-cholesterol
Triglyceride
Giá trò-PBình thườngHCCHBiến số (mg/dl)
L.N. Trung Duc Son et al. Diabetes Research and Clinical Practice 67 (2005) 243-250
Nghiên cứu cắt ngang, 611 người, >20 tu i. Giới hạn sinh hoá được áp dụng theo ổ
ATP III (Béo bụng: vòng eo 90 cm ở nam và 83 cm ở nữ)≥ ≥
Tỷ lệ mắc thô HCCH là 18,5% (độ tin cậy 95%: 15,5 - 21,9). Sau khi
chuẩn hóa theo tuổi, giới tính, tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ là 12% (độ tin
cậy 95%: 10,9 - 13,2)

Tỉ lệ mắc của mỗi yếu tố trong
HCCH ở TP.HCM
L.N. Trung Duc Son et al. Diabetes Research and Clinical Practice 67 (2005) 243-250
Béo bụng TG cao HDL-C thấp
Tăng đường
huyết
THA
%
0

5
10
15
20
25
30
35

×