Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiết 132 - Tổng kết phần Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 11 trang )


Kiểm tra bài cũ

Đọc thuộc lòng một đoạn văn bản “Tình
sơng núi”. Cho biết hồn cảnh sáng tác và nội
dung chính của bài thơ.


Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
Văn bản

Tác giả

Thể loại

Vào nhà ngục Phan Bội
Quảng Đông…
Châu

Thất ngôn
bát cú ĐL
Đập đá Côn Lôn Phan Châu Thất ngôn
Trinh bát cú ĐL
Muốn
làm
Tản Đà Thất ngôn
thằng Cuội
bát cú ĐL
Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Song thất
lục bát


Khải
Nhớ rừng
Ông đồ

Thế Lữ

Thơ 8 chữ

Giá trị nội dung chủ yếu
Phong thái ung dung và khí phách kiên
cường của nhà chí sĩ yêu nước.
Khắc hoạ hình tượng người anh hùng
cứu nước lẫm liệt, ngang tàng.
Bất hoà sâu sắc với thực tại tầm
thường, thoát ly bằng mộng tưởng.
Mượn câu chuyện lịch sử để thể hiện
tình yêu mãnh liệt đối với nước nhà.
Khao khát tự do, yêu nước thầm kín.

Nỗi niềm nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Hình ảnh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy
Thơ 8 chữ
sức sống của làng chài quê hương.
Lòng yêu cuộc sống, khát khao tự do
Thơ lục bát
cháy bỏng của người chiến sĩ CM..

Vũ Đ. Liên Thơ 5 chữ

Quê hương


Tế Hanh

Khi con tu hú

Tố Hữu

Trang 4


Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
Văn bản

Tác giả

Thể loại

Thất ngơn
HồChíMinh
Tức cảnh Pác Bó
tứ tuyệt.
Tứ
tuyệt
Vọng nguyệt
HồChíMinh
Đường luật

Giá trị nội dung chủ yếu


Lịng lạc quan, phong thái ung dung
trong cuộc sống cách mạng gian khổ.
Tình yêu thiên nhiên và phong thái
ung dung ngay cả trong cảnh ngục tù.
Tứ
tuyệt Bài thơ mang ý nghĩa sâu sắc: từ việc
Tẩu lộ
HồChíMinh
Đường luật đi đường núi đến chân lý đường đời.
Khát vọng về một đât nước độc lập
Lý Cơng
Chiếu dời đơ
Chiếu
thống nhất, ý chí tự cường của Đại Việt
Uẩn
Tinh thần yêu nước, căm thù giặc, ý chí
Trần Quốc
Hịch
Hịch tướng sĩ
quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược.
Tuấn
Nguyễn
Tuyên bố chủ quyền, tuyên ngôn độc lập
Nước Đại Việt ta
Cáo
Trãi
Bài văn nêu rõ mục đích, phương
Nguyễn
Tấu
Bàn luận phép học

pháp học để trở thành người có ích
Thiếp
Nguyễn Chính luận Vạch trần tội ác của bọn thực dân
Thuế máu
Pháp xâm lược đối với người dân
Ái Quốc
thuộc địa.
Trang 3


Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
II. So sánh các bài thơ trong bài 15 – 16 với bài 18 – 19: 

1. So sánh:
Thơ cổ

Thơ mới

Luật thơ: tuân thủ rất chặt chẽ
quy tắc của thơ luật Đường.

Luật thơ: linh hoạt, tự do hơn,
khơng gị bó như thơ luật Đường.

Ngơn ngữ: tính chất ước lệ,
tượng trưng.

Ngơn ngữ: chân thực, gần gũi,
phóng khống.


2. Kết luận: Sự đổi mới của thơ mới chủ yếu không phải ở phương
diện thể thơ mà là ở chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ.

Trang 6

Trang 7


NHĨM 1

NHĨM 2

Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ
thuật giữa các bài thơ ra đời trước năm 1932
(Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập
đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội) và các
bài thơ mới (Nhớ rừng, Ơng đồ, Q hương)
Vì sao các bài thơ : Nhớ rừng, Ông đồ, Quê
hương được gọi là Thơ Mới? Hãy đọc lại
những câu thơ mà em thích nhất trong các
bài thơ đó.
Trang 6


Đọc thuộc lòng bài thơ, cho biết tên tác giả, tác phẩm,
hình thức nghệ thuật nổi bật?
Muốn làm thằng Cuội
(Tản Đà)
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi !

Trần thế em nay chán nửa rồi
Cung quế đã ai ngồi đó chửa ?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi !
Có bầu có bạn can chi tủi
Cùng gió cùng mây, thế mới vui !
Rồi cứ mỗi đêm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.

1

3

2

4

Trang 8
TN


Đọc thuộc lòng bài thơ, cho biết tên tác giả, tác phẩm,
hình thức nghệ thuật nổi bật?
Muốn làm thằng Cuội
(Tản Đà)
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi !
Trần thế em nay chán nửa rồi
Cung quế đã ai ngồi đó chửa ?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi !
Có bầu có bạn can chi tủi
Cùng gió cùng mây, thế mới vui !

Rồi cứ mỗi đêm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Trong các bài thơ sau đây, bài nào thuộc phong trào
Thơ Mới ?

A. Lượm.
B. Qua Đèo Ngang.
C. Nhớ rừng.
D. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học:

1. Tập đọc diễn cảm các văn bản.
2. Học thuộc bảng hệ thống hóa kiến thức.
3. Học thuộc lòng các đoạn thơ văn mà em u thích.
Bài sắp học:
Tiết 133. ƠN TẬP PHẦN TiẾNG ViỆT HỌC KÌ II

1. Ơn lại các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật, phủ định…
2. Hành động nói, lượt lời trong hội thoại.
3. Tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.





×