Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án hh 20 -33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 33 trang )

Thiết kế bài dạy: Hình học 8

Tiết 20
A- Mục tiêu
HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình thoi.
HS biết vẽ một hình thoi,biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
Biết vận dụng các kiến thức đã học về hình thoi trong tính toán, chứng
minh và các bài toán trong thực tế.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ, thớc kẻ, ê ke, com pa, bút dạ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. dịnh nghĩa (6)
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết tứ giác
có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật.
Hôm nay chúng ta đợc biết tứ giác có
bốn cạnh bằng nhau, đó là hình thoi.
GV vẽ hình thoi.
GV ghi tóm tắt đ/n:
ABCD là hình
thoi<=>AB=BC=CD=DA
GV yêu cầu HS làm ?1 SGK.
HS nghe và ghi chép.
HS trả lời; ABCD có
AB=BC=CD=DA=> ABCD cũng là
h.b.hành vì có các cạnh đối bằng
nhau.
Hoạt động 2
2. tính chất (15)


GV: Căn cứ vào đ/n, hãy cho biết h.
thoi có những t/c gì?
Hãy nêu cụ thể?
GV vẽ thêm hai đờng chéo AC và BD
cắt nhau tại O.
Hãy phát hiện thêm các t/c khác của
hai đờng chéo AC và BD?
GV: hãy phát hiện thêm các t/c khác
của hai đờng chéo của hình thoi?
Gv: Cho biết gt-kl của định lí?
HS: Vì h.thoi là h.b.hành=>h.thoi có đầy
đủ t/c của h.b.hành.
- Trong h.thoi :
+) Các cạnh đối song song.
+) Các góc đối bằng nhau.
+) Hai đ/c cắt nhau tại tr.điểm mỗi đờng.
HS: Trong hình thoi: hai đờng chéo
vuông góc với nhau và là tia phân giác
các góc của hình thoi.
HS:
Chứng minh
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 1
D
A
B
C
GT ABCD là hình thoi
AC

BD.

KL Â
1

2

21

BB
=


2121

;

DDCC
==

Thiết kế bài dạy: Hình học 8
GV yêu cầu hS đọc lại định lí?
GV: Về tính chất đối xứng của hình
thoi, em nào phát hiện đợc?
GV: Tính chất đối xứng của hình thoi
chính là nội dung bài tập 77 SGK.tr
106.
ABC có AB=BC(đ/n.h.thoi)=> ABC
cân
Có OA=OC(t/c h.b.hành)=> BO là
tr.tuyến.
=>BO cũng là đờng cao và đờng phân

giác(t/c cân). vậy BD

AC và
21

BB
=
.
Chứng minh tơng tự=>;Â
1

2
.
HS: Hình thoi là h.b.hành=>giao điểm
hai đờng chéo là tam đối xứng của nó.
Trong h.thoi ABCD, BD là đờng tr.trực
của AC=> Avà C đối xứng nhau qua
BD;B và D đối xứng với chính nó qua
BD=> BD là trục đối xứng của hình thoi.
Tơng tự AC là trục đối xứng của h.thoi.
Hoạt động 3
3. dấu hiệu nhận biết (10)
GV: Tứ giác có 4 cạnh bằng
nhau=>hình thoi, h.b.hành có thêm
ĐK gì=>hình thoi?
GV đa dấu hiệu nhận biết h.thoi lên
bảng phụ?
Yêu cầu HS làm dấu hiệu 2-dấu hiệu
3
- GV vẽ hình ?3.

GV: Hãy cho biết gt-kl của bài toán?
- hãy chứng minh bài toán trên?
HS: H.b.hành ABCD có AB=BC, mà
AB=CD,
BC=AD=>AB=BC=CD=DA=>ABCD là
hình thoi.
GT ABCD là hình baình hành.
. AC

BD
KL ABCD là hình thoi.
Chứng minh.
ABCD là h.b.hành=>AO=OC(t/c
h.b.hành)
=> ABC cân vì có BO vừa là p.giác,
vừa là đờng tr.tuyến=>AB=BC. Vậy
h.b.hành ABCD có hai cạnh kề bằng
nhau là h. thoi.
Hoạt động 4
Củng cố- luyện tập (12)
Bài tập 73 tr105-106 SGK(đề bài
ghi bảng phụ)
HS: trả lời miệng:
Hình 102a, ABCD là h.thoi(đ/n).
Hình 102b,EFGH là h.b.hành vì có các
cạnh đối bằng nhau. Có EG là p.giác góc
E=>EFGH là hình thoi.
Hình 102c:KINM là h.b.hành vì có 2 đ/c
cắt nhau tại tr.điểm mỗi đờng. Lại có IM


KN=>KINM là hình thoi.
Hình 102d: PQRSkhông phải là h.thoi.
Hình 102e: Nối
AB=>AC=AB=AD=BC=R=>ADBC là
hình thoi (đ/n)
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 2
D
A
B
C
O
1 2
1 2

2
1
1
2
// //
X
X
//
A
B
C
D
O
//
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Hoạt động 5

Hớng dẫn về nhà (2')
Bài tập 74-76,78 SGK. 135,136,138,SBT.
Ôn đ/n, t/c dấu hiệu nhận biết h.c.nhật, hình thoi.
Tiết 21
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 3
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
A- Mục tiêu
HS vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi vào giải bài
tập.
Củng cố vững chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình thoi.
Rèn luyện thao tác t duy: phân tích, tổng hợp và kĩ năng t duy lô gích.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Thớc thẳng, com pa, bảng phụ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5')
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
1. Phát biểu đ/n hình thoi? Vẽ hình?
2. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi?
3. Ghi bảng phụ-
Các câu sau đúng hay sai?
a. Tứ giác có hai đờng chéo vuông
góc với nhau là hình thoi.
b. Tứ giác có hai đờng chéo vuông
góc với nhau tại trung điểm mỗi
đờng là hình thoi.
c. Hình chữ nhật có hai đờng chéo
vuông góc với nhau là hình thoi.

HS1: Lên bảng trả lời câu 1 và 2.
HS2: lên bảng trả lời câu 3.
a. Sai.
b. Đúng.
c. Đúng.
Hoạt động 2
Luyện tập (38)
Bài 74 Tr.
(Đề bài ghi bảng phụ).
GV: Hớng dẫn: Vận dụng định lí
PiTaGo?
Bài 75 . GV ghi đề và vẽ hình lên
bảng.
GV: Hãy viết GT-KL của bài toán?
GV: Để chứng minh MNPQ là hình
thoi ta cần chứng minh điều gì?
GV: Hớng dẫn. Ta vẽ hai đờng chéo
AC và BD của hình chữ nhật khi đó
xuất hiện điều gì?
Xét ABC có MN là đờng gì của
HS lên bảng trả lời.
Đáp án c.
164
GT ABCD là hình chữ nhật.
M,N,P,Q lần lợt là tr.đ
các cạnh AB;BC;CD;DA.
KL MNPQ là hình thoi.
Chứng minh. (Một HS lên bảng trình
bày)
Nối AC; BD ta có:

M là tr.đ của AB
N là tr.đ của BC
=> MN=
2
1
AC (1)
Tơng tự ta có QP=
2
1
AC(2).
Từ (1) và (2) => MN=QP(=
2
1
AC) (*).
Tơng tự ta có: QM=
2
1
BD(3); PN=
2
1
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 4
C
A
B
D
M
N
P
Q
=

=
=
=
=> MN là đờng TB
của ABC
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
?
Tơng tự xét ADC; ADB; BCD
có QP; QM;NP là đờng gì của các
đó?
GV: Hai đờng chéo của hình chữ
nhật có tính chất gì?
GV: Qua các chứng minh trên em rút
ra điều gì?
GV: Sau khi hớng dẫn xong gọi một
HS lên bảng trình bày?
Bài 75 tơng tự bài 7( HS về nhà làm)
Bài 77- Chứng minh rằng:
a)Giao điểm của hai đờng chéo hình
thoi là tâm đối xứng của nó?
b)Hai đờng chéo của hình thoi là
trục đối xứng của hình thoi?
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Hình thoi là dạng đặc biệt của
hình nào?
GV: Hai đờng chéo của hiình thoi
cắt nhau tại trung điểm mỗi đờng và
vuông góc với nhau, em suy ra điều
gì?
BD(4)

Từ (3) và (4)=>QM=PN (=
2
1
BD)(**).
Mà AC=BD(t/c hình chữ nhật). Từ (*) và
(**)=>MN=NP=PQ=QA=> MNPQ là
hình thoi(Đ/N).
Hs: Vẽ hình vào vở.
HS: Hình thoi là dạng đặc biệt của hình
bình hành.
HS:
a) Hình thoi là một hình bình hành
đặc biệt=> giao điểm hai đờng
chéo hình thoi là tâm đối xứng của
nó.
b) Trong hình thoi ABCD; BD là d-
ờng trung trực của đoạn AC=>A
đối xứng với C qua BD=> BD là
trục đối xứng của hình thoi; Tơng
tự AC là trục đối xứng của hình
thoi ABCD.
Hoạt động 3
Hớng dẫn về nhà (2')
Ôn tập các kiến thức về tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
Làm các bài tập: Phần hình thoi trong SBT.
Tiết 22
A- Mục tiêu
HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy đợc hình vuông là dạng đắc biệt của
hình chữ nhật và hình thoi.
Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.

04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 5
=
A
B
C
D
O
=
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Biết vận dụng các kiến thứcvề hình vuông trong bài toán chứng minh và
bài toán thực tế.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ, phấn màu, thớc kẻ, ê kê, kéo cắt giấy.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
.Kiểm tra (5')
GV: Nêu yêu cầu Kiểm tra .
Các câu sau đúng hay sai? ( Ghi bảng
phụ)
GV nhận xét cho điểm.
1 HS lên bảng kiểm tra.
Kết quả:
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
1/ định nghĩa (7)
GV vẽ hình 103 lên bảng và nói.
Tứ giác ABCD là một hình vuông. Vậy
hình vuông là tứ giác nh thế nào?
GV ghi:

Tứ giác ABCD
là hình vuông
GV hỏi: Vậy hình vuông có phải là
hình chữ nhật không? Có phải là hình
thoi không?
GV: Khẳng định: Hình vuông vừa là
hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và là
hình bình hành.(Đa nhận xét lên bảng
phụ)
HS quan sát.
HS: Trả lời
HS vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở.
HS trả lời
Hoạt động 3
2/ tính chất (10)
G: Theo em hình vuông có những
trính chất gì?
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
đờng chéo hình vuông có những tính
chất gì? Tại sao?
GV yêu cầu hS làm bài 80 SGK. Tr
108.
HS: Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật,
vừa là hình thoi, nên hình vuông mang
đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và
hình thoi.
HS trả lời:hai đờng chéo của hình vuông:
- Bằng nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đờng.
- Vuông góc với nhau.

- Là đờng phân giác của các góc.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 6
D
A B
C



===
===

DACDBCAB
DCBA




Thiết kế bài dạy: Hình học 8
G giải thích: Trong hình vuông:
-Hai đờng chéo là trục đối xứng(t/c
của h.thoi).
-Hai đờng thẳng đi qua trung điểm
các cạnh đối là hai trục đối xứng (t/c
h.c.nhật)
GV: Yêu cầu HS làm bài 79(a) tr
108 SGK.
HS: Tâm đối xứng của hình vuông là giao
điểm hai đờng chéo.
Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai
đờng chéo và hai đờng thẳng đi qua trung

điểm các cạnh đối diện.
HS trả lời miệng: GV ghi lại.
Trong vuông ADC có:
AC
2
=AD
2
+DC
2
(đ/l PiTaGo)
AC
2
=3
2
+3
2
=18=>AC=
18
cm.
Hoạt động 4
3/ dấu hiệu nhận biết (15)
GV: H.C.N cần thêm ĐK gì để trở
thành hình vuông? Tại sao?
GV: Khẳng định. Một hình chữ nhật
có thêm dấu hiệu của hình thoi sẽ là
hình vuông.
Phần chứng minh: Về nhà.
GV: Hình thoi có thêm ĐK gì để trở
thành hình vuông? Tại sao?
GV: Ghi dấu hiệu nhận biết hình

vuông lên bảng phụ. Yêu cầu HS nhắc
lại.
- Yêu cầu hS làm ?2. Tr 108 SGK.
HS: H.C.N có hai cạnh kề bằng
nhau=>hình vuông. Vì
H.C.N có hai đờng chéo vuông góc với
nhau =>hình vuông.
H.C.N. có một đờng chéo là phân giác
của một góc=>hình vuông.
HS: -Hình thoi có một góc vuông
=>hình vuông.
-Hình thoi có hai đờng chéo bằng nhau
=>hình vuông.
HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình
vuông.
HS làm ?2.
Hoạt động 5
Luyện tập- củng cố (6)
GV: Yêu cầu hS làm bài 81 SGK. Tr
108.
Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
HS: Suy nghĩ và trả lời
Â=45
0
+45
0
=90
0
.
0

90

==
FE
(gt)=> AEDF là hình chữ
nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là
phân giác Â=>hình vuông.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 7
3cm
3cm
D
A
B
C
?
A
B
C
D
E
F
45
0
45
0
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Hoạt động 6
Hớng dẫn về nhà (2')
Nắm vững đ/n; t/c; dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuông.

Bài tập về nhà số 79(b); 82;83 tr 109 SGK. Bài 144;145;148 SBT.

Tiết 23
A- Mục tiêu
Củng có định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành,
hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình
bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 8
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng
minh, tính toán.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ. Phấn màu, bút dạ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8')
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 82 Tr 108 SGK.
(Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ).
HS2: Chữa bài tập 83, tr 109.
(Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ).
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trình bày trên bảng.
HS2: Điền vào bảng phụ.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (35)

Bài 84, tr 109( Đề bài ghi bảng phụ).
GV yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình vào
vở. Một HS lên bảng vẽ hình.
GV lu ý thứ tự trong hình vẽ.
a) GV hỏi: Tứ giác AEDF là hình
gì?
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh
BC thì tứ giác AEDF là hình
thoi?
Bài 148 tr 75 SBT.
(Đề bài ghi bảng phụ)
GV hớng dẫn HS vẽ hình.
Một HS đọc to đề.
Một HS lênbảng vẽ hình.
HS trả lời.
a)Tứ giác AEDF có AF//DE;
AE/EF(gt)=> Tứ giác AEDF là hình bình
hành.(Đ/n).
b)Nếu AD là tia phân giác của  thì hình
bình hành AEDF là hình thoi(DH nhận
biết)
c) Nếu ABC vuông ở A thì tứ giác
AEDF là hình chữ nhật( DH nhận biết).
-Nếu ABC vuông ở A và D là giao
điểm của tia phân giác góc A với cạnh
BC thì AEDF là hình vuông.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 9
D
A
B

C
E
F
F
A
1 2
B
C
D
E
GT
ABC; Â=90
0
; AB=AC
BH=HG=HC;
HE;GF

BC
`KL EFGH là hình gì? Vì sao?
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
GV: Nêu GT-KL của bài tpán?
Nêu nhận xét về tứ giác EFGH?
GV: Yêu cầu HS trình bày bài chứng
minh vào vở, một HS lên bảng viết.
GV nhận xét bổ sung bài trình bày
của HS.
Bài 155 tr 76 SBT.
( Dề bài ghi bảng phụ)
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
Câu b là câu hỏi nâng cao, GV hớng

dẫn và trao đổi toàn lớp.
GV nhận xét và cho điểm.
HS: Nêu hớng c/m: Tứ giác EFGH có.
EH//FG( cùng

BC).
FG=GC=HG=HB=HE(Do FGC và
EHB vuông cân). Vậy EFGH là hình
vuông.
HS: Lên bảng trình bày.
FGC có
C

=45
0
(do ABC vuông cân)
=>FG=GC.
Chứng minh tơng tự EHB vuông cân
=>BH=HE. Mà BH=HG=HE.
Xét EFGH có: EH//FG (cùng

BC);
EH=FG(c/m trên)=>EFGH là hình bình
hành(dấu hiệu nhận biết). Hình bình
hành EFGH có:
H

=90
0
=> EFGH là

hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có
EH=GH(c/m trên)=>EFGH là hình
vuông(DH nhận biết).
HS nhận xét bài làm của bạn.
Chứng minh: BCE và CDF có:
EB=FC=(
22
BCAB
=
);
0
90


==
CB
;
BC=CD(gt)=> BCE = CDF(c.g.c)=>
11
D

C

=
(hai góc tơng ứng)

0
21
0
21

9090 =+=+ C

D

C

C

Gọi giao điểm của CE và DF là M;
DMC có
00
21
9090 ==+ M

C

D

hay CE

DF.
Hoạt động 3
Hớng dẫn về nhà (2')
HS làm các câu hỏi ôn tập chơng I, tr 110 SGK.
Bài tập về nhà số 85,87, 88, 89 tr.111 SGK.
Tiết 24
A- Mục tiêu
HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chơng (đ/n,
t/c, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh,

nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
Thấy đợc mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện t duy
biện chứng cho HS.
B- Chuẩn bị của GV và HS
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 10
==
H
A
B C
E
F
G
M
A
B
C
D
E
F
GT ABCD là hình vuông;
AE=EB;BF=FC
KL CE

DF
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Sơ đồ các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ.
Thớc kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1

ôn tập lí thuyết và bài tập (20)
GV: đa sơ đồ các loại tứ giác tr 152
SGV vẽ trên bảng phụ để ôn tập cho
HS.
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng
cách trả lời các câu hỏi.
GV: -Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
- Định nghĩa hình thang?
- Định nghĩa hình thang cân?
- Định nghĩa hình bình hành?
- Định nghĩa hình chữ nhật?
- Định nghĩa hình thoi?
- Định nghĩa hình vuông?
GV: Em có nhận xét gì về định nghĩa
các hình tứ giác?
b) Ôn tập về tính chất các hình.
Nêu tính chất về góc của:
- Tứ giác?
- Hình thang?
- Hình thang cân?
- Hình bình hành? (hình thoi)?
- Hình chữ nhật( hình vuông)?
Nêu tính chất về đ. chéo
của:
- Hình thang cân?
- Hình bình hành?
- Hình chữ nhật?
- Hình thoi?
- Hình vuông?
HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở.

HS trả lời các câu hỏi.
a) Định nghĩa các hình.
- Tứ giác:
- Hình thang:
- Hình thang cân:
- Hình bình hành:
- Hình chữ nhật:
- Hình thoi:
- Hình vuông:
HS: các hìhh đều đợc định nghĩa từ tứ
giác.
b) Tính chất các hình:
Tính chất về góc.
- Tứ giác:
- Hình thang: Hai góc kề một đáy
bù nhau.
- Hình thang cân: Hai góc kề một
dáy bằng nhau.Hai góc đối bù
nhau.
- Hình bình hành: Các góc đối
bằng nhau.hai góc kề một ccạnh
bù nhau.
- Hình chữ nhật: các góc đều
bằng 90
0
.
Tính chất về đ.chéo.
- Hình th. cân: Hai đ.chéo bằng
nhau.
- Hình bình hành: Hai đ.chéo cắt

nhau tại tr.đ mỗi đờng.
- Hình chữ nhật: Hai đờng chéo
bằng nhau và cát nhau tại tr.đ
mỗi đờng.
- Hình thoi: hai đ.chéo cắt nhau
tại tr.đ mỗi đờng, vuông góc với
nhau và là tia phân giác của các
góc hình thoi.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 11
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Trong các tứ giác đã học,
hình nào có trục đối
xứng? Hình nào có tâm
đối xứng?
Nêu cụ thể?
- Hình vuông: hai đ.chéo cắt nhau
tại tr.đ mỗi đờng, bằng nhau,
vuông góc với nhau và là tia
phân giác của các góc của hình
vuông.
Tính chất đối xứng:
- Hình thang cân: có một trục đ/x
- Hình bình hành có tâm đ/x là
giao điểm 2 đ/chéo
- H.c.n có một tâm đ/x; có 2 trục
đ/x.
- H.vuông có 4 trục đ/x, có 1 tâm
đ/x
Hoạt động 2
Luyện tập (20)

Bài 88 Tr 111 SGK.
Tứ giác EFGH là hình gì?
Gv: Tìm ĐK của AC và BD để EFGH

a) Hình chữ nhật?
b) Hình thoi?
c) Hình vuông?
GV: Vẽ hình minh hoạ.
Nối AC ta có:
E: tr.điểm AB.
F: tr.điểm BC
H: Tr.đ AD.
G: Tr.đ DC
Từ (*) và (**)=>EF//HG; EF=HG=>
EFGH là hình bình hành.
-Hình bình hành EFGH là hình chữ
nhậtHEF=90
0
.

EH

EF

AC

BD ( vì AC//EF; HE//BD).
-Hình bình hành EFGH là hình thoi



HE=EF AC=BD.
(vì HE=1/2 BD; EF=1/2AC)
- Hình bình hành EFGH là
hìnhvuông

EFGH là hình chữ nhật

EFGH là hình thoi.

AC

BD
AC=BD
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 12
H
A
B
C
D
E
F
G
=
=
X
X
=>
EF là đ.TB của ABC
=>EF//AC;EF=1/2AC(*)
=>

HG là đ.TB của ADC
=>HG//AC;HG=1/2AC(**)
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Hoạt động 3
Hớng dẫn về nhà (2')
Ôn tập đ/n. t/c, D.H nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và
qua tâm.
Bài tập số: 89 TR 111 SGK; 159->162 SBT.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tiết 25
A- Mục tiêu
Kiểm ta kiến thức chơng I Tứ giác.
Phát hiện những lỗ hổng trong kiến thức rút kinh nghiệm cho những giờ
học khác.
Kiểm ta dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình
vuông.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Giấy kiểm tra in đề sẵn.
Thớc thẳng, giấy nháp.
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 13
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
C- Tiến trình dạy- học : Kiểm tra sĩ số.
a) Đề ra.
Bài 1 . Điền dấu X vào ô trống thích hợp.
Câu Nội dung đúng sai
1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông.
2 Hình thoi là một hình thang cân
3 Hình vuông vừa là hình thoi, vừa là hình thang cân
4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

5 Tứ giác có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân.
6 Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đờng chéo cách đều
bốn đỉnh của hình chữ nhật.
Bài 2. Vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD), đờng trung bình MN của hình thang
cân. Gọi E,F lần lợt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của
A,N,C, qua EF.
Bài 3. Cho ABC. Gọi M,N lần lợt là trung điểm của AB, AC.
a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì? Tại sao?
b) Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE=NM. Hỏi tứ giác
AECM là hình gì? Vì sao?
c) ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật? Hình
thoi? Vẽ hình minh hoạ.
c)Đáp án và thang điểm.
Bài 1-(3) điểm.Mỗi câu xác định đợc 0,5đ. (1.đ-2.Sai- 3.Đ- 4.Sai- 5.Sai- 6.đ)
Bài 2. (2 điểm).
Bài 3 (5 điểm): vẽ hình 0,5 đ.
a)C/m tứ giác BMNC là hình thang:1,5đ.
b)Chứng minh tứ gíac AECM là hình bình hành:1đ.
c)Tam giác ABC phải cân tại C thì tứ giác AECM là hình chữ nhật. Vẽ hình
minh hoạ:1đ.
-Tam giác ABC phải vuông tại C thì tứ giác AECM là hình thoi-Vẽ hình minh
hoạ:1đ
(Nếu thiếu hình minh hoạ thì trừ 0,25đ)
chơng II đa giác diện tích đa giác

Tiết 26
A- Mục tiêu
HS nắm đợc đa giác lồi- đa giác đều.
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Vẽ đợc và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác ( nếu có).
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 14
NM
F
A
B
C
D E

Điểm đ/x của A qua EF là B.
Điểm đ/x của N qua EF là M.
Điểm đ/x của C qua EF là D.
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng thành
công công thức tính tổng số đo các góc của một đa gíac.
Kiên trì trong suy luận(tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong
hình vẽ.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Thớc thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề (12)
GV: Yêu cầu nhắc lại đ/n tứ giác
ABCD?
Định nghĩa tứ giác lồi?
GV treo bảng phụ và minh hoạ các
hình sau:
GV hỏi: Trong các hình sau, hình nào
là tứ giác, hình nào là tứ giác lồi? Vì

sao?
GV đặt vấn đề: vậy , tứ giác gọi
chung là gì? Qua bài học hôm nay
chúng ta sẽ đợc biết.
HS trả lời
HS theo dõi.
HS: Hình b)c) là tứ giác, hình c) là tứ
giác lồi (theo định nghĩa).
Hoạt động 2
1.khái niệm về đa giác 12)
GVtreo bảng phụ có 6 hình 112->117
SGK-tr 13.
GV: Tơng tự nh tứ giác, đa giác
ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng
AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kì hai
đoạn thẳng nào cũng không nằm trên
một đờng thẳng (hình 114,117)
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác
đó.
GV yêu càu HS làm ?1 SGK(câu hỏi
và hình 118 đa lên bảng phụ)
GV: Khai niệm đa giác lồi tơng tự nh
khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là
đa giác lồi?
Trong các da giác trên đa giác nào là
đa giác lồi?
GV yêu cầu HS làm ?2 SGK.
HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới
thiệu các hình 112->117 đều là đa giác.
HS nêu định nghĩa đa giác lồi? Tr 114

SGK.
HS: Các đa giác ở hình 115, 116 117
đa gíac lồi.( theo định nghĩa)
HS: Các đa giác ở hình 112, 113, 114
không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác
đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 15
D
A
B
C
D
A
AB
B
C
C
D
a) b)
c)
Thiết kế bài dạy: Hình học 8
GV nêu chú ý 114SGK.
GV đa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS
đọc to và phát phiếu học tập cho HS
hoạt động nhóm.
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
GV giới thiệu da giác có n đỉnh (n

3)
và cách gọi tên nh SGK

đờng thẳng chứa một cạnh của đa giác.
HS làm ?3- Hoạt động nhóm, điền vào
chỗ trống trong phiếu học tập.
Bảng nhóm:
- Các đỉnh là các điểm
A,B,C,D,E,G
- Các đỉnh kề nhau là A và B; C và
B; C và D; D và E
- Các cạnh là các đoạn
thẩngAB;BC;CD;DE
- Các đờng chéo
AC;AD;AE;BG
- Các góc là:
GEDCBA

;

;

;

;

;

.
- Các điểm nằm trong: M;N;P.
- Các diểm nằm ngoài:Q;R.
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
HS khác nhận xét, góp ý.

-
Hoạt động 3
2. đa giác đều (12)
GV đa h. 120 lên bảng phụ yêu cầu
HS quan sát các đa giác đều.
GV hỏi: Thế nào là đa giác đều?
GV chốt lại: Đa giác đều là đa giác
có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả
các góc bằng nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGKvà
gọi
một HS lên bảng làm.
GV: Phát hình 120 vẽ sẵn trên bảng
phụ cho các nhóm làm việc.
GV: Nhận xét hình vẽ và phát biểu
của HS.
HS quan sát hình 120SGK.
HS phát biểu định nghĩa.
HS vẽ hình 120 SGK vào vở.
HS nhân xét.
- đều có 3 trục đối xứng.
- Hình vuông có 4trục đối xứng và
diểm O là tâm đối xứng.
- Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
- Lục giác đều có 6 trục đối xứng, có
tâm đối xứng O.
HS đọc bài suy nghĩ, trả lời: Đa giác
không đều:
04/09/2013 -GV: Mai Thị Cúc-Trờng THCS Thạch Linh 16
o

o

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×